Giáo án Đại số Lớp 7 VNEN - Tiết 20+21: Ôn tập Chương I

docx 3 trang vnen 17/07/2024 660
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 VNEN - Tiết 20+21: Ôn tập Chương I", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Đại số Lớp 7 VNEN - Tiết 20+21: Ôn tập Chương I

Giáo án Đại số Lớp 7 VNEN - Tiết 20+21: Ôn tập Chương I
Tiết 20-21 Ngày soạn: 2/11 / 2016
ÔN TẬP CHƯƠNG I
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức: 
Học sinh được hệ thống hoá kiến thức của chương I: Các phép tính về số hữu tỉ, các tính chất của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau, khái niệm số vô tỉ, số thực, căn bậc hai
Thông qua giải các bài tập, củng cố khắc sâu các kiến thức trọng tâm của chương.
2. Kỹ năng: 
Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính về số hữu tỉ, kĩ năng vận dụng tính chất của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau, tạo điều kiện cho học sinh làm tốt bài kiểm tra cuối chương.
3. Thái độ: 
Thấy được sự cần thiết phải ôn tập sau một chương của môn học.
4. Định hướng hình thành năng lực
 	+ Phẩm chất, sống yêu thương, sống tự chủ,sống có trách nhiệm 
	+ Năng lực, tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác, tính toán
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: SGK, bảng phụ, phấn mầu.
Học Sinh: SGK, bảng nhóm, thước kẻ.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết 
GV:
Hãy viết dạng tổng quát các quy tắc sau
1. Cộng, trừ hai số hữu tỉ.
2. nhân chia hai số hữu tỉ
3. Giá trị tuỵệt đối của một số hữu tỉ
4. Phép toán luỹ thừa:
Tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số
Luỹ thừa của luỹ thừa
Luỹ thừa của một tích
Luỹ thừa của một thương
Hãy viết dạng tổng quát các quy tắc sau:
1. Tính chất của tỉ lệ thức
2. Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
3. Khi nào một phân số tối giản được viết dưới dạng số thập phân hữu hạn, khi nào thì viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn?
4, Quy ước làm tròn số
5, Biểu diễn mối quan hệ giữa các tập hợp số N, Z, Q, R
HS:
Học sinh thảo luận nhóm trong 8 phút
Nhận xét đánh giá trong 5 phút
Giáo viên chốt lại trong 5 phút bằng bảng phụ các kiến thức trọng tâm của chương
Hoạt động 2: Ôn tập bài tập. 
GV: Làm bài tập số 97 SGK.
HS: Học sinh hoạt động cá nhân trong 5 phút
GV: Giáo viên yêu cầu 4 học sinh lên bảng tình bày
Nhận xét đánh giá trong 2 phút
Giáo viên chốt lại trong 2 phút
Để tính nhanh chúng ta cần sử dụng hợp lí các tính chất kết hợp, giao hoán 
a. b= b.a
9 a.(b.c) = (a.b).c
HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài.
GV: Yêu cầu học sinh là m Bài tập số 98 SGK
HS:
Học sinh hoạt động cá nhân trong 3 phút
Thảo luận nhóm trong 2 phút
GV: Nhận xét đánh giá trong 2 phút
1. Ôn tập lí thuyết 
Với a,b ,c ,d, m Z, m>0. Ta có:
Phép cộng: + = 
Phép trừ: – = 
Phép nhân: . = 
Phép chia: := . 
Luỹ thừa: với x,y Q, m,n N
Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ:
= x nếu x 0
 – x nếu x <0
am. an= am+n
am: an= am– n (m >=n x 0)
(am)n= am.n
(x.y)n= xn.yn
()n= ( y 0)
Tính chất của tỉ lệ thức:
+ Nếu = thì a.d= b.c
+ Nếu a.d= b.c và a,b,c,d khác 0 thì ta có các tỉ lệ thức
= ; = ; = ; = 
Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau:
Từ tỉ lệ thức:
 = = = =
Từ dãy tỉ số bằng nhau: 
= = = = = =
Ta có: 
2. Ôn tập bài tập. 
Bài tập số 97 SGK.
(– 6,37. 0,4). 2,5 = – 6,37. (0,4.2,5) 
= – 6,37.
(– 0,125).(– 5,3).8 = (– 1,25.8).(– 5,3) 
= (– 1).(– 5,3) = 5,3
(– 2,5).(– 4).(– 7,9)=[(– 2,5).(– 4)].(– 7,9) = – 7,913
d. (– 0,375). 4 . (– 2)3
= [(– 0,375).(– 8)]. = 13.
Bài tập số 98 SGK
a. y = : =– 3 
b. y = – . = 
4. Củng cố: (4 Phút) 
Bài 1: Thực hiện phép tính:
a. ;	 b. 
c. d. 12,7 – 17,2 + 199,9 – 22,8 – 149,9
e) g) 	 
Bài 2: Thực hiện phép tính:
a. ;	 b. 
c. ;	 d. .
5. Dặn dò: (1 Phút)
Học lí thuyết: Như phần ôn tập
Chuẩn bị bài sau: kiểm tra

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dai_so_lop_7_vnen_tiet_2021_on_tap_chuong_i.docx