Giáo án Lịch sử Lớp 6 VNEN - Tiết 1 đến 5
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lịch sử Lớp 6 VNEN - Tiết 1 đến 5", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lịch sử Lớp 6 VNEN - Tiết 1 đến 5
TIẾT 1 TÌM HIỂU MÔN KHOA HỌC XÃ HỘI I. Mục tiêu: HS biết được cấu trúc của môn KHXH lớp 6; xây dựng được sơ đồ các nội dung học tập môn KHXH lớp 6. Nêu được vai trò cơ bản của môn KHXH Biết và lựa chọn được phương thức học tập môn KHXH phù hợp với cá nhân; trao đổi với gia đình để xây dựng kế hoạch tự học ở nhà II. Các bước lên lớp 1. Ổn định lớp học: Sĩ số: 6A 6B 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới. Hoạt động giáo viên và học sinh Nội dung bài học GV: tổ chức các hoạt động làm quen trong nhóm. Chú ý Địa chỉ nơi sinh sống; phong cảnh thiên nhiên; di tích lịch sử văn hóa tiêu biểu HS: lần lượt giới thiệu cho các bạn trong nhóm nội dung chuẩn bị được GV: định hướng Lễ hội Rinh Chùa, Chùa Trung Thiên xã Tú Đoạn thờ Quân công Vi Đức Thắng người có công xây dựng chùa TT. Động Nhị, Tam Thanh, thành Nhà Mạc, núi Vọng Phu HS: hoạt động nhóm theo nội dung câu hỏi ? Cấu trúc môn KHXH lớp 6 được chia ntn ? Vai trò cơ bản của môn KHXH HS: trao đổi, báo cáo kết quả hoạt động nhóm GV: nhận xét, chốt HS: đọc và trao đổi với bạn bên cạnh theo nội dung câu hỏi, báo cáo. ? khái niệm tự học ? Để có hiệu quả học môn KHXH cần phải làm gì? HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Giới thiệu và làm quen HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Tìm hiểu về cấu trúc và vai trò cơ bản của môn KHXH - Gồm: các bài liên môn; các bài lich sử; các bài địa lý giúp ta hiểu về Trái đất môi trường, kiến thức về LS thế giới, dân tộc; giáo dục lòng yêu hương đất nước, bảo vệ môi trường Tìm hiểu về tự học tự động học tập một cách tự giác, tự vạch kế hoạch và thực hiện kế hoạch học tập giành nhiều thời gian học, áp dụng nhiều biện pháp, ghi chép nội dung chính HOẠT ĐỘNG ĐỘNG LUYỆN TẬP Ngày soạn: 7/9/2015 Ngày giảng: 8/9/6A.B TIẾT 2 TÌM HIỂU MÔN KHOA HỌC XÃ HỘI (tiếp theo) I. Mục tiêu: HS biết được cấu trúc của môn KHXH lớp 6; xây dựng được sơ đồ các nội dung học tập môn KHXH lớp 6. Nêu được vai trò cơ bản của môn KHXH Biết và lựa chọn được phương thức học tập môn KHXH phù hợp với cá nhân; trao đổi với gia đình để xây dựng kế hoạch tự học ở nhà II. Các bước lên lớp 1. Ổn định lớp học: Sĩ số: 6A 6B 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới. Hoạt động giáo viên và học sinh Nội dung bài học GV: tổ chức các hoạt động làm quen trong nhóm. Chú ý HS: hoạt động nhóm theo nội dung câu hỏi ? Hãy xây dựng Cấu trúc môn KHXH lớp 6 được chia ntn HS: trao đổi, báo cáo kết quả hoạt động nhóm GV: nhận xét, chốt HS: đọc theo nội dung câu hỏi, báo cáo. ? nêu dự định về cách học môn KHXH và vai trò cá nhân khi học môn KHXH Hướng dẫn học sinh lập thời gian biểu học ở nhà môn KHXH HS: trao đổi với người thân và lập thời gian biểu phù hợp HOẠT ĐỘNG ĐỘNG LUYỆN TẬP 1. Bài 1 - Kể tên một số bài liên môn; bài lịch sử; bài địa lý Bài 2 E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÓI MỞ RỘNG 4. Củng cố: Nêu cấu trúc môn KHXH lớp 6 5. Dặn dò. Học và chuẩn bị bài tiếp theo Ngày soạn: 10/9/2015 Ngày giảng: 5/9/6A.B TIẾT 3 XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ I. Mục tiêu: HS biết được - Nguồn gốc loài người - Quá trình chuyển bíên từ vượn thành người; đặc trưng về đời sống vật chất, tổ chức xã hội của con người nguyên thuỷ. - Dấu tích người nguyên thuỷ trên đất nước ta - Rèn luyện kĩ năng thuyết trình nội dung lịch sử, kĩ năng quan sát tranh ảnh lịch sử, kĩ năng hợp tác - Trân trọng thành quả lao động của con người II. Các bước lên lớp 1. Ổn định lớp học: Sĩ số: 6A 6B 2. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động giáo viên và học sinh Nội dung bài học GV: tổ chức hoạt động nhóm vơí nội dung các câu hỏi trong SGK – 16 HS: Thảo luận nhóm, trong khoảng 7'; đại diện các nhóm phát biểu GV: Nhận xét và hướng học sinh vào bài mới: - Cung tên, rìu đá, mảnh tước đá, mũi cày bằng đá - kiếm sống rất khó khăn, phụ thuộc nhiều vào tự nhiên -> dụng cụ lao động ban đầu của con ngừơi còn đơn giản GV: tổ chức hoạt động cặp đôi vơí nội dung các câu hỏi trong SGK – 17 HS; Trao đổi và trả lời câu hỏi GV: Nhận xét và bổ sung chốt kiến thức GV: tổ chức hoạt động nhóm vơí nội dung các câu hỏi trong SGK – 17 HS: Thảo luận nhóm, trong khoảng 9'; đại diện các nhóm phát biểu GV: Nhận xét và hướng học sinh vào bài mới: HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. Tìm hiểu quá trình biến từ vượn thành người quá trình từ vuợn thành ngừơi gồm 3 giai đoạn (vượn người, người tối cổ, ngừơi tinh khôn) Nội dung Vượn cổ Người tối cổ Người tinh khôn Thời gian 6 triệu năm 3-4 triệu năm 4 vạn năm Hình dáng Đi hai chi sau, hai chị trước cầm nắm Đi đứng thẳng bằng hai chi sau, Đi thẳng, hai tay khéo Thể tích não 900cm3 1100cm3 1450cm3 2. Khám phá đời sống của người nguyên thuỷ - a. Tổ chức xã hội Tổ chức XH Người tối cổ Người tinh khôn Sống bầy đàn, ở hang hốc đá - Sống theo nhóm gồm vài chục gia đình, co họ hàng -> thị tộc - thị tộc gần nhau-> bộ lạc, đứng đầu là tù trưởng 4. Củng cố: Nêu quá trình phát triển từ vựon thành người 5. Dặn dò. Học và chuẩn bị bài tiếp theo Ngày soạn: 20/9/2015 Ngày giảng: 22/9/6A.B TIẾT 4. XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ (tiếp) I. Mục tiêu: HS biết được - Nguồn gốc loài người - Quá trình chuyển bíên từ vượn thành người; đặc trưng về đời sống vật chất, tổ chức xã hội của con người nguyên thuỷ. - Dấu tích người nguyên thuỷ trên đất nước ta - Rèn luyện kĩ năng thuyết trình nội dung lịch sử, kĩ năng quan sát tranh ảnh lịch sử, kĩ năng hợp tác - Trân trọng thành quả lao động của con người II. Các bước lên lớp 1. Ổn định lớp học: Sĩ số: 6A 6B 2. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động giáo viên và học sinh Nội dung bài học GV: tổ chức hoạt động nhóm vơí nội dung câu hỏi b trong SGK – 19 HS: Thảo luận nhóm, trong khoảng 7'; đại diện các nhóm phát biểu GV: Nhận xét và hướng học sinh GV: tổ chức hoạt động cặp đôi vơí nội dung các câu hỏi trong SGK – 20 HS; Trao đổi và trả lời câu hỏi GV: Nhận xét và bổ sung chốt kiến thức Công cụ: Mũi tên đồng, cày đồng, dao đồng, vũ khí đồng... Năng suất lao động tăng, sản phẩm dư thừa GV: tổ chức hoạt động cặp đôi vơí nội dung các câu hỏi trong SGK – 20 GV: hướng dẫn học sinh chỉ tên các địa danh xuất hiện người nguyên thủy trên lược đồ VN HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. Tìm hiểu quá trình biến từ vượn thành người 2. Khám phá đời sống của người nguyên thuỷ b. Cuộc sống của người nguyên thuỷ - công cụ lao động thô sơ (đồ đá được ghè đẽo), một số vật dụng bằng đất nung..biết tạo ra lửa để sinh hoạt, chế tạo vũ khí, biết trồng trọt... - Sống bằng nghề săn bắn, phụ thuộc tự nhiên; sống theo nhóm nhỏ c. Nơi cư trú - ban đầu ở hang động, máu đá –di chuyển xuống ở gần nguồn nước, làm lều để ở -> dần làm chủ tự nhiên, biết lao động - làm áo từ vỏ cây và da thú trang phục đơn giản thể hiện sự khéo tay.. 3. Nguyên nhân sự tan rã của xã hội nguyên thuỷ - Năng suất lao động tăng, sản phẩm dư thừa, xã hội bắt đầu phân hoá giàu nghèo-> XHNT dần tan rã 4. Khám phá thời nguyên thuỷ trên đất nước Việt Nam Giai đoạn Dấu tích Thời gian Công cụ lđ Người tối cổ Lạng Sơn, Thanh Hoá, Đồng Nai, Bình Phước 40-30 vạn năm Đá, ghè thô sơ Người tinh khôn Nghệ An, Yên Bái, Ninh Bình, Thái Nguyên, Phú Thọ 3-2 vạn năm Rìu ghè đẽo và có hình thù Người tinh khôn giai đoạn phát triểm Hoà Bình. Lạng Sơn, Quảng Bình... 12.000 – 4000 năm Rìu có vai, xương, cuốc đá, gốm -> Đời sống vâtj chất và tinh thần phong phú 4. Củng cố: Kể tên các địa danh xuất hiện người nguyên thuỷ trên đất nước ta 5. Dặn dò. Học và chuẩn bị bài tiếp theo Ngày soạn: 25/9/2015 Ngày giảng: 29/9/6A.B TIẾT 5. XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ (tiếp) I. Mục tiêu: HS biết được - Nguồn gốc loài người - Quá trình chuyển bíên từ vượn thành người; đặc trưng về đời sống vật chất, tổ chức xã hội của con người nguyên thuỷ. - Dấu tích người nguyên thuỷ trên đất nước ta - Rèn luyện kĩ năng thuyết trình nội dung lịch sử, kĩ năng quan sát tranh ảnh lịch sử, kĩ năng hợp tác; thực hành các bài tập lịch sử - Trân trọng thành quả lao động của con người II. Các bước lên lớp 1. Ổn định lớp học: Sĩ số: 6A 6B 2. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động giáo viên và học sinh Nội dung bài học GV: hướng dẫn học sinh làm bài tập vơí nội dung câu hỏi b trong SGK - 23 GV: Nhận xét và hướng học sinh GV: hướng dẫn học sinh chỉ tên các địa danh xuất hiện người nguyên thủy trên lược đồ VN GV: tổ chức hoạt động cặp đôi vơí nội dung các câu hỏi trong SGK – 26 HS; Trao đổi và trả lời câu hỏi GV: Nhận xét và bổ sung chốt kiến thức GV: tổ chức hoạt động cặp đôi vơí nội dung các câu hỏi trong SGK – 26 GV. Giới thiệu về một số trang điện tử cho hs tìm hiểu C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Bài tập 2. - Vượn người -> lao động ->người tối cổ -> lao động sáng tạo -> người tinh khôn - Bài tâp 3: Trung Quốc, Gia Va, châu phi. - Bài tập 4: Hoà Bình. Lạng Sơn, Quảng Bình. Nghệ An, Yên Bái, Ninh Bình, Thái Nguyên, Phú Thọ. - Bài tập 5. E – B – A- C – D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Giao tiếp của người nguyên thủy: cử chỉ, nét mặt, hình vẽ, kí hiệu, tiếng hú. - CCLĐ chế tác từ đá, các mảnh xương, sừng, sống phụ thuộc tự nhiên săn bắn, hái lượm - Viết một lá thư E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỎI RỘNG 4. Củng cố: Kể tên các địa danh xuất hiện người nguyên thuỷ trên đất nước ta 5. Dặn dò. Học và chuẩn bị bài tiếp theo
File đính kèm:
- giao_an_lich_su_lop_6_vnen_tiet_1_den_5.doc