Giáo án Địa lí Lớp 6 VNEN - Chương trình cả năm - Lê Thị Thực

doc 68 trang vnen 28/02/2024 960
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 6 VNEN - Chương trình cả năm - Lê Thị Thực", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Địa lí Lớp 6 VNEN - Chương trình cả năm - Lê Thị Thực

Giáo án Địa lí Lớp 6 VNEN - Chương trình cả năm - Lê Thị Thực
 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN KHOÁI CHÂU
 TRƯỜNG THCS NGUYỄN THIỆN THUẬT
------*****------
KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN KHOA HỌC XÃ HỘI 6
Họ và tên GV: Lê Thị Thực
 Tổ: Khoa học xã hội
Năm học:
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH MÔN KHOA HỌC XÃ HỘI
Lớp 6 mô hình trường học mới
(Kèm theo Công văn số 4668/BGDĐT-GDTrH ngày 10/9/2015 của Bộ GDĐT)
	I. Khung phân phối chương trình
	1. Hướng dẫn chung
	Khung phân phối chương trình (PPCT) này quy định thời lượng dạy học cho từng phần của chương trình, áp dụng cho lớp 6 mô hình trường học mới, từ năm học 2015-2016.
Thời lượng quy định tại Khung PPCT áp dụng cho các trường tổ chức dạy học 1 buổi/ngày. Tiến độ thực hiện chương trình đảm bảo kết thúc học kì 1 và kết thúc năm học thống nhất cả nước.
Căn cứ Khung PPCT, các trường xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục phù hợp với nhà trường. Các trường có điều kiện dạy học 2 buổi/ngày có thể điều chỉnh PPCT và tăng thời lượng dạy học cho phù hợp.
	2. Khung phân phối chương trình 
Số tuần thực hiện
Tổng số tiết
Tổng
Liên môn
Phân môn Lịch sử
Phân môn Địa lí
Kiểm tra, 
dự phòng
Cả năm
35
70
8
27
25
10
Học kì 1
18
36
5
13
13
5
Học kì 2
17
34
3
14
12
5
Kết thúc Học kì 1
- Phần các bài học liên môn 05 tiết: Bài 1. Tìm hiểu môn khoa học xã hội; Bài 2. Bản đồ và cách sử dụng bản đồ, được thực hiện trong đầu năm học, trước khi thực hiện các bài theo phân môn Lịch sử và Địa lí. 
- Phân môn Lịch sử 13 tiết: Thực hiện từ Bài 3. Xã hội nguyên thủy đến hết Bài 6. Nhà nước Văn Lang, Âu Lạc.
- Phân môn Địa lí 13 tiết: Thực hiện từ Bài 11. Kinh độ, vĩ độ và tọa độ địa lí đến hết Bài 15. Địa hình bề mặt Trái Đất.
- Ôn tập và kiểm tra định kì học kì I.
Kết thúc Học kì 2
- Phân môn Lịch sử 14 tiết: Thực hiện các bài còn lại.
- Phân môn Địa lí 12 tiết: Thực hiện các bài còn lại. 
- Phần bài học liên môn 3 tiết: Bài 21. Tìm hiểu quê hương em, thực hiện vào tuần cuối của năm học, sau khi thực hiện xong các bài học Lịch sử và Địa lí.
- Ôn tập và kiểm tra định kì cuối năm.
s
II.Khung phân phối chương trình môn KHXH
TT
Chủ đề (bài, nội dung)
Số tiết
Ghi chú
1
Chủ đề 1. Tìm hiểu môn Khoa học xã hội
2
2
Chủ đề 2. Bản đồ và cách sử dụng bản đồ
3
3
Chủ đề 3. Xã hội nguyên thủy
3
4
Chủ đề 4. Các quốc gia cổ đại trên thế giới
2
5
Chủ đề 5. Văn hóa cổ đại
3
6
Phiếu kiểm tra 1
Hướng dẫn HS ôn tập nội dung trong phiếu kiểm tra; thực hiện có thể trên lớp hoặc ở nhà
7
Chủ đề 6. Nhà nước Văn Lang, Âu Lạc
3
8
Chủ đề 7. Chăm - pa và Phù Nam
3
9
Phiếu kiểm tra 2
Hướng dẫn HS ôn tập nội dung trong phiếu kiểm tra; thực hiện có thể trên lớp hoặc ở nhà
10
Chủ đề 8. Chế độ cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc và những chuyển biến của xã hội nước ta (179 TCN – thế kỉ X)
3
11
Chủ đề 9. Các cuộc đấu tranh giành độc lập tiểu biểu (thế kỉ I- IX)
5
12
Phiếu kiểm tra 3
Hướng dẫn HS ôn tập nội dung trong phiếu kiểm tra; thực hiện có thể trên lớp hoặc ở nhà.
13
Chủ đề 10. Bước ngoặt lịch sử đầu thế kỉ X
3
14
Phiếu kiểm tra 4
Hướng dẫn HS ôn tập nội dung trong phiếu kiểm tra; thực hiện có thể trên lớp hoặc ở nhà.
15
Chủ đề 11. Kinh độ, vĩ độ và tọa độ địa lí
3
16
Chủ đề 12. Trái Đất, các chuyển động của Trái Đất
3
17
Phiếu kiểm tra 5
Giao nhiệm vụ cho HS ôn tập trên lớp hoặc về nhà
18
Chủ đề 13. Cấu tạo bên trong của Trái Đất
2
19
Chủ đề 14. Nội lực và ngoại lực, khoáng sản
2
20
Chủ đề 15. Địa hình bề mặt Trái Đất
3
21
Phiếu kiểm tra 6
 Giao nhiệm vụ cho HS ôn tập trên lớp hoặc về nhà
22
Chủ đề 16. Không khí và các khối khí
2
23
Chủ đề 17. Khí áp và các loại gió
2
24
Chủ đề 18. Thời tiết, khí hậu và một số yếu tố của khí hậu
25
Phiếu kiểm tra 7
Giao nhiệm vụ cho HS ôn tập trên lớp hoặc về nhà
26
Chủ đề 19. Nước trên Trái Đất
3
27
Chủ đề 20. Đất và sinh vật trên Trái Đất
2
28
Phiếu kiểm tra 8
Giao nhiệm vụ cho HS ôn tập trên lớp hoặc về nhà
29
Chủ đề 21. Tìm hiểu quê hương em
3
 Hướng dẫn môn KHXH gồm 21 bài, trong đó 1 bài nhập môn, 2 bài liên môn lịch sử và địa lí, 8 bài được xây dựng từ chương trình lịch sử 6, 10 bài từ chương trình Địa 6 hiện hành. Có bài từ 2 đến 3 tiết.Học kì 1 có 18 tiết từ bài 11- phiếu ôn tập số 6, học kì 2 gồm 18 tiết các bài còn lại.
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH MÔN KHXH
Thứ tự
Chủ đề (bài, nội dung)
Số tiết
Lịch sử
Địa lí
Ghi chú
Tuần
Tiết
Tuần
Tiết
1
Bài 1. Tìm hiểu môn Khoa học xã hội
2
1
2
1
2
 Liên môn
2
Bài 2. Bản đồ và cách sử dụng bản đồ
3
1
2
3
1
2
3
 Liên môn
3
Bài 3. Xã hội nguyên thủy
3
3
4
5
3
4
5
4
Bài 4. Các quốc gia cổ đại trên thế giới
2
6
7
6
7
5
Bài 5. Văn hóa cổ đại
3
8
9
10
8
9
10
6
Kiểm tra giữa kì 1
11
11
Hướng dẫn HS ôn tập nội dung trong phiếu ôn tập thực hiện ở nhà.
7
Bài 6. Nhà nước Văn Lang, Âu Lạc
5
12
13
14
15
16
12
13
14
15
16
8
Kiểm tra học kì 
17
17
9
Tuần đệm
18
19
Dành cho các tiết dạy bù, ngoại khóa hoặc ôn tập
10
HỌC KÌ 2
 Bài 7. Chăm - pa và Phù Nam
3
20
21
22
18
19
20
Hướng dẫn HS ôn tập nội dung trong phiếu kiểm tra thực hiện ở nhà
11
Bài 8. Chế độ cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc và những chuyển biến của xã hội nước ta (179 TCN – thế kỉ X)
3
23
24
25
21
22
23
12
 Bài 9. Các cuộc đấu tranh giành độc lập tiểu biểu (thế kỉ I- IX)
5
26
27
28
29
30
24
25
26
27
28
13
 Kiểm tra giữa kì 2
31
29
Hướng dẫn HS ôn tập nội dung trong phiếu ôn tập thực hiện ở nhà.
14
 Bài 10. Bước ngoặt lịch sử đầu thế kỉ X
3
32
33
34
30,31,32
15
Kiểm tra học kì 2
35
33
Hướng dẫn HS ôn tập nội dung trong phiếu kiểm tra thực hiện ở nhà.
16
Bài 11. Kinh độ, vĩ độ và tọa độ địa lí
3
4
5
6
4
5
6
17
Bài 12. Trái Đất, các chuyển động của Trái Đất
3
7
8
9
7
8
9
18
Kiểmtra giữa kì 1
10
10
Hướng dẫn HS ôn tập nội dung trong phiếu ôn tập thực hiện ở nhà.
19
Bài 13. Cấu tạo bên trong của Trái Đất
2
11
12
11
12
20
Bài 14. Nội lực và ngoại lực, khoáng sản
2
13
14
13
14
21
Bài 15. Địa hình bề mặt Trái Đất
3
15
16
17
15
16
17
22
Kiểm tra học kì 1
18
18
 Hướng dẫn HS ôn tập nội dung trong phiếu ôn tập thực hiện ở nhà.
23
Tuần đệm
19
 Dành thời gian cho các tiết dạy bù, ngoại khoá hoặc ôn tập
24
HỌC KÌ 2
Bài 16. Không khí và các khối khí
2
20
21
19
20
25
Bài 17. Khí áp và các loại gió
2
22
23
21
22
26
Bài 18. Thời tiết, khí hậu và một số yếu tố của khí hậu
3
24
25
26
23
24
25
27
Kiểm tra giữa kì 2
27
26
Hướng dẫn HS ôn tập nội dung trong phiếu ôn tập thực hiện ở nhà.
28
Bài 19. Nước trên Trái Đất
3
28
29
30
27
28
29
29
Bài 20. Đất và sinh vật trên Trái Đất
2
31
32
30
31
30
Bài 21. Tìm hiểu quê hương em 
3
36
34
33
34
32
33
Liên môn 
31
Kiểm tra học kì 2
35
34
 Hướng dẫn HS ôn tập nội dung trong phiếu ôn tập thực hiện ở nhà.
32
Ôn tập dự phòng hoặc kiểm tra dự phòng
2
37
35
36
35
TUẦN 1, 2, 3.
BÀI 2: BẢN ĐỒ VÀ CÁCH SỬ DỤNG BẢN ĐỒ ( 3 tiết)
Ngày soạn:...../......./.........
Ngày dạy:....../......./.........
	 Lớp dạy
I. Mục tiêu
Sau bài học học sinh cần đạt được (theo tài liệu hướng dẫn học)
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
-Chuẩn bị của giáo viên: câu hỏi, bài tập, kế hoạch bài học
-Chuẩn bị của học sinh: Đọc và tìm hiểu bài ở nhà
III. Các hoạt động học tập
1.Ổn định tổ chức: chỗ ngồi, sĩ số ( thời gian 1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ và sự chuẩn bị của học sinh: ( thời gian 5 phút)
3. Tiến trình bài học
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính
Học sinh đọc mục tiêu bài học
A.Hoạt động khởi động
-Kể tên một số bản đồ mà em biết?
Học sinh hoạt động nhóm. 
B.Hoạt động hình thành kiến thức
1.Tìm hiểu bản đồ và tỉ lệ bản đồ
a. Khái niệm bản đồ: Học sinh hoạt động cá nhân
b. Tìm hiểu tỉ lệ bản đồ
Học sinh hoạt động nhóm. 
-H2: 1 cm trên bản đồ ứn với 15000 cm (150m) ngoài thực tế
-H3 :1 cm trên bản đồ ứng với 75 m ngoài thực tế
-H3 lớn hơn H2
-Tỉ lệ bản đồ cho biết khảng cách, kích thước của một khu vực trên bản đồ được thu nhỏ bao nhiêu lần so với thực tế 
-Có 2 dạng tỉ lệ bản đồ: tỉ lệ số và tỉ lệ thước.
-Tỉ lệ bản đồ càng lớn mức độ chi tiết hóa càng cao. 
Tiết 2
2.Nhận biết kí hiệu bản đồ
 Học sinh hoạt động theo nhóm cặp:
3.Tìm hiểu cách sử dụng bản đồ
 Học sinh hoạt động theo nhóm cặp:
Tiết 3
C. Hoạt động luyện tập
 Học sinh hoạt động theo nhóm cặp
1a.Khoảng cách từ khách sạn Hải Vân – KS Thu Bồn: 5,5 x7500 =41250 cm
Khoảng cách từ KS Hòa Bình đến KS Sông Hàn: 4x 7500=30000 cm
b. Bản đồ có tỉ lệ: 
10,6: 31 800 000 =1:3 000 000
2a. Bản đồ thể hiện cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng
b. Gồm các loại kí hiệu điểm( nơi Hai Bà Trưng dựng cờ khởi nghĩa), kí hiệu đường( hướng tiến quân), kí hiệu diện tích( phân tầng độ cao)
-Có 3 dạng kí hiệu: chữ, hình học, tượng hình.
D. Hoạt động vận dung :(HDVN)
E. Hoạt động tìm tòi mở rộng:(HDVN)
1.Tìm hiểu bản đồ và tỉ lệ bản đồ
a. Khái niệm bản đồ: 
Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ tương đối chính xác về một vùng đất hay toàn bộ bề mặt TĐ 
b. Tìm hiểu tỉ lệ bản đồ
-Tỉ lệ bản đồ cho ta biết khoảng cách trên bản đồ đã thu nhỏ bao nhiêu lấn so với thưc tế. 
+ Biểu hiện ở 2 dạng:
- Tỉ lệ số: là một phân số luôn có tử là 1
- Tỉ lệ thước được vẽ dưới dạng một thước đo đã tính sẵn,mỗi đoạn đều ghi số đo độ dài tương ứng trên thực địa.
+Phân loại bản đồ:
- Bản đồ tỉ lệ lớn là bản đồ có tỉ lệ lớn hơn: 1:20000
-TB:1:200.000->1:1.000.000.
-Nhỏ: dưới 1:1.000.000
2.Nhận biết kí hiệu bản đồ
-Các loại kí hiệu bản đồ: 
+Kí hiệu điểm
+Kí hiệu đường
+Kí hiệu diện tích
-Có 3 dạng kí hiệu bản đồ:
+ Kí hiệu hình học
+ Kí hiệu chữ
+ Kí hiệu tượng hình 
3.Tìm hiểu cách sử dụng bản đồ
-Đọc tên bản đồ
-Xem bảng chú giải
-Tìm và xác định vị trí các đối tượng
- Tìm đặc điểm, mối liên hệ các đối tượng địa lí
4. Củng cố: GV chốt kiến thức và củng cố bài học.
5. Hướng dẫn về nhà: Học bài, đọc lại nội dung trong tài liệu .
D. Rút kinh nghiệm
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*Ghi chép thực tế trên lớp
Lớp 
Nội dung đã học
Nội dung giao về nhà
Ghi chú
6A
6B
6C
6D
TUẦN 4,5,6
BÀI 11. KINH ĐỘ, VĨ ĐỘ VÀ TỌA ĐỘ ĐỊA LÍ (3 tiết)
Ngày soạn:...../......./.........
Ngày dạy:....../......./.........
	 Lớp dạy
I. Mục tiêu
Sau bài học học sinh cần đạt được (theo tài liệu hướng dẫn học)
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
-Chuẩn bị của giáo viên: câu hỏi, bài tập, kế hoạch bài học
-Chuẩn bị của học sinh: Đọc và tìm hiểu bài ở nhà
III. Các hoạt động học tập
1.Ổn định tổ chức: chỗ ngồi, sĩ số ( thời gian 1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ và sự chuẩn bị của học sinh: ( thời gian 5 phút)
Trình bày các loại, các dạng kí hiệu bản đồ?
-Tỉ lệ bản đồ là gì? Có mấy loại tỉ lệ bản đồ?
3. Tiến trình bài học
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính
Học sinh đọc mục tiêu bài học
A. Hoạt động khởi động
 Học sinh hoạt động theo nhóm cặp
B. Hoạt động hình thành kiến thức
1.Tìm hiểu kinh tuyến, vĩ tuyến 
a.Khái niệm kinh tuyến, vĩ tuyến
 Học sinh hoạt động nhóm. 
Tiết 2
2. Xác định phương hướng trên bản đồ
 Học sinh hoạt động theo nhóm cặp:
3. Tìm hiểu kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lí
 Học sinh hoạt động nhóm. 
Tiết 3
C. Luyện tập
1.Hoàn thiện hình vẽ thể hiện kinh tuyến, vĩ tuyến trên Địa Cầu
Học sinh hoạt động cá nhân. 
2. Xác định hướng đi từ 0 -> A, B, C, D .
O-> A-> Bắc
O-> C -> Nam
O-> B->Đông
O-> D ->Tây
3.Xác định tọa độ địa lí:
Học sinh hoạt động theo nhóm cặp:
b) A: {130oĐ
 10oB
B: {130oĐ
 15oB
C: {125oĐ
 0o
c) E: {140oĐ
 0o
D: 120oĐ
 10ON
D. Hoạt động vận dung :(HDVN)
E. Hoạt động tìm tòi mở rộng:(HDVN)
1.Tìm hiểu kinh tuyến, vĩ tuyến 
a.Khái niệm kinh tuyến, vĩ tuyến
- Kinh tuyến là đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt Địa Cầu và có độ dài bằng nhau
-Vĩ tuyến là vòng tròn trên bề mặt Địa Cầu vuông góc với các đường kinh tuyến, song song với nhau và có độ dài nhỏ dần từ xích đạo về 2 cực 
- Kinh tuyến và vĩ tuyến được ghi 0º là kinh tuyến và vĩ tuyến gốc
- Kinh tuyến Đông là những kinh tuyến nằm bên phải đường kinh tuyến gốc.
- Kinh tuyến Tây là những kinh tuyến nằm bên trái kinh tuyến gốc.
- Vĩ tuyến Bắc là những vĩ tuyến nằm từ đường Xích đạo lên cực Bắc.
- Vĩ tuyến Nam là những vĩ tuyến nằm từ đường Xích đạo xuống cực Nam
b.Các nửa cầu
- Nửa cầu Bắc tính từ Xích đạo đến cực Bắc.
-Nửa cầu Nam tính từ Xích đạo đến cực Nam
-Nửa cầu Đông nằm bên phải kinh tuyến 0º đến kinh tuyến 180º
- Nửa cầu Tây nằm bên trái kinh tuyến 0º đến kinh tuyến 180º
2. Xác định phương hướng trên bản đồ
- Với bản đồ có kinh tuyến, vĩ tuyến: phải dựa vào các đường kinh tuyến,vĩ tuyến để xác định phương hướng. Đầu phía trên của KT chỉ hướng Bắc, đầu phía dưới chỉ hướng Nam. Đầu bên phải của vĩ tuyến chỉ hướng Đông và đầu bên trái chỉ hướng Tây
-Bản đồ không vẽ kinh tuyến và vĩ tuyến, ta dựa vào mũi tên chỉ hướng bắc trên bản đồ để xác định hướng bắc, sau đó tìm các hướng còn lại. 
3. Tìm hiểu kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lí
-Kinh độ của một điểm là khoảng cách tính bằng số độ từ kinh tuyến đi qua điểm đó đến kinh tuyến gốc
-Vĩ độ của một điểm là khoảng cách tính bằng số độ từ vĩ tuyến đi qua điểm đó đến vĩ tuyến gốc
-Kinh độ và vĩ độ của 1 điểm gọi là toạ độ địa lí của điểm đó.
-Cách viết tọa độ địa lí của một điểm: kinh độ ở trên, vĩ độ ở dưới.
4. Củng cố: GV chốt kiến thức và củng cố bài học.
5. Hướng dẫn về nhà: Học bài, đọc lại nội dung trong tài liệu .
Câu hỏi và bài tập về nhà hoàn thành phiếu học tập vào vở ghi, D, E, Phiếu ôn tập 5
HƯỚNG DẪN PHIẾU ÔN TẬP 5: EM ĐÃ HỌC ĐƯỢC NHỮNG GÌ QUA CÁC BÀI: BẢN ĐỒ VÀ CÁCH SỬ DỤNG BẢN ĐỒ; KINH ĐỘ, VĨ ĐỘ VÀ TỌA ĐỘ ĐỊA LÍ
Câu 1-
- Kí hiệu bản đồ là những quy ước trên bản đồ
-Ý nghĩa của kí hiệu bản đồ:thể hiện vị trí, đặc điểm các đối tượng địa lí trên bản đồ
-Ôn tập về bản đồ, cách sử dụng bản đồ, kinh độ, vĩ độ và tọa độ địa lí
- Kinh tuyến là đường nối liền hai điểm cực bắc và cực nam trên bề mặt quả địa cầu.
- Vĩ tuyến là vòng tròn trên bề mặt Địa cầu vuông góc với các đường kinh tuyến
- Kinh tuyến gốc. Là kinh tuyến 00qua đài thiên văn Grin-uýt ở ngoại ô thành phố luân Đôn (nước Anh) 
- Vĩ tuyến gốc là vĩ tuyến số 00(đường xích đạo).
- KT đông: Những kinh tuyến nằm bên phải đường KT gốc.
- KT Tây: Những đường kinh tuyến nằm bên trái KT gốc.
- VT Bắc: Những vĩ tuyến nằm từ đường XĐ lên cực bắc.
- VT Nam: Những vĩ tuyến nằm từ đường XĐ xuống cực Nam
- Nửa cầu đông: nửa cầu nằm bên phải kinh tuyến 00 đến KT 1800Đ
- Nửa cầu Tây: nửa cầu nằm bên trái kinh tuyến 00 và 1800.
- Nửa cầu Bắc: nửa bề mặt địa cầu tính từ xích đạo đến cực Bắc.
- Nửa cầu Nam: nửa bề mặt địa cầu tính từ xích đạo đến cực Nam.
Câu 2: Thường phân ra 3 loại:
+ Điểm: sân bay, cảng biển
+ Đường: đường ô tô, ranh giới tỉnh
+ Diện tích: vùng trồng lúa, vùng trồng cỏ
Câu 3: 
10,5:10500000 = 1: 10 000
4. ĐN
- 13 giờ ngày 1 tháng 8: { 113,4 ºĐ
 11,1ºB
- 13 giờ ngày 4 tháng 8: { 103 ºĐ
 22,3ºB
IV. Rút kinh nghiệm
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*Ghi chép thực tế trên lớp
Lớp 
Nội dung đã học
Nội dung giao về nhà
Ghi chú
6A
6B
6C
6D
TUẦN 7,8,9
BÀI 12. TRÁI ĐẤT, CÁC CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT ( 3 tiết)
Ngày soạn:...../......./.........
Ngày dạy:....../......./.........
	 Lớp dạy
Thực hiện từ tiết 8 đến tiết 10
Tiết 1
I. Mục tiêu
Sau bài học học sinh cần đạt được (theo tài liệu hướng dẫn học)
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
-Chuẩn bị của giáo viên: câu hỏi, bài tập, kế hoạch bài học
-Chuẩn bị của học sinh: Đọc và tìm hiểu bài ở nhà
III. Các hoạt động học tập
1.Ổn định tổ chức: chỗ ngồi, sĩ số ( thời gian 1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ và sự chuẩn bị của học sinh: ( thời gian 5 phút)
So sánh kinh độ và kinh tuyến, vĩ độ và vĩ tuyến?
3. Tiến trình bài học
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính
Học sinh đọc mục tiêu bài học
A. Hoạt động khởi động
 Học sinh hoạt động cá nhân. 
-Trái Đất ở vị trí thứ 3 theo thứ tự xa dần Mặt Trời
-Do Trái Đất hình cầu, tự quay quanh trục nên có ngày và đêm
B. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Kích thước Trái Đất
 Học sinh hoạt động cá nhân. 
2. Tìm hiểu sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất và các hệ quả
 Học sinh hoạt động cá nhân
a.Sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất
Tiết 2
b. Hệ quả vận động tự quay quanh trục của Trái Đất
*Hiện tượng ngày đêm kế tiếp nhau trên Trái Đất 
 Học sinh hoạt động theo nhóm cặp:
* Giờ trên Trái Đất và đường đổi ngày quốc tế
 Học sinh hoạt động theo nhóm cặp
*Sự lệch hướng chuyển động của các vật
 Học sinh hoạt động nhóm. 
Tiết 3
3. Sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời và các hệ quả.
a.Sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời 
 Học sinh hoạt động nhóm. 
b. Hệ quả chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời
* Hiện tượng các mùa
 Học sinh hoạt động nhóm. 
*Hiện tượng ngày đêm dài ngắn ở các vĩ độ khác nhau trên Trái Đất
 Học sinh hoạt động nhóm. 
C. Hoạt động luyện tập 
 Học sinh hoạt động cá nhân
D. Hoạt động vận dung :(HDVN)
E. Hoạt động tìm tòi mở rộng:(HDVN)
1. Kích thước Trái Đất
-Bán kính: 6370 km
-Đường xích đạo dài 40076 km
-Trái Đất có dạng hình cầu, kích thước rất lớn
2. Tìm hiểu sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất và các hệ quả
a.Sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất
 -Trục Trái Đất nghiêng
-Trái Đất tự quay quanh trục theo hướng từ Tây sang Đông.
-Thời gian tự quay quanh trục một vòng hết 24 giờ
b. Hệ quả vận động tự quay quanh trục của Trái Đất
*Hiện tượng ngày đêm kế tiếp nhau trên Trái Đất
-Do Trái Đất tự quay quanh trục
-Nửa được Mặt Trời chiếu sáng là ngày, nửa không được chiếu sáng là đêm, hiện tượng này luân phiên nhau.
* Giờ trên Trái Đất và đường đổi ngày quốc tế
-Chia bề mặt Trái Đất thành 24 khu vực giờ, mỗi khu vực có một giờ riêng gọi là giờ khu vực 
-Khu vực có kinh tuyến gốc đi qua được gọi là khu vực giờ gốc (múi giờ số 0)
-Giờ tính theo khu vực giờ số 0 gọi là giờ GMT
-Hà Nội thuộc khu vực giờ số 7
-Giờ khu vực của một nước là giờ đi qua thủ đô của nước đó.
-Khi qua mỗi khu vực giờ về phía Đông ta phải tăng thêm 1 giờ và ngược lại. 
-Khi khu vực giờ gốc là 2 giờ thì Hà Nội là 9 giờ
Quy định kinh tuyến 180° là đường đổi ngày quốc tế. 
Nếu đi từ Tây sang Đông, khi qua đường đổi ngày ta phải cộng thêm một ngày và ngược lại.
*Sự lệch hướng chuyển động của các vật
-BBC lệch về bên phải
-NBC lệch về bên trái
-Nguyên nhân do TĐ tự quay, sinh ra lực làm lệch hướng chuyển động của các vật gọi là lực Cô-ri-ô-lit
3. Tìm hiểu sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời và các hệ quả.
a.Sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời 
-Hướng chuyển động từ Tây sang Đông
- Quỹ đạo chuyển động theo hình elip gần tròn
-Thời gian Trái Đất chuyển độmột vòng quanh Mặt Trời hết 365 ngày 6 giờ.
-Độ nghiêng và hướng nghiêng của trục không đổi gọi là chuyển động tịnh tiến
b. Hệ quả chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời
* Hiện tượng các mùa
-Trên TĐ chia thành 2 mùa chính: mùa nóng (hạ)và mùa lạnh( đông)
Có độ nghiêng không đổi, hướng về 1phía 
+Nửa cầu nào ngả nhiều về phía MT-> Nửa câuù đó là mùa nóng và ngược lại
-Người ta còn chia 1 năm thành 4 mùa- Xuân – Hạ - Thu - Đông
- Mùa Xuân – Thu ngắn và chỉ là những thời điểm giao mùa.
(các mùa tính theo năm dương )
*Hiện tượng ngày đêm dài ngắn ở các vĩ độ khác nhau trên Trái Đất
- Các nửa cầu ngả về phía MT nhiều nhất: NCB (22/6), NCN(22/12)
-Ngày 22/6: NCB ngày dài đêm ngắn, NCN ngày ngắn đêm dài. Và ngày 22/12 ngược lại
-Nửa cầu nào ngả nhiều về phía Mặt Trời, nửa cầu đó có ngày dài, đêm ngắn và ngược lại
-Từ vòng cực đến cực có số ngày hoặc đêm dài suốt 24 giờ thay đổi theo mùa.
4. Củng cố: GV chốt kiến thức và củng cố bài học.
5. Hướng dẫn về nhà: Học bài, đọc lại nội dung trong tài liệu .
IV. Rút kinh nghiệm
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*Ghi chép thực tế trên lớp
Lớp 
Nội dung đã học
Nội dung giao về nhà
Ghi chú
6A
6B
6C
6D
Tuần 10. Tiết 10
KIỂM TRA 1 TIẾT
 Ngày soạn:
 Ngày dạy:
 Lớp dạy:
A.MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức:
 - Qua bài kiểm tra đánh giá được trình độ nhận thức của học sinh.về vị trí hình dạng trái đất cách vẽ bản đồ ,tỉ lệ bản đồ ,phương hướng trên bản đồ 
 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng làm bài độc lập
 3.Thái độ: giáo dục ý thức tự giác trong học tập 
 4.Định hướng phát triển năng lực: biết vận dụng kiến thức vào làm bài kiểm tra và lien hệ thực tế
B.Chuẩn bị:
 1.GV:-Ma trận , Đáp án, thang điểm 
	 2 HS:- Đồ dùng học tập 
C.Tiến trình lên lớp:
	1. ổn định tổ chức:
	2. Kiểm tra bài cũ: Không
	3. Bài mới.
Chủ đề (nội dung, chương)/Mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng cấp độ thấp
Vận dụng cấp độ cao
Trái Đất
Vị trí, hình dạng và kích thước của trái đất
Xác đinh phương hướng, kinh tuyến, vĩ tuyến
XĐ Tọa độ địa lí, kinh độ và vĩ độ
Ý nghĩa VT TĐ
60% TSĐ = 6 điểm
	25%TSĐ = 1,5 điểm; 
..........25% TSĐ =1,5.điểm; 
25% TSĐ = 1,5 điểm; 
25% TSĐ =1,5điểm; 
 Bản đồ
-----------------
40%TSĐ=4 điểm
Các loại kí hiệu bđ,tỉ lệ bản đồ
-------------------
25%TSĐ = 1,o điểm;
Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ
------------------
25%TSĐ = 1,0 điểm;
Tính khoảng cách thực tế
------------------
25%TSĐ = 1,0 điểm;
Vẽ bản đồ
------------------25%TSĐ = 1,0 điểm;
TSĐ 10
Tổng số câu 04
2,5điểm=25% TSĐ; 
2,5điểm=25% TSĐ
2,5điểm=25% TSĐ
2,5.điểm 25% TSĐ 
Đề bài
Đề bài:
Câu 1(4đ) : a.Bản đồ là gì .
b. Để đọc được bản đồ người ta phải thực hiện những bước nào ?
Câu 2 (3đ): .Muốn xác định phương hướng trên bản đồ phải dựa vào các đường kinh tuyến ,vĩ tuyến .vậy em hãy điền các hướng còn lại ở hình sau:
Đông
Câu 3: ( 3 điểm) a.Có mấy loại kí hiệu bản đồ? Lấy ví dụ?
b.Có mấy dạng kí hiệu bản đồ?Lấy ví dụ?
III.Đáp án - biểu điểm :
Câu 1(4đ) 
-Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ trên mặt giấy tương đối chính xác vì một khu vực hay toàn bộ bề mặt trái đất 
-Muốn đọc được bản đồ người ta phải thực hiện các bước
+Đọc tên bản đồ
+Đọc bảng chú thích
+Tìm và xác định vị trí các đối tượng trên bản đồ
+Tìm ra một số dặc điểm và xác định mqh đơn giản giữa các đối tượng địa lí trên bản đồ.
Câu2(3đ) .
 TB B ĐB
 T Đ
	ĐN
 TN N 
-Điền các hướng : Bắc – nam , đông – tây, tây bắc - đông nam , đông bắc – tây nam
Câu 3: ( 3 điểm)
- Đường đồng mức là những đường nối các điểm có cùng một độ cao
- Nếu đường đồng mức càng sát vào nhau thì đị hinhg càng dốc.
4)Thu bài:Nhận xét bài kiểm tra
5)HDVN:Tiết sau học bài 9
IV. Rút kinh nghiệm
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*Ghi chép thực tế trên lớp
Lớp 
Nội dung đã học
Nội dung giao về nhà
Ghi chú
6A
6B
6C
6D
TUẦN 11, 12
BÀI 13: CẤU TẠO BÊN TRONG CỦA TRÁI ĐẤT(2 tiết)
 Ngày soạn:...../......./......... 
 Ngày dạy:....../......./......... 
 Dạy lớp: 
I. Mục tiêu
Sau bài học học sinh cần đạt được (theo tài liệu hướng dẫn học)
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
-Chuẩn bị của giáo viên: câu hỏi, bài tập, kế hoạch bài học
-Chuẩn bị của học sinh: Đọc và tìm hiểu bài ở nhà
III. Các hoạt động học tập
1.Ổn định tổ chức: chỗ ngồi, sĩ số ( thời gian 1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ và sự chuẩn bị của học sinh: ( thời gian 5 phút)
Nêu đặc điểm chuyển động của Trái Đất quanh trục và quanh mặt Trời?
3. Tiến trình bài học
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính
Học sinh đọc mục tiêu bài học
A. Hoạt động khởi động
Học sinh hoạt động theo nhóm cặp:
 B. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Cấu tạo bên trong của Trái Đất 
Học sinh hoạt động theo nhóm cặp
Gồm 3 lớp 
Tiết 2
2. Tìm hiểu lớp vỏ Trái Đất.
 Học sinh hoạt động cá nhân. 
C. Hoạt động luyện tập
 Học sinh hoạt động cá nhân. 
D. Hoạt động vận dung :(HDVN)
E. Hoạt động tìm tòi mở rộng:(HDVN)
1. Cấu tạo bên trong của Trái Đất 
-Lớp vỏ 
-Trung gian 
-Nhân 
a,Lớp vỏ: Lớp vỏ mỏng nhất, có nhiệt độ thấp nhất, là lớp quan trọng nhất là nơi tồn tại các thành phần tự nhiên ,môi trường xã hội loài người
b,Lớp trung gian : có thành phần vật chất ở trạng thái dẻo quánh là nguyên nhân gây nên sự di chuyển các lục địa trên bề mặt trái đất 
c, Lớp lõi: dày nhất, có nhiệt độ cao nhất, ngoài lỏng ,nhân trong rắn đặc 
2. Tìm hiểu lớp vỏ Trái Đất.
a.Đặc điểm và vai trò vỏ Trái đất 
-Lớp vỏ trái đất chiếm 15% thể tích là 1% khối lượng của Trái Đất, nhưng có vai trò rất quan trọng, vì là nơi tồn tại của các thành phần tự nhiên khác và là nơi sinh sống, hoạt động của xã hội loại người
b.Lớp vỏ Trái Đất rất mỏng, được cấu tạo bởi các địa mảng
Các địa mảng không cố định, luôn di chuyển rất chậm
-Hai địa mảng có thể xô vào nhau hoặc tách xa nhau sinh ra động đất, núi lửa.
c. Tìm hiểu sự phân bố lục địa và đại dương 
- Đại dương chiếm phần lớn diện tích bề mặt Trái Đất (71%)
4. Củng cố: GV chốt kiến thức và củng cố bài học.
5. Hướng dẫn về nhà: Học bài, đọc lại nội dung trong tài liệu .
IV. Rút kinh nghiệm
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*Ghi chép thực tế trên lớp
Lớp 
Nội dung đã học
Nội dung giao về nhà
Ghi chú
6A
6B
6C
6D
TUẦN 13, 14
BÀI 14:NỘI LỰC VÀ NGOẠI LỰC. KHOÁNG SẢN (2 tiết)
 Ngày soạn:...../......./......... 
 Ngày dạy:....../......./......... 
 Dạy lớp: 
I. Mục tiêu
Sau bài học học sinh cần đạt được (theo tài liệu hướng dẫn học)
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
-Chuẩn bị của giáo viên: câu hỏi, bài tập, kế hoạch bài học
-Chuẩn bị của học sinh: Đọc và tìm hiểu bài ở nhà
III. Các hoạt động học tập
1.Ổn định tổ chức: chỗ ngồi, sĩ số ( thời gian 1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ và sự chuẩn bị của học sinh: ( thời gian 5 phút)
Nêu đặc điểm cấu tạo bên trong của Trái Đất?
3. Tiến trình bài học
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính
Học sinh đọc mục tiêu bài học
A. Hoạt động khởi động
 Học sinh hoạt động cá nhân. 
B. Hoạt động hình thành kiến thức
1.Tìm hiểu tác động của nội lực và ngoại lực
 Học sinh hoạt động cá nhân. 
Tiết 2
2. Khám phá núi lửa và động đất.
 Học sinh hoạt động nhóm. 
3. Tìm hiểu các loại khoáng sản và mỏ khoáng sản
 Học sinh hoạt động theo nhóm cặp. HS điền vào bảng trang 136
C. Hoạt động luyện tập 
Học sinh hoạt động cá nhân. 
D. Hoạt động vận dụng :(HDVN)
E. Hoạt động tìm tòi mở rộng:(HDVN)
1.Tìm hiểu tác động của nội lực và ngoại lực
a. Nội lực.
- Là lực sinh ra ở bên trong Trái Đất
-Hình thành các trận động đất, núi lửa
- Thường làm cho bề mặt Trái Đất gồ ghề
b. Ngoại lực.
- Là lực sinh ra từ bên ngoài bề mặt Trái Đất.
 -Chủ yếu là 2 quá trình: Phong hoá các loại đá và xâm thực do nước chảy, gió thổi
-Có tác dụng san bằng, hạ thấp địa hình.
2. Khám phá núi lửa và động đất.
+Núi lửa.
- Là hình thức phun trào mắc ma dưới sâu lên mặt đất.
- Mác ma: Là những vật chất nóng chảy, nằm ở dưới sâu, trong vỏ Trái Đất, nơi có nhiêt độ trên 1000ºC.
+ Động đất.
- Là hiện tượng tự nhiên xảy ra đột ngột từ một điểm sâu trong lòng đất, làm cho các lớp đá gần mặt đất rung chuyển .
+ Tác hại: phá hủy nhà cửa, ruộng vườn, đe dọa tính mạng con người
-Biện pháp
+ Dự báo kịp thời để sơ tán dân ra khỏi vùng nguy hiểm
+ Xây nhà chịu chấn động lớn
3. Tìm hiểu các loại khoáng sản và mỏ khoáng sản
a. Khoáng sản:
- Là những tích tụ tự nhiên các khoáng vật và đá có ích được con người khai thác sử dụng.
- Mỏ khoáng sản: là những nơi tập trung khoáng sản.
-Là các mỏ hình thành do quá trình tích tụ vật chất lâu dài
b. Các mỏ khoáng sản nội sinh và ngoại sinh:
*Mỏ khoáng sản nội sinh:
-Là các mỏ hình thành do phun trào măcma
VD: đồng, chì, kẽm, thiếc,vàng, bạc...
*Mỏ khoáng sản ngoại sinh:
-Là các mỏ hình thành do quá trình tích tụ vật chất lâu dài
c. Các loại khoáng sản phổ biến:
+ Khoáng sản năng lượng (nhiên liệu): than, dầu mỏ, khí đốt.
+ Khoáng sản kim loại: sắt, mangan, đồng, chì, kẽm...
+ Khoáng sản phi kim loại: muối mỏ, apatit, đá vôi...
4. Củng cố: GV chốt kiến thức và củng cố bài học.
5. Hướng dẫn về nhà: Học bài, đọc lại nội dung trong tài liệu .
IV. Rút kinh nghiệm
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Lớp 
Nội dung đã học
Nội dung giao về nhà
Ghi chú
6A
6B
6C
6D
TUẦN 15, 16, 17
BÀI 15 : ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT( 3 tiết)
 Ngày soạn:...../......./......... 
 Ngày dạy:....../......./......... 
 Dạy lớp: 
I. Mục tiêu
Sau bài học học sinh cần đạt được (theo tài liệu hướng dẫn học)
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
-Chuẩn bị của giáo viên: câu hỏi, bài tập, kế hoạch bài học
-Chuẩn bị của học sinh: Đọc và tìm hiểu bài ở nhà
III. Các hoạt động học tập
1.Ổn định tổ chức: chỗ ngồi, sĩ số ( thời gian 1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ và sự chuẩn bị của học sinh: ( thời gian 5 phút)
-Động đất là gì? Núi lửa là gì?Tác hại của động đất và núi lửa?
 -Nêu công dụng của khoáng sản?
3. Tiến trình bài học
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính
Học sinh đọc mục tiêu bài học
A. Hoạt động khởi động
 Học sinh hoạt động cá nhân. 
B. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Tìm hiểu địa hình núi
 Học sinh hoạt động nhóm. 
Tiết 2
2. Khám phá địa hình cacxtơ và các hang động.
 Học sinh hoạt động cá nhân. 
3.Bình nguyên (đồng bằng)
 Học sinh hoạt động theo nhóm cặp
Tiết 3
4.Cao nguyên và đồi
 Học sinh hoạt động cá nhân. 
C. Hoạt động luyện tập 
 Học sinh hoạt động cá nhân. 
D. Hoạt động vận dụng :(HDVN)
E. Hoạt động tìm tòi mở rộng:(HDVN)
1. Tìm hiểu địa hình núi
+ Núi là 1 dạng địa hình nhô cao rõ rệt trên mặt đất có độ cao thường trên 500m so với mực nước biển 
-Dựa vào độ cao tuyệt đối ( tính từ mức nước biển lên đỉnh núi), có 3 loại núi:núi thấp có độ cao dưới 1000 m,núi trung bình có độ cao từ 1000- 2000 m, núi cao trên 2000 m
-Căn cứ vào thời gian hình thành ta có núi già và núi trẻ
 +Núi già được hình thành cách đây hàng trăm triệu năm.
+Núi trẻ được hình thành cách đây vài chục triệu năm.
2. Khám phá địa hình cacxtơ và các hang động.
Địa hình cacxtơ là loại địa hình đặc biệt của vùng núi đá vôi, các ngọn núi ở đây lởm chởm, sắc nhọn.
b. Hang động:
- Là những cảnh đẹp tự nhiên, hấp dẫn khách du lịch.
- Có các khối thạch nhũ.
3.Tìm hiểu địa hình bình nguyên (đồng bằng)
a.Đặc điểm:
-Là dạng địa hình thấp, có bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc hơi gợn sóng, có độ cao tuyệt đối thường dưới 200m. 
b.Phân loại bình nguyên :
-Bình nguyên do băng hà bào mòn 
- Bình nguyên do phù sa sông hay biển bồi tụ
c.Thuận lợi :
-Trồng cây lương thực, thực phẩm.
4.Nhận biết địa hình cao nguyên và đồi
a. Cao nguyên
-Đặc điểm:Là dạng địa hình có bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc gợn sóng, sườn dốc, độ cao tuyệt đối trên 500m
-Thuận lợi:-Trồng cây công nghiệp, chăn nuôi gia súc lớn. 
b. Đồi
-Đặc điểm:Là dạng địa hình nhô cao, có đỉnh tròn, sườn thoải, độ cao tương đối không quá 200m. 
-Thuận lợi :Trồng cây công nghiệp, chăn nuôi gia súc lớn
4. Củng cố: GV chốt kiến thức và củng cố bài học.
5. Hướng dẫn về nhà: Học bài, đọc lại nội dung trong tài liệu .
IV. Rút kinh nghiệm
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*Ghi chép thực tế trên lớp
Lớp 
Nội dung đã học
Nội dung giao về nhà
Ghi chú
6A
6B
6C
6D
4. Củng cố: GV chốt kiến thức và củng cố bài học.
5. Hướng dẫn về nhà: GV hướng dẫn trả lời câu hỏi phiếu ôn tập 6
PHIẾU ÔN TẬP 6
EM ĐÃ HỌC ĐƯỢC NHỮNG GÌ QUA CÁC BÀI: TRÁI ĐẤT, CÁC CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐÂT, CẤU TẠO BÊN TRONG CỦA TRÁI ĐẤT, NỘI LỰC VÀ NGOẠI LỰC. KHOÁNG SẢN, ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
Câu 1, 2, 3, 4 trang 147, 148
Câu 1. 
-NCB
-NCN
-Bằng nhau
- Ngày dài, đêm ngắn và ngày ngắn đêm dài.
Câu 2. 
-21/3 và 23/9
- Trục Trái Đất nghiêng
Câu 3.
Vẽ mặt cắt bổ đôi của TĐ
Câu 4.
10h 2 phút
IV. Rút kinh nghiệm
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*Ghi chép thực tế trên lớp
Lớp 
Nội dung đã học
Nội dung giao về nhà
Ghi chú
6A
6B
6C
6D
TUẦN 18: KIỂM TRA HỌC KỲ I
 Ngày soạn:...../......./......... 
 Ngày dạy:....../......./......... 
 Dạy lớp: 
Thực hiện tiết 18
I.Mục tiêu chung: sau bài học, học sinh cần nắm được:
a. Kiến thức:
 Đánh giá nhận thức của học sinh qua các bài đã học 
 - cấu tạo bên trong của Trái Đất.
 - Từ đó nêu được các đặc điểm của từng lớp.
- Thế nào là tác động của nội lực và ngoại lực.
 - Biết cách tính tỉ lệ bản đồ.
b.Kĩ năng:
- Làm bài theo phương pháp trắc nghiệm,trình bày kiến thức chính xác khoa học
c. Thái độ: 
-Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập 
-Yêu quê hương đất nước
-Có niềm tin vào khoa học
-Yêu thích môn học
d. Định hướng phát triển năng lực
-Năng lực chung : tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ...
- Năng lực chuyên biệt: tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh địa lí...
II. Chuẩn bị
-Giáo viên: Đề và đáp án
-Học sinh: Đọc và tìm hiểu bài ở nhà
III. Các hoạt động trên lớp
Bảng ma trận ĐKT nội dung kiến thức kĩ năng kì II, Địa lí 6	
Chủ đề (nội dung, chương)/Mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng cấp độ thấp
Vận dụng cấp độ cao
Bản đồ và cách sử dụng bản đồ
-Nêu khái niệm bản đồ, tỉ lệ bản đồ
-ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ
-Nhận biết kí hiệu bản đồ
-Tính khoảng cách trên thực tế dựa vào tỉ lệ bản đồ
Tính tỉ lệ bản đồ dựa vào khoảng cách trên thực tế và trên bản đồ
20% TSĐ = 2 điểm
	25%TSĐ =0,5 điểm. 
25% TSĐ =0,5.điểm
25% TSĐ = 0,5 điểm
25% TSĐ =0,5điểm
Kinh độ, vĩ độ và tọa độ địa lí
-----------------
40%TSĐ=4 điểm
-Nhận biết kinh tuyến và vĩ tuyến
-----------------
25%TSĐ = 1,0 điểm
 	-Vẽ sơ đồ các phương hướng chính trên bản đồ.
-----------------
25%TSĐ = 1,0 điểm.
-Xác định tọa độ địa lí của một điểm.
------------------25%TSĐ = 1,0 điểm.
-Biết cách xác định phương hướng trên bản đồ
------------25%TSĐ= 1,0 điểm;
Trái Đất, các chuyển động của Trái Đất
-----------------
40%TSĐ=4 điểm
-Nêu được kích thước Trái Đất
-----------------
25%TSĐ = 1,0 điểm
- Trình bày đặc điểm vân động tự quay quanh trục của Trái Đất và quanh quanh Mặt Trời.
-----------------
25%TSĐ = 1,0 điểm
-Hệ quả vận động tự quay quanh trục và quay quanh Mặt 
Trời của Trái Đất 
-----------------
25%TSĐ = 1,0 điểm
-Cách tính giờ dựa vào múi giờ 
-------------
25%TSĐ = 1,0 điểm
TSĐ 10
Tổng số câu 04
2,5điểm=25% TSĐ
2,5điểm=25% TSĐ
2,5điểm=25% TSĐ
2,5.điểm 25% TSĐ 
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KHOÁI CHÂU
TRƯỜNG THCS NGUYỄN THIỆN THUẬT
(Đề thi gồm có 02 trang)
Họ và tên:...................................Lớp....
 ĐỀ THI KSCL HỌC KÌ I
 Năm học: 2016 – 2017
 Môn: KHXH 6–ĐỊA LÍ LỚP 6
Thời gian: 45 phút
 (không kể thời gian giao đề)
PHẦN I . TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 3,0 điểm)
(Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng)
Câu 1.Trạng thái của lớp vỏ Trái Đất: 
A. Rắn chắc B. Từ quánh dẻo đến lỏng C. Lỏng D. Lỏng ở ngoài, rắn ở trong 
Câu 2. Độ dày của lớp lõi Trái Đất:
A. Trên 3000 km B. Gần 3000 km C. 5- 70 km D. 1000 km 
Câu 3. Nhiệt độ của lớp trung gian Trái Đất :
A. Tối đa 1000 º C B. 4000 º C C. Từ 1500-4700 º C D.Khoảng 5000 º C 
Câu 4.Núi có đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng hẹp:
A. Núi cao B. Núi trẻ C. Núi già D. Núi trung bình
Câu 5: Nội lực có xu hướng: 
A. Nâng cao địa hình C. San bằng, hạ thấp địa hình
B. Phong hóa địa hình D. Cả 3 quá trình trên đúng
Câu 6: Xu thế san bằng, hạ thấp địa hình là kết quả của quá trình:
A. Bồi tụ B. Xâm thực C. Phong hóa D.Cả A+B+C đúng
Câu 7. Khu vực thường xuyên xảy ra động đất và núi lửa: 
A. Ven bờ Thái Bình Dương C. Ven bờ Ấn Độ Dương
B. Ven bờ Đại Tây Dương D. Ven bờ Bắc Băng Dương
Câu 8. Quanh các vùng núi lửa đã tắt dân cư thường tập trung đông đúc vì: 
A. Khí hậu ấm áp B. Nhiều hồ nước C . Đất đai màu mỡ D. Giàu thủy sản
Câu 9. Biện pháp để hạn chế thiệt hại do động đất gây ra:
A. Lập trạm dự báo động đất C. Sơ tán dân ra khỏi vùng nguy hiểm
B. Xây nhà chịu chấn động lớn D. Tất cả các đáp án trên đúng
Câu 10 . Núi trung bình là núi có độ cao tuyệt đối : 
A. Dưới 1000 m B. Trên 2000 m C. Từ 1000 – 2000 m D.Từ 500 – 1000 m
Câu 11.Độ cao tuyệt đối là khoảng cách tính từ đỉnh núi đến :
 A. Chân núi B. Sườn núi C. Mực nước biển D. Thung lũng
Câu 12. Các loại khoáng sản: dầu mỏ, than, đá vôi ... được hình thành do:
 A. Ngoại lực B. Núi lửa C. Nội lực D. Động đất
 Phần II. TỰ LUẬN (7,0 điểm) : 
Câu 1 (1,5 điểm): Khi khu vực giờ gốc là 10 giờ, em hãy tính giờ địa phương của các địa điểm sau: Pa-ri, Mát-xcơ-va, Niu Đê-li, Bắc Kinh, Tô-ki-ô, Hà Nội. Cho biết Pa-ri
( múi giờ số 0), Mát-xcơ-va( múi giờ số 3), Niu Đê-li ( múi giờ số 5), Bắc Kinh (múi giờ số 8), Tô-ki-ô (múi giờ số 9), Hà Nội ( múi giờ số 7), Niu Ioóc ( múi giờ số 19)
 Câu 2 (1,5 diểm): Nêu nguyên nhân, tác hại của động đất và núi lửa?
Câu 3 (2,0 điểm): Em hiểu như thế nào về câu tục ngữ “ Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng, ngày tháng mười chưa cười đã tối”. Vì sao có hiện tượng đó ?
Câu 4 ( 2,0 điểm): Vì sao chúng ta phải khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản một cách hợp lí? Liên hệ với nước ta trong việc khai thác và sử dụng tài nguyên này?
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KHOÁI CHÂU
TRƯỜNG THCS
HƯỚNG DẪN CHẤM THI KSCL HỌC KÌ I
Năm học: 
Môn: KHXH- Lớp 6
Phần 
Đáp án
Điểm
I
PHẦN I . TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 3,0 điểm)
1A, 2A, 3B, 4B, 5A, 6D, 7A, 8C, 9D, 10 B, 11C, 12A
3,0 điểm
II
II
Phần II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu 1.Các giờ địa phương theo thứ tự là: 
Địa điểm
Múi giờ
Giờ địa phương
Pa-ri
Mát-xcơ-va
Niu Đê-li
Bắc Kinh
Tô-ki-ô
Hà Nội
Niu Ioóc
0
3
5
8
9
7
19
10
13
15
18
19
17
5
Câu 2.
+Núi lửa.
- Là hình thức phun trào mắc ma dưới sâu lên mặt đất.
- Mắ c ma: Là những vật chất nóng chảy, nằm ở dưới sâu, trong vỏ Trái Đất, nơi có nhiêt độ trên 10000C.
 + Nguyên nhân do sự chuyển động của các địa mảng, nơi vỏ Trái Đất mỏng, vật chất dưới sâu sẽ trào ra ngoài
+ Động đất.
- Là hiện tượng tự nhiên xảy ra đột ngột từ một điểm sâu trong lòng đất, làm cho các lớp đá gần mặt đất rung chuyển .
+ Nguyên nhân do sự chuyển động của các địa mảng 
+ Tác hại của động đất và núi lửa, gây thiệt hại lớn về: 
- Người.
- Nhà cửa.
- Đường sá.
- Cầu cống.
- Công trình xây dựng.
- Của cải.
Câu 3. 
-“ Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng, ngày tháng mười chưa cười đã tối”. Có nghĩa là tháng năm có đêm ngắn, ngày dài, tháng mười có ngày ngắn, đêm dài.
- Có hiện tượng trên là do trục Trái Đất nghiêng. Nửa cầu nào chúc nhiều về phía Mặt Trời nửa cầu đó là mùa nóng và có ngày dài đêm ngắn. Nửa cầu nào xa Mặt Trời thì nửa cầu đó là mùa đông và khi đó sẽ có ngày ngắn, đêm dài.
Câu 4 
-Khoáng sản được hình thành trải qua thời gian rất lâu dài có thể hàng triệu năm, hàng chục triệu năm, hàng trăm triệu năm
-Khoáng sản là tài nguyên cạn kiệt, nhiều mỏ khoáng sản trên thế giới có nguy cơ cạn kiệt
-Nhiều nơi khai thác, sử dụng lãng phí, kém hiệu quả
1,5 điểm
1,5điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
 0,25 điểm
0,25 điểm
2,0 điểm
1,0 điểm
1,0 điểm
2,0 điểm
1,0 điểm
1,0 điểm
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KHOÁI CHÂU
TRƯỜNG ..............................................................
(Đề thi gồm có 01 trang)
 ĐỀ THI KSCL HỌC KÌ I
 Năm học: 
 Môn: KHXH -Địa lí - Lớp 6
Thời gian: 45 phút
 (không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (1,5diểm) 
Bản đồ là gì? Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ?
Câu 2 (3,0 điểm) 
 Đặc điểm chuyển động của Trái Đất quanh trục và các hệ quả?. 
Câu 3 3,0 điểm) 
 Đặc điểm chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời và các hệ quả?. 
Câu 4 (2,5 điểm): Khi khu vực giờ gốc là 10 giờ, em hãy tính giờ địa phương của các địa điểm sau, rồi điền kết quả vào bảng dưới đây:
Địa điểm
Thuộc múi giờ
Giờ địa phương
Pa-ri
Mát-xcơ-va
Niu Đê-li
Bắc Kinh
Tô-ki-ô
Hà Nội
Niu Ioóc
0
3
5
8
9
7
19
-------------Hết------------
Họ và tên thí sinh:..............................Số báo danh:.................
Chữ ký của giám thị số 1:.......
Ghi chú: 	- Thí sinh không sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
IV. Rút kinh nghiệm
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*Ghi chép thực tế trên lớp
Lớp 
Nội dung đã học
Nội dung giao về nhà
Ghi chú
6A
6B
6C
6D
Tuần 19: Tuần đệm: Ôn tập và kiểm tra bổ sung.
HỌC KÌ 2
TUẦN 20, 21 
BÀI 16 : KHÔNG KHÍ VÀ CÁC KHỐI KHÍ ( 2 tiết)
 Ngày soạn:...../......./......... 
 Ngày dạy:....../......./......... 
 Dạy lớp: 
I. Mục tiêu
Sau bài học học sinh cần đạt được (theo tài liệu hướng dẫn học)
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
-Chuẩn bị của giáo viên: câu hỏi, bài tập, kế hoạch bài học
-Chuẩn bị của học sinh: Đọc và tìm hiểu bài ở nhà
III. Các hoạt động học tập
1.Ổn định tổ chức: chỗ ngồi, sĩ số ( thời gian 1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ và sự chuẩn bị của học sinh: ( thời gian 5 phút)
Núi là gì? Phân loại núi?
3. Tiến trình bài học
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính
Học sinh đọc mục tiêu bài học
A. Hoạt động khởi động
 Học sinh hoạt động nhóm. 
B. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Tìm hiểu thành phần của không khí
 Học sinh hoạt động cá nhân
2.Tìm hiểu cấu tạo của lớp vỏ khí (khí quyển)
Học sinh hoạt động nhóm. 
3.Tìm hiểu các khối khí.
Học sinh hoạt động cá nhân
4.Tìm hiểu về nhiệt độ không khí
 Học sinh hoạt động theo nhóm cặp
5. Tìm hiểu sự thay đổi nhiệt độ không khí
 Học sinh hoạt động cá nhân. 
C. Hoạt động luyện tập 
 Học sinh hoạt động cá nhân. 
D. Hoạt động vận dụng :(HDVN)
E. Hoạt động tìm tòi mở rộng:(HDVN)
1. Tìm hiểu thành phần của không khí
- Thành phần của không khí gồm:
+ Khí Nitơ: 78%
+ Khí Ôxi: 21%
+ Hơi nước và các khí khác: 1%
- Lượng hơi nước tuy chiếm tỉ lệ hết sức nhỏ, nhưng lại là nguồn gốc sinh ra các hiện tượng như mây, mưa...
2.Cấu tạo của lớp vỏ khí (khí quyển)
a. Lớp vỏ khí là lớp không khí bao quanh TĐ với chiều dày lên tới hơn 80000 km
-Không khí tập trung khoảng 90% ở độ cao gần 16 km sát mặt đất
b. Ac, Bc, Ca

File đính kèm:

  • docgiao_an_dia_li_lop_6_vnen_chuong_trinh_ca_nam_le_thi_thuc.doc