Giáo án Lớp 2 VNEN - Buổi chiều - Tuần 21
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 2 VNEN - Buổi chiều - Tuần 21", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 2 VNEN - Buổi chiều - Tuần 21
Lịch giảng Tuần 21 Thứ , ngày Môn Tên bài dạy Hai Ôn Tiếng việt Ôn Toán Chim sơn ca và bông cúc trắng Toán : Ôn luyện tập Ba Ôn Tiếng việt PTNK CT : Chim sơn ca và bông cúc trắng KC: Chim sơn ca và bông cúc trắng Tư Ôn Toán Toán : Ôn bảng nhân 3,4,5 Năm Thực hành (TNXH) Cuộc sống xung quanh Sáu Ôn Tiếng việt Ôn Toán TLV : Em thích nhất loài chim nào ? Toán : Ôn bảng nhân 3,4,5 Ngày dạy : Ôn Tiếng việt Chim sơn ca và bông cúc trắng I/ Mục tiêu : -Đọc đúng rõ ràng,rành mạch toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ;đọc rành mạch được toàn bài . II/ Nội dung : Hs đọc đoạn trong nhóm Hs đọc kết hợp TLCH – cá nhân HD đọc hiểu và TLCH 1/- Chim tự do bay nhảy, hót véo von trên bầu trời xanh thẳm. - Bông cúc sống tự do .... của mình. 2/- Vì chim bị bắt, bị cầm tù trong lồng 3/- Đối với chim : bắt vào lồng mà không nhớ cho ăn. - Đối với hoa : cắt cỏ và hoa bỏ vào lồng chim. 4/- Sơn ca bị chết . Hoa cúc héo tàn. 5/- Đừng bắt chim, đừng hái hoa / .... GV nhận xét tuyên dương --------------------------------- Ôn Toán Ôn luyện tập I/ Mục tiêu : Thuộc bảng nhân 5 Biết tính giá trị của biểu thức số có 2 dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản . Biết giải bài toán có 1 phép nhân ( trong bảng nhân 5).Nhận biết đặc điểm của một dãy số để tìm số còn thiếu của dãy số đó. II/ Nội dung : Gv yêu cầu hs Các nhóm thi đua Thực hành bài tập * Bài tập 1 a/ 5 x 3 = 15 5 x 2 = 10 5 x 4 = 20 5 x 9 = 45 5 x 5 = 25 ..... 5 x 10 = 50 * Bài tập 2 a /5 x 7 – 15 = 35 – 15 = 20 b / 5 x 8 – 20 = 40 – 20 = 20 c / 5 x 10 – 28 = 50 – 28 = 22 * Bài tập 3 Bài giải Số giờ Liên học trong mỗi tuần lễ là: 5 x 5 = 25 (giờ) Đáp số: 25 giờ Gv sửa bài .Nhận xét chung Nhận xét chung ---------------------------------------- Ngày dạy : Ôn Tiếng việt Tập chép : Chim sơn ca và bông cúc trắng. I/ Mục tiêu : Chép chính xác bài CT ;biết trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói của nhân vật. II/ Nội dung : HD tìm hiểu ND đoạn viết Hs phân tích – viết bảng con từ khó : chiếc hộp, chôn cất, ca hát, khát, ngắt GV HD Hs nghe viết vào vở đoạn văn và chú ý trình bày đúng đoạn văn . HD hs nhìn bảng soát lỗi và tự chữa lỗi GV HD hs làm BT Gv chấm bài Nhận xét chung --------------------------------- Ôn Toán Ôn bảng nhân 3,4,5 I/ Mục tiêu : Thuộc các bảng nhân 2, nhân 3, nhân 4, nhân 5 để tính nhẩm. Biết giải bài toán có 1 phép nhân . Biết thừa số tích II/ Nội dung : Gv yêu cầu hs đọc thuộc bảng nhân 2, nhân 3, nhân 4, nhân 5 * Bài tập 1: Cho HS làm bài rồi chữa bài. 2 x 5 = 10 5 x 10 = 50 2 x 9 = 18 4 x 10 = 40 2 x 4 = 8 3 x 10 = 30 2 x 2 = 4 ..... 2 x 10 = 20 * Bài tập 2: Cho HS nêu cách làm bài (chẳng hạn, muốn tìm tích ta lấy thừa số nhân với thừa số) rồi làm bài và chữa bài. Thừa số 2 5 4 3 5 3 2 4 Thừa số 6 9 8 7 8 9 7 4 Tích 12 45 32 21 40 27 14 16 HS lên bảng làm bài : 5 x 10 = 4 x 10 = 3 x 10 = 2 x 10 = GV sửa bài - kiểm tra -nhận xét chung --------------------------------- PTNK KC : Chim sơn ca và bông cúc trắng. I/ Mục tiêu : II/ Nội dung : GVHD kể chuyện sắp xếp thứ tự các tranh theo đúng nội dung truyện. 4 hs trong nhóm kể nối tiếp mỗi em 1 tranh Sau đó chia nhóm dựng lại câu chuyện kể theo vai. HS kể toàn bộ câu chuyện trước lớp. Gv nhận xét --------------------------------- Ngày dạy : Ôn Toán Ôn bảng nhân 3,4,5 I/ Mục tiêu : Thuộc các bảng nhân 2, nhân 3, nhân 4, nhân 5 để tính nhẩm. Biết giải bài toán có 1 phép nhân . Biết thừa số tích II/ Nội dung : Gv yêu cầu hs đọc thuộc bảng nhân 2, nhân 3, nhân 4, nhân 5 Hs thực hành BT: * Bài tập 1: Cho HS làm bài rồi chữa bài. 2 x 5 = 10 5 x 10 = 50 2 x 9 = 18 4 x 10 = 40 2 x 4 = 8 3 x 10 = 30 2 x 2 = 4 ..... 2 x 10 = 20 * Bài tập 2: Cho HS nêu cách làm bài (chẳng hạn, muốn tìm tích ta lấy thừa số nhân với thừa số) rồi làm bài và chữa bài. Thừa số 2 5 4 3 5 3 2 4 Thừa số 6 9 8 7 8 9 7 4 Tích 12 45 32 21 40 27 14 16 HS lên bảng làm bài : 5 x 10 = 4 x 10 = 3 x 10 = 2 x 10 = GV sửa bài - kiểm tra -nhận xét chung ---------------------------------------- Ngày dạy : Thực hành ( TNXH) Cuộc sông xung quanh I. Mục tiêu: Nêu được một số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân nơi học sinh ở II. Nội dung Làm việc theo nhóm. Hs quan sát tranh/ sgk và nói về những gì các em cảm thấy trong tranh. Gv nêu câu hỏi gợi ý/ sgv. Hs ở các nhóm lên trình bày Các hs khác bổ sung Kết luận: Những bức tranh tr. 45, 46 thể hiện nghề nghiệp và sinh hoạt của người dân ở nông thông các vùng miền khác nhau đất nước. Những bức tranh tr. 46, 47 thể hiện nghề nghiệp và sinh hoạt của người dân ở thành thị trấn. * Biết được môi trường cộng đồng cảnh quang tự nhiên , các phương tiện giao thông và các vấn đề môi trường của cuộc sống xung quanh , có ý thức bảo vệ môi trường . GV kiểm tra -nhận xét chung ---------------------------------------- Ngày dạy : Ôn Tiếng việt Tả ngắn về loài chim . I/ Mục tiêu : Biết đáp lại lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp đơn giản - Thực hiện được yêu cầu và tìm câu văn miêu tả trong bài , viết 2,3 câu về một loài chim II/ Nội dung : Gv yêu cầu HS thực hành BT - Những câu văn nào tả hình dáng của chích bông? - Những câu văn nào tả hoạt động của chim chích bông? Yêu cầu HS đọc đoạn văn Chim chích bông. - HS tìm cách trả lời các câu hỏi. - Chích bông là một con chim xinh đẹp. Hai chân xinh xinh bằng hai chiếc tăm. Hai chiếc cánh nhỏ xíu. Cặp mỏ tí tẹo bằng hai mảnh vỏ trấu chắp lại. - Hai chân nhảy cứ liên liến. Cánh nhỏ mà xoải nhanh vun vút. Cặp mỏ tí hon gắp sâu trên lá nhanh thoăn thoắt, khéo moi những con sâu độc ác nằm bí mật trong những thân cây mảnh dẻ, ốm yếu. - Viết 2, 3 câu về một loài chim em thích. - HS tự làm bài vào vở . --------------------- Ôn Toán Ôn bảng nhân 3,4,5 I/ Mục tiêu : Thuộc các bảng nhân 2, nhân 3, nhân 4, nhân 5 Biết tính giá trị của biểu thức số có 2 dấu phép tính nhân và cộng hoặc trừ trong trường hợp đơn giản .Biết giải bài toán có 1 phép nhân . II/ Nội dung : Gv yêu cầu hs đọc thuộc các bảng nhân 2, nhân 3, nhân 4, nhân 5 Hs thực hành BT: BT 1 a/ 5 x 5 + 6 = 25 + 6 b/ 4 x 8 - 17 = 32 - 17 = 31 = 15 c/ 2 x 9 - 18 =18 – 18 d/ 3 x7+29 = 21+29 = 0 = 50 BT2 HS đọc đề bài và làm vào vở. Bài giải 7 đôi đũa có số chiếc đũa là: 2 x 7 = 14 (chiếc đũa) Đáp số: 14 chiếc đũa
File đính kèm:
- giao_an_lop_2_vnen_buoi_chieu_tuan_21.doc