Giáo án Địa lí Lớp 9 VNEN - Bài 2: Lao động việc làm và chất lượng cuộc sống
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 9 VNEN - Bài 2: Lao động việc làm và chất lượng cuộc sống", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Địa lí Lớp 9 VNEN - Bài 2: Lao động việc làm và chất lượng cuộc sống
Ngày soạn: Ngày dạy: BÀI 2- TIẾT: LAO ĐỘNG VIỆC LÀM VÀ CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG TIẾT 1: I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua bài học, học sinh đạt được: 1. Kiến thức: HS hiểu và trình bày được đặc điểm về nguồn lao động và việc sử dụng lao động ở nước ta; biết sức ép dân số đối với vấn đề giải quyết việc làm; trình bày được hiện trạng chất lượng cuộc sống ở nước ta. 2. Kỹ năng: HS rèn luyện kĩ năng phân tích biểu đồ, bảng số liệu. HS có ý thức định hướng nghề nghiệp. 3. Thái độ: Có ý thức định hướng nghề nghiệp của bản thân trong tương lai 4. Định hướng hình thành phát triển năng lực: Tự học, giao tiếp, tự quản bản thân, sử dụng bản đồ- số liệu, tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, hợp tác, giải quyết vấn đề Sống tự chủ, sống trách nhiệm * Tích hợp GDBVMT II. NỘI DUNG TRỌNG TÂM Nội dung: + Tìm hiểu nguồn lao động + Tìm hiểu về sử dụng lao động + Tìm hiểu chất lượng cuộc sống + Tìm hiểu vấn đề việc làm III. PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÂM Phương pháp: Hình thành kĩ năng xác lập các mối quan hệ địa lí, sử dụng bản đồ - số liệu, dạy học hợp tác, dạy học trực quan, vấn đáp - gợi mở, thuyết trình. IV. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên: tranh ảnh thể hiện sự tiến bộ về nâng cao chất lượng cuộc sống. 2. Học sinh: Như đã hướng dẫn V. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - Mục tiêu: tạo hứng thú, tâm thế cho học sinh. - Phương pháp: vấn đáp, giao tiếp - Thời gian: - Khởi động: - Nêu NV: Đọc thông tin, phân tích biểu đồ hình 1,2 kết hợp với những hiểu biết của em, hãy: ? Trình bày đặc điểm cơ bản về nguồn lao động nước ta? Số lượng lao động Chất lượng lao động Cơ cấu lao động ở thành thị, nông thôn và cơ cấu phân theo trình độ đào tạo. ? Cho biết giải pháp để nâng cao chất lượng cuộc sống lao động nước ta? + HS trả lời GV nhận xét và kết luận. Dẫn dắt: Nước ta có lực lượng lao động đông đảo. Trong thời gian qua, nước ta đã có nhiều cố gắng giải quyết việc làm và nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân. Bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về.. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC - Mục tiêu: trang bị cho học sinh những kiến thức mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở hoạt động khởi động. - Phương pháp: thuyết trình, pháp vấn, gợi mở, phân tích, nêu vấn đề, giảng bình, thảo luận nhóm - Thời gian: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1: Tìm hiểu nguồn lao động * Hoạt động nhóm: KT hợp tác, KT đọc tích cực, máy chiếu - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi mục B.1, bổ sung: (?) Đặc điểm nguồn lao động đem lại những thuận lợi và khó khăn gì đối với phát triển KT - XH? - HS: HĐCN, trao đổi - HS: trình bày, nhận xét, bổ sung - GV: chiếu chuẩn xác, GV- HS đánh giá Hoạt động 2: Tìm hiểu việc sử dụng lao động * Hoạt động cặp, KT động não, máy chiếu - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi mục B.2 - HS: HĐCN, trao đổi - HS: trình bày, nhận xét, bổ sung - GV: chiếu chuẩn xác, HS tự đánh giá Hoạt động 3: Tìm hiểu vấn đề việc làm * Hoạt động cả lớp, KT hỏi đáp - GV: nêu chủ đề, GV hỏi câu hỏi, gọi 1 HS trả lời - HS: trả lời, đặt câu hỏi và gọi HS khác trả lời - GV: định hướng kiến thức 1- Tìm hiểu nguồn lao động * Đặc điểm: - Số lượng: dồi dào, tăng nhanh, mỗi năm thêm khoảng 1 triệu lao động - Chất lượng + Ưu điểm: - Nhiều kinh nghiệm SX nông- lâm- ngư nghiệp, thủ CN - Chất lượng ngày càng được nâng cao - Có khả năng tiếp thu KHKT + Hạn chế: - Về thể lực - Về trình độ chuyên môn - Cơ cấu: + Phân bố chủ yếu ở nông thôn (69,3%), thành thị (30,7%) + LĐ chưa qua đào tạo chiếm tỉ lệ cao (70,1%), LĐ qua đào tạo chiếm 29,9% - Thuận lợi: Phát triển kinh tế - Khó khăn: Gây sức ép lớn đến vấn đề giải quyết việc làm và sử dụng lao động * Giải pháp: - Đầu tư cho giáo dục và đào tạo - Tăng cường hợp tác lao động với nước ngoài - Mở thêm các trường đào tạo nghề, các trường kĩ thuật 2. Tìm hiểu việc sử dụng lao động - Cơ cấu sử dụng lao động trong các ngành kinh tế đang thay đổi theo hướng tích cực: + Giảm tỉ trọng lao động trong ngành nông, lâm, ngư nghiệp. + Tăng tỉ trọng lao động trong ngành CN và DV 3. Tìm hiểu vấn đề việc làm - Giải quyết việc làm cho người lao động đang gặp nhiều khó khăn: + Ở nông thôn: thiếu việc làm + Ở thành thị: thất nghiệp - Giải pháp: + Phân bố lại dân cư và lao động + Đa dạng hoạt động kinh tế ở nông thôn + Phát triển hoạt động CN, dịch vụ + Đa dạng hoá các loại hình đào tạo hướng nghiệp, dạy nghề TIẾT 2. Hoạt động 4: Chấy lượng cuộc sống * HĐ cá nhân: KT báo cáo vòng tròn. - GV: chiếu hình ảnh thể hiện CLCS ở một số vùng, yêu cầu HS quan sát hình ảnh và đọc thông tin SHD để trả lời các câu hỏi mục 4/14 - HS: suy nghĩ - HS: trình bày, bổ sung - GV: chuẩn xác, đánh giá * GV Thuyết trình: - Vùng núi phía Bắc và Bắc TBắc, duyên hải Nam Trung Bộ GDP thấp nhất, ĐNB GDP cao nhất. - Chênh lệch giữa nhóm thu nhập cao và thấp tới 8,1 lần. - GDP bình quân đầu người VN 2300 USD; TQ (1tỉ dân : 8000 USD...) * Tích hợp NDGDBVMT: * Hoạt động cặp: - GV: chiếu câu hỏi ? MT sống hiện nay đang có ảnh hưởng ntn tới chất lượng c.sống ? Vậy, chúng ta phải có ý thức ntn đối với MT sống nói chung và MT sống quanh ta nói riêng? - HS: HĐCN, trao đổi - HS: trình bày, nhận xét, bổ sung - GV: chiếu chuẩn xác, HS tự đánh giá 4. Chất lượng cuộc sống * Thành tựu: - Tỉ lệ người lớn biết chữ - Mức thu nhập bình quân đầu người gia tăng - Các dịch vụ xã hội ngày càng tốt hơn - Tuổi thọ bình quân tăng * Hạn chế - Chênh lệch vùng - MT sống ở nhiều nơi đang bị ô nhiễm gây ảnh hưởng tới sức khỏe người dân => Có ý thức giữ gìn vệ sinh MT và tham gia tích cực các h.động BVMT HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - Mục tiêu: hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được. - Phương pháp: Vấn đáp - Thời gian: * HĐ cặp: KT động não - HS xác định yêu cầu - HS HĐCN, trao đổi - HS trình bày, nhận xét, bổ sung - GV chuẩn xác, HS tự đánh giá + Bài tập luyện tập: Bài 1: - Nguồn LĐ dồi dào trong đk nền KT pt chưa cao - Gq tốt vấn đề VL sẽ : + Tạo nên động lực quan trong để thúc đẩy KT, XH PT Bài 2: * Sự thay đổi cơ cấu LĐ phân theo TPKT - Tỉ trọng LĐ của TPKT ngoài NN luôn chiếm tỉ trọng cao nhất (chiếm tới 3/4 tỉ trọng lao động trong tổng số lao động ) và có sự tăng giảm song không đáng kể - Tỉ trọng lao động của TPKT NN chiếm tỉ trọng nhỏ và đang có xu hướng giảm chậm(DC) - Tỉ trọng lao động của TPKT có vốn đầu tư nước ngoài rất nhỏ song đang có xu hướng tăng mạnh( DC) => Sự thay đổi này cho thấy : Nền KT nước ta đang PT theo xu thế chung của TG : nền KT hàng hóa nhiều TP HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG- TÌM TÒI, MỞ RỘNG - Mục tiêu: phát hiện các tình huống thực tiễn và vận dụng được các kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học. - Phương pháp: Vấn đáp các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới - Thời gian: GV: Hướng dẫn HS về nhà thực hiện các yêu cầu theo SHDH HS: Trả lời câu hỏi: ? Hiện nay ở nước ta số người thất nghiệp còn nhiều, thông qua kiến thức đã học, em có định hướng gì cho tương lai, nghề nghiệp của mình? HS: Tìm hiểu và đọc thêm kiến thức, tài liệu 4. Hướng dẫn về nhà. a. Học bài cũ và làm bài tập b. Chuẩn bị bài mới: Soạn bài tiếp theo: Bài 3- Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam
File đính kèm:
- giao_an_dia_li_lop_9_vnen_bai_2_lao_dong_viec_lam_va_chat_lu.docx