Giáo án Hình học Lớp 6 VNEN - Tiết 10: Luyện tập - Chu Minh Hòa

docx 3 trang vnen 25/10/2024 310
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 VNEN - Tiết 10: Luyện tập - Chu Minh Hòa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hình học Lớp 6 VNEN - Tiết 10: Luyện tập - Chu Minh Hòa

Giáo án Hình học Lớp 6 VNEN - Tiết 10: Luyện tập - Chu Minh Hòa
 Tiết 10 LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu 
 * Kiến thức: Học sinh được củng cố các kiến thức về cộng 2 đoạn thẳng.
 * Kỹ năng: Rèn kĩ năng giải bài tập tìm số đo đoạn thẳng lập luận theo mẫu: " Nếu M nằm
giữa A và B thì AM + MB = AB". VËn dông ®­îc ®¼ng thøc AM + MB = AB ®Ó gi¶i c¸c bµi
to¸n ®¬n gi¶n.
 * Thái độ : Cẩn thận khi đo các đoạn thẳng, cộng độ dài các đoạn thẳng. Bước đầu tập suy luận và rèn kĩ năng tính toán.
II. Phương pháp
 - Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan nêu vấn đề, thực hành.
III. ChuÈn bÞ :
1. Giáo viên : Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
2. Học sinh : Thước thẳng, bút chì, tẩy.
VI. Ho¹t ®éng d¹y häc:
1 . Ổn định 
2 . Bài dạy
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung ghi bảng
H§1: Kiểm tra – ĐVĐ (5’)
? Khi nào thì độ dài AM cộng MB bằng AB?
Chữa BT 47 (121-SGK)
- Để củng cố các kiến thức về cộng 2 đoạn thẳng và Rèn kĩ năng giải bài tập tìm số đo đoạn thẳng lập luận theo mẫu: " Nếu M nằm giữa A và B thì AM + MB = AB" tiết học hôn nay chúng ta cùng ôn một số bài tập.
- Khi M nằm giữa A và B thì AM + MB = AB. 
- Bài 47: 
Vì M là 1 điểm của EF nên M nằm giữa E và F
=> EM + MF = EF 
Thay EM = 4cm, EF = 8cm ta có:
4 + MF = 8 (cm) => MF = 8 - 4 = 4 (cm) 
So sánh: EM = MF (= 4cm) 
H§2: Luyện tập (39’)
Bài 48 (SGK-121)
- Đọc đề Bài 48.
? Tính chiều rộng của lớp học bằng cách nào ?
? Chiều rộng của lớp học là bao nhiêu?
- Lên bảng làm BT.
Cùng toàn lớp chữa, đánh giá bài làm của HS.
- Hs đọc bài
- Hs trả lời
- 
- Hs làm bài
- Hs nhận xét
Dạng 1: Nếu M nằm giữa hai điểm A, Bó MA + MB = AB 
Bài 48 (SGK-121)
 Gọi A, B là 2 điểm mút của bề rộng lớp học. Gọi M, N, P, Q là các điểm trên cạnh mép bề rộng lớp học lần lượt trùng với đầu sợi dây khi liên tiếp căng sợi dây để đo bề rộng lớp học. Theo đề bài, ta có:
AM + MN + NP + PQ + QB = AB
Vì AM = MN = NP = PQ = 1,25(m)
 QB = 
Do đó :AB = 4.1,25 + 0,25 = 5,25m
- 1 HS đọc đề bài 
- 1 HS khác phân tích đề trên bảng phụ (dùng bút khác màu để gạch chân các ý )
? Điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?
- Hoạt động nhóm trong thời gian 8’
- Sau đó 2 nhóm lên trình bày.
Chọn 2 nhóm tiêu biểu (nhóm làm đúng, nhóm làm thiếu trường hợp hoặc có những sai sót có lí) để HS cùng chữa, chấm.
- Hs đọc bài
- Hs phân tích bài
- Điểm A nằm giữa hai điểm còn lại.
- Hs hoạt động nhóm
- Hs trình bày
- Hs cùng chữa bài.
Bài tập 51. (SGK-112)
VA = 2cm; VT = 3cm; AT = 1 cm.
- Nếu V nằm giữa A và T thì:
 VA + VT = AT. Ta có 
VA = 2cm; VT = 3cm; AT = 1 cm.
nên 2 + 3 ¹ 1. Do đó VA+VT ¹ AT
Þ V không nằm giữa A và T. (1)
- Nếu T nằm giữa V và A thì:
 VT + AT = VA
mà VA = 2cm; VT=3cm; AT=1 cm.
 3 + 1 ¹ 2 => VT + AT ¹ VA
Do đó T không nằm giữa V và A (2)
 Vì V, A, T thẳng hàng (vì cùng thuộc 1 đường thẳng)
Nên từ (1) và (2) suy ra A nằm giữa T và V. Thoả mãn TA + AV = TV
 Vì 1 + 2 = 3 (cm)
? Muốn chứng tỏ 3 điểm A, B, M không có điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại ?
Không xảy ra các đẳng thức: 
AM + MB = AB; 
? Hãy nêu các trường hợp có thể xảy ra và áp dụng đẳng thức trên để chứng minh ?
Bài 52: (SGK-112).
? 3 điểm A, M, B có thẳng hàng không? Vì sao?
? Đường đi từ A, B đường nào ngắn nhất?
Q/sát hình 53 (SGK-112) để trả lời. 
 ? Khi nào AM + MB = AB ?
? Khi nào thì AM + MB ¹ AB ? 
Suy nghĩ trả lời
- Hs đứng tại chỗ trả lời.
- Hs trả lời
Dạng 2: M không nằm giữa A và Bó AM + MB ¹ AB 
Bài tập 48: (SBT-102) 
a) Ta có: AM + MB = 
= 3,7cm + 2,3 cm = 6 cm 
=> AM + MB ¹ AB
Vậy M không nằm giữa A và B.
- Lí luận tương tự, ta có:
 AB + BM ¹ AM, vậy B không nằm giữa A và M.
 MA + AB ¹ MB, vậy A không nằm giữa M và B.
Vậy trong 3 điểm A, B, M không có điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại.
b) Trong 3 điểm A, M, B không có điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại.
Vậy 3 điểm A, M, B k thẳng hàng.
Bài 52: (SGK-112).
Đường thẳng ngắn nhất.
(hay đi theo đoạn thẳng AB)
H§4 : H­íng dÉn vÒ nhµ (1’)
- Xem lại các bài tập đã làm.
- BTVN: 45; 46; 49; 51 (102-103 SBT)
- Đọc trước bài: §9. “ Vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài”
Rót kinh nghiÖm :

File đính kèm:

  • docxgiao_an_hinh_hoc_lop_6_vnen_tiet_10_luyen_tap_chu_minh_hoa.docx