Giáo án Lớp 2 VNEN - Tuần 12 (Bản đẹp)

doc 44 trang vnen 27/06/2024 770
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 VNEN - Tuần 12 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 2 VNEN - Tuần 12 (Bản đẹp)

Giáo án Lớp 2 VNEN - Tuần 12 (Bản đẹp)
Tuần 12
 Thứ 2 ngày 25 tháng 11 năm 2013
Tiết1: Chào cờ
Tiết 2: Toán:
Ngày, giờ. thực hành xem đồng hồ (T1)
Tiết 3: Tiếng việt
Bài 12 A: Con biết lỗi rồi ạ(T1)
Tiết 4:
 Thủ công
Ôn tập chương 1: kĩ thuật gấp hình (T2)
I. Mục tiêu: 
-	Củng cố ôn tập các kiến thức, kĩ năng của học sinh qua sản phẩm là một trong số những hình đã học.
II. Đồ dùng dạy học:
	Tranh vẽ qui trình gấp thuyền phẳng đáy không mui, thuyền phẳng đáy có mui.
	Mẫu gấp thuyền phẳng đáy không mui, thuyền phẳng đáy có mui.
III. Hoạt động dạy học:
A. Hoạt động cơ bản:
1. Giới thiệu bài: 
2. HS ghi tên bài vào vở
3. HS đọc mục tiêu bài học.
B. Hoạt động thực hành:
1. Thực hành gấp:
-	Y/c HS nhắc lại các sản phẩm mình đã gấp.
-	HS quan sát các mẫu gấp: thuyền phẳng đáy không mui, thuyền phẳng đáy có mui 
-	GV treo tranh qui trình gấp: thuyền phẳng đáy không mui, thuyền phẳng đáy có mui HS quan sát.
-	HS thực hành gấp một trong 2 mẫu vừa ôn. GV theo dõi hướng dẫn thêm.
2. Đánh giá sản phẩm:
- HS trưng bày sản phẩm theo nhóm.
-	Hoàn thành: Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ.
	 Gấp hình đúng quy trình.
	 Gấp hình cân đối, nếp gấp thẳng , phẳng.
C. Hoạt động ứng dụng:
- HS thực hành gấp thuyền phẳng đáy không mui, thuyền phẳng đáy có mui để làm đồ chơi.
Buổi chiều:
Tiết 1: Luyện Toán
Luyện : tìm một số hạng trong một tổng
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Tìm một số hạng trong một tổng.
- Giải bài toán có lời văn bằng một phép tính. 
II. Hoạt động dạy học
A. Hoạt động cơ bản:
1. GV Giới thiệu bài 
2. HS ghi tên bài vào vở
3. HS đọc mục tiêu bài học:
4.Hoạt động cả lớp:
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào?
- HS làm bảng con: x + 20 = 60.
- HS nêu cách tìm số hạng chưa biết.
B Hoạt động thực hành:
1. Hoạt động cá nhân
- HS làmBài 1,2,3.4,5 vào vở thực hành toán trang 65.
- HS làm bài xong đổi vở cho nhau để kiểm tra kết quả.
- GV theo dõi hướng dẫn HS làm bài 
2.Bài dành cho HS khá giỏi: 
1.Tổng hai số là số lớn nhất có hai chữ số. Số hạng thứ nhất là 49. Tìm số hạng thứ hai?
2. Tổng của hai số hạng là 38. số hạng thứ nhất là 16. Tìm số hạng thứ hai 
Bài giải:
Số hạng thứ hai là 38 – 16 = 22
C. Hoạt động ứng dụng:
1.Tổng hai số là số tròn chục lớn nhất có hai chữ số. Số hạng thứ nhất là 45. Tìm số hạng thứ hai?
2. Tổng của hai số hạng là 41. số hạng thứ hai là 16. Tìm số hạng thứ nhất 
Tiết 2: Luyện toán:
Luyện phép trừ dạng: 51 - 15, 31 - 5
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Củng cố cách thực hiện phép trừ dạng: 51 - 15, 31 - 5
- GiảI bài toán có lời văn bằng một phép tính trừ. 
II. Hoạt động dạy học
A. Hoạt động cơ bản:
1. GV Giới thiệu bài 
2. HS ghi tên bài vào vở
3. HS đọc mục tiêu bài học:
4.Hoạt động cả lớp:
- HS nêu cách thực hiện phép trừ; 41 - 16, 61 - 37
 B Hoạt động thực hành:
1. Hoạt động cá nhân
- HS làmBài 1,2,3.4 vào vở thực hành toán trang 66.
- HS làm bài xong đổi vở cho nhau để kiểm tra kết quả.
- GV theo dõi hướng dẫn HS làm bài 
2.Bài dành cho HS khá giỏi: 
1. Tính nhanh
 17 + 5 + 3 2 6 +5 + 4 5 + 33 + 7
 1 8 + 24 + 12 + 26 1 9 +13 + 7 + 21 28 + 6 + 4 + 12 
C. Hoạt động ứng dụng:
- Em nghĩ ra bài toán cần thực hện phép tính 31 - 17để đố bố mẹ (HS thực hiện ở nhà)
Tiết 3: Hướng dẫn thực hành
 Luyện viết : Cây xoài của ông em.
I. Mục tiêu: 
 - Luyện viết đúng, viết đẹp bài "Cây xoài của ông em", trình bày đúng đoạn văn xuôi.
 - Rèn kĩ năng giữ vở sạch , viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
 Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
A. Hoạt động cơ bản:
1. GV Giới thiệu bài 
2. HS ghi tên bài vào vở
3. HS đọc mục tiêu bài học:
4.Hoạt động cả lớp:
- GV đọc mẫu bài . 2 HS đọc lại.
H: Tìm những hình ảnh nói lên cây xoài rất đẹp?
H: Mẹ làm gì khi đến mùa xoài chín?
- GV đọc HS viết tiếng khó vào bảng con: xoài, lẫm chẫm, sai lúc lỉu, quả.
B Hoạt động thực hành:
- GV đọc - HS nghe chép bài vào vở.
- GV theo dõi hướng dẫn thêm.
- HS đổi vở cho nhau soát lỗi.
- HS báo cáo - GV kiểm tra , nhận xét.
C. Hoạt động ứng dụng:
- Luyện viết lại bài viết đẹp hơn
Tiết 4: Âm nhạc:
GV âm nhạc dạy
 Thứ 3 ngày 26 tháng 11 năm 2013
Tiết 1: Toán:
Ngày, giờ. thực hành xem đồng hồ (T2)
Tiết 2: Tiếng việt
Bài 12 A: Con biết lỗi rồi ạ(T2)
Tiết 3: Tiếng việt
Bài 12 A: Con biết lỗi rồi ạ(T2)
Tiết 4: Mỹ thuật
GV mỹ thuật dạy
Buổi chiều:
Tiết 1: Đạo đức
Cô Đào soạn dạy
Tiết 2: Tiếng anh
GV Tiếng anh dạy
Tiết 3: Luyện âm nhạc
GV âm nhạc dạy
Tiết 4: Luyện mỹ thuật
GV Mỹ thuật dạy
 Thứ 4 ngày 27 tháng 11 năm 2013
Tiết 1: Toán
Bài 32: 12 trừ đi một số: 12 - 8 (t1)
Tiết 2: Tiếng việt
Bài 12b: con sẽ luôn ở bên mẹ (T1)
Tiết 3: Tiếng việt
Bài 12b: con sẽ luôn ở bên mẹ (T2)
Tiết 4: Thể dục
GV thể dục dạy
Buổi chiều: 
Tiết 1: Luyện viết
Chữ hoa K
I. Mục tiêu: 
 - Luyện viết đúng chữ hoa K (2 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Kề (cỡ vừa, 2 dòng cỡ nhỏ), Kề vai sát cánh (3 lần).
II. Đồ dùng dạy học:
 Chữ hoa K trên khung chữ.
 Bảng phụ viết từ ứng dụng: Kề vai sát cánh
III. Hoạt động dạy học:
A. Hoạt động cơ bản:
1. Giới thiệu bài: 
2. HS ghi tên bài vào vở
3. HS đọc mục tiêu bài học
4. Hướng dẫn viết chữ hoa:
-	HS quan sát chữ mẫu : K rồi nhận xét.
-	HS nêu qui trình viết chữ K.
-	HS viết bảng con: K.
5. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
-	Giới thiệu cụm từ ứng dụng:Kề vai sát cánh 
-	GVnêu ý nghĩa: Đoàn kết cùng nhau làm việc.
-	HS quan sát , nhận xét.
-	Hướng dẫn HS viết chữ Kề vào bảng con.
B. Hoạt động thực hành:
- HS viết bài vào vở.
- HS đổi vở cho nhau để kiểm tra, nhận xét.
- GV kiểm tra, nhận xét
C. Hoạt động ứng dụng:
- HS luyện viết lại chữ hoa K đúng mẫu chữ (HS luyện viết ở nhà)
Tiết 2: Hướng dẫn tự học
Luyện bảng trừ 12 trừ đi một số.
I Mục tiêu: Giúp HS 
- Ghi nhớ bảng trừ 12 trừ đi một số.
- Vận dụng bảng trừ để làm bài tập.
II Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động cơ bản :
- Trò chơi truyền điện: (Thi giữa các nhóm)
- Mỗi bạn trong nhóm nêu nối tiếp nhau 1 phép tính trong bảng trừ 12 trừ đi một số.
- Nhóm nào nêu nhanh, đúng nhóm đó thắng.
* Hoạt động cặp đôi: thi hỏi đáp nhanh kết quả các phép tính trong bảng trừ 12 trừ đi một số.
2. Hoạt động thực hành:
- HS làm bài vào vở
Bài 1: Tính nhẩm
12 - 5 = 12 - 6 = 12 - 7 = 12 - 8 = 12 - 9 =
Bài 2: Tìm x
x + 6 = 12 8 + x = 12 x + 15 = 40 7 + x = 21 - 9
Bài 3: Giải baì toán theo tóm tắt sau:
Tóm tắt:
Đàn gà: 12 con
Gà trống: 4 con
 Gà mái:.con?
- HS làm bài xong đổi vở cho bạn ngồi bên cạnh để kiểm tra kết quả.
- HS báo cáo kết quả với cô giáo.
3. Hoạt động ứng dụng:
Em nghĩ ra bài toán cần thực hiện phép tính 12 - 7 để đố bố mẹ.
Tiết 3: Luyện tiếng Việt
Luyên đọc: Thỏ thẻ
i. Mục tiêu:
- Luyện đọc bài thơ “ Thỏ thẻ”, đọc đúng, lưu loát.
- Biết ngắt nhịp thơ đúng 
- Hiểu nội dung bài thơ.
II. Hoạt động dạy học:
A Hoạt động cơ bản:
1.Luyện đọc:
- Giáo viên đọc toàn bài. Hai học sinh đọc
- Tìm các từ khó, luyện đọc từ khó
*Hoạt động nhóm:
- Đọc nối tiếp câu
- Đọc nối tiếp đoạn , kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm
- Cả lớp đọc đồng thanh
B. Hoạt động thực hành:
- H/s làm BT2 - Vở TH trang 67
a,Cô giáo bảo học sinh làm gì? - Vẽ một bức tranh thể hiện lòng 
 biết ơn
b, Vì sao bức vẽ của Đức làm cô giáo ngạc - Vì bức tranh chỉ vẽ một bàn tay. 
 nhiên? 	
 c, Bức tranh đó thể hiện điều gì? - Lòng biết ơn cô giáo 
d,Câu nào dưới đây viết theo mẫu Ai(cái gì, - Bức tranh là món quà tặng cô
con gì) là gì?
c. Hoạt động ứng dụng: H/s luyện đọc thuộc lòng bài thơ.
Tiết 4: Tiếng anh:
GV Tiếng Anh dạy
 Thứ 5 ngày 28 tháng 11 năm 2013
Buổi sáng:
Tiết 1: Toán
12 trừ đi một số: 12 - 8 (t2)
Tiết 2: Tiếng việt
Bài 12b: con sẽ luôn ở bên mẹ (T3)
Tiết 3: Tiếng việt
Bài 12c: công ơn cha mẹ (T1)
Tiết 4: Tự nhiên và xã hội
Kiểm tra
Buổi chiều: Cô Tâm soạn dạy
 Thứ 6 ngày 29 tháng 11 năm 2013
Tiết 1: Toán
Em thực hiện phép tính dạng 52 - 28, 32 - 8 (t1)
Tiết 2: Tiếng việt
Bài 12c: công ơn cha mẹ (T2)
Tiết 3: Tiếng việt
Bài 12c: công ơn cha mẹ (T3)
Tiết 4: Hoạt động tập thể
Sinh hoạt lớp
I Mục tiêu:
- Sơ kết công tác tuần 12, triển khai kế hoạch tuần 13.
II. Các hoạt động dạy học: 
1. Nhận xét công tác tuần 12:
* Nề nếp:
- Vệ sinh lớp học sạch sẽ.
- Xếp hàng ra vào lớp kịp thời.
- Sinh hoạt 15 phút khá tốt(đọc báo, hát).
- Phát huy được tinh thần tự quản
* Học tập:
- Học bài và làm bài đầy đủ.
- Tinh thần hợp tác làm việc nhóm tốt: Nhóm Ngoan Ngoãn, Khiêm tốn, Thật Thà.
3. Kế hoạch tuần 13:
Thi đua lập thành tích chào mừng ngày Quốc phòng toàn dân 22 * 12
* Nề nếp
- Đi học đúng giờ, trang phục đầy đủ, đúng quy định.
- Nâng cao chất lượng sinh hoạt 15 phút.
* Học tập:
- Tích cực tham gia các hoạt động tự học.
- Luyện viết chữ đẹp.
- Học thuộc bảng trừ đã học.
Thứ 2 ngày 25 tháng 11 năm 2013
Tiết 1:
Tiết 2
Chào cờ
Tập đọc
Sự tích cây vú sữa
I. Mục tiêu: 
 - Đọc trơn toàn bài.Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy.
 - Bước đầu biết bộ lộ cảm xúc qua giọng đọc.
 - Hiểu ND: Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con (trả lời được CH 1, 2, 3, 4).
- HS khá giỏi trả lời được CH5.
- Thể hiện sự cảm thông (hiểu cảnh ngộ và tâm trạng của người khác).
- Giáo dục tình cảm đẹp đẽ với cha mẹ.
II. Đồ dùng dạy học:
	Tranh vẽ minh họa
III. Hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu chủ điểm và bài học: 
2. Luyện đọc:
-	 GV đọc toàn bài. 2 HS đọc.
-	Tìm các từ khó, luyện đọc từ khó: vùng vằng, la cà, run rẩy, căng mịn, đỏ hoe.
-	Đọc nối tiếp câu.
-	Đọc nối tiếp đoạn, kết hợp giải nghĩa từ: vùng vằng, la cà, mỏi mắt chờ mong.
-	Đọc từng đoạn trong ( nhóm 3).
-	Thi đọc giữa các nhóm.
-	Cả lớp đọc đồng thanh( Đoạn 2).
Tiết 3 Hướng dẫn tìm hiểu bài
1) Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi? (Bị mẹ mắng)
-	Vì sao cậu bé quay trở về? ( Cậu bị đói, rét, bị trẻ lớn hơn đánh)
2) Khi về nhà không thấy mẹ, cậu bé đã làm gì? 
 (Khản tiếng gọi mẹ rồi ôm lấy một cây trong vườn mà khóc).
3) Thứ quả lạ xuất hiện trên cây như thế nào?
 ( Cây xanh run rẩyngọt thơm như sữa mẹ).
4) Những nét nào ở cây, gợi lên hình ảnh của mẹ? ( Lá cây đỏ hoe như mặt mẹ, cành xoà như tay mẹ)
5) Theo em tại sao mọi người lại đặt tên cho cây là cây vú sữa? ( Vì trái cây chín, có dòng nước trắng và ngọt thơm như sữa mẹ)
 GV: Câu chuyện đã cho ta thấy được tình yêu thương của mẹ dành cho con. Để người mẹ được động viên an ủi, em hãy giúp cậu bé nói lời xin lỗi với mẹ.
( VD: Mẹ ơi con đã biết lỡi rồi, mẹ hãy tha lỡi cho con. Từ nay con sẽ chăm ngoan để mẹ vui lòng.)
4. Luyện đọc lại:
-	Gọi một số HS đọc lại cả bài
5. Củng cố dặn dò:
- GV: Câu chuyện này nói lên điều gì?
- Dặn HS luyện đọc, nhớ lại nội dung chuẩn bị cho giờ Kể chuyện.
Tiết 4
Toán
tìm số bị trừ
I. Mục tiêu: 
 - Biết tìm x trong các bài tập dạng: x - a = b (với a, b là các số có không quá hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính (Biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ).
 - Vẽ được đoạn thẳng, xác định điểm là giao của hai đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên điểm đó.
II. Hoạt động dạy và học :
1. Giới thiệu bài:
2. Giới thiệu cách tìm số bị trừ chưa biết:
-	GVgắn 10 ô vuông lên bảng. Có bao nhiêu ô vuông?
-	Lấy đi 4 ô vuông (GVche 4 ô vuông) Hỏi: Còn mấy ô vuông? Ta làm tính gì? - HS nêu phép tính.
-	GVghi bảng: 10 – 4 = 6
-	HS nêu các thành phần, kết quả của phép trừ. GV ghi bảng.
-	Nếu cô che số bị trừ đi thì làm thế nào để tìm được số bị trừ ?
10 = 4 + 6	10 = 6 + 4
 x – 4 = 6
 x = 6 + 4
 x = 10
H: Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào? ( Lấy hiệu cộng với số trừ ).
- Gọi nhiều HS nhắc lại.
3. Luyện tập: Bài 1, 2, 4 tr 58.
Bài 1 : HS làm vào bảng con bài a, b, c.
Bài 2, 3, 4 HS làm bài vào vở bài tập.
4.Chấm chữa bài:
Bài 2: 1 HS lên bảng chữa bài. Củng cố về:
H: Muốn tìm hiệu ta làm thế nào? Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào?
Bài 3: 1 HS chữa bài ở bảng.
Bài 4: hướng dẫn HS vẽ đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD. Ghi điểm cắt nhau của đoạn thẳng AB và CD ( Nối 2 điểm lại được một đoạn thẳng).
5. Củng cố dặn dò:
Tiết 5 Tiếng Anh
(Cô Dung soạn dạy)
Buổi chiều
Tiết 1
Tập viết 
Chữ hoa K
I. Mục tiêu: 
 - Viết đúng chữ hoa K (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Kề (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Kề vai sát cánh (3 lần).
II. Đồ dùng dạy học:
 Chữ hoa K trên khung chữ.
 Bảng phụ viết từ ứng dụng: Kề vai sát cánh
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- HS viết bảng con: I
-1 HS nhắc lại cụm từ ứng dụng: Ich nước lợi nhà.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn viết chữ hoa:
-	HS quan sát chữ mẫu : K rồi nhận xét.
-	GVviết mẫu, nêu qui trình viết chữ K.
-	Hướng dẫn HSviết bảng con: K.
3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
-	Giới thiệu cụm từ ứng dụng:Kề vai sát cánh 
-	GVnêu ý nghĩa: Đoàn kết cùng nhau làm việc.
-	HS quan sát , nhận xét.
-	Hướng dẫn HS viết chữ Kề vào bảng con.
4. Hướng dẫn HS viết bài vào vở:
5. Chấm, chữa bài:
Tiết 2 Đạo đức
Quan tâm giúp đỡ bạn( t1)
I. Mục tiêu: 
 - Biết được bạn bè cần phải quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau.
 - Nêu được một vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong học tập, lao động và sinh hoạt hằng ngày.
 - Biết quan tâm giúp đỡ bạn bè bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
 - HS khá giỏi: Nêu được ý nghĩa của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè.
	 - Kĩ năng thể hiện sự cảm thông với bạn bè.
II. Hoạt động dạy học :
1. Giới thiệu bài : Học sinh hát bài : Tìm bạn thân
Hoạt động 1: Kể chuyện: Trong giờ ra chơi
 a) Giáo viên kể chuyện.
 b) Thảo luận:
 - Các bạn đã làm gì khi Cường bị ngã?
 - Em có đồng tình với việc làm của bạn không? Vì sao?
 Giáo viên kết luận:
Hoạt động 2: Quan sát tranh nêu hành vi đúng, hành vi sai:
 -	Từng cặp thảo luận:
 - Đại diện một số cặp nêu các hành vi đúng
 Hoạt động 3: Vì sao cần quan tâm giúp đỡ bạn: 
 - Các nhóm làm bài tập 3
 -	Đại diện nhóm nêu kết quả thảo luận.
 2. Củng cố, dặn dò:
Tiết 3 Hướng dẫn thực hành
Luyện tiếng việt: tiết 3 tuần 11
I. Mục tiêu: 
 - Dựa vào tranh trả lời câu hỏi, biết nói lời an ủi đơn giản với ông.
 - Dựa vào các câu trả lời để tạo thành bài văn ngắn.
II. Hoạt động dạy học:
1.Thực hành: Bài 1, 2 tr 69- 70 Vở thực hành.
Bài 1: HS đọc yêu cầu bài.
- HS thảo luận nhóm 2 - HS trả lời trước lớp.
Bài 2: HS làm bài vào vở.
*Bài làm thêm: Gạch dưới các từ chỉ công việc bạn nhỏ làm giúp bà ở nhà trong đoạn văn sau:
Hôm nay bà đau lưng, không dậy được như mọi ngày. Em trở dậy thấy mọi công việc còn nguyên. Em làm dần từng việc: quét nhà, thả gà, cho lợn ăn. Mặt trời vừa lên cao, nắng bắt đầu chói chang, em phơi quần áo, rải rơm ra sân phơi. Xong việc ngoài sân, em vào nhóm bếp, nấu cháo cho bà. Mùi rơm cháy thơm thơm. Em thấy trong lòng xôn xao một niềm vui.
2. Chấm, chữa bài:
3. Củng cố, dặn dò:
Tiết 3 Thể dục
Bài 23
I. Mục tiêu: 
 - Bước đầu thực hiện được đi thường theo nhịp (nhịp 1 bước chân trái, nhịp 2 bước chân phải).
 - Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi “Bịt mắt bắt dê”, “ Nhóm ba nhóm bảy”.
II. Điạ điểm ,phương tiện:
 Sân trường sạch sẽ. Còi
III. Hoạt động dạy học:
 1.Phần mở đầu: 
-	Nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tiết học.
-	Chạy nhẹ theo hàng dọc.
-	Đi thường theo vòng tròn.
 2. Phần cơ bản:
-	Ôn bài thể dục
-	Trò chơi: Nhóm ba, nhóm bảy.
 3. Phần cơ kết thúc:
-	 Cúi người thả lỏng.
-	Nhảy thả lỏng.
-	Nhận xét tiết học.
Thứ 3 ngày 15 tháng 11 năm 2010
Buổi sáng	 (Cô Lí soạn dạy)
Buổi chiều
Tiết 1 Luyện Toán
Luyện tập: tìm số bị trừ
I. Mục tiêu: 
- Luyện tập cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ.
II. Hoạt động dạy học:
1. Củng cố lí thuết:
H: Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào?
- HS làm vào bảng con: 
 Tìm x: x - 8 = 10	x - 10 = 36
2. Luyện tập: Bài 1, 2, 3, 4 tr 77 Vở thực hành.
Bài 3: HS làm vào bảng con.
Bài 1, 2, 4: HS làm vào vở.
*Bài làm thêm: Tìm một số biết rằng lấy 82 trừ đi số đó thì bằng 38.
3. Chấm, chữa bài:
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
4. Củng cố dặn dò:
Tiết 2 Luyện Tiếng Việt
Tiết 2
I. Mục tiêu: 
 - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt iê/yê/ya; at/ac.
II. Hoạt động dạy học:
1. Thực hành: Bài 1, 2 tr 74-75 Vở thực hành.
Bài 1: Điền vào chỗ trống: iê, yê hoặc ya.
- Gọi Hs đọc yêu càu bài.
- HS làm vào vở.
Bài 2: Điền vào chỗ trống: at hoặc ac.
- HS đọc thầm bài thơ.
- HS làm bài vào vở.
2. Chấm, chữa bài:
3. Củng cố, dặn dò:
Tiết 3 Thể dục
Bài 24
I. Mục tiêu:
	 - Bước đầu thực hiện được đi thường theo nhịp (nhịp 1 bước chân trái, nhịp 2 bước chân phải).
 - Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi “Bịt mắt bắt dê”, “ Nhóm ba nhóm bảy”.
II. Đồ dùng dạy học:
 Chuẩn bị khăn, còi.
III. Hoạt động dạy học:
	 1.Phần mở đầu: 
-	Giáo viên phổ biến nội dung yêu cầu tiết học.
-	Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông.
-	Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp.
	 2.Phần cơ bản:
-	Điểm số 1 –2, 1- 2 , theo vòng tròn.
-	Trò chơi “ Bỏ khăn:
	+ Giáo viên nhắc lại cách chơi. Chơi thử 1 lần.
	+ Cả lớp chơi.
	 3. Phần kết thúc:
-	Thả lỏng ngời, hít thở sâu.
-	Nhảy thả lỏng.
-	Giáo viên nhận xét giờ học.
Thứ tư ngày 16 tháng 11 năm 2010
Tiết 1
 Toán
 33 - 5
I. Mục tiêu: 
	- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 33 - 8.
	- Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng(đưa về phép trừ dạng 33 - 8).
II. Đồ dùng dạy học:
	3 bó que tính và 3 que tính rời, bảng cài.
III. Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
-	2 HS đọc thuộc bảng trừ 13 trừ đi một số.
-	Hỏi đáp nhanh các phép tính 13 trừ đi một số.
B. Dạy bài mới:
1. Hướng dẫn thực hiện phép trừ dạng: 33 – 5
GV: Lấy 3 bó que tính và 3 que tính. Có bao nhiêu que tính? ( 33que tính).
 Bớt đi 5 que tính. Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm tính gì?
-	GVghi bảng: 33 – 5
-	HS thao tác trên que tính tìm kết quả và một số HS nêu cách làm.
-	GV hướng dẫn làm trên que tính.
-	Hướng dẫn đặt tính và thực hiện: 
33	
 5
 28
2. Luyện tập: Bài 1,2,3,4 Tr 60.
Bài 1: Làm vào bảng con.
Bài 2: Tìm x
H: Muốn tìm số hạng ta làm thế nào?
H: Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào?
Bài 3: HS đọc yêu cầu- HS tự làm bài.
Bài 4: 1 HS đọc yêu cầu- GV hướng dẫn HS vẽ hình.
3. Chấm chữa bài: HS lên bảng chữa bài.
4. Củng cố dặn dò:
Tiết 2
Tập đọc 
Mẹ
I. Mục tiêu: 
	- Biết ngắt nhịp đúng câu thơ lục bát(2/4 và 4/4; riêng dòng 7, 8 ngắt 3/3 và 3/5).
	- Cảm nhận được nỗi vất vả và tình thương bao la của mẹ dành cho con.(trả lời được các CH trong SGK; thuộc 6 dòng thơ cuối)
II. Đồ dùng dạy học:
	Bảng phụ chép sẵn các câu thơ luyện ngắt giọng ở bảng.
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
	3 HS đọc nối tiếp bài Sự tích cây vú sữa.
B. Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện đọc:
-	GV đọc mẫu, 1 HS đọc.
-	HS luyện đọc từ khó, câu khó: 
-	Đọc nối tiếp từng dòng.
-	Đọc cả bài.
-	Luyện đọc nhóm toàn bài.
-	Thi đọc giữa các nhóm.
-	Đọc đồng thanh.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
H: Hình ảnh nào cho em thấy đêm hè rất oi bức?
H: Mẹ đã làm gì để con ngủ ngon giấc? (Mẹ ngồi đưa võng, mẹ quạt mát cho con).
H: Người mẹ được so sánh với hình ảnh nào?
H: Em hiểu hai câu thơ : Những ngôi sao thức ngoài kia. Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con như thế nào?
H: Em hiểu câu thơ mẹ là ngọn gió của con suốt đời như thế nào?
4. Học thuộc lòng bài thơ:
5. Củng cố dặn dò:
	Qua bài thơ em hiểu được điều gì về mẹ?
Tiết 3 Mĩ thuật
(Thầy Thai soạn dạy)
Tiết 4
Luyện từ và câu
Từ ngữ về tình cảm. Dấu phẩy
I. Mục tiêu: 
-	Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ về tình cảm gia đình.
-	Biết đặt dấu phẩy ngăn cách bộ phận giống nhau trong câu.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa bài tập 3.
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
-	Em hãy nêu các từ chỉ đồ vật trong gia đình.
-	Biết đặt dấu phẩy ngăn cách bộ phận giống nhau trong câu.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: 1 HS đọc yêu cầu:
Ghép các tiếng theo mẫu (trong SGK) để tạo thành các từ chỉ tình cảm gia đình.
- HS làm theo nhóm. Nhóm nào ghép được nhiều, đúng nhóm đó thắng cuộc.
(yêu thương, thương yêu,yêu mến, mến yêu, kính yêu, kính mến, yêu quý, thương mến, mến thương, quý mến).
Bài 2: HS nêu yêu cầu bài: Điền vào chỗ trống các từ ngữ vừa tìm được ở BT1.
- HS làm từng câu. Mỗi câu cho nhiều HS phát biểu. GVsửa sai.
- HS làm bài vào vở bài tập.
Bài tập 3:
- GV treo tranh minh họa yêu cầu HS đọc kĩ đề bài và quan sát tranh. Nhìn tranh nói 2, đến 3 câu về hoạt động của mẹ và con. Cả lớp nhận xét.
Bài 4: 1 HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài tập vào vở.
3. Chấm, chữa bài:
4. Củng cố dặn dò:
Buổi chiều
Tiết 1 Luyện Tiếng Việt(LTVC)
Từ ngữ về tình cảm. dấu phẩy
I. Mục tiêu: 
 - Tìm các từ chỉ tình cảm gia đình, biết dùng một số từ tìm được để điền vào chỗ trống trong câu.
 - Đặt dấu phẩy vào chỗ hợp lí trong câu.
II. Hoạt động dạy học:
1. Luyện tập:
Bài 1: Tìm những từ ngữ nói về tình cảm của những người thân trong gia đình:
M: yêu thương, .................................................................................................
Bài 2: Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống:
	a) Cháu ... ông bà.
	b) Con ... cha mẹ.
	c) Em ... anh chị.
Bài 3: Có thể đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong mỗi câu sau?
a) Chăn màn quần áo được xếp gọn gàng.
b) Giường tủ bàn ghế được kê ngay ngắn.
c) Giày dép mũ nón được để đúng chỗ.
Bài 1: HS làm việc theo nhóm 2.
Bài 2, 3: HS làm bài vào vở.
2. Chấm, chữa bài:
3. Củng cố, dặn dò:
Tiết 2 	 Luyện Mĩ thuật
(Thầy Thai soạn dạy)
Tiết 3 Hướng dẫn thực hành(TLV)
Luyện tập: chia buồn, an ủi
I. Mục tiêu: 
- Nói lời chia buồn, an ủi đơn giản trong những tình huống cụ thể.
- Viết một bưu thiếp ngắn thăm hỏi ông bà khi em biết tin quê nhà bị bão.
II. Hoạt động dạy học:
1. Luyện tập: 
Bài 1: Hãy nói lời an ủi của em với ông (bà):
a) Khi cây hoa do ông (bà) trồng bị chết.
b) Khi kính đeo mắt của ông (bà) bị vỡ.
- HS nói theo nhóm 2.
- Gọi HS luyện nói.
Bài 2: Được tin quê em bị bão, bố mẹ em về thăm ông bà. Em hãy viết một bức thư ngắn thăm hỏi ông bà.
- HS làm bài vào vở.
- Gọi HS đọc bài làm.
2. Củng cố, dặn dò:
Thứ năm ngày 17 tháng 11 năm 2010
Tiết 1
Toán
53 - 15
I. Mục tiêu: 
 - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 53 - 15.
 - Biết tìm số bị trừ, dạng x - 18 = 9.
 - Biết vẽ hình vuông theo mẫu (vẽ trên giấy ô li).
II. Đồ dùng dạy học:
 5 bó que tính và 3 que tính rời.
III. Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
	 Đặt tính rồi tính: 73 – 6 43 - 5
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu phép trừ: 53- 15
GV: Lấy 5 bó và 3 que tính. Có bao nhiêu que tính?
 Bớt đi 15 que tính. Còn bao nhiêu que tính?
H: Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta làm thế nào?
-	GVghi phép trừ : 53 – 15 lên bảng.
-	HS thao tác trên que tính tìm kết quả, nêu cách làm.
-	Hướng dẫn HS đặt tính và tính:
53 *3 không trừ được 5, lấy 13 trừ 5 bằng 8, viết 8, nhớ 1.
15	 *1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3 viết 3.
38
2. Thực hành: Bài 1, 2, 4 Tr 61.
Bài 1: Tính( HS tự làm vào bảng con)
Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu( HS tự làm bài)
Bài 4: 1 HS đọc yêu cầu
H: Bài toán thuộc loại gì?(Bài toán về ít hơn)
Bài 5: HS vẽ hình vào vở.
3. Chấm, chữa bài: HS lên bảng chữa bài.
Bài 4: Muốn vẽ hình vuông ta nối mấy điểm với nhau.
4. Củng cố, dặn dò:
Tiết 2 Tiếng Anh
(Cô Dung soạn dạy)
Tiết 3
 Chính tả(TC)
 Mẹ
I. Mục tiêu: 
 - Chép chính xác bài chính tả; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát.
 - Làm đúng BT2; BT3a.
II. Đồ dùng dạy học:
	Bảng phụ chép nội dung đoạn thơ.
III. Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
 2 HS lên bảng viết: sữa mẹ, ngon miệng, bãi cát. Cả lớp viết bảng con.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn viết từ khó:
-	GV đọc mẫu bài . 2 HS đọc lại.
H: Người mẹ được so sánh với những gì?
-	GV đọc HS viết tiếng khó: lời ru, quạt, thức, giấc tròn, gió, suốt đời.
-	HS nêu cách trình bày bài thơ.
-	HS viết chính tả.
-	Đổi chéo bài , khảo lỗi.
3. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2: 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm vào vở.
4. Củng cố, dặn dò:
Tiết 4 Tự nhiên và Xã hội
 Đồ dùng trong gia đình
I. Mục tiêu: 
 - Kể tên một số đồ dùng của gia đình mình.
 - Biết cách giữ gìn và xếp đặt một số đồ dùng trong nhà gọn gàng, ngăn nắp.
 - HS khá giỏi: Biết phân loại một số đồ dùng trong gia đình theo vật liệu làm ra chúng: bằng gỗ, nhựa, sắt, ...
II. Đồ dùng dạy học: Các hình vẽ SGK tr 26, 27.
III. Hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài: 
2. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Làm việc theo cặp
- Phân loại các đồ dùng theo vật liệu làm ra chúng.
- HS quan sát hình 1, 2, 3 trang 26.
- Kể tên các đồ dùng có trong các hình? Chúng được dùng để làm gì?
- Một số HS trình bày trước lớp.
- Từng nhóm kể tên các đồ dùng trong gia đình?
- Đại diện các nhóm trình bày.
Hoạt động 2: Thảo luận về: Bảo quản, giữ gìn một số đồ dùng trong nhà.
- Quan sát tranh 4, 5, 6 trang 27 nói các bạn trong mỗi tranh làm gì? 
- Việc đó có tác dụng gì?
- Đại diện nhóm trình bày kết quả. Các nhóm khác bổ sung
3. Củng cố, dặn dò:
Buổi chiều
Tiết 1 Luyện Âm nhạc
(Cô Hảo soạn dạy)
Tiết 2 Luyện Toán
Tiết 2
I. Mục tiêu: 
 - Thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 53 - 15.
 - Tìm số bị trừ, dạng x - 18 = 9.
II. Hoạt động dạy học:
1. Củng cố kiến thức:
 - 1 HS đặt tính và nêu cách tính: 83 - 19	23 - 15
 H: Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào?
2. Luyện tập: Bài 1, 2, 3, 4, 5 tr 78 Vở thực hành.
Bài 1: HS làm miệng.
Bài 2: HS làm vào bảng con.
Bài 3, 4: HS làm vào vở.
*Bài làm thêm: 
Bài 1: Hai số có hiệu bằng 24, số trừ bằng 28. Tìm số bị trừ.
Bài 2: Tìm x: 
	a) x - 36 = 58 - 12	b) x - 16 = 5 + 7
3. Chấm, chữa bài:
4. Củng cố, dặn dò:
Tiết 3 Hoạt động ngoài giờ lên lớp
 Sinh hoạt sao
Chủ điểm: Kính yêu thầy cô giáo
1. Nội Dung: Hát, múa các bài hát về thầy cô giáo.
2. Tiến hành: Sao nhi đồng phụ trách.
Thứ sáu ngày 18 tháng 11 năm 2010
Tiết 1
Tập làm văn
Gọi điện
I. Mục tiêu: 
 - Đọc hiểu bài Gọi điện, biết một số thao tác gọi điện thoại; trả lời được các CH về thứ tự các việc cần làmkhi gọi điện thoại, cách giao tiếp qua điện thoại (BT1).
 - Viết được 3 - 4 câu trao đổi qua điện thoại theo 1 trong 2 nội dung nêu ở BT2.
II. Đồ dùng dạy học:
	 Máy điện thoại.
III. Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: 
	3 HS đọc bức thư thăm hỏi ông bà. Cả lớp nhận xét.
B. Dạy bà mớii:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
	Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu
-	HS nêu miệng ý a: Thứ tự cần làm khi gọi điện thoại:
	+Tìm số máy của bạn trong sổ.
	+ Nhấc ống nghe lên.
	+ Nhấn từng số.	
- Từng cặp thảo luận ý (b, c). Nêu các tín hiệu..
Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu
-	GV HS trả lời. Cả lớp nhận xét, bổ sung.
-	HS viết bài vào vở. GV theo dõi hướng dẫn thêm lưu ý HS ghi câu hội thoại.
-	Một số HS đọc bài của mình. GV nhận xét.
3. Chấm, chữa bài:
4. Củng cố, dặn dò:
	Chúng ta cần ứng xử có văn hóa khi gọi hoặc nghe điện thoại.
Tiết 2
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
 - Thuộc bảng 13 trừ đi một số.
 - Thực hiện được phép trừ dạng 33 - 5; 53 - 15.
 - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 53 - 15.
II. Hoạt động dạy học:
1. Củng cố lí thuyết:
- Gọi HS đọc bảng lòng bảng trừ: 13 trừ đi một số.
- 2 HS lên bảng:
a) Đặt tính rồi tính: 43 - 5	63 - 47 
b) Đặt tính rồi tính: 33 - 25	 83 - 8
2. Luyện tập: Bài 1, 2, 4Tt 62.
Bài 1: HS làm bài theo nhóm .Đổi chéo bài kiểm tra kết quả.
Bài 2: Đặt tính rồi tính HS tự làm bài.
Bài 4: HS đọc bài toán.
H: Bài toán thuộc dạng gì? ( Bài toán về ít hơn).
3. Chấm, chữa bài:
- HS lên bảng chữa bài.
4. Củng cố, dặn dò:
Tiết 3
 Thủ công
Ôn tập chương 1: kĩ thuật gấp hình
I. Mục tiêu: 
-	Củng cố ôn tập các kiến thức, kĩ năng của học sinh qua sản phẩm là một trong số những hình đã học.
II. Đồ dùng dạy học:
	Tranh vẽ qui trình gấp thuyền phẳng đáy không mui, thuyền phẳng đáy có mui.
	Mẫu gấp thuyền phẳng đáy không mui, thuyền phẳng đáy có mui.
III. Hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài: 
2. Thực hành gấp:
-	Y/c HS nhắc lại các sản phẩm mình đã gấp.
-	HS quan sát các mẫu gấp: thuyền phẳng đáy không mui, thuyền phẳng đáy có mui 
-	GV treo tranh qui trình gấp: thuyền phẳng đáy không mui, thuyền phẳng đáy có mui HS quan sát.
-	HS thực hành gấp một trong 2 mẫu vừa ôn. GV theo dõi hướng dẫn thêm.
3. Đánh giá sản phẩm:
-	Hoàn thành: Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ.
	 Gấp hình đúng quy trình.
	 Gấp hình cân đối, nếp gấp thẳng , phẳng.
4. Củng cố dặn dò:
Tiết 4
Hoạt động tập thể
Sinh hoạt lớp
1. Nhận xét công tác tuần 12
-	Chữ viết nhiều em có tiến bộ rõ rệt.
-	Trực nhật vệ sinh sạch sẽ. 
2. Công tác tuần tới:
Tiết 3 Chính tả(NV)
 Sự tích cây vú sữa
I. Mục tiêu: 
 - Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
 - Làm được BT2; BT3a.
II. Đồ dùng dạy học:
 Bảng đã chép sẵn quy tắc chính tả ng/ ngh.
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
 Cả lớp viết bảng con: con gà, thác ghềnh, ghi nhớ, sạch sẽ, cây xanh.
B. Dạy bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn nghe viết:
	 a) Hướng dẫn chuẩn bị:
- GVđọc mẫu. 2 HS đọc lại.
H: Từ các cành lá, những đài hoa xuất hiện như thế nào?
H: Quả trên cây xuất hiện ra sao?
 b) Hướng dẫn nhận xét: 
H: Bài chính tả có mấy câu?
- HS viết từ khó: Cành lá, đài hoa, trổ ra, xuất hiện, dòng sữa.
- GVđọc, HS chép bài vào vở.
- HS đổi chéo bài khảo lỗi.
 c) Chấm, chữa bài:
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
 Bài 2: 1 HS đọc yêu cầu:
- HS viết bài vào bảng con: người cha, con nghé, suy nghĩ, ngon miệng.
H: Khi nào thì viết ng? Khi nào thì viết ngh?
Bài 3: ac hay at: Bãi cát, các con, lười nhác, nhút nhát.
4. Củng cố, dặn dò:
Buổi chiều
Tiết 1
Luyện Toán
tiết 12
I. Mục tiêu: Củng cố về:
 - Các phép trừ có nhớ dạng 13 - 5; 33 - 5; 53 - 15.
 - Củng cố tên gọi các thành phần và kết quả trong phép trừ, phép cộng.
 - Giải bài toán có lời văn.
II. Hoạt động dạy học:
1. Củng cố lí thuyết:
- Gọi HS đọc TL bảng trừ 13 trừ đi một số.
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào? Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào?
2. Luyện tập: Bài 3 tr 59; Bài 2, 4 tr 60 SGK.
Bài 3: HS làm vào bảng con.
Bài 2, 4: HS tự làm vào vở.
*Bài làm thêm: Hai số có hiệu bằng 46, số trừ bằng số lớn nhất có một chữ số. Tìm số bị trừ. Bài giải
 Số lớn nhất có một chữ số là 9.
 Số bị trừ bằng:
	 46 + 9 = 55
3. Chấm, chữa bài:
4. Củng cố, dặn dò:
Tiết 2
Hướng dẫn thực hành
luyện thủ công: Ôn tập chương 1
 kĩ thuật gấp hình
I. Mục tiêu: 
-	Củng cố ôn tập các kiến thức, kĩ năng của học sinh qua sản phẩm là một trong số những hình đã học.
II. Đồ dùng dạy học:
	Tranh vẽ qui trình gấp thuyền phẳng đáy không mui, thuyền phẳng đáy có mui.
	Mẫu gấp thuyền phẳng đáy không mui, thuyền phẳng đáy có mui.
III. Hoạt động dạy học:
1. GV nêu yêu cầu tiết học:
2. Thực hành gấp:
-	Y/c HS nhắc lại các sản phẩm mình đã gấp.
-	HS thực hành gấp một trong các mẫu vừa ôn. GV theo dõi hướng dẫn thêm.
3. Đánh giá sản phẩm:
-	Hoàn thành: Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ.
	 Gấp hình đúng quy trình.
	 Gấp hình cân đối, nếp gấp thẳng , phẳng.
4. Củng cố dặn dò:
Thứ 4 ngày 19 tháng 11 năm 2008
Hoạt động tập thể
Tìm hiểu cảnh đẹp quê hương
I. Mục tiêu: 
-	Học sinh biết được một số cảnh đẹp quê hương.
-	Giáo dục tình yêu quê hương đất nước
II. Hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu một số cảnh đẹp của quê hương: 
-	Nêu một số cảnh đẹp của quê hương em?
-	Em đã được đi tham quan những nơi nào?
-	Em hãy nêu một số cảnh đẹp ở đó?
-	Giáo viên giới thiệu một số cảnh đẹp qua tranh ảnh 
 2.Cũng cố dặn dò:
---------***---------
Thứ 3 ngày 5 tháng 12 năm 2006
Thể dục
Trò chơi “ Bỏ khăn và Nhóm ba, nhóm bảy”
I. Mục tiêu: 
-	Thực hiện trò chơi: “ Bỏ khăn và Nhóm ba, nhóm bảy” nghiêm túc
-	Nắm được cách chơi
II. Điạ điểm ,phương tiện:
Sân trường sạch sẽ
	Còi, khăn
III. Hoạt động dạy học
1.Phần mở đầu: 
-	Nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tiết học
-	Đi đều 2 – 4 hàng dọc trên địa bàn tự nhiên 60 – 80 m
-	Chạy nhẹ theo vòng tròn, hít thở sâu
2.Phần cơ bản:
-	Trò chơi : Bỏ khăn: 
	+ Giáo viên nêu yêu cầu trò chơi, cách chơi
	+ hướng dẫn học sinh chơi
	+ Nhận xét, đánh giá
-	Trò chơi : “Nhóm ba, nhóm bảy”
3. Phần cơ bản:
-	 Cúi người thả lỏng
-	Nhảy thả lỏng
-	Nhận xét tiết học
---------***---------
Toán
34 - 8
I. Mục tiêu: 
-	Biết cách thực hiện phép trừ dạng 34 – 8
-	Vận dụng phép trừ đã học để làm tính và giải toán.
-	Cũng cố cách tìm số hạng chưa biết và cách tìm số bị trừ chưa biết
II. Đồ dùng dạy học:
	3 bó một chục que tính và 4 que tính rời, bảng cài
III. Hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu phép trừ :34 - 8
-	Lấy 3 bó que tính và 4 que tính rời. Có bao nhiêu que tính?
-	Bớt đi 8 que tính. Còn bao nhiêu que tính?
-	Học sinh thao tác trên que tính tìm kết quả
-	Muốn biết 34 que tính bớt đi 8 que tính ta làm tính gì?
-	Giáo viên ghi phép tính lên bảng: 34 - 8
-	Học sinh nêu kết quả:. 
-	1 học sinh lên bảng đặt tính. Cả lớp làm bảng con
-	Giáo viên hướng dẫn cách thực hiện; 34
 8
 26
3. Thực hành:
Bài 1: từng cặp làm bài. Đổi chéo bài kiểm tra kết quả
Bài 2, 3, 4 học sinh làm bài tập. Giáo viên theo dõi hướng dẫn thêm
-	Chấm chữa bài
Bài 2: 3 học sinh lên bảng đặt tính và tính.
Bài 3: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
	1 học sinh giải ở bảng
Bài 4: Muốn tìm số bị trừ chưa biết ta làm thế nào?
4.Cũng cố dặn dò:
---------***---------
Kể chuyện 
Bông hoa Niềm Vui
I. Mục tiêu: 
-	Học sinh kể lại từng đoạn của câu chuyện.
-	Biết nghe bạn kể,đánh giá, nhận xét lời bạn kể.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa sách giáo khoa
3 bông cúc màu xanh
III. Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
	2 học sinh nối tiếp kể lại câu chuyện : Sự tích cây vú sữa. Cả lớp nhận xét
B. Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài: 
2.Hướng dẫn kể chuyện:
	1. Kể đoạn mở đầu theo 2 cách.( học sinh chọn một trong 2 cách để kể)
	2. Học sinh quan sát tranh kể lại được đoạn 2, 3 theo lời của mình. 
- Kể theo nhóm.
	- Thi kể giữa các nhóm
	3. Kể đoạn cuối câu chuyện tưởng tượng thêm lời cảm ơn của bố Chi.
	 2 học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện
4.Cũng cố dặn dò:
---------***---------
chính tả( tập chép)
Bông hoa Niềm Vui
I. Mục tiêu: 
-	Chép lại chính xác bài chính tả
-	Làm đúng các bài tập phân biệt iê/yê.
Nói được câu phân biệt các thanh hỏi/ thanh ngã; phụ âm r/ d
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng đã chép sẵn bài viết
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
2 học sinh viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con: lặng yên, tiếng nói, đêm khuya
	Khi nào ta viết y?
B. Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài: 
2.Hướng dẫn tập chép:
a. Hướng dẫn chuẩn bị:
-	Giáo viên đọc mẫu. 2 học sinh đọc lại
-	Cô giáo cho phép Chi hái thêm 2 bông hoa nữa cho ai?
-	Chữ nào được viết hoa trong đoạn văn trên?
-	Học sinh viết từ khó, từ dễ lẫn vào bảng con: hăng hái, nữa, trái tim, dạy dỗ
b. Học sinh chép bài vào vở
Học sinh chép bài giáo viên theo dõi hướng dẫn thêm
c. Chấm chữa bài
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
1.Tìm các từ chứa iê/ yê: học sinh nối tiếp tìm:
khỏe, yếu; kiên, khuyên
2. Đặt câu có tiếng phân biệt các thanh hỏi/ thanh ngã; phụ âm r/ d
 3 tổ thi tiếp sức
4.Cũng cố dặn dò:
---------***---------
Học bài ngày thứ tư
 toán
54 - 18
I. Mục tiêu: 
-	Biết thực hiện phép trừ (có nhớ), số bị trừ là số có hai chữ số mà chữ số hàng đơn vị là 4, số trừ là số có hai chữ số.
-	Vận dụng phép trừ đã học để làm tính và giải toán.
-	Củng cố cáh vẽ tam giác khi biết 3 đỉnh
III. Hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài: 
2.Tổ chức cho học sinh thực hiện phép trừ dạng 54 - 18:
-	Lấy 5 bó và 4 que tính? Có bao nhiêu que tính?
-	Bớt đi 18 que tính .Còn bao nhiêu que tính?
-	Muốn biết 54 que tính bớt đi 18 que tính ta làm tính gì? 
-	Giáo viên ghi phép trừ lên bảng: 54 –18 
-	Học sinh nêu kết quả
-	Hướng dẫn học sinh đặt tính và thực hiện tính: 54
18	-
36
-	Gọi một số học sinh nhắc lại cách thực hiện	 3.Thực hành:
Bài 1: hoạt động nhóm. Các nhóm đổi chéo bài kiểm tra kết quả
Học sinh làm bài 2, 3, 4
Chấm chữa bài:
Bài 2: 3 học sinh đặt tính và thực hiện
Bài 3: Bài toán cho biết gì? 
Bài toán hỏi gì?
1 học sinh giải bài ở bảng:
Mảnh vải màu tím dài là:
34 – 15 = 19 ( dm)
Đáp số: 19 dm
Bài 4: học sinh nêu cách vẽ
4.Cũng cố dặn dò:
---------***---------
Tập đọc 
Quà của bố
I. Mục tiêu: 
-	Rèn kỉ năng đọc trơn toàn bài, biết nghỉ hơi đúng ở câu có dấu hai chấm, dấu phẩy
-	Biết đọc bài với giọng đọc nhẹ nhàng, hồn nhiên	
-	Hiểu nghĩa các từ: thúng câu, cà cuống, niềng niễng, cá sộp, xập xành, muỗm, mốc thếch
-	Hiểu nội dung bài: tình cảm yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho con.
II. Đồ dùng dạy học:
	Tranh vẽ một số con vật: niềng niễng, cà cuống
-III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
	2 học sinh đọc nối tiếp bài: Bông hoa Niềm Vui
B. Dạy bài mới :
1.Giới thiệu bài: 
2.Luyện đọc:
-	Giáo viên đọc mẫu . 1 học sinh đọc 
-	Học sinh luyện đọc từ khó: niềng niễng, thúng câu, mốc thếch
-	Đọc nối tiếp câu, đọc câu khó
-	Đọc chú giải SGK
-	Đọc nối tiếp đoạn
-	Luyện đọc đoạn trong nhóm
-	Thi đọc giữa các nhóm
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
-	Quà của bố đi câu về có những gì? 
-	Vì sao có thể nói đó là một thế giới dưới nước? 
-	Quà của bố đi cắt tóc về có những gì? 
-	Vì sao có thể gọi đó là một thế giới mặt đất?
Từ ngữ nào? Câu nào cho ta thấy con rất thích món quà của bố?
-	Vì sao quà của bố giản dị, đơn sơ mà các con thấy giàu quá?
4. Luyện đọc lại:
5.Cũng cố dặn dò:
Qua bài văn ta thấy gì?
---------***---------
Thể dục
Ôn điểm số 1– 2, 1- 2 theo đội hình vòng tròn. Trò chơi “ Bịt mắt bắtDê”
I. Mục tiêu:
-	Ôn điểm số 1 –2 
-	Biết chơi trò chơi “ Bịt mắt bắt Dê”
II. Đồ dùng dạy học:
Chuẩn bị 5 khăn, 1 còi
III. Hoạt động dạy học:
1.Phần mở đầu: 
-	Giáo viên phổ biến nội dung yêu cầu tiết học
-	Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông
-	Chạy nhẹ theo đội hình vòng tròn
2.Phần cơ bản:
-	Điểm số 1 – 2, 1 – 2 theo đội hình vòng tròn
-	Trò chơi: Bịt mắt bắt Dê
	3 em đóng vai Dê bị lạc. 2 em đóng vai người đi tìm
3. Phần kết thúc:
-	Thả lỏng người, hít thở sâu
-	Đứng tại chỗ vỗ tay và hát
-	Giáo viên nhận xét giờ học
---------***---------
Hoạt động tập thể
Tìm hiểu những người con anh hùng của quê hương
I. Mục tiêu :
-	Học sinh biết được một số người con anh hùng trong chiến đấu cũng như trong lao động của quê hương.
Tỏ thái độ yêu mến, kính trọng những người có công lao với quê hương đất nước
II.Nội dung:
1. Giới thiệu các anh hùng trong chiến đấu chống giặc ngoại xâm:
kháng chiến chống Pháp: Phan Đình Phùng, Lê Bình, Lí Tử Trọng
Kháng chiến chống Mĩ: La Thị Tám, Võ tiến Tuẫn, 
2. Giới thiệu những người anh hùng trong lao động:
Phạm Hùng,
Em có thái độ như thế nào đối với những người con anh hùng?
---------***---------
Tự học Tiếng Việt
Kể chuyện : Bông hoa Niềm Vui
I. Mục tiêu:
-	Học sinh kể lại từng đoạn câu chuyện
-	Kể lại được toàn bộ câu chuyện
-	Biết nghe và nhận xét lời bạn kể
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1:Hoạt động nhóm
-	Kể đoạn theo nhóm
-	Thi kể giữa các nhóm
-	Các nhóm khác nhận xét
Hoạt động 2: Kể toàn bộ câu chuyện 
Một số học sinh thi kể lại toàn bộ câu chuyện
Qua câu chuyện em học được điều gì?
---------***---------
Thể dục
Trò chơi : “ Bỏ khăn và Nhóm ba, nhóm bảy”
I. Mục tiêu:
-	Học sinh nắm được cách chơi, chơi tương đối chủ động 
II. Nội dung:
-	giáo viên nêu yêu cầu trò chơi, cách chơi
-	Hướng dẫn chơi
-	Chơi thử
-	Học sinh chơi trò chơi: Nhóm ba nhóm bảy
-	Chơi trò chơi: Bỏ khăn
III. Cũng cố dặn dò
hướng dẫn thực hành: Toán
34 – 8; 54 - 18
I. Mục tiêu: 
-	Cũng cố kỉ năng đặt tính và tinh dạng : 34 – 8; 54 – 18
-	Giải một số bài toán
III. Hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài: 
2.Củng cố kiến thức: 
-	Nêu cách đặt tính và tính: 54 - 36
3.Thực hành:
	Bài tập SGK: Bài 1, bài 3 Trang 63; Bài 3 Trang 64
	Bài làm thêm:
Điền số thích hợp vào ô trống
	a,	 5 	b,
	 3 6 4 4
 8 3 6
Giáo viên theo dõi hướng dẫn thêm
Chấm chữa bài: 
a, - Hàng đơn vị: 	 - 6 = 8	 = 4, nhớ 1
 - Hàng chục:5 – 3 – 1( nhớ)= = 1
Ta có phép tính đúng: 54
 36
 18
b, - 44= 36	= 36 + 44, 	= 80
 4.Cũng cố dặn dò:
---------***---------
Thứ 5 ngày 7 tháng 12 năm 2006
Luyện từ và câu
Từ ngữ về công việc gia đình. Kiểu câu : Ai làm gì?
(Thi giáo viên giỏi thị)
	---------***---------
Tự nhiên xã hội
Giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở
(Thi giáo viên giỏi thị)
---------***---------
Tập viết 
Chữ hoa L
I. Mục tiêu: 
-	Rèn kỉ năng viết chữ hoa L theo cỡ vừa và nhỏ
-	Viết đúng mẫu chữ, cở chữ đều nét cụm từ ứng dụng: Lá lành đùm lá rách theo cỡ vừa và nhỏ
II. Đồ dùng dạy học:
Chữ hoa L
Viết sẵn mẫu chữ trên dòng kẻ: Lá lành đùm lá rách
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
	Học sinh viết bảng con chữ K
	Một học sinh viết bảng chữ Kề. Cả lớp viết bảng con
 B. Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài: 
2.Hướng dẫn viết chữ hoa:
-	Học sinh quan sát chữ mẫu, nhận xét
-	Giáo viên viết mẫu, nêu qui trình viết
-	Hướng dẫn học sinh viết bảng con.Giáo viên theo dõi uốn nắn thêm
3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng
-	Giới thiệu cụm từ ứng dụng: Lá lành đùm lá rách
-	Giáo viên giải nghĩa từ: Nhắc nhở chúng ta cần cưu mang, giúp dỡ lẫn nhau trong lúc khó khăn hoạn nạn
 -	Học sinh quan sát , nhận xét
-	Hướng dẫn học sinh viết chữ Lá vào bảng con
4. Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở
	Giáo viên theo dõi hướng dẫn thêm
5.Chấm chữa bài
6 .Cũng cố dặn dò:
---------***---------
Toán
Luyện tập
(Thi giáo viên giỏi thị)
---------***---------
Hướng dẫn thực hành: Luyện viết
Quà của bố
I. Mục tiêu: 
-	Luyện viết bài Quà của bố
-	Rèn viết chữ đẹp, đúng mẫu, đều nét, trình bày sạch sẽ
II. Hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài: 
2.Luyện viết:
-	Giáo viên đọc bài. 2 học sinh đọc lại
-	Học sinh viết một số từ khó
-	Học sinh viết bài vào vở	
4.Cũng cố dặn dò:
---------***---------
Tập làm văn
Kể về gia đình
I. Mục tiêu: 
-	Kể về gia đình theo gợi ý
-	Biết nghe bạn kể để nhận xét 
-	Dựa vào những điều đã nói. Viết đoạn văn kể về gia đình.	
II.Đồ dùng dạy học:
	Tranh vẽ cảnh gia đình có bố mẹ và hai con
III. Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: 
	2 cặp thực hiện cuộc trao đổi điện thoại ở bài tập 2
	Cả lớp nhận xét
B. Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài: 
2.Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
-	Giáo viên treo tranh . Hỏi
-	Bức tranh vẽ gì? 
-	Gia đình bạn gồm có những ai?
Bài tập 1: Học sinh đọc yêu cầu
-	Học sinh nối tiếp kể về gia đình mình. Giáo sửa lại những câu học sinh nói sai
Bài 2: 1 học sinh đọc yêu cầu: Ghi lại đoạn văn 3 – 5 câu kể về gia đình mình
-	Học sinh viết bài. Giáo viên theo hướng dẫn thêm
-	Một số học sinh đọc bàicủa mình. Cả lớp nhận xét	
4.Cũng cố dặn dò:
	Tuyên dương những học sinh viết tốt
---------***---------
Tự nhiên và xã hội
Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà
I. Mục tiêu: 
-	Học sinh nắm được một số thứ thường sử dụng trong gia đình có thể gây ra ngộ độc.
-	Phát hiện một số lí do khiến chúng ta có thể bị ngộ đọc qua đường ăn uống .
-	ý thức được những việc mà bản thân và người lớn trong gia đình có thể làm để phòng tránh ngộ độc cho mình và cho mọi người .
-	Biết cách ứng xử khi bản thân và người nhà bị ngộ độc
II. Đồ dùng dạy học:
	Các hình vẽ trong sách giáo trang 30- 31
	Một vài hộp hóa chất, thuốc tẩy
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
	Nêu những việc làm để giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở?
	Giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở mang lại lợi ích gì?
B.Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài: 
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1: Các thứ có thể gây ngộ độc:
-	Học sinh nối tiếp nêu các thứ có thể gây ngộ độc qua đường ăn uống?
-	Học sinh quan sát tranh 1, 2, 3 thảo luận theo cặp: Nêu các thứ có thể gây ra ngộ độc qua đường ăn uống?
-	Đại diện nhóm trình bày.
Hoạt động 2: Cần làm gì để phòng tánh ngộ độc 
Hoạt động nhóm 4: Quan sát hình 4, 5, 6 . Chỉ và nói mọi người đang làm gì để phòng tránh ngộ độc.
Đại diện nhóm trình bày . Các nhóm khác bổ sung.
Hoạt động 3:Đóng vai:
-	ứng xử khi bản thân bị ngộ độc 
-	ứng xử khi người khác bị ngộ độc.
Học sinh đóng vai xử lí tình huống. Cả lớp nhận xét.
GVKL: Khi bị ngộ độc cần báo cho người lớn biết và gọi cấp cứu. Nhớ đem theo hoặc báo cho cán bộ y tế bản thân hoặc người nhà bị ngộ độc thứ gì?
4.Cũng cố dặn dò:
Hướng dẫn tự học: Tập làm văn
Kể về gia đình
Mục tiêu: 
-.	Học sinh biết kể và nghe bạn kể về gia đình
-	Viết từ 3 – 5 câu kể về gia đình. Đúng câu, đủ ý
III. Hoạt động dạy học:
1.Củng cố kiến thức: 
-	Kể từng người trong gia đình mình và công việc của từng người .
2. Thực hành:
Bài 1: Kể về gia đình em theo gợi ý sau:
-	Gia đình em có mấy người? Đó là những ai?
-	Nói về từng người trong gia đình em?
-	Em yêu quí mọi người trong gia đình em như thế nào?
-	Từng cặp kể cho nhau nghe về gia đình mình.
-	Một số học sinh kể trước lớp
Bài 2: Viết 4 – 5 câu về gia đình mình
-	Học sinh làm bài vào vở
-	Một số học sinh đọc bài viết của mình
4.Cũng cố dặn dò:
Thứ 7 ngày 9 tháng 12 năm 2006
Chính tả( nghe viết)
Quà của bố 
I. Mục tiêu: 
-	Nghe viết chính xác trình bày đúngđoạn 1 trong bài: Quà của bố
-	Cũng cố qui tắc chính tảiê/ yê, d/ gi, hỏi/ ngã
II. Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
-	3 học sinh viết vào nháp: yếu ớt, kiến đen, khuyên bảo, múa rối, nói dối, mở cửa
B. Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài: 
2.Hướng dẫn viết chính tả:
-	Giáo viên đọc mẫu bài .Hai học sinh đọc lại.
-	Quà của bố đi câu về có những gì? 
-	Bài chính tả có mấy câu? Chữ đầu câu viết như thế nào?
-	Giáo viên đọc học sinh viết tiếng khó: cà cuống, niềng niễng, nhộn nhạo, quẫy
-	Giáo viên đọc , học sinh nghe chép bài vào vở
-	Chấm chữa bài
3. Hướng dẫn làm bài tập:
	Học sinh làm bài tập 2, 3 vào vở
Cũng cố qui tắc viết chính tả viết iê/ yê
Chữa bài:
4.Cũng cố dặn dò:
---------***---------
Sinh hoạt tập thể
Sinh hoạt lớp
1. Nhận xét công tác tuần.
-	Đón các thầy cô giáo về dự thi giáo viên giỏi thị
--	Phát huy tốt phong trào xây dựng bài
-	Chữ viết có tiến bộ rõ rệt	
Tuyên dương : Hà Linh, Khánh Huyền, Phương Linh, Hữu Trung, Bảo Đạt, Việt Hằng, Mai Thơ, Uyên Chi có ý thức xây dựng bài
2. Công tác tuần tới:
-	Tiếp tục phát huy tốt phong trào xây dựng bài
-	Rèn chữ viết đẹp, đều nét
-	Mặc đủ ấm, đi tất, đội mũ cẩn thận để giữ ấm
Tập đọc
Câu chuyện bó đũa
I. Mục tiêu: 
-	Rèn kỉ năng đọc toàn bài. Đọc đúng: lúc nhỏ, lớn lên, chia sẻ, buồn phiền.
-	Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu hỏi, giữa các cụm từ.
-	Hiểu nghĩa từ: va chạm, dâu rể, chia lẻ, hợp lại.
-	Nội dung bài: Câu chuyện khuyên anh chị em trong nhà, phải đoàn kết thương yêu nhau
II. Đồ dùng dạy học:
	Tranh vẽ minh họa
III. Hoạt động dạy học:
Tiết 1
A. Kiểm tra bài cũ:
	2 học sinh nối tiếp đọc bài: Bông hoa Niềm Vui
B. Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài học: 
2.Luyện đọc:
-	Giáo viên đọc toàn bài. Hai học sinh đọc
-	Tìm các từ khó, luyện đọc từ khó
-	Đọc nối tiếp câu
-	Đọc nối tiếp đoạn , kết hợp giải nghĩa từ.
-	Đọc từng đoạn trong nhóm
-	Thi đọc giữa các nhóm
-	Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2
Tiết 2
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
-	Câu chuyện này có những nhân vật nào?
-	Tại sao 4 người con không ai bẻ gãy được bó đũa?
-	Người cha bẻ gãy được bó đũa bằng cách nào? 
-	Một chiếc đũa gầm so sánh với gì? Cả bó đũa gầm so sánh với gì?
-	Người cha muốn khuyên các con điều gì?
4. Luyện đọc lại:
Luyện đọc phân vai: Người dẫn truyện, người cha, và 4 người con
5.Cũng cố dặn dò:
Qua câu chuyện này em học được điều gì?
----------***----------
Đạo đức
Giữ gìn trường lớp sạch đẹp( Tiết 1)
I. Mục tiêu: 
-	Biết một số biểu hiện cụ thể của việc giữ trường lớp sạch đẹp.
-	Lí do cần phải giữ trường lớp sạch đẹp.
-	Học sinh biết làm một số công việc cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
-	Có thái độ đồng tình với việc làm đúng để giữ gìn trường lớp sạch đẹp
II. Hoạt động dạy học :
1.Khởi động: Học sinh hát bài : Em yêu trường em
Hoạt động 1: Tiểu phẩm: Bạn Hùng thật đáng khen:
Gv mời học sinh lên đóng các vai: bạn Hùng, cô giá Mai, một số bạn trong lớp, người dẫn chuyện.
-	Giáo viên đọc kịch bản. Học sinh chuẩn bị dddongs vai
-	Học sinh đóng vai
-	Cả lớp thảo luận :
+	Bạn Hùng đã làm gì trong buổi sinh nhật mình?
+	 Em hãy đoán xem vì sao bạn Hùng lamg như vậy?
Hoạt động 2:Bày tỏ thái độ:
Quan sát tranh thảo luận nhóm:
-	Em có đồng tình với việc làm của bạn trong tranh không?
-	Nêu là bạn trong tranh em sẽ làm gì?
-	Đại diện nhóm trìng bày. Cả lớp nhận xét
Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến:
-	Học sinh làm bài tập 3 vào vở bài tập
-	Một số học sinh trình bày ý kiến của mình. giải thích lí do
4. Cũng cố dặn dò:
-	Nhắc nhở học sinh có ý thức giữ gìn trường lớp sạch đẹp
---------***---------
Hoạt động tập thể
Giáo dục môi trường
I. Mục tiêu: 
- Học sinh nắm được một số vấn đề về môi trường xung quanh em hiện nay.
- Biết một số việc làm để môi trường luôn được xanh - sạch- đẹp
- Có ý thức bảo vệ môi trường
II. Hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài:
2.Một số vần đề về môi trường xung quanh em hiện nay :
- Các tuyến đường được mở rộng nhưng chưa được sạch sẽ
- Hệ thống thoát nước ở một số tuyến đường còn bị tắc nghẽn
- ý thức về giữ vệ sinh môi trường của mọi người còn hạn chế
3.Một số việc để giữ môi trường luôn được sạch đẹp:
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm báo cáo . Cả lớp nhận xét bổ sung
4.Cũng cố dặn dò:
I. Mục tiêu: 
- Học thuộc bảng trừ 13 trừ đi một số
- Cũng cố cách tìm số bị trừ chưa biết
- áp dụng làm một số bài tập và giải toán
III. Hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài: 
Hoạt động 1:Củng cố kiến thức
- Học thuộc bảng trừ : 13 trừ đi một số
- Nêu cách tìm số bị trừ chưa biết
Hoạt động 2: Thực hành:
Bài 1( c, g) trang 56
Bài 1, 3, 4 trang57
Bài làm thêm: Tìm số bị trừ biết số bị trừ hơn số trừ 15 và hiệu 2 số thì bằng số trừ.
Học sinh làm bài tập.- Chữa một số bài: Hiệu hai số bằng 15( hiệu bằng số bị trừ trừ đi số trừ)mà hiệu bằng số trừ nên số trừ cũng bằng 15.
Vậy số bị trừ là: 
15 + 15= 30
4.Cũng cố dặn dò:
Chính tả(nghe viết)
Sự tích cây vú sữa
I. Mục tiêu: 
- Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn truyện Sự tích cây vú sữa 
- Làm đúng các bài tập phân biệt ng/ ngh, tr/ ch,hoặc ac / at
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng đã chép sẵn quy tắc chính tả ng/ ngh
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Cả lớp viết bảng con: con gà, thác ghềnh, ghi nhớ, sạch sẽ, cây xanh
B. Dạy bài mới: 
1.Giới thiệu bài: 
2.Hướng dẫn nghe viết:
a. Hướng dẫn chuẩn bị:
- Giáo viên đọc mẫu. 2 học sinh đọc lại
- Từ các cành lá, những đài hoa xuất hiện như thế nào?
- Quả trên cây xuất hiện ra sao?
- Hướng dẫn nhận xét: 
+ Bài chính tả có mấy câu?
+ Học sinh viết từ khó: Cành lá, đài hoa, trổ ra, xuất hiện, dòng sữa.
- Giáo viên đọc ,học sinh 

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2_vnen_tuan_12_ban_dep.doc