Giáo án Địa lí Lớp 7 VNEN - Bài 2: Thế giới rộng lớn và đa dạng

docx 10 trang vnen 30/07/2024 590
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 7 VNEN - Bài 2: Thế giới rộng lớn và đa dạng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Địa lí Lớp 7 VNEN - Bài 2: Thế giới rộng lớn và đa dạng

Giáo án Địa lí Lớp 7 VNEN - Bài 2: Thế giới rộng lớn và đa dạng
Tuần 
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 5 - 8: 
BÀI 2: THẾ GIỚI RỘNG LỚN VÀ ĐA DẠNG
MỤC TIÊU BÀI HỌC: 
Kiến thức
- Biết tên các lục địa, châu lục và các chủng tộc trên Trái Đất.
- Hiểu được sự khác nhau giữa châu lục và lục địa, sự khác nhau giữa các chủng tộc trên thế giới
- Giải thích sự đa dạng về văn hóa trên thế giới thời phong kiến
- Vận dụng cách quan sát, đọc thông tin và phân tích bảng số liệu
 Kỹ năng.
- Quan sát, đọc hiểu, thảo luận nhóm
- Sử dụng biểu đồ, tranh ảnh địa lí
- Phân tích bản đồ/ biểu đồ/ bảng số liệu 
3. Thái độ.
4. Định hướng phát triển phẩm chất, năng lực.
- Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực.
- Năng lực: tự học, hợp tác, giao tiếp, sử dụng số liệu thống kê, giải quyết vấn đề.
 PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÂM
- Nêu vấn đề, gợi mở, vấn đáp, thảo luận nhóm, trình bày một phút kết quả thảo luận 
CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên:
- Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, sử dụng số liệu thống kê, 
- Kỹ thuật: Đặt câu hỏi, động não...
- Phương tiện - thiết bị: Bản đồ Thế Giới , bảng số liệu thống kê về GDP, dân số, trẻ em, máy chiếu
2. Học sinh.
Chuẩn bị theo hướng dẫn của GV (Đọc bài, tìm tư liệu liên quan)
 TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định lớp (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (3 phút)
3. Bài mới
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG ( 5 phút)
Góp phần phát triển năng lực: Tự học, giao tiếp, liên hệ...
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Kiến thức cần đạt
- Yêu cầu học sinh thực hiện nhiệm vụ SHD/11
- GV nhận xét, dẫn vào bài mới
Hoạt động cá nhân
HS đọc yêu cầu.
HS trả lời.
 - Thế giới rộng lớn và đa dạng về tự nhiên, dân cư, văn hóa, tôn giáo,... 
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (35 phút)
Góp phần phát triển năng lực: Tự học, giao tiếp, hợp tác, sử dụng lược đồ, tranh ảnh, số liệu địa lý...
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Kiến thức cần đạt
*Phương pháp: Hướng dẫn sử dụng bản đồ.
*Kỹ thuật: chỉ bản đồ, đặt câu hỏi.
- GV chiếu lược đồ các châu lục trên thế giới.
- Giáo viên đặt câu hỏi:
? Nêu tên và xác định các lục địa trên Trái Đất?
? Lục địa là gì? Kể tên các biển và đại dương bao quanh? 
? Sự phân chia các lục địa căn cứ và đâu?
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức
- GV chiếu H2/SHD-12
- Giáo viên đặt câu hỏi:
Nêu hiểu biết của em về châu lục theo những phương diện sau: 
? Có mấy châu lục ? Xác định vị trí trên lược đồ.
? Thế nào là châu lục? 
? Căn cứ vào đâu để phân chia các châu lục?
? Châu Mĩ gồm mấy lục địa?
? Châu Nam Cực có gì đặc biệt?
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức
- GV đặt câu hỏi:
? Sự khác nhau giữa lục địa và châu lục ? 
? VN thuộc châu lục, và lục địa nào ? Hãy xác định trên lược đồ ?
*Kỹ thuật thuyết trình.
- GV đặt câu hỏi:
? Dựa vào hiểu biết của bản thân, hãy giới thiệu những nét độc đáo, đặc sắc về một châu lục nào đó trên Thế giới?
- GV nhận xét, tuyên dương
Hoạt động cá nhân
- HS quan sát.
- HS trả lời.
HS quan sát.
HS trả lời, xác định trên lược đồ.
HS ghi vở.
Hoạt động chung
HS trả lời.
HS xác định trên lược đồ
HĐ cá nhân
HS thuyết trình.
1. Khám phá các lục địa và các châu lục: 
a. Lục địa 
- TĐ có 6 lục địa:  lục địa Á - Âu, lục địa Phi, lục địa Bắc Mĩ, lục địa Nam Mĩ, lục địa Ô-xtrây-li-a, lục địa Nam Cực.
- Lục địa là khối đất liền rộng lớn, có biển – đại dương bao quanh. Bốn đại dương là Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương.
- Sự phân chia các lục địa dựa vào đặc điểm tự nhiên.
b) Châu lục
- Có 6 châu lục. Xác định trên lược đồ.
- Châu lục bao gồm phần lục địa và các đảo, quần đảo xung quanh.
- Căn cứ phân chia: Dựa vào lịch sử, KT, chính trị.
- Châu Mĩ gồm 2 lục địa: Bắc Mĩ và Nam Mĩ.
- Châu Nam Cực là châu lục lạnh nhất trên thế giới, nhiệt độ quanh năm chỉ ở 0 độ C. Bề mặt được phủ một lớp băng dày khoảng 2000m.
- Lục địa là khối đất liền rộng hàng triệu ki lô mét vuông, có biển và đại dương bao quanh. Sự phân chia các lục địa mang ý nghĩa về mặt tự nhiên là chính.
- Châu lục bao gồm phần lục địa và các đảo, quần đảo chung quanh. Sự phân chia này chủ yếu mang ý nghĩa lịch sử, kinh tế, chính trị.
- Việt Nam thuộc Châu Á và lục địa Á - Âu. 
- Giới thiệu được vị trí, đặc điểm tự nhiên, nét độc đáo của châu lục đó.
Hướng dẫn về nhà
Học bài cũ.
Tìm hiểu thêm về các châu lục và lục địa trên Trái Đất.
Chuẩn bị mục 2: nhận biết sự khác nhau giữa các chủng tộc
Đọc SHD.
Trả lời các câu hỏi.
Tiết 2
 ( Ngày dạy : /9/2020)
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG ( 3 phút)
Góp phần phát triển năng lực tự học, giao tiếp...
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Kiến thức cần đạt
- Gv đặt câu hỏi:
? Em thuộc chủng tộc nào? Đặc điểm của chủng tộc đó?
- GV nhận xét, dẫn vào bài mới
Hoạt động chung
HS trả lời
- Căn cứ cứ vào hình thái bên ngoài cơ thể (màu da, tóc, mắt, mũi,...), các nhà khoa học đã chia dân cư trên thế giới thành các chủng tộc. 
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (35 phút)
Góp phần phát triển năng lực: tự học, giao tiếp, hợp tác, sử dụng lược đồ, tranh ảnh, số liệu địa lý...
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Kiến thức cần đạt
Phương pháp: dạy học hợp tác
Kỹ thuật: đặt câu hỏi.
-GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát hình ảnh trong SHD/13
- GV đặt câu hỏi:
? Em hiểu thế nào là “ Chủng tộc”
? Trên thế giới có mấy chủng tộc chính? Kể tên?
? Căn cứ vào đâu để phân chia các chủng tộc trên thế giới?
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm theo bàn hoàn thành phiếu học tập số 1
- GV nhận xét trên máy chiếu.
Hoạt động chung
HS đọc, quan sát 
HS trả lời.
Hoạt động nhóm
HS làm việc cá nhân-trao đổi-hoàn thiện-bổ sung
2. Nhận biết sự khác nhau giữa các chủng tộc. 
- Chủng tộc là một quần thể hay một tập hợp quần thể người được phân biệt bởi những đặc điểm di truyền về hình thái - sinh lý.
- Nguồn gốc và quá trình hình thành các đặc điểm ấy liên quan đến một vùng địa vực nhất định.
- Trên thế giới có 3 chủng tộc chính:
+ Môn-gô-lô-it (thường gọi là người da vàng).
+ Nê-grô-it (người da đen).
+ Ơ-rô-pê-ô-it (người da trắng).
- Căn cứ phân chia: dựa vào đặc điểm hình thái bên ngoài.
KẾT QUẢ PHIẾU HỌC TẬP
Tên chủng tộc
Đặc điểm hình thái cơ thể
Địa bàn sinh sống chủ yếu
Môn- gô-lô-it.
Da vàng, mũi tẹt, mắt và tóc đen, tóc thẳng, dáng người thấp bé.
Châu Á
Ơ-rô-pê-ô-it.
Da trắng, tóc và mắt vàng, nâu, mũi cao, dáng người cao to.
Châu Âu, Bắc Mĩ, Châu Đại Dương.
Nê-grô-it.
Da đen, tóc và mắt đều đen, tóc xoăn, mũi to, môi dày, răng trắng, dáng người đô con.
Châu Phi.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Kiến thức cần đạt
-GV giới thiệu tranh ảnh về các chủng tộc trên thế giới.
* Liên hệ: GV đặt câu hỏi
? VN thuộc nhóm chủng tộc nào?
? Màu da và hình thái cơ thể các chủng tộc khác nhau có tạo sự khác biệt về địa vị, việc làm của họ không ?
Kỹ thuật: Thuyết trình.
- GV đặt câu hỏi:
? Trình bày hiểu biết của em về nạn phân biệt chủng tộc trên thế giới
? Lớp em có tồn tại sự phân biệt giữa các thành viên hay không? Em cần làm gì để xây dựng tập thể lớp đoàn kết, vững mạnh?
Hoạt động chung
HS quan sát.
HS trả lời
Hoạt động cá nhân
HS thuyết trình
HS trả lời.
- Việt Nam thuộc nhóm chủng tộc Môn-gô-lô-it
- Các chủng tộc phấn bố khắp thế giới, bình đẳng về địa vị, việc làm...
- Phân biệt chủng tộc là  định kiến, phân biệt đối xử hoặc đối kháng nhắm vào người khác vì họ thuộc chủng tộc khác.
+ Là việc con người luôn phân biệt lại sự khác biệt của người khác, ngay cả những người cùng chủng tộc, quốc gia ( ví dụ như xấu, đẹp, giàu, nghèo).
+ Nạn phân biệt chủng tộc đã và đang trở thành một thách thức lớn của nhân loại. Đặc biệt tại các quốc gia như Mỹ.
- HS trả lời theo quan điểm cá nhân. Sự phân biệt giữa các thành viên lớp có thể đến từ ngoại hình, kết quả học tập....
+ HS cần có cái nhìn bình đẳng, thân thiện với tất cả thành viên trong lớp. Nói không với phân biệt, cùng chia sẻ, đoàn kết với nhau để tạo nên một tập thể lớp vững mạnh.
Hướng dẫn về nhà
Học bài cũ.
Tìm hiểu thêm về sự khác nhau giữa các chủng tộc.
Chuẩn bị trước mục 3: sự đa dạng về văn hóa thế giới thời phong kiến.
Đọc SHD.
 Trả lời các câu hỏi.
Chia lớp thành 4 nhóm. Các nhóm tìm hiểu về nhà thơ Lý Bạch, danh họa Lê-ô-na đơ Vanh-xi, công trình chùa hang A-gian-ta, nhà thờ thánh Ba-xin ( làm trên Poverpoint).

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dia_li_lop_7_vnen_bai_2_the_gioi_rong_lon_va_da_dang.docx