Giáo án Đại số Lớp 7 VNEN - Tiết 1: Tập hợp Q các số hữu tỉ
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 VNEN - Tiết 1: Tập hợp Q các số hữu tỉ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Đại số Lớp 7 VNEN - Tiết 1: Tập hợp Q các số hữu tỉ
Tuần: 1 Ngày soạn: . Tiết 1 Ngày dạy: .... CHƯƠNG I: SỐ HỮU TỈ - SỐ THỰC TẬP HỢP Q CÁC SỐ HỮU TỈ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết được số hữu tỉ là số viết được dưới dạng với a, b Î Z, . - Bước đầu biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số . - Biết cách so sánh hai số hữu tỉ. 2. Kĩ năng - Biểu diễn được số hữu tỉ trên trục số và biết so sánh hai số hữu tỉ. 3. Thái độ - Tích cực học tập, yêu thích bộ môn, biết liên hệ vào thực tế. 4. Năng lực, phẩm chất : 4.1. Năng lực - Năng lực chung: phát triển cho HS năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán. - Năng lực chuyên biệt: năng lực tư duylogic, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực thành thạo các phép tính. 4.2. Phẩm chất: Giúp các em có phẩm chất tự trọng,tự lập, tự tin, tự chủ có tinh thần vượt khó. II. CHUẨN BỊ 1. GV: Phiếu học tập, tài liệu hướng dẫn học môn toán. 2. HS: Dụng cụ học tập. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Hình thức tổ chức dạy học: học sinh hoạt động nhóm, cá nhân, cả lớp trong lớp học . 2. Phương pháp dạy học: phương pháp nêu và giải quyết vấn đề, phương pháp dạy học nhóm. 3. Kỹ thuật dạy học: kỹ thuật giao nhiệm vụ học tập, kỹ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật động não, kĩ thuật chia nhóm. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Các hoạt động học Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức – kĩ năng A. Hoạt động khởi động (5p) + Hình thức tổ chức dạy học: học sinh hoạt động nhóm trong lớp học . + PP dạy học: PP nêu và giải quyết vấn đề, PP dạy học nhóm. + KT dạy học :Kt giao nhiệm vụ học tập, kt đặt câu hỏi, kt chia nhóm. + NL chuyên biệt: NL tư duylogic, NL sử dụng ngôn ngữ toán học, NL thành thạo các phép tính. + Phẩm chất: tự trọng,tự lập, tự tin, tự chủ có tinh thần vượt khó. * GV giao nhiệm vụ cho HS hoạt động nhóm tìm hiểu các hoạt động 1 và 2 trong sách hướng dẫn. * HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ được giao. - Các nhóm HS đọc kĩ phần khởi động * HS: thảo luận GV: Quan sát hướng dẫn các nhóm thực hiện yêu cầu. * Sản phẩm học tập: - GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả - HS đại diện các nhóm báo cáo kết quả. KQ: 1/Khi chia hai số nguyên thì kết quả nhận được có thể là một số nguyên và có thể ko phải số nguyên. VD: 12 : 4 = 3 (kết quả là số nguyên) 15 : 4 = 3,75 (kết quả không phải là một số nguyên) 2/ - Nhận xét là ngoài số tự nhiên và số nguyên đã được học ở lớp 6 ra ta còn được làm quen với một loại số mới đó là số hữu tỉ. B. Hoạt động hình thành kiến thức (30p) Hoạt động của GV - HS Nội dung ( KT – KN) Hoạt động 1: Tập hợp số hữu tỉ + Hình thức tổ chức dạy học: học sinh hoạt động nhóm, cá nhân trong lớp học . + PP dạy học: PP nêu và giải quyết vấn đề, PP dạy học nhóm. + KT dạy học :Kt giao nhiệm vụ học tập, kt đặt câu hỏi, kt chia nhóm. + NL chuyên biệt: NL tư duylogic, NL sử dụng ngôn ngữ toán học, NL thành thạo các phép tính. + Phẩm chất: tự trọng, tự lập, tự tin, tự chủ có tinh thần vượt khó. + GV giao nhiệm vụ yêu cầu HS hoạt động cá nhân tìm hiểu phần 1 a, b, c trong tài liệu, sau đó hoạt động nhóm trả lời các câu hỏi sau? - Số hữu tỉ được viết dưới dạng ntn?kí hiệu? - Viết các số sau dưới dạng phân số trong đó a, bÎ Z, để chỉ ra rằng các số đó là các số hữu tỉ: - Vì sao các só là các số hữu tỉ ? - Số nguyên a có là số hữu tỉ không?vì sao? + HS tiếp nhận và tực hiện nhiệm vụ được giao. * HS: thảo luận GV: Quan sát hướng dẫn các nhóm thực hiện yêu cầu, phát hiện những khó khăn vướng mắc và trợ giúp hướng dẫn nếu HS cần. * Sản phẩm học tập: - GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả - HS đại diện các nhóm báo cáo kết quả KQ: a/+ Số hữu tỉ là số được viết dưới dạng trong đó a, bÎ Z, + Kí hiệu: Q b/ Như vậy các số là các số hữu tỉ c/ Các số là các số hữu tỉ vì các số này viết được dưới dạng phân số trong đó a, bÎ Z, + Số nguyên a có là số hữu tỉ vì là một phân số. GV nhấn mạnh cho HS mọi số nguyên đều viết được dưới dạng phân số có mẫu là 1 nên các số nguyên đó cũng là các số hữu tỉ.gn 1. Tập hợp số hữu tỉ. + Số hữu tỉ là số được viết dưới dạng trong đó a, bÎ Z, + Kí hiệu: Q Hoạt động 2: Biểu diễn và so sánh hai số hữu tỉ + Hình thức tổ chức dạy học: học sinh hoạt động nhóm, cá nhân trong lớp học . + PP dạy học: PP nêu và giải quyết vấn đề, PP dạy học nhóm. + KT dạy học :Kt giao nhiệm vụ học tập, kt đặt câu hỏi, kt chia nhóm. + NL chuyên biệt: NL tư duylogic, NL sử dụng ngôn ngữ toán học, NL thành thạo các phép tính. + Phẩm chất: tự trọng,tự lập, tự tin, tự chủ có tinh thần vượt khó. + GV giao nhiệm vụ yêu cầu HS hoạt động cá nhân tìm hiểu phần 2, 3, 4 trong tài liệu, sau đó hoạt động nhóm trả lời các câu hỏi sau? - Nêu cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số? - Để so sánh hai số hữu tỉ người ta làm như thế nào? - Hoạt động nhóm làm phần 3c, 4b? + HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ được giao. * HS: thảo luận GV: Quan sát hướng dẫn các nhóm thực hiện yêu cầu, phát hiện những khó khăn vướng mắc và trợ giúp hướng dẫn nếu HS cần. * Sản phẩm học tập: - GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả - HS đại diện các nhóm báo cáo kết quả KQ: - Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số giống như biểu số nguyên. - Trên trục số điểm biểu diễn số hữu tỉ x được gọi là điểm x - Để so sánh hai số hữu tỉ thì trước tiên phải viết hai số đó về dạng phân số trước rồi mới tiến hành so sánh. 3c/ so sánh và ta có 1>-3 -1,5= 4b/ so sánh GV nhấn mạnh và chốt lại các kiến thức cơ bản cho HS 2/ Biểu diễn và so sánh hai số hữu tỉ - Để so sánh hai số hữu tỉ thì trước tiên phải viết hai số đó về dạng phân số trước rồi mới tiến hành so sánh ví dụ Vì-6<-5nên + Với 2 số hữu tỉ bất kỳ x, y ta luôn có hoặc x = y hoặc x y. + Nếu x < y thì trên trục số điểm x ở bên trái điểm y. Số hữu tỉ > 0 gọi là số hữu tỉ dương Số hữu tỉ < 0 gọi là số hữu tỉ âm Số 0 không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm. *Kĩ năng để so sánh hai số hữu tỉ ta đưa về dạng phân số rồi tiến hành so sánh hai phân số. C. Hoạt động luyện tập (6p) Hoạt động của GV - HS Nội dung ( KT – KN) + Hình thức tổ chức dạy học: trong lớp học . + PP dạy học: PP nêu và giải quyết vấn đề. + KT dạy học :Kt giao nhiệm vụ học tập, kt đặt câu hỏi. + NL chuyên biệt: NL tư duylogic, NL sử dụng ngôn ngữ toán học, NL thành thạo các phép tính. + Phẩm chất: tự trọng,tự lập, tự tin, tự chủ có tinh thần vượt khó. * GV giao nhiệm vụ cho HS hoạt động cá nhân làm các bài tập 1, 2 trang 8 * HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ được giao. * HS: thực hiện GV: Quan sát hướng dẫn phát hiện những khó khăn vướng mắc và trợ giúp hướng dẫn nếu HS cần. * Sản phẩm học tập: - GV gọi đại diện HS lên bảng làm bài và chỉnh sửa cho chính xác. Bài 1 a/ b/ c/ d/ e/ Bài 2 thứ 2 thứ 3 thứ 4 thứ 5 thứ 6 Lãi Lỗ Lãi Lỗ Lỗ D. Hoạt động vận dụng (2p) GV giao nhiệm vụ cho HS về nhà làm các bài tập còn lại trong phần luyện tập - Làm các bài tập 1;2;3 - Tìm hiểu trên INTERNET số hữu tỉ được vận dụng làm gì? E. Hoạt động tìm tòi mở rộng (2p) GV giao nhiệm vụ cho HS về nhà đọc phần em có biết? và tìm hiểu thêm trên mạng INTERNET về số hữu tỉ và PITAGO
File đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_7_vnen_tiet_1_tap_hop_q_cac_so_huu_ti.docx