Giáo án Hình học Lớp 6 VNEN - Tiết 13: Ôn tập Chương I - Chu Minh Hòa
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 VNEN - Tiết 13: Ôn tập Chương I - Chu Minh Hòa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hình học Lớp 6 VNEN - Tiết 13: Ôn tập Chương I - Chu Minh Hòa
Tiết 13 ễN TẬP CHƯƠNG I I. Mục tiờu * Kiến thức: Hệ thống hoỏ kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng, trung điểm (khỏi niệm, tớnh chất, cỏch nhận biết). * Kỹ năng: Rốn kĩ năng sử dụng thành thạo thước thẳng, thước cú chia khoảng, compa để đo, vẽ đoạn thẳng. * Thỏi độ : Bước đầu tập suy luận đơn giản. II. Phương phỏp - Nờu và giải quyết vấn đề, trực quan nờu vấn đề, thực hành. III. Chuẩn bị : 1. Giỏo viờn : Thước thẳng, compa, bảng phụ, bỳt dạ, phấn màu. 2. Học sinh : Đọc trước bài, thước thẳng, bỳt chỡ, tẩy. VI. Hoạt động dạy học: 1 . Ổn định 2 . Bài dạy Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trũ Nội dung ghi bảng HĐ1: Kiểm tra (5’) ? Trung điểm của đoạn thẳng AB là gỡ? - Chữa BT 64 (SGK-126) Trong tiết học hụm nay chỳng ta cựng đi ụn tập lại toàn bộ nội dung kiến thức của chương I. ĐN (SGK-124). - BT 64: Vỡ C là trung điểm của AB nờn: CA = CB = = = 3 (cm) Trờn tia AB, vỡ AD DC = 1 (cm). + Tương tự, trờn tia BA, vỡ BE < BC (2 cm < 3 cm) nờn điểm E nằm giữa 2 điểm B và C, suy ra: CE = 1 cm 2đ + Điểm C nằm giữa 2 điểm D, E và CD = CE (cựng bằng 1 cm). Vậy C là trung điểm của DE. HĐ2: ễn tập lớ thuyết(15’) HS1: Cho biết khi đặt tên một đường thẳng có mấy cách, chỉ ró từng cách, vẽ hình minh hoạ. HS2: Khi nào nói ba điểm A, B, C thẳng hàng? Vẽ ba điểm A, B, C thẳng hàng. - Trong ba điểm đó, điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Hãy viết đẳng thức tương ứng. HS3: Cho hai điểm M, N - Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm đó. - Vẽ đường thẳng xy cắt đường thẳng a tại trung điểm I của đoạn thẳng MN. Trên hình đó có những đoạn thẳng nào? Kể một số tia trên hình, một số tia đối nhau? GV: Nếu MN = 5cm thì trung điểm I cách M, cách N bao nhiêu cm? HS1: Có ba cách HS2: Ba điểm A; B; C thẳng hàng khi ba điểm cùng nằm trên một đường thẳng. HS3: HS thực hiện vẽ hình. Trên hình có : - Các đoạn thẳng: MI; IN; MN - Các tia: Ma; IM (hay Ia); Na’; Ia’ (hay IN) - Các tia đối nhau là: Ia và Ia’; Ix và Iy HS: I cách M cách N là 2,5 cm I. Lý thuyết 1. Đường thẳng Có ba cách đặt tên cho đường thẳng C1: Dùng một chữ cái in thường. C2: Dùng hai chữ cái in thường. C3: Dùng hai chữ cái in hoa. 2. Ba điểm thẳng hàng Điểm B nằm giữa hai điểm A và C: AB + AC = AC HĐ3: Bài tập đọc hỡnh. (15') GV đưa bài tập 1 bằng bảng phụ GV: Gọi HS trả lời và hỏi thêm về kiến thức liên quan đến hình vẽ - HS đứng tại chỗ trả lời miệng H1: Điểm B thuộc đường thẳng a Điểm A không thuộc đường thẳng a H2: 3 điểm A, B, C thẳng hàng H3: Có một đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B H4: Hai đường thẳng a và b cắt nhau H5: Hai đường thẳng m và n song song với nhau H6: Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của hai tai đối nhau H7: Mỗi đoạn thẳng có một độ dài, độ dài đoạn thẳng là một số dương H8: Đoạn thẳng cắt tia H9: Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng H10: O là trung điểm của đoạn thẳng AB Bài 1: Mỗi hình sau đây cho biết những gì? H1 H2 H3 H4 H5 H6 H7 H8 H9 H10 HĐ4: Củng cố kiến thức qua việc dựng ngụn ngữ (10’) GV đưa bài tập 2 bằng bảng phụ Lần lượt gọi từng HS lên bảng điền vào chỗ trống. HS: Làm theo yêu cầu của GV Bài 2: Điền vào chỗ trống để được câu đúng: a, Trong 3 điểm thẳng hàng............ . nằm giữa hai điểm còn lại. b, Có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua. c, Mỗi điểm trên đường thẳng là của hai tia đối nhau. d, Nếu ..... thì AM + MB = AB. e, Nếu MA = MB = thì ........... HĐ5: Hướng dẫn về nhà (2’) Rút kinh nghiệm :
File đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_lop_6_vnen_tiet_13_on_tap_chuong_i_chu_minh.docx