Giáo án Giáo dục công dân Lớp 9 VNEN - Bài 8: Năng động, sáng tạo (Tiếp theo) - Huỳnh Vũ Chương
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Giáo dục công dân Lớp 9 VNEN - Bài 8: Năng động, sáng tạo (Tiếp theo) - Huỳnh Vũ Chương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Giáo dục công dân Lớp 9 VNEN - Bài 8: Năng động, sáng tạo (Tiếp theo) - Huỳnh Vũ Chương
Tiết: 12- S: 29/10 D: 30/10 Bài 8: NĂNG ĐỘNG SÁNG TẠO (tt) I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: -Thế nào là năng động sáng tạo. - Hiểu được ý nghĩa của sống năng động, sáng tạo - Biết trở thành người sống năng động, sáng tạo 2. Kĩ năng: - Năng động, sáng tạo trong học tập, lao động và trong cuộc sống hằng ngày. 3. Thái độ: - Tích cự chủ động và sáng tạo trong học tập và sinh hoạt hằng ngày - Tôn trọng những người sống năng động, sáng tạo II. Thiết bị-Tài liệu: -SGK-sách GV GDCD 9. -Tranh ảnh, câu chuyện liên quan đến bài học. III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là năng động, sáng tạo? lấy ví dụ? ? Những câu ca dao, tục ngữ nào nói về tính năng động sáng tạo ? 2. Giới thiệu mới: GV giới thiệu vào bài 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy - Trò Nội dung * Hoạt động 1: Cả lớp/cá nhân Tìm hiểu nội dung bài học ? Yêu cầu học sinh trình bày các kết quả sưu tầm được? - Gv nhận xét, bổ sung. ? Nêu biểu hiện của năng động sáng tạo? -Gv lấy ví dụ nhà bác học Niu-tơn, Anh-xtanh, chuyện Lương Thế Vinh cân voi, nhà toán học Gau-xơ, . Hs nhận xét. Gv chốt lại nội dung: Những nhà bác học, khoa học, nhà văn, nhà thơ, họa sỹ ..là những người rất năng động sáng tạo. Khi thấy một hiện tượng gì họ luôn tìm ra qui luật, bản chất của sự vật luôn lật ngược vấn dè, luôn đặt câu hỏi: Vì sao, như thế nào? Từ đó họ phát minh, sáng tạo ra khoa học. ? Năng động, sáng tạo có ý nghĩa như thế nào trong học tập, lao động và cuộc sống? -Gv giải thích, lấy ví dụ bổ sung. Bài tập: ? Những việc làm nào sau đây biểu hiện tính năng động sáng tạo và không năng động sáng tạo? Vì sao? Biểu hiện hành vi Có không Cô giáo luôn tìm tòi dạy môn GDCD để hs ham thích học. -Bác B vươn lên làm giàu thoát cảnh nghèo đói. -Chị C bị mù cả 2 mắt mà vẫn hát hay chơi đàn rất giỏi. -Bạn D được nhận học bổng HS giỏi biết vượt khó khăn. -Bạn H thường xuyên không làm bài tập vì cho là khó thì thôi ? Chúng ta cần rèn luyện tính năng động, sáng tạo như thế nào? -Gv bổ sung lấy ví dụ. Bài tập : Câu tục ngữ nào sau đây nói về năng động sáng tạo? -Cái khó ló cái khôn. -Học một biết mười. -Miệng nói tay làm. -Há miệng chờ sung . -Siêng làm thì có, Siêng học thì hay. ->Gv nhận xét và giải thích vì sao? * Hoạt động 2: Cả lớp /cá nhân Hướng dẫn học sinh làm bài tập ->Yêu cầu Hs làm bài tập trong SGK 1và 6. Hs lên làm cả lớp theo dõi bổ sung. Gv bổ sung và đưa ra đáp án. II. Nội dung bài học: 1. Khái niệm: SGK 2. Biểu hiện của năng động sáng tạo: - Say mê, tìm tòi, phát hiện và linh hoạt xử lí các tình huống trong học tập, lao động, cuộc sống.. 3.Ý nghĩa cuả năng động sáng tạo: - Là phẩm chất cần thiết của người lao động. giúp con người vượt qua khó khăn của hoàn cảnh, rút ngắn thời gian để đạt mục đích. - Con người làm nên thành công, kì tích vẻ vang, mang lại niềm vinh dự cho bản thân, gia đình, đất nước . 4. Rèn luyện như thế nào? -Rèn luyện tính siêng năng, cần cù chăm chỉ. Biết vượt qua khó khăn thử thách. Tìm ra cái tốt nhất, khoa học để đạt mục đích. III. Bài tập: Bài tập 1: - Đáp án đúng: +Hành vi b, d, e, h thể hiện tính năng động , sáng tạo. +Hành vi a, c, đ, g không thể hiện tính năng động sáng tạo. Bài tập 6:-Đáp án đúng: + HS A gặp khó khăn. + Học kém anh văn.văn học. + Cần sự giúp đỡ của các bạn học giỏi văn học và anh văn.Cụ thể học bạn như thế nàoCần sự giúp đỡ cô giáo. 4. Củng cố: Em tán thành với những ý kiến nào sau đây: a. Học sinh còn nhỏ, chưa thể sáng tạo được. b. Học GDCD, kĩ thuật nông nghiệp, thể dục không cần sáng tạo. c. Năng động sáng tạo chỉ cần cho lĩnh vực kinh doanh, kinh tế. d. Năng động sáng tạo là của các thiên tài. 5. Dặn dò: - Học tốt bài cũ và làm các bài tập còn lại. - Xem trước bài 9: “Làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả”
File đính kèm:
- giao_an_giao_duc_cong_dan_lop_9_vnen_bai_8_nang_dong_sang_ta.docx