Giáo án Công nghệ Lớp 8 VNEN - Bài 1: Vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong đời sống và sản xuất
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Công nghệ Lớp 8 VNEN - Bài 1: Vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong đời sống và sản xuất", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Công nghệ Lớp 8 VNEN - Bài 1: Vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong đời sống và sản xuất
Ngày soạn: // Ngày dạy: // PHẦN MỘT: VẼ KĨ THUẬT BÀI 1: VAI TRÒ CỦA BẢN VẼ KĨ THUẬT TRONG ĐỜI SỐNG VÀ SẢN XUẤT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Trình bày được khái niệm, phân loại, vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong sản xuất và đời sống. - Nhận diện được một số loại bản vẽ đơn giản, thường gặp trong đời sống. 2. Năng lực a. Năng lực chung - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác... b. Năng lực riêng - Kĩ năng cơ bản về bản vẽ kĩ thuật - Ứng dụng bản vẽ kĩ thuật trong đời sống và sản xuất. 3. Phẩm chất: Yêu thích môn học, luôn cố gắng, chăm chỉ, tìm tòi, sáng tạo II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên - Giáo án, sgk, tài liệu giảng dạy, máy chiếu - Hình ảnh về bản vẽ 2. Chuẩn bị của học sinh - Vở ghi, sách giáo khoa, sưu tầm một số hình ảnh sưu tầm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. b) Nội dung: HS trả lời câu hỏi c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM - GV đặt câu hỏi:Quan sát hình 1.2 và trả lời câu hỏi: 1. Trong cuộc sống con người diễn đạt tưởng tượng, tình cảm và truyền đạt thông tin cho nhau bằng cách nào? 2. Hình 1.1a,b,c,d có ý nghĩa gì? - GV gọi một số HS đứng dậy trả lời, chốt lại đáp án, dẫn dắt vào nội dung bài học. - HS lắng nghe và thảo luận, trả lời câu hỏi: 1. Trong cuộc sống con người diễn đạt tưởng tượng, tình cảm và truyền đạt thông tin cho nhau bằng nhiều cách khác nhau như lời nói, hành động, hình ảnh, 2. - Hình 1.1a: diễn tả bằng lời nói - Hình 1.1b: diễn tả bằng chữ viết - Hình 1.1c: diễn tả bằng hành đông, cử chỉ - Hình 1.1d: diễn tả bằng hình ảnh B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1. Tìm hiểu khái niệm về bản vẽ kĩ thuật a) Mục tiêu: biết được khái niệm về bản vẽ kĩ thuật b) Nội dung: HS sử dụng sách giáo khoa, đọc thông tin, thảo luận, trả lời câu hỏi c) Sản phẩm: khái niệm bản vẽ kĩ thuật d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CUA GV VÀ HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS đọc đoạn thông tin và đưa ra khái niệm thế nào là bản vẽ kĩ thuật? - Quan sát hình 1.2a, b và xác định hình nào là bản vẽ kĩ thuật? Bước 2. HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS đọc thông tin, quan sát hình ảnh, thảo luận, trả lời câu hỏi. - GV quan sát HS thực hiện nhiệm vụ, hỗ trợ HS khi cần. Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện một số HS đứng dậy trình bày câu trả lời, HS khác bổ sung (nếu có) + Hình 1.2 a là bản vẽ kĩ thuật + Hình 1.2b không phải là bản vẽ kĩ thuật Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV đánh giá, nhận xét, chốt lại kiến thức. 1. Khái niệm bản vẽ kĩ thuật - Bản vẽ kĩ thuật (gọi tắt là bản vẽ) là tài liệu kĩ thuật chủ yếu của sản phẩm. Nó được lập ra trong giai đoạn thiết kế và được dùng trong tất cả quá trình sản xuất từ chế tạo, lắp ráp, thi công đến vận hành, sửa chữa. - Bản về kĩ thuật trình bày các thông tin kỹ thuật của sản phẩm dưới dạng các hình và và các kí hiệu theo các quy tắc thống nhất và thường vô theo tỉ lệ. Hoạt động 2. Phân loại bản vẽ kĩ thuật a) Mục tiêu: nhận biết được các loại bản vẽ kĩ thuật b) Nội dung: HS sử dụng sách giáo khoa, đọc thông tin, thảo luận, trả lời câu hỏi c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CUA GV VÀ HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ GV yêu cầu HS đọc đoạn thông tin và thực hiện yêu cầu: Trong thông tin trên, phần nào nói về bản vẽ cơ khí, phần nào nói về bản vẽ xây dựng. Điển cụm từ :Bản và cơ khí, Bản vẽ xây dựng vào chỗ trống. 2. Sử dụng các cụm từ cho trước, hoàn thiện sơ đồ hình 1,3: - Bản vẽ cơ khí: Bản vẽ mặt bằng tổng thể : Bản vẽ chi tiết : Bản vẽ lắp ráp - Bản vẽ xây dựng: Bản vẽ các hình biểu diễn ngôi nhà. Bước 2. HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS hình thành nhóm, đọc thông tin, thảo luận, trả lời câu hỏi. - GV quan sát các nhóm thực hiện nhiệm vụ, hỗ trợ HS khi cần. Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện các nhóm đứng dậy trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - GV gọi HS nhóm khác đứng dậy nhận xét, bổ sung ý (nếu có) Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV đánh giá, nhận xét, chốt lại kiến thức. 2. Phân loại bản vẽ kĩ thuật - Gồm 2 loại bản vẽ chính: + Bản vẽ cơ khí: gồm các bản và liên quan đến thiết kế, chế tạo, lắp ráp, sử dụng, các máy và thiết bị. + Bản vẽ xây dựng: gồm các bản về liên quan đến thiết kế, thi công, sử dụng.. các công trình kiến trúc và xây dựng. Các bản vẽ kĩ thuật được về bằng tay, bằng dụng cụ vẽ hoặc bằng sự trợ giúp của máy tính điện tử. Hoạt động 3. Tìm hiểu vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong đời sống và sản xuất a) Mục tiêu: biết được vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong đời sống và sản xuất b) Nội dung: HS sử dụng sách giáo khoa, đọc thông tin, thảo luận, trả lời câu hỏi c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CUA GV VÀ HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS đọc thông tin và chia lớp thành 4 nhóm hoàn thành PHT: PHIẾU HỌC TẬP Yêu cầu: 1. Hãy ghi chú thích cho các hình 1.4a, b, c bằng những từ cho trước : Trao đổi ; Thi công ; Thiết kế ; Bản vẽ kĩ thuật dùng trong sản xuất. 2. Hãy cho biết ý nghĩa của hình 1.5a và 1.5b 3. Hãy kể tên các kĩnh vực kĩ thuật có sử dụng bản vẽ kĩ thuật? Bước 2. HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS cùng bàn thảo luận, trao đổi, hoàn thành yêu cầu PHT. - GV quan sát quá trình HS thảo luận, nhắc nhở HS không tập trung. Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện các nhóm đứng dậy trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - GV gọi HS nhóm khác đứng dậy nhận xét, bổ sung ý (nếu có) Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV đánh giá, nhận xét, chốt lại kiến thức. 3. Vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong đời sống và sản xuất a. Bản vẽ kĩ thuật trong đời sống - Trong quá trình sản xuất, muốn làm ra một sản phẩm nào đó, trước hết người thiết kế phải diễn tả chính xác hình dạng và kết cấu của sản phẩm, phải nhu đầy đủ các thông tin cần thiết khác như kích thước, yêu cầu kĩ thuật, vật liệu. Các nội dung này được trình bày theo các quy tắc thống nhất bằng bản vẽ kĩ thuật. Sau đó người công nhân căn cứ theo bản và để tiến hành chế tạo, lắp ráp, thi công, - Trong đời sống,để người tiêu dùng sử dụng một cách có hiệu quả và an toàn các đồ dùng điện, mỗi chiếc máy hoặc thiết bị phải đi kèm theo bản và chỉ dẫn bằng lời và bằng hình ảnh (bản vẽ, sơ đồ,..) b. Bản vẽ kĩ thuật trong các lĩnh vực kĩ thuật - Chế tạo máy, công trình xây dựng, nhà ở, trạm điện, quân sự,. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học b) Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c) Sản phẩm: Kết quả của HS d) Tổ chức thực hiện: 1. Hãy lập bảng so sánh những đặc điểm giống và khác nhau giữa bản vẽ cơ khí và bản vẽ xây dựng. 2. Hoàn thiện sơ đồ các lĩnh vực dùng bản vẽ kĩ thuật: - GV nhận xét, đánh giá, đưa ra nhóm có bài làm tốt nhất, tuyên dương. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG VÀ TÌM TÒI MỞ RỘNG a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế, cuộc sống b) Nội dung: làm câu hỏi phần vận dụng. c) Sản phẩm: Kết quả trình bày, báo cáo của HS d) Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiệm vụ: 1. Chia số với cha mẹ và mọi người trong gia đình những hiểu biết của em về bản vẽ kỹ thuật. 2. Tìm hiểu tài liệu hướng dẫn sử dụng một số thiết bị trong gia đình (Tên thiết bị, các hình vẽ và ý nghĩa của chúng) - HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ. - GV nhận xét,bổ sung. *Hướng dẫn về nhà: - Tìm hiểu các phương pháp xây dựng bản về kĩ thuật trong thực tiễn cuộc sống. - Xem trước nội dung bài mới, chuẩn bị đồ dùng cần thiết cho tiết học sau.
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_8_vnen_bai_1_vai_tro_cua_ban_ve_ki_thu.docx