Giáo án Hình học Lớp 9 VNEN - Bài 1: Một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông (Tiết 2)
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 9 VNEN - Bài 1: Một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông (Tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hình học Lớp 9 VNEN - Bài 1: Một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông (Tiết 2)
Ngày soạn: Ngày dạy: .. Bài 1: MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ ĐƯỜNG CAO TRONG TAM GIÁC VUÔNG (T2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS trình bày được hệ thức giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh huyền, một số hệ thức liên quan đến đường cao. - Biết thiết lập các hệ thức b2 = a.b', c2 = a.c', h2 = b'.c' và củng cố định lí Pitago 2. Kĩ năng: - Biết vận dụng linh hoạt các hệ thức trên vào việc tìm các yếu tố chưa biết về cạnh và góc trong tam giác vuông, rèn kĩ năng trình bày lời giải, vẽ hình. - Ứng dụng được các hệ thức vào giải các bài toán có liên quan. 3. Thái độ: Tích cực hợp tác trong hoạt động học. 4. Năng lực, phẩm chất 4.1. Năng lực - Năng lực chung: Phát triển cho HS năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán.Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông. - Năng lực chuyên biệt: NL tư duy logic, NL sử dụng ngôn ngữ toán học, NL sử dụng công cụ đo vẽ tính. 4.2. Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm II. CHUẨN BỊ 1. GV: Bảng phụ, thước thẳng, compa, phấn màu. 2. HS: Ôn các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác vuông. Định lý Pitago, hình chiếu của đoạn thẳng, điểm lên một đường thẳng.Thước thẳng, êke. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Hình thức tổ chức dạy học: học sinh hoạt động nhóm, cá nhân trong lớp học . 2. Phương pháp dạy học: phương pháp nêu và giải quyết vấn đề, phương pháp dạy học nhóm. 3. Kỹ thuật dạy học : kt giao nhiệm vụ học tập, kt đặt câu hỏi, kt động não,kt chia nhóm. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG (KT – KN) A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG + Hình thức tổ chức dạy học: học sinh hoạt động cá nhân, nhóm trong lớp học . + PP dạy học: PP nêu và giải quyết vấn đề, PP dạy học nhóm + KT dạy học: Kt giao nhiệm vụ học tập, kt đặt câu hỏi, kt chia nhóm, kt động não + NL chuyên biệt: NL tư duy logic, NL sử dụng ngôn ngữ toán học, NL sử dụng công cụ đo vẽ tính. + Phẩm chất: tự trọng, tự lập, tự tin, tự chủ có tinh thần vượt khó * GV giao nhiệm vụ: HS hoạt động nhóm thực hiện :Áp dụng các công thức đã được học ,= a.b’; = a.c’ em hãy tìm mối liện hệ giữa b.c và a.h? * HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ được giao. * HS thảo luận nhóm GV: Quan sát hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. * Sản phẩm học tập: - GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả - HS đại diện các nhóm báo cáo kết quả - GV nhận xét Ta có = a.b’; = a.c ’ B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Một số hệ thức liên quan đến đường cao (tiếp) + Hình thức tổ chức dạy học: học sinh hoạt động cá nhân trong lớp học. + PP dạy học: PP nêu và giải quyết vấn đề + KT dạy học: Kt giao nhiệm vụ học tập, kt đặt câu hỏi, kt động não + NL chuyên biệt: NL tư duy logic, NL sử dụng ngôn ngữ toán học, NL sử dụng công cụ đo vẽ tính. + Phẩm chất: tự trọng, tự lập, tự tin, tự chủ có tinh thần vượt khó * GV giao nhiệm vụ cho HS hoạt động cá nhân đọc phần thông tin 2c, rút ra công thức liện hệ giữa tích hai cạnh góc vuông và tích cạnh huyền với đường cao? - Làm bài tập 3 * HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ được giao. GV: Quan sát hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. * Sản phẩm học tập: - GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả - HS báo cáo kết quả - GV nhận xét và chốt kq 2. Một số hệ thức liên quan đến đường cao b.c = a.h (3) Bài tập 3 Theo ĐL Pytago: BC2 = AB2 + AC2 = 62 +82 = 36 + 64 = 100 BC = 10 Áp dụng CT: ah = bc Ta có: AB.AC = AH.BC AH = Hoạt động 2: Một số hệ thức liên quan đến đường cao (tiếp) + Hình thức tổ chức dạy học: học sinh hoạt động cá nhân trong lớp học. + PP dạy học: PP nêu và giải quyết vấn đề + KT dạy học: Kt giao nhiệm vụ học tập, kt đặt câu hỏi + NL chuyên biệt: NL tư duy logic, NL sử dụng ngôn ngữ toán học, NL sử dụng công cụ đo vẽ tính. + Phẩm chất: tự trọng, tự lập, tự tin, tự chủ có tinh thần vượt khó * GV giao nhiệm vụ cho HS hoạt động cá nhân đọc phần thông tin 2d, rút ra công thức liện hệ giữa nghịch đảo bình phương độ dài đường cao với tổng các nghịch đảo bình phương độ hai cạnh góc vuông? - Áp dụng công thức tính độ dài đường cao trong bài tập 3 và so sánh với cách làm trên? * HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ được giao. GV: Quan sát hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. * Sản phẩm học tập: - GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả - HS báo cáo kết quả - GV nhận xét và chốt kq Một số hệ thức liên quan đến đường cao (tiếp) (4) Áp dụng công thức làm bài tập 3 C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP + Hình thức tổ chức dạy học: học sinh hoạt động cá nhân, nhóm trong lớp học . + PP dạy học: PP nêu và giải quyết vấn đề , PP dạy học nhóm + KT dạy học: Kt giao nhiệm vụ học tập, kt đặt câu hỏi, kt chia nhóm + NL chuyên biệt: NL tư duy logic, NL sử dụng ngôn ngữ toán học, NL sử dụng công cụ đo vẽ tính. + Phẩm chất: tự trọng, tự lập, tự tin, tự chủ có tinh thần vượt khó * GV giao nhiệm vụ cho HS hoạt động cặp đôi làm bài 2 (T61) - Hoạt động nhóm làm bài tập 4 (T61) * HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ được giao. * HS thảo luận nhóm GV: Quan sát hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. * Sản phẩm học tập: - GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả - HS đại diện các nhóm báo cáo kết quả - GV nhận xét và chốt kq Bài 2 (T61) áp dụng công thức = a.b’; = a.c AB = = 3 ; AC = = 6 Bài 4 (T61) a) Ta có AC2 = AB2+BC2 AC2 = 82 + 62 = 100 AC = 10 (cm) Lại có AB2 = AE.AC AE = (cm) BE.AC = AB.BC BE = (cm) b) Xét tam giác ABF có = 1v, AE BF nên ta có: AB2 = BE.BF BF = 82 : 4,8 13,3 (cm) Diện tích ABF là: AE.BF = 6,4. 13,3 42,6 (cm2) D-E. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG VÀ TÌM TÒI MỞ RỘNG GV giao nhiệm vụ cho HS về nhà: - Học các công thức đã được học - Tìm hiểu phần vận dụng và tìm tòi mở rộng: kiểm chứng công thức b.c = a.h bằng cách ghép hình. Làm theo như hướng dẫn trong sách - Tìm hiểu trên mạng innternet các bài toán làm thêm
File đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_lop_9_vnen_bai_1_mot_so_he_thuc_ve_canh_va.docx