Giáo án Lớp 2 VNEN - Tuần 17 - Nguyễn Văn Tuấn

docx 8 trang vnen 29/06/2024 690
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 2 VNEN - Tuần 17 - Nguyễn Văn Tuấn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 2 VNEN - Tuần 17 - Nguyễn Văn Tuấn

Giáo án Lớp 2 VNEN - Tuần 17 - Nguyễn Văn Tuấn
TUẦN 17
Thứ Bảy, ngày 27 thỏng 12 năm 2014
Buổi sỏng
Tiết 1 Chào cờ
Chào cờ đầu tuần
Tiết 2 Tiếng Việt
Những người bạn thụng minh tỡnh nghĩa (T1)
Bạn thõn của bộ (T1)
Tiết 3 Tiếng Việt
Những người bạn thụng minh tỡnh nghĩa (T2)
Tiết 4 Toỏn
Em thực hiện phộp tớnh dạng 100 trừ đi một số như thế nào (T2)
Buổi chiều: GV chuyờn trỏch dạy
Thứ Hai, ngày 29 thỏng 12 năm 2014
( Học bự thứ Ba)
Buổi sỏng
Tiết 1 Đọc sỏch
Đọc sỏch ở thư viện
Tiết 2 Tiếng Việt
Những người bạn thụng minh, tỡnh nghĩa (T3)
Tiết 3 Toỏn
 Tỡm số trừ (Tiết 1)
Tiết 4: Đạo đức
Bảo vệ loài vật có ích ( Tiết 2)
I. Mục tiêu: 
- Kể được lợi ích của một số loài vật quen thuộc đối với đời sống con người.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích.
- Yêu quí và biết làm những việc phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích ở nhà, ở trường và ở nơi công cộng.
* KNS: Đảm bảo trách nhiệm để bảo vệ loài vật có ích.
II. Hoạt động dạy học :
 HĐ1: Giới thiệu bài .
 HĐ2: : Thảo luận nhóm:
- Giáo viên đưa yêu cầu: Khi đi chơi vườn thú, em thấy một số bạn nhỏ dùng gậy chọc hoặc ném đá vào thú trong chuồng . Em sẽ chọn cách ứng xử nào dưới đây:
a, Mặc các bạn, không quan tâm.
b, Đứng xem hùa theo trò nghịch của bạn.
c, Khuyên ngăn các bạn.
d, Mách người lớn.
- Thảo luận nhóm
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả.
Kết luận: Em nên khuyên ngăn các bạn và nếu các bạn không nghe thì mách người lớn để bảo vệ loài vật có ích.
 HĐ 3: Chơi đóng vai:
- Giáo viên nêu tình huống:
 An và Huy là đôi bạn thân. Chiều nay tan học về Huy rủ:
- An ơi, trên cây kia có một tổ chim. Chúng mình trèo lên cây bắt chim non về chơi đi!
An cần ứng xử như thế nào trong tình huống đó?
Thảo luận nhóm tìm cách ứng xử phù hợp và phân công đóng vai.
Các nhóm học sinh đóng vai.Cả lớp nhận xét.
Kết luận: Trong tình huống đó, An cần khuyên ngăn bạn không nên trèo cây, phá tổ chim vì: 
- Nguy hiểm, dễ bị ngã, có thể bị thương.
- Chim non sống xa mẹ, dễ bị chết
HĐ4: Tự liên hệ
Hãy kể một vài việc em đã làm để bảo vệ loài vật có ích?
Kết luận chung: Hầu hết các loài vật đều có ích cho con người. Vì thế cần phải bảo vệ loài vật để con người được sống và phát triển trong môi trường trong lành.
* Trò chơi: Diệt các con vật có hại.
III. Hoạt động ứng dụng:
- Dặn HS về nhà cần phải bảo vệ loài vật cú ớch.
Buổi chiều: GV chuyờn trỏch soạn giảng
Thứ Ba, ngày 30 thỏng 12 năm 2014
(Sỏng dạy bài thứ Tư)
Buổi sỏng:
Tiết 1 Tiếng Việt
Con vật nào trung thành với chủ (T1)
Tiết 2 Tiếng Việt
Con vật nào trung thành với chủ (T2)
Tiết 3 Toỏn
Tỡm số trừ (T2)
Tiết 4 Tin học
GV chuyờn trỏch
Tiết 5 Kĩ năng sống
Thảo luận đội (T1)
I. Mục tiêu:	
Giúp HS:
Thấy được giá trị của thảo luận đội.
Biết và thực hành thảo luận đội một cách hiệu quả.
II. Hoạt động dạy học:
1. Lợi ích của thảo luận đội
Đọc truyện: 2 HS dọc truyện- Cả lớp đọc thầm
TL: Thảo luận nhóm đôi các câu hỏi
Khi ba bạn chưa đến, Nam đang làm gì và cảm thấy thế nào?
Tại sao sau đó bài toán đã được giải ra một cách nhanh chóng?
Lợi ích của việc thảo luận đội là gì?
Bài tập: HS làm BT Chọn ý đúng
Lợi ích của việc thảo luận đội là gì?
HS đọc và ghi nhớ Bài học
Thực hành. HS tham gia thảo luận đội.
III.Hoạt động ứng dụng: 
- Em học thuộc bài học, sau đú cho bố mẹ cựng nghe, 
Chiều: (Dạy bài chiều thứ Năm)
Tiết 1 Luyện Tiếng Việt
LT thực hành 
I.Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, đúng bài: Con vẹt của bé Bi- trang 108, 109 Sách Thực hành Toán và Tiếng Việt.
- Trả lời đúng các câu hỏi theo gợi ý ở sách .
- Bước đầu thêm được hình ảnh so sánh vào sau từ cho trước và nói câu có hình ảnh so sánh( TB3.
- Ôn từ tráinghĩa; phân biệt ao/au; r/d/gi – Sách Thực hành- trang110
II. Nội dung:
1, Luyện đọc
a, GV đọc mẫu toàn bài (đọc rõ ràng, rành mạch)
b, GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
- Chỉ 1 HS đọc đầu bài 
- Các em sau nối tiếp nhau: đọc từng dòng đến hết.
2. Đọc Từng đoạn
* Đọc từng đoạn trước lớp 
- Hướng dẫn HS đọc các câu khó 
* Đọc từng đoạn trong nhóm
* Thi đọc giữa các nhóm
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Đọc thầm từng đoạn
-Gv nêu gợi ý- hs chọ ý đúng; gv nhận xét.
BT2.Phân biệt vần ao/ au
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài
- GV gọi HS chữa bài, nhận xét.
BT3.Phân biệt r/d/gi:
- hs tự hoàn thành BT2a.
- Gọi hs đọc bài làm, HS K-G tìm 1 số từ viết d/gi
-Gv chốt lại.
* Từ tráinghĩa:
- Gv nêu từ, nghĩa của từ- hs chọn từ thích hợp
- Gv nhận xét.
BT4, Từ so sánh:(BT3)
- 1Hs nêu 1 từ hs khác nêu từ so sánh phù hợp.
VD: ngọt như mía lùi..
- Gv đánh giá.
4. Hoạt động ứng dụng.
- Đọc lại bài và kể cho người thõn nghe cõu chuyện Con vẹt của bé Bi 
Tiết 2 Luyện viết
Đàn gà mới nở
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
 - Luyện viết chính xác bài thơ 4 chữ " Đàn gà mới nở"
 -Trình bày bài thơ 4 chữ một cách sạch-đẹp, viết đúng cở-đúng mẫu chữ.
II. Các hoạt động dạy học:
 1. Giới thiệu bài:
 2. Hướng dẫn học sinh luyện viết:
 - Gọi 2-3 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ.
 - Hướng dẫn trình bày bài thơ. Học sinh theo dõi.
 - Hướng dẫn viết từ khó: mất dịu, sáng ngời, dang, ngẩng, líu ríu...
 - Luyện viết: + Giáo viên nhắc nhở học sinh về tư thế ngồi viết, cách cầm bút...
 + Học sinh tự nhẩm từng dòng thơ rồi luyện viết vào vở. Giáo viên theo dõi chung.
 3.
 Giáo viên đọc lại bài thơ. Học sinh soát lỗi và sữa lỗi cho nhau.
 4. Hoạt động ứng dụng.
- Viết lại bài vào giấy nhỏp.
Tiết 3 Tự chọn
Luyện Toỏn: LT thực hành bài tuần 16
I. Mục tiêu:
- Biết xem đồng hồ ở thời điểm buổi sáng, buổi chiều, buổi tối.
- Nhận biết số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ (chẳng hạn: 17 giờ, 23 giờ)
- Nhận biết các hoạt động sinh hoạt, học tập thường ngày liên quan đến thời gian .
( Tiết 1- Sách thực hành Toán và Tiếng Việt)
II. Nội dung:
1, Thực hành:
BT 1: Đồng hồ chỉ mấy giờ
Hs làm miệng, gv nhận xét.
BT2,3: Nối 
- Hs thực hành nối, gv theo dõi chấm bài.
BT4: Vẽ thêm kim giờ.
1 Hs nêu giờ 1 hs lên bảng vẽ thêm kim giờ vào đồng hồ; lớp nhận xét.
- Gv, hs nhận xét.
BT5: Hs làm miệng.
BT dành cho HS khá giỏi
Sau khi cho bạn 12 cại kẹo, Lan còn 15 cái kẹo. Hỏi lúc đầu Lan có mấy cái kẹo?
III. Hoạt động ứng dụng:
- Dặn HS về nhà xem lại bài tập.
Thứ Tư, ngày 31 thỏng 12 năm 2014
Sỏng: (Dạy bài thứ Năm)
Tiết 1 Thể dục
GV chuyờn trỏch
Tiết 2 Tiếng Việt
Con vật nào trung thành với chủ (T3)
Tiết 3 Tiếng Việt
Gà mẹ và gà con núi gỡ với nhau (T1)
Tiết 4 Toỏn
Ngày, thỏng. Thực hành xem lịch (T1)
Chiều: (Dạy bài thứ Sỏu)
Tiết 1 Tiếng Việt
Gà mẹ và gà con núi gỡ với nhau (T2)
Tiết 2: Tiếng Việt
Gà mẹ và gà con núi gỡ với nhau (T3)
Tiết 3: Toỏn 
Ngày, thỏng. Thực hành xem lịch (T2)
Tiết 4: Sinh hoạt lớp
 Sơ kết tuần 17
 I. Mục tiờu: Giỳp học sinh nhận biết được:
 - Ưu khuyết điểm của bản thõn mỡnh cũng như của lớp trong suốt tuần học.
 - Kế hoạch hoạt động tuần tới.
 II. Nội dung tiết sinh hoạt:
 1. Nhận xột đỏnh giỏ của Hội đồng tự quản lớp.
 2. Giỏo viờn nhận xột, đỏnh giỏ cỏc hoạt động của lớp, cỏ nhõn:
 - Nề nếp: + Thực hiện khỏ nghiờm tỳc nề nếp lớp học.
 + Ra, vào lớp xếp hàng nghiờm tỳc, kịp thời.
 - Học tập: +Lớp chỳng ta đi học khỏ đầy đủ.
 + KN học nhúm khỏ tốt, hoạt động khỏ tớch cực chủ động, một số bạn điều hành nhúm tốt.
 + í thức học tập khỏ tốt.
 - Vệ sinh: Lớp học cũng như khu vực được phõn cụng khỏ sạch sẽ.
 - Thể dục: Tham gia nghiờm tỳc cỏc hoạt động tập thể.
 - Tồn tại: + Một số bạn chưa chăm học, chưa chịu khú luyện chữ, học cũn đối phú.
 + Chữ viết của một số bạn chưa đẹp, viết chậm, chưa mạnh dạn, tự tin trong giao tiếp, 
 + Đọc nhỏ, đọc chưa trụi chảy, khả năng kể chuyện cũn chưa tốt. 
 3. Tuyờn dương một số em chăm, ngoan. 
 4. Phổ biến kế hoạch tuần tới:
 - Thi đua lập thành tớch chào mừng Ngày Thành lập Đảng cộng sản Việt Nam 03/02.
 - Đi học đầy đủ, đỳng giờ.
 - Đồng phục đỳng theo quy định của nhà trường.	
 - Tớch cực hợp tỏc trong nhúm, mạnh dạn tự tin hơn.
 - Tăng cường chăm chỉ học hành. 
5. Hoạt động ứng dụng:
- Nhắc HS về nhà chăm học, phỏt huy mặt mạnh, khắc phục những mặt cũn yếu; ghi nhớ kế hoạch tuần tới.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_2_vnen_tuan_17_nguyen_van_tuan.docx