Giáo án Giáo dục công dân Lớp 6 VNEN - Tiết 17: Ôn tập
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Giáo dục công dân Lớp 6 VNEN - Tiết 17: Ôn tập", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Giáo dục công dân Lớp 6 VNEN - Tiết 17: Ôn tập

Tiết 17- ÔN TẬP 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số : 6A1: 6A2: 6A3: 6A4: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình ôn tập. 3. Bài mới: Bài 1- Em là công dân Việt Nam I. Điều kiện là công dân Việt Nam: * Điều kiện là công dân Việt Nam: - ĐK về bố mẹ:có cha, mẹ là CDVN( Nếu chỉ có cha hoặc mẹ, thì bố mẹ phải thỏa thuận bằng văn bản, còn nếu bố mẹ không thỏa thuận thì là CDVN ) - ĐK về nơi ở: có HKTT tại VN. - ĐK về quốc tịch: có quốc tịch VN. - ĐK khác: Trẻ em bị bỏ rơi tại VN. Nhưng đến 15 tuổi mà tìm thấy bố, mẹ là người nước ngoài thì không có quốc tịch VN. - sinh ra tại VN, bố mẹ không có quốc tịch nhưng có hộ khẩu TT tại VN thì là CDVN II. Học tập tốt- nhiệm vụ quan trọng của người công dân nhỏ tuổi: * Mục đích học tập đúng: - Mục đích học tập trước mắt: Trở thành con ngoan, trò giỏi, cháu ngoan Bác Hồ. + Mục đích học tập lâu dài: Vì tương lai của bản thân, danh dự của gia đình, học để không thua kém bạn bè, học để góp phần xây dựng quê hương, đất nước... * Các cách học tập: Tự học, học nhóm, kiên trì, không bỏ cuộc.... * Nguyễn Dương Kim Hảo": kiên trì, không bỏ cuộc.... BÀI TẬP Câu 1: Qua bài " Công dân nước CHXHCN Việt Nam". Em hãy xác định Mục đích học tập của bản thân ? Việc học tập đã mang lại cho em điều gì ? * Định hướng trả lời: * Cần nêu được: - Học để có kiến thức - Trở thành con ngoan, trò giỏi, cháu ngoan Bác Hồ - Học để trở thành người có ích cho gia đình, xã hội * Liên hệ bản thân: HS liên hệ Bài 2-Tự chăm sóc sức khỏe 1. Ý nghĩa của sức khỏe : b. các biểu hiện của sức khỏe. - Về mặt thể chất: khỏe mạnh, cân đối, có sức chịu đựng dẻo dai, thích nghi được với mọi sự biến đổi của môi trường. - Mặt tinh thần; Thấy sảng khoái, sống lạc quan. * Kết luận: - Về mặt thể chất; giúp ta có một cơ thể khỏe mạnh, cân đối, có sức chịu đựng dẻo dai, thích nghi được với mọi sự biến đổi của môi trường và do đó làm việc, học tập có hiệu quả - Mặt tinh thần; Thấy sảng khoái, sống lạc quan, yêu đời. C Sự cần thiết của sức khỏe: Giúp ta học tập, lao động...có hiệu quả. 2. Vì sao phải tự chăm sóc sức khỏe Vì; Thân thể, sức khỏe là quý nhất đối với mỗi con người, không gì có thể thay thế được, vì vậy phải biết giữ gìn, tự chăm sóc, rèn luyện để có thân thể, sức khỏe tốt. 3. Cách tự chăm sóc sức khỏe: a.- Giữ gìn vệ sinh cá nhân(Vệ sinh răng miệng, tai, mũi, họng, mắt).ăn uống, sinh hoạt điều độ, đảm bảo vệ sinh, đúng giờ giấc. học tập, làm việ, nghỉ ngơi hợp lý.Luyện tập thể dục thể thao thường xuyên. - Phòng bệnh cho bản thân, khi thấy có bệnh thì kịp thời đến cơ sở y tế để khám và điều trị - Khắc phục những thiếu sót, những thói quen có hại như; Ngủ dậy muộn, ăn nhiều chất kích thích, ăn đồ tái sống, để sách quá gần khi đọc BÀI TẬP Câu 1: Thế nào là tự chăm sóc rèn luyện thân thể ? Vì sao cần phải tự chăm sóc rèn luyện thân thể ? Em đã thực hiện chăm sóc rèn luyện thân thể như thế nào ? * Định hướng trả lời: - Tự chăm sóc, rèn luyện thân thể là biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, ăn uống điều độ, thường xuyên luyện tập thể dục, năng chơi thể thao, tích cực phòng và chữa bệnh, không hút thuốc lá và dùng các chất kích thích khác. Cần tự chăm sóc rèn luyện thân thể vì : -Về mặt thể chất : Giúp ta có một cơ thể khỏe mạnh, cân đối, có sức chịu đựng dẻo dai, thích nghi được với mọi sự biến đổi của môi trường và do đó Làm việc, học tập có hiệu quả hơn -Về mặt tinh thần : Thấy sảng khoái, sống lạc quan, yêu đời Giữ gìn vệ sinh cá nhân, ăn uống sinh hoạt điều độ, đảm bảo vệ sinh, đúng giờ giấc, kết hợp học tập, làm việc, nghỉ ngơi hợp lý, luyện tập thể dục thể thao thường xuyên, phòng bệnh cho bản thân, khi có bệnh thì kịp thời đến cơ sở y tế để khám và điều trị bệnh Câu 2: Để có một sức khỏe tốt thì bản thân em phải tự chăm sóc sức khỏe như thế nào ? * Định hướng trả lời: - Giữ gìn vệ sinh cá nhân(Vệ sinh răng miệng, tai, mũi, họng, mắt). - Ăn uống, sinh hoạt điều độ, đảm bảo vệ sinh, đúng giờ giấc. học tập, làm việc, nghỉ ngơi hợp lý. - Luyện tập thể dục thể thao thường xuyên. - Phòng bệnh cho bản thân, khi thấy có bệnh thì kịp thời đến cơ sở y tế để khám và điều trị - Khắc phục những thiếu sót, những thói quen có hại như; Ngủ dậy muộn, ăn nhiều chất kích thích, ăn đồ tái sống, để sách quá gần khi đọc Câu 3: Đá cầu là môn thể thao mà Tuấn rất yêu thích. Chiều nào cũng vậy, sau khi ra sân làm vài trận cầu, người còn nhễ nhại mồ hôi, Tuấn đã chạy luôn vào phòng tắm và dội nước lạnh ào ào lên người. Câu hỏi: a. Em có nhận xét gì về việc làm của Tuấn ? b. Nếu là bạn của Tuấn, em sẽ khuyên Tuấn như thế nào ? * Định hướng trả lời: a.Việc Tuấn thường xuyên đá bóng là thói quen tốt cho sức khỏe. -Tuy nhiên không nên tắm nước lạnh ngay (dễ bị cảm, đột quỵ) b. Khuyên Tuấn ngồi nghỉ, chờ ráo mồ hôi mới đi tắm. Bài 3- Sống cần kiệm: 1. Sống cần kiệm: - Là siêng năng, kiên trì, tiết kiệm - Trái với siêng năng: là lười biếng, không muốn làm việc, hay lần lữa... - Trái với kiên trì: là hay nản lòng, chóng chán, làm được đến đâu hay đến đó.. - Trái với tiết kiệm là xa hoa, lãng phí là xử dụng của cải, tiền bạc... 2. Ý nghĩa của sống cần kiệm: -Giúp con người thành công trong công việc, trong cuộc sống. - Giúp ta tích lũy vốn để phát tiển kinh tế gia đình và đất nước. - Được mọi người quý trọng 3. Cách rèn luyện: - giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập cẩn thận . - Xử dụng điện, nước tiết kiệm - Tranh thủ thời gian làm bài. - Không tổ chức sinh nhật linh đình *- Phải cần cù trong học tâp, lao động, tiết kiệm trong sinh hoạt và trong cuộc sống: BÀI TẬP Câu 1: Em đã thực hiện tiết kiệm như thế nào trong cuộc sống ? (Nêu ít nhất 5 việc làm cụ thể) * Định hướng trả lời: - Tắt điện khi ra khỏi phòng - Ăn hết suất cơm, không để thừa cơm - Tận dụng giấy một mặt để làm giấy nháp - Vặn vòi nước vừa đủ, không để nước sạch chảy tràn lan - Mặc lại quần áo cũ còn tốt của anh, chị Câu 2: Qua bài " Sống cần kiệm". Bản thân em cần phải thực hành lối sống cần kiệm như thế nào ( Trong học tập, lao động, sinh hoạt hàng ngày)? * Định hướng trả lời: + Trong học tập: Tranh thủ thời gian học bài,gặp bài khó không nản lòng, giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập cẩn thận... + Trong lao động: Tham gia lao động đều đặn, cố gắng trong khi làm việc để đặt kết quả tốt, chăm chỉ giúp đỡ cha mẹ các công việc gia đình, có nếp sống gọn gàng, ngăn nắp, không ham những trò chơi vô bổ + Trong sinh hoạt: Xử dụng điện, nước tiết kiệm, hhông tổ chức sinh nhật linh đình Bài 4- Biết ơn 1. Biết ơn: Là sự bày tỏ thái độ trân trọng, tình cảm và những việc làm đền ơn đáp nghĩa đối với những người đã giúp đỡ mình, những người có công với dân tộc, đất nước. 2. Vì sao chúng ta phải sống với lòng biết ơn: - Tạo nên mối quan hệ tốt đẹp giữa người với người. 3. Biểu hiện của lòng biết ơn: - Lòng biết ơn thể hiện ở thái độ, tình cảm, lời nói, cử chỉ, hành động đền ơn đáp nghĩa, quan tâm, giúp đỡ, làm những điều tốt đẹp cho người mà mình biết ơn.Ví dụ: Thăm hỏi thầy cô giáo cũ, hiếu thảo với cha mẹ, giúp đỡ gia đình thương binh, liệt sĩ, gia đình có công với cách mạng, tháp hương tưởng nhớ các anh hùng liệt sĩ 4. Cách rèn luyện lòng biết ơn: - Biết ơn người đã giúp đỡ mình, chăm sóc bố mẹ khi bố mẹ bị ốm, gặp thầy cô giáo cũ phải chào, thăm hỏi động viên những gia đình thương binh, liệt sĩ, chăm ngoan, học giỏi để không phụ lòng của thầy cô... BÀI TẬP Câu 1: Em sẽ làm gì trong các tình huống dưới đây để thể hiện lòng biết ơn ? a.Gần nhà em có một bà mẹ Việt Nam anh hùng sống neo đơn b.Vào ngày Nhà giáo Việt Nam * Định hướng trả lời: a.Đến thăm hỏi, động viên bà mẹ Việt Nam anh hùng và giúp đỡ bà những việc làm phù hợp với khả năng như : Quét nhà, dọn vườn, nấu cơm b.Đến thăm hỏi các thầy giáo, cô giáo; phấn đấu học thật tốt, làm nhiều điều hay để bày tỏ lòng biết ơn các thầy giáo, cô giáo nhân ngày 20/11 Câu 2: Chúng ta cần phải biết ơn những ai ? Em sẽ làm gì để thể hiện lòng biết ơn những người đó ? * Định hướng trả lời: - Biết ơn những người đã giúp đỡ mình, những người có công với dân tộc, đất nước.VD: Ông bà, cha mẹ, thầy cô,gia đình thương binh, liệt sĩ... - Chăm sóc bố mẹ khi bố mẹ bị ốm, gặp thầy cô giáo cũ phải chào, thăm hỏi động viên những gia đình thương binh, liệt sĩ, chăm ngoan, học giỏi để không phụ lòng của thầy cô... Bài 5- Giao tiếp có văn hóa: 1. Biểu hiện: - Qua lời nói, cử chỉ, hành động Nói năng lịch sự, tế nhị... - Tự trọng, khiêm tốn, nhân ái, khoan dung 2. Ý nghĩa của giao tiếp có văn hóa: - Làm cho con người hiểu, thông cảm, gần gũi... BÀI TẬP Câu 1: - Em có nhận xét gì về hành vi giao tiếp của các bạn học sinh trong lớp, trong trường, ở địa phương em hiện nay ? - Chúng ta cần phải có thái độ như thế nào khi chứng kiến các hành vi giao tiếp không có văn hóa? - em hãy viết một thông điệp ngắn để kêu gọi, nhắc nhở bạn bè và mọi người hãy giao tiếp có văn hóa với nhau. * Định hướng trả lời: + Còn hs nói tục, chửi bậy, chưa chào hỏi thầy giáo, cô giáo và khách đến trường, ngắt lời người khác, + không đồng tình, phê phán các hành vi giao tiếp thiếu văn hóa + HS viết thông điệp: - Nêu được: kêu gọi, nhắc nhở bạn bè và mọi người hãy giao tiếp có văn hóa để tạo nên sự hiểu biết, gần gũi, cảm thông Cụ thể: Không nói tục chửi bậy với mọi người, chào hỏi khách đến nhà, đến trường, chào hỏi thầy giáo,cô giáo, có thái độ tôn trọng mọi người, lắng nghe ý kiến người khác ---------------------------------------------------------------------------------------
File đính kèm:
giao_an_giao_duc_cong_dan_lop_6_vnen_tiet_17_on_tap.docx