Giáo án Giáo dục công dân Lớp 6 VNEN - Tiết 35: Ôn tập

docx 9 trang vnen 20/05/2025 250
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Giáo dục công dân Lớp 6 VNEN - Tiết 35: Ôn tập", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Giáo dục công dân Lớp 6 VNEN - Tiết 35: Ôn tập

Giáo án Giáo dục công dân Lớp 6 VNEN - Tiết 35: Ôn tập
Tiết 35 - ÔN TẬP
1. Ổn định tổ chức:
Sĩ số : 6A1: 6A2: 6A3: 6A4:
2. Kiểm tra bài cũ ( Kiểm tra trong quá trình ôn tập)
2. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
A. Hoạt động khởi động 
- Hướng dẫn HS hát
- cả lớp hát một bài và nêu cảm nhận về bài hát đó
B. Hoạt động ÔN TẬP 
? Nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông?
- GV bổ sung
? Nguyên nhân nào là chủ yếu nhất ?
- GV bổ sung
- Cho biết ý nghĩa của việc thực hiện trật tự an toàn giao thông ?
- GV bổ sung
1. Đối với người đi bộ PL quy đinh ntn?
- GV bổ sung
1. Đối với người đi xe đạp PL quy đinh ntn?
- GV bổ sung
Có mấy loại biển báo giao thông đường bộ ? đó là những loại biển báo nào ? đặc điểm và ý nghĩa của từng loại biển báo ?
- GV bổ sung
- Hòa bình có giá trị ntn 
- GV bổ sung
Chúng ta cần làm gì để thể hiện lòng yêu hòa bình ?
- GV bổ sung
- Quyền của trẻ em gồm mấy nhóm, đó là những nhóm quyền nào ?
- Nội dung của từng nhóm quyền ?
- GV chốt
Hãy nêu những việc làm vi phạm quyền trẻ em ?
 Ý nghĩa của quyền trẻ em? 
-HS phải có bổn phận gì ?
Quyền và nghĩa vụ học tập của công dân được PL quy định ntn?
Nhà nước có trách nhiệm ntn trong việc bảo đảm quyền và nghĩa vụ học tập của công dân ?
HS phải có trách nhiệm ntn trong việc bảo đảm quyền và nghĩa vụ học tập của công dân ?
2. Quyền được phápluật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm
- Quyền được phápluật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm là gì ?
 ?
3. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.
- Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân là gì
LUYỆN TẬP :
- GV hướng dẫn HS giải quyết các bài tập trong sách hướng dẫn.
- HĐ chung cả lớp
- HS nêu cảm nhận
- HĐ chung cả lớp
- HS trình bày, bổ sung
- HĐ chung cả lớp
- HS trình bày, bổ sung
- HĐ chung cả lớp
- HS trình bày, bổ sung
- HĐ chung cả lớp
- HS trình bày, bổ sung
- HĐ chung cả lớp
- HS trình bày, bổ sung
- HĐ chung cả lớp
- HS trình bày, bổ sung
- HĐ chung cả lớp
- HS trình bày, bổ sung
- HĐ chung cả lớp
- HS trình bày, bổ sung
- HĐ chung cả lớp
- HS trình bày, bổ sung
HS bộc lộ
- HĐ chung cả lớp
- HS trình bày, bổ sung
- HĐ chung cả lớp
- HS trình bày, bổ sung
- HĐ chung cả lớp
- HS trình bày, bổ sung
- HĐ chung cả lớp
- HS trình bày, bổ sung
- HĐ chung cả lớp
- HS trình bày, bổ sung
- HĐ chung cả lớp
- HS trình bày, bổ sung
- HĐ chung cả lớp
- HS trình bày, bổ sung
HĐ cá nhân:
Cá nhân trình bày,
- HĐ cá nhân
sss
 Bài 6: THỰC HIỆN TRẬT TỰ ATGT:
I. Nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông:
- Do ý thức của một số người tham gia giao thông chưa tốt( Kém hiểu biết về pháp luật về TTATGT hoặc biết nhưng không tự giác thực hiện).
- Đường xấu và hẹp.
- Phương tiện tham gia giao thông ngày càng nhiều.
- Phương tiện tham gia giao thông không đảm bảo an toàn.
* Nguyên nhân chủ yếu:
- Do ý thức của một số người tham gia giao thông chưa tốt( Kém hiểu biết về pháp luật về TTATGT hoặc biết nhưng không tự giác thực hiện).
II. Ý nghĩa của việc thực hiện trật tự an toàn giao thông;
- Bảo đảm an toàn giao thông cho mình và cho mọi người, tránh tai nạn đáng tiếc xảy ra,gây hậu quả đau lòng cho mình và cho mọi người.
- Bảo đảm cho giao thông được thông suốt, tránh ùn tắc, gây khó khăn trong giao thông, ảnh hưởng đến mọi hoạt động của xã hội.
III. Các quy định của pháp luật về trật tự, an toàn và văn hóa tham gia giao thông:
1. Quy định đối với người đi bộ :
- Phải đi trên hè phố, lề đường,trường hợp đường không có hè phố, lề đường thì phải đi sát mép đường. Người đi bộ chỉ được qua đường ở nơi có đèn tín hiệu, có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ
2. Đối với người đi xe đạp; 
Không đi xe dàn hàng ngang, lạng lách đánh võng, không đi vào phần đường dành cho người đi bộ hoặc phương tiện khác, không sử dụng ô, điện thoại di động, mang vác và trở vật cồng kềnh, không buông cả 2 tay hoặc đi xe bằng một bánh.
* Đối với trẻ em; Trẻ em dưới 12 tuổi không được đi xe đạp người lớn. Trẻ em dưới 16 tuổi không được đi xe gắn máy.
3. Một số biển báo thông dụng:
+ Biển báo cấm: Hình tròn, viền đỏ- thể hiện điều cấm.
+ Biển báo nguy hiểm: Hình tam giác, viền đỏ- Thể hiện điều nguy hiểm, cần đề phòng.
+ Biển hiệu lệnh: Hình tròn, nền xanh lam- Báo điều phải thi hành.
+ Biển chỉ dẫn: Hình chữ nhật ( vuông) nền xanh lam- Báo những định hướng cần thiết hoặc những điều có ích khác.
+ Biển báo phụ: Hình chữ nhật ( vuông)- thuyết minh, bổ sung để hiểu rõ hơn các biển báo khác.
Bài 7: CUỘC SỐNG HÒA BÌNH.
1. Giá trị của cuộc sống hòa bình:
+ Hòa bình đem lại cuộc sống ấm no , hạnh phúc, bình yên cho con người; còn chiến tranh chỉ đem lại đau thương, tang tóc, đói nghèo, bệnh tật, trẻ em thất học, gia đình ly tấn...
+ Hiện nay chiến tranh, xung đột vũ trang vẫn còn đang diễn ra ở nhiều nơi trên thế giới và là nguy cơ của nhiều quốc gia, nhiều khu vực trên thé giới.
2. Cách thể hiện lòng yêu hòa bình của học sinh:
- Tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình, chống chiến tranh do trường, địa phương tổ chức: vẽ tranh về chủ dề hòa bình, kí tên vào bản thông điệpbảo vệ hòa bình chống chiến tranh, mít tinh vì hòa bình, thể thao vì hòa bình,sứ giả hòa bình,giao lưu văn hóa vì hòa bình...
- Yêu hòa bình, lên án các hành vi bạo lực trong cuộc sống hàng ngày.
Bài 8: QUYỀN TRẺ EM
1. Các nhóm quyền cơ bản của trẻ em:
Gồm 4 nhóm quyền:
* Nhóm quyền sống còn: là những quyền được sống và được đáp ứng các nhu cầu cơ bản để tồn tại như; Quyền được nuôi dưỡng, được chăm sóc sức khoẻ...
* Nhóm quyền được bảo vệ: Như quyền không bị phân biệt đối xử, không bị bỏ rơi, không bị bóc lột và xâm hại.
* nhóm quyền phát triển: Là những quyền được đáp ứng các nhu cầu cho sự phát triển một cách toàn diện như; Quyền được học tập, vui chơi giải trí, tham gia các hoạt động văn hoá, nghệ thuật..
* Nhóm quyền được tham gia: Là những quyền được tham gia vào các công việc có ảnh hưởng đến cuộc sống của trẻ em như được bày tỏ ý kiến, nguyện vọng của mình...
2. Những việc làm vi phạm quyền trẻ em: 
- Trẻ em bị bỏ rơi, bị đánh đập, không được học hành, bị bóc lột sức lao động, không được vui chơi giải trí.
3. Ý nghĩa của quyền trẻ em: 
- Thể hiện sự quan tâm của cộng đồng quốc tế đối với trẻ em.
- Công ước LHQ là điều kiện cần thiết để trẻ em được phát triển đầy đủ, toàn diện.
4. Bổn phận của trẻ em: 
- Phải biết bảo vệ quyền của mình và tôn trọng quyền của người khác.
- Hiểu sự quan tâm của mọi người đối với mình. Biết ơn cha mẹ, những người đã chăm sóc, dạy dỗ, giúp đỡ mình.
Bài 9. MỘT SỐ QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂN
1. Quyền học tập
a. Quyền học tập:
- Mọi công dân đều có quyền học tập, không hạn chế về trình độ, độ tuổi.
- được học bằng nhiều hình thức.
- Học bất cứ ngành nghề gì phù hợp với điều kiện, sở thích của mình.
b. Nghĩa vụ học tập:
- CD từ 6 đến 14 tuổi bắt buộc phải hoàn thành bậc GD tiểu học; Từ 11 đến 18 tuổi phải hoàn thành bậc THCS.
- Gia đình phải tạo điều kiện cho con em hoàn thành nghĩa vụ học tập.
c. Trách nhiệm của nhà nước:
- Nhà nước thực hiện công bằng trong giáo dục.
- Tạo điều kiện để mọi công dân được học tập:
+ Mở mang hệ thống trường lớp.
+ Miễn phí cho học sinh tiểu học.
+ Quan tâm, giúp đỡ trẻ em khó khăn.
d. Trách nhiệm của học sinh:
- Cần biết phê phán và tránh xa những biểu hiện chưa tốt trong học tập.
2. Quyền được phápluật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm:
+Công dân có quyền bất khả xâm phạm về thân thể. Không ai được xâm phạm tới thân thể của người khác. Việc bắt giữ người phải đúng theo quy định của pháp luật.
+ Công dân có quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm. mọi người phải tôn trọng tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của người khác. nếu vi phạm sẽ bị xử lí theo quy định của pháp luật.
3. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.
- Thư tín , điện thoại điện tín của công dân được bảo đảm an toàn và bí mật, Không ai được chiếm đoạt hoặc tự ý mở thư tín, điện tín của người khác, không ai được nghe trộm điện thoại.
* LUYỆN TẬP
* GV giao nhiệm vụ:
- Về ôn lại các bài đã học để tiết sau kiểm tra học kì 2
* NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CÁC HOẠT ĐỘNG SAU TIẾT HỌC
1. Những thắc mắc của học sinh: 
2. Những nội dung cần điều chỉnh: 
...
3. Ghi chép về học sinh (Ghi chép mô tả những biểu hiện nổi bật môn học và các hoạt động giáo dục: kiến thức, kĩ năng môn học; những ý tưởng hành vi sáng kiến của học sinh, những hứng thú với môn học và các hoạt động giáo dục, biểu hiện nổi bật về sự hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất)
Họ và tên học sinh
Lớp
Ngày,tháng ,năm
Nhận xét, đánh giá
------------------------------------------------*-*-*---------------------------------------------

File đính kèm:

  • docxgiao_an_giao_duc_cong_dan_lop_6_vnen_tiet_35_on_tap.docx