Giáo án Ngữ văn Lớp 6 VNEN - Tiết 1 đến 38
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 VNEN - Tiết 1 đến 38", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 6 VNEN - Tiết 1 đến 38
Ngày soạn : Ngày dạy : TIẾT 1+2+3+4 Bài 1 : THÁNH GIÓNG A. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức. Xác định được đặc điểm của nhân vật chính trong truyền thuyết Thánh Gióng; nhận biết cốt truyện; kể lại được câu chuyện này; phát hiện ra các yếu tố hoang đường và sự thực lịch sử để hiểu quan niệm của nhân dân ta về hình tượng Thánh Gióng; nhận biết đặc điểm của thể loại truyền thuyết. 2. Kĩ năng. Trình bầy được khái niệm giao tiếp, mục đích giao tiếp và các dạng thức của văn bản. 3 Thái độ. Giáo dục học sinh lòng yêu nước 4.Những phẩm chất, năng lực cần đạt - Yêu quê hương, đất nước, con người - Biết ơn các anh hùng dân tộc - Năng lực tạo lập văn bản, năng lực giao tiếp, tự học, giải quyết vấn đề. B. Chuẩn bị 1. Giáo viên - Sgk, TLTK - Phương pháp. Nêu vấn đề, thảo luận nhóm, phân tích, giảng giải - Kĩ thuật. Khăn phủ bàn, mảnh ghép 2. Học sinh - Chuẩn bị bài theo yêu cầu của giáo viên C. Tổ chức các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - Hs quan sát tranh và thảo luận nhóm câu hỏi ( SGK/tr 3 ) - Các nhóm hs thảo luận, gv quan sát các nhóm làm việc Hết thời gian, gv mời nhóm làm xong đầu tiên trình bầy, nhóm khác bổ sung Tranh 1 : Thánh Gióng cưỡi ngựa vung tre ngà đánh giặc Ân, ngựa phun lửa Tranh 2 : Thánh Gióng lên đỉnh núi cởi bỏ áo giáp sắt cùng ngựa bay về trời B.HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Tiết 1 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT ? Văn bản có thể chia thành mấy phần ? Nêu giới hạn và nội dung chính từng phần Hs hđ cá nhân, trình bầy Gv nhận xét và nhấn mạnh 3 phần : Phần 1 : Từ đầu đến: “nằm đấy”=>sự ra đời kì lạ của Gióng -Phần 2: Tiếp theo đến: “bay lên trời” => Gióng gặp sứ giả,cùng nhân dân đánh giặc rồi bay lên trời -Phần 3: Còn lại. Những dấu tích lịch sử về Thánh Gióng Hs thảo luận cặp đôi hai câu hỏi a,b mục 2 - Với câu a : hs đưa ý kiến chủ quan và nêu ấn tượng riêng - Với câu b : Sau khi hs làm xong vào vở bài tập, gv chốt trên máy chiếu hoặc bảng phụ để hs kiểm tra kết quả mình làm và tự chỉnh sửa Thứ tự các chi tiết, sự việc : 1. Vào đời Hùng Vương thứ 6, ở làng Gióng có 2 vợ chồng 2. Một hôm bà lão ra đồngvề nhà bà thụ thai 3. Đứa trẻ lên ba vẫn không biết nói 4. Giặc Ân xâm lược 5. Đứa bé cất tiếng nói đầu tiên 6. Đứa bé đòi ngựa sắt 7. Đứa bé lớn nhanh như thổi 8. Đứa bé vươn vai một cái biến thành tráng sĩ 9. Đánh giặc xong, tráng sĩ cởi áo giáp sắt ? Cốt truyện của truyền thuyết Thánh Gióng gồm mấy sự việc chính ( 9 chi tiết, sự việc chính ) ? Qua việc tìm hiểu trên em hiểu thế nào là cốt truyện Gv mở rộng : Khái niệm cốt truyện 5 thành phần, gồm 1. Khai đoan, 2. Thắt nút, 3. Phát triển, 4. Cao trào hay đỉnh điểm, 5. Mở nút (kết thúc) Gv yêu cầu hs thảo luận nhóm 2 ý đầu câu hỏi c ( Sgk/ tr 6 ) Các nhóm làm việc và ghi vào phiếu học tập nhóm Gv yêu cầu 1 nhóm trình bầy kq thảo luận, nhóm khác bổ sung. Gv chỉnh sửa và nhấn mạnh gv gợi ý để hs xác định được nhân vật chính (Nhân vật chính là nhân vật giữ vai trò quan trọng thể hiện chủ đề tư tưởng của tác phẩm.) Hs thảo luận nhóm câu hỏi ? Tìm những chi tiết liên quan đến sự ra đời kì lạ của G? Hs làm việc và nêu ý kiến nhóm thảo luận. Các nhóm bổ sung cho nhau Gv chốt ? Chi tiết này có bình thường không ? Qua đó muốn nhấn mạnh điều gì về Thánh Gióng GV.Báo hiệu sự xuất hiện phi thường của người anh hùng Tiết 2 Hs quan sát đoạn văn 2 của truyện Hs làm việc nhóm giải quyết câu hỏi d-Sgk/tr 7 Gv hỏi thêm lồng ghép với câu hỏi SGK ? Tuổi thơ của Gióng có gì lì lạ so với người bình thường? ? Chi tiết Gióng cất tiếng nói đầu tiên đòi đi đánh giặc thể hiện ước vọng gì của nhân dân ta thời xưa Gv. Sau 3 năm im lặng, G biết nói, giọng nói đĩnh đạc, đàng hoàng, cứng cỏi, lạ thường. chi tiết kì lạ này hàm chức một sự thật. Khi đất nước có ngoại xâm đe dọa thì những đứa trẻ thơ cũng luôn thường trực trong lòng yêu nước và đáp ứng lời kêu gọi của TQ HS thảo luận cặp đôi ? Vì sao G lớn nhanh như thổi? G ăn bao nhiêu cũng không đủ no, áo vừa mặc xong đã chật có ý nghĩa gì? Lớn nhanh mới đủ sức đánh giặc Sức sống mãnh liệt của dân tộc mỗi khi gặp khó khăn ? Trước sự lớn mạnh của G bà con đã làm gì? ? ý nghĩa của việc bà con góp gạo nuôi G? -ND ta yêu nước, tình cảm yêu thương đùm bọc lẫn nhau ? TG khác với vị thần ta đã học ở điều gì? - Sinh ra từ nhân dân, được nhân dân nuôi dưỡng và mang sức mạnh của nhân dân HS quan sát đoạn 2 Hs thảo luận nhóm. ? Những chi tiết nào miêu tả việc ra trận của G? - Gióng vươn vai thành tráng sĩ - Nhảy lên mình ngựa - Phi thẳng đến nơi có giặc - Gậy sắt gẫy G nhổ tre đánh giặc ? Qua những chi tiết đó em thấy G đánh giặc như thế nào? - Hs suy nghĩ và nói về hình ảnh ngựa sắt, roi sắt,áo giáp sắt - Gv nhấn mạnh : những hình ảnh ngựa sắt, roi sắt,áo giáp sắt cho thấy vũ khí đánh giặc của nhân dân ta lúc bấy giờ đã phát triển ? Chi tiết roi sắt gẫy G nhổ tre ? Có ý nghĩa gì? Sức mạnh thần kì của G G k chỉ đánh giặc bằng vũ khí của vua ban mà còn bằng cả vũ khĩ bình thường tự tạo bên đường Gv. Cây tre, ngọn tầm vông đã trở thành vũ khí đánh giặc( K/C chống P- M) và cảnh giặc thua thảm hại “ Đứa thì sứt mũi sứt tai Đứa thì chết chóc vì gai tre ngà” à Cả nước vui mừng chào đón chiến thắng của G Hs quan sát đoạn “ càng lạ hơn nữacứu nước” ? Đánh giặc xong G đã làm gì? Hs làm việc nhóm ? Tại sao khi TG đánh tan giặc k trở về kinh đô nhận phong tướccủa nhà vua hay về quê cháo mẹ mà lại bay về trời? Chi tiết này có ý nghĩa gì và phẩm chất nào của người anh hùng? - G là vị thần cao quý, là người trời, thể hiện ý trời giúp dân đánh giặc - G là người anh hùng làm việc nghĩa vô tư k màng danh lợi ? Tìm những chi tiết có liên quan đến cuộc đời TG còn lưu giữ lại? Làng cháy, ao hồ, tre ngà, hội làng ? Chi tiết hàng năm nhân dân mở hội thể hiện tình cảm nào của ND với H? Biết ơn người anh hùng dân tộc Nhóm làm việc ? Ý nghĩa của truyên? ? Em rút ra bài học nào từ truyện TG? Yêu nước Đoàn kết, yêu thương I.Đọc, tìm hiểu chung Đọc Tìm hiểu chung Tóm tắt Bố cục 3 phần : + P1. Sự ra đời kì lạ của Gióng + P2. Gióng đánh giặc rồi bay lên trời + P3. Những dấu tích lịch sử về Thánh Gióng - Cốt truyện là một hệ thống cụ thể những sự việc, biến cố, hành động trong tác phẩm - Nhân vật + Bố mẹ Thánh Gióng, Thánh Gióng, nhà vua, sứ giả, bà con hàng xóm. + Nhân vật chính : Thánh Gióng II. Phân tích 1. Sự ra đời kì lạ và tuổi thơ khác thường của Gióng a, Sự ra đời kì lạ - Bà mẹ ướm vết chân lạ mang thai 12 tháng sinh ra cậu bé khôi ngô => Là cậu bé khác thường b, Tuổi thơ của G - Lên ba không biết nói, biết cười - Câu nói đầu tiên là đòi đi đánh giặc => thể hiện ước mơ của nhân dân ta có 1 anh hùng đánh giặc cứu nước - Bà con làng xóm vui lòng góp gạo nuôi Gióng => Tinh thần đoàn kêt, tình yêu thương đùm bọc nhau 2. Thánh Gióng đánh giặc - Khỏe mạnh, phi thường => Gióng đánh giặc bằng cả vũ khí bình thường 3. Thánh Gióng còn mãi với non sông đất nước - Gióng đánh giặc xong, cởi áo giáp sắt để lại và bay thẳng về trời => Sự bất tử hóa người anh hùng cứu nước - Nhiều dấu tích còn lại III. Ý nghĩa của truyện Truyện thể hiện quan niệm và ước mơ của nhân dân về người anh hùng dũng cảm chống giặc ngoại xâm cứu nước * Đặc điểm của truyền thuyết - Là loại truyện kể về các nhân vật, sự kiện lịch sử - Sử dụng yếu tố tưởng tượng kì ảo làm cho nhân vật trở nên kì vĩ, cốt truyện sinh động hấp dẫn - Thể hiện tình cảm, cách đánh giá của nhân dân về các sự kiện, nhân vật lịch sử thuyết Tiết 3 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hs làm việc nhóm câu hỏi a1,2/sgk-tr7 Nhóm 1. dãy trong ? Trong đời sống khi có một tư tưởng, tình cảm nguyện vọng mà cần biểu đạt cho mọi người biết thì em làm thế nào? 1) . Muốn biểu đạt cho mọi người biết tư tưởng hay t/cảm cần: nói hoặc viết ra để người khác biết (giao tiếp) GV. Nói hay viết cho người khác biết gọi là giao tiếp ? Vậy giao tiếp là gì? Gv. Sơ đồ. Người nóià truyền đạt thông tin ( ngôn ngữ nói- viết)à Người nghe ( tiếp nhận thông tin)__> Giao tiếp. giao tiếp có vai trò quan trọng trong đời sống con người. Không có giao tiếp con người không thể hiểu nhau Nhóm 2. dãy giữa ? Khi muốn biểu đạt tư tưởng một cách đầy trọn vẹn cho người khác hiểu thì em phải làm ntn? Các nhóm trình bầy ý kiến. Gv chốt b. Muốn biểu tư tưởng hay t/cảm một cách đầy đủ cần : tạo lập văn bản (nói - viết) Nhóm 3 dãy ngoài Hai câu ca dao « Ai ơi... » ? Câu ca dao sáng tác ra để làm gì? ? Chỏ đề câu ca dao? ? Giữa các câu liên kết với nhau ntn? HS tiếp tục làm việc nhóm ý 3 câu a, đưa ý kiến Gv bổ sung và nhấn mạnh * Hai câu ca dao lục bát Ai ơi giữ chí cho bền Dù ai xoay hướng đổi nền mặc ai - MĐ. Để bộc lộ tư tưởng, tình cảm của con người trước cuộc đời( khuyên nhủ) - ND. Chủ đề : giữ vững ý chí không dao động - HT. Hai câu đều nói về chủ đề trên và liên kết với nhau bằng vần ên - Hai câu ca dao là văn bản vì diễn đạt trọn vẹ một ý => Là văn bản ? Vậy văn bản là gì? Gv đưa thêm ví dụ để hs trao đổi 1) Lời phát biểu của ( cô ) hiệu trưởng trong buổi chào cờ đầu tuần có phải là 1 văn bản không? Vì sao ? - Lời phát biểu của ( cô ) hiệu trưởng trong buổi chào cờ đầu tuần là 1 văn bản nói miệng vì có chủ đề ( đánh giá hoạt động trong tuần trước của các lớp, nêu nhiệm vụ của tuần học mới) 2) Bức thư gửi bạn có phải văn bản không ? - Bức thư là văn bản viết vì có chủ đề ( hỏi thăm bạn, gợi nhắc kỉ niệmvới người nhận thư ) 3) Đơn xin nghỉ học có phải văn bản không ? - Đơn xin nghỉ học là văn bản viết vì có mục đích yêu cầu thông tin và được trình bầy theo thể thức nhất định ? Qua phần tìm hiểu trên em hãy rút ra kết luận MĐ giao tiếp không giống nhau và có nhiều loại ( K/C, miêu tả)tùy theo mục đích giao tiếp mà người ta sử dụng các kiểu van bản với PTBĐ để phù hợp với mục đích giao tiếp 3. Tìm hiểu về giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt 3.1.Văn bản và mục đích giao tiếp a, Xét VD b, Nhận xét * Giao tiếp: là hoạt động truyền đạt. tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng ngôn từ * Văn bản : là một chuỗi lời nói miệng hay bài viết có chủ đề thống nhất 3.2. Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt của văn bản a.Xét VD Kiểu VB Phương thức biểu đạt Mục đích giao tiếp Ví dụ 1.Tự sự Tự sự e.Trình bầy diễn biến sự việc Truyện Thánh Gióng 2.Miêu tả Miêu tả d.Tái hiện trạng thái sự vật, hiện tượng và con người Hãy tả lại quang cảnh sân trường em 3. Biểu cảm Biểu cảm a.Bày tỏ tình cảm, cảm xúc Trình bầy cảm nghĩ của em về mẹ 4. Nghị luận Nghị luận b. Nêu ý kiến đánh giá, bàn luận Ý kiến của em về hiện tượng bỏ học đi chơi của một số bạn học sinh 5. Thuyết minh Thuyết minh c. Giới thiệu đặc điểm, tính chất, phương pháp Hãy giới thiệu về 1 loài động vật 6. Hành chính- công vụ Hành chính- công vụ trình bầy ý muốn, quyết định nào đó, thể hiện quyền hạn, trách nhiệm giữa người và người Đơn xin nghỉ học, biên bản sinh hoạt lớp Tiết 4 C.HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Làm bài tập trong sgk D.HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Làm bài tập trong sgk E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG : Làm bài tập trong sgk Hướng dẫn về nhà: Về nhà học bài, đọc trước bài mới. ******************************************** Ngày soạn Ngày dạy TIẾT 5+6+7+8 Bài 2.TÌM HIỂU CHUNG VỂ VĂN TỰ SỰ A. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức - Có những hiểu biết chung về văn tự sự, tự tìm được ví dụ minh họa - Phân biệt được tiếng và từ, các kiểu cấu tạo từ tiếng Việt - Xác định được từ mượn trong văn bản và biết cách sử dụng từ mượn hợp lí 2. Kĩ năng - Viết được văn tự sự, biết sử dụng từ trong Tiếng Việt 3. Thái độ - Yêu tiếng Việt - Có thái độ học tập tốt 4. Những phẩm chất, năng lực cần đạt được. - Yêu tiếng Việt - Năng lực giao tiếp, tự học, hợp tác, đánh giá . B. Chuẩn bị 1. Giáo viên - Sgk, TLTK - Phương pháp. Nêu vấn đề, thảo luận nhóm, phân tích, giảng giải - Kĩ thuật. Khăn phủ bàn, mảnh ghép 2. Học sinh - Chuẩn bị bài theo yêu cầu của giáo viên C. Tổ chức các hoạt động dạy học A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Trò chơi : Gv yêu cầu hs thi kể chuyện theo tranh mà gv đưa ra trang 12 LLQ và Âu Cơ chia nhau xuống biển và lên non. B.HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Tiết 5 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT MĐ. Giúp học sinh hiểu văn tự sự Gv yêu cầu hs hoạt động chung phần a ( sgk/tr 13 ) - Hs lần lượt trả lời theo gợi ý của gv về các tình huống + Bà ơi, bà kể chuyện cổ tích cho cháu nghe đi! + Cậu kể cho mình nghe đi, Lan là người như thế nào. + Này Nga! Bạn An gặp chuyện gì mà lại thôi học nhỉ? + Thơm ơi, lại đây tớ kể cho cậu nghe câu chuyện này hay lắm. ? Gặp những tình huống như thế theo em người nghe muốn biết điều gì? Và người kể phải làm gì? Người nghe hiểu biết về sự vật, sự việc Người kể, thông báo, giải thích về sự việc - Để trả lời các câu hỏi trên người ta đã sử dụng thể văn tự sự Gv à KÓ chuyÖn v¨n häc, kÓ chuyÖn ®êi thưêng, chuyÖn sinh ho¹t... à Ngưêi kÓ : th«ng b¸o, gi¶i thÝch à Ngưêi nghe : t×m hiÓu ®Ó biÕt Phư¬ng thøc tù sù ( kể chuyện) ? Vậy thế nào là tự sự ? Hs quan sát lại văn bản Thánh Gióng và trả lời các câu hỏi mục b-sgk/tr 14 ? Hãy liệt kê các sự việc theo thứ tự trước sau của truyên TG ? Gv yêu cầu hs hoạt động nhóm Đại diện các nhóm trình bầy GV chốt * Sự việc mở đầu - Vợ chồng nông dân nghèo * Diễn biến của câu chuyện - Mẹ thụ thai - G ra đời - G biết nói và xin đánh giặc - G lớn lên kì lạ - G vươn vai thành tráng sĩ - G đánh giặc * Sự việc kết thúc - Vua phong sắc lập đền thờ, lễ hội hàng năm - Những dấu tích còn lại ? Các sự việc đó giúp ta hiểu được những vấn đề gì? Xác định chủ đề của truyện? - Giải thích được SV đánh giặc của G - Tìm hiểu tài năng, p/c, chiến công của G - Bày tỏ sự khâm phục, ngwoi jca của nhân dân với G Gv chốt. các sự việc trên được kể lần lượt, có đầu có đuôi, có NN,DB,KQ thể hiện một ý nghĩa nhất địnhà PTTS ? Vậy PTTS có đặc điểm gì? MĐ của pTTS Gv Trong cuộc sống, giao tiếp cũng như trong VC đều rất cần đến tự sự 1. Tìm hiểu chung về văn tự sự a. Xét VD( các tình huống) b. Nhận xét - Văn tự tự là phương thức chủ yếu để thông báo sự việc, tìm hiểu sự vật, con người... - Đặc điểm của PTTS + Là phương thức trình bầy một chuỗi các sự việc nối tiếp nhau + Thể hiện một ý nghĩa + Giúp người đọc, người nghe hiểu rõ vấn đề từ đó bày tỏ thái độ khen, chê Tiết 6 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hs làm việc nhóm câu hỏi a-sgk/tr 14 Gv định hướng để hs rút ra khái niệm về từ - Thần/ dạy/ cho/ dân/ cách/ trồng trọt/ chăn nuôi/ và/ cách/ ăn ở => dấu phân cách các từ - Thần/ dạy/ cho/ dân/ cách/ trồng/ trọt/ chăn /nuôi/ và/ cách/ ăn/ ở => dấu phân cách các tiếng ? Chỉ ra các từ gồm 1 tiếng và từ gồm hai tiếng - Từ 1 tiếng : Thần, dạy, cho, dân, cách,và - Từ gồm hai tiếng : trồng trọt, chăn nuôi, ăn ở ? Đối chiếu cả hai dòng thì có bao nhiêu từ, bao nhiêu tiếng Tiếng Từ Thần/ dạy/ cho/ dân/ cách/ trồng/ trọt/ chăn /nuôi/ và/ cách/ ăn/ ở => 12 tiếng - Thần/ dạy/ cho/ dân/ cách/ trồng trọt/ chăn nuôi/ và/ cách/ ăn ở => Có 9 từ ? Dựa vào đâu mà em biết? Mỗi lần phát âm- tạo ra tiếng Dựa vào dấu gạch chéo giữa các từ ? Trong câu trên các từ có gì khác nhau về cấu tạo? Khác về số tiếng. có từ có 1 tiếng có từ có hai tiếng Hs rút ra kết luận tiếng là gì, từ là gì? Gv đưa thêm ví dụ để hs phát hiện các kiểu cấu tạo từ Em/ đi/ xem/ VHTT/ tại/CLB/ nhà máy/ giấy à 8 từ, 14 tiếng ? Có mấy kiểu cấu tạo từ cơ bản Hs hoạt động cá nhân câu hỏi b-sgk/tr 14 Gv gọi 1 hs trình bầy kết quả, hs khác đối chiếu và bổ sung Gv nhấn mạnh tt điền từ : tiếng, từ, từ đơn, từ phức, từ ghép, từ láy ? Điền các từ trong câu sau vào bảng phân loại “ Từ /đấy/ nước /ta/ trăm/nghề/ trồng trọt/, chăn nuôi/ và/ có/ tục/ làm /BC/,BG/ ngày/ Tết” Từ đơn Từ phức + Từ ghép. Chăn nuôi, BC,BG + Từ láy . Trồng trọt ? Em hiểu thế nào là từ đơn, từ phức Gv lưu ý hs trường hợp từ đơn đa âm tiết Ví dụ : chôm chôm, ba ba, châu chấu 2. Tìm hiểu về từ và cấu tạo từ trong tiếng Việt *) Từ là gì? a. Xét VD b, Nhận xét - Tiếng là đơn vị cấu tạo từ - Từ là đơn vị nhỏ nhất dùng để tạo câu *) Cấu tạo từ tiếng Việt a, Xét VD b. NX. - Từ đơn là từ gồm một tiếng có nghĩa - từ phức là từ gồm 2 hoặc nhiều tiếng + Từ ghép + Từ láy. Tiết 7 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT Thảo luận nhóm Cho câu sau “Chú bé vùng dậy, vươn vai một cái bỗng biến thành một tráng sĩ mình cao hơn trượng” ? Cho biết trong câu trên có những từ HV nào? - Trượng, tráng sĩ, biến thành ? Giải nghĩa 2 từ trượng và tráng sĩ - Trượng: Rất cao - Tráng sĩ: Người có sức lực cường tráng mạnh mẽ Gv; 2 từ mượn này được dùng rất phù hợp tạo nên sắc thái trang trọng cho câu văn Hs làm việc cặp đôi phần a-sgk/tr 15 Hs trình bầy, gv chốt 1-d,2-e,3-b,4-a,5-c. Gv yêu cầu hs tìm hiểu về nguồn gốc, cách viết của các từ trên ? Những từ này có nguồn gốc từ đâu? - TQ ? NX cách đọc Đọc theo cách phiên âm của người Việt ? xác định nguồn gốc của các từ sau “ti vi, ra- đi –ô.” Nguồn gốc Ấn Âu ? Cách viết các từ này? - Giữa mỗi tiếng có dấu gạch ngang ? Trong các bộ phận từ mượn trên bộ phận nào có vị trí quan trọng Bộ phận từ mượn tiếng Hán ? Em hiểu thế nào là từ thuần Việt, thế nào là từ mượn Gv yêu cầu một hs tìm thêm ví dụ và hoàn thành phần c-sgk/tr15,16 Gv lưu ý hs khi sử dụng từ mượn cần chú ý không lạm dụng quá mức làm mất đi sự trong sáng của tiếng Việt 3. Tìm hiểu về từ mượn * . Xét ví dụ 1 => Từ mượn tiếng Hán * Ví dụ 2 : => Từ mượn ngôn ngữ Ấn-Âu *.Nhận xét - Từ mượn là từ vay mượn của tiếng nước ngoài để biểu thị sự vật mà TV chưa có. - Từ mượn đọc theo cách phiên âm của người Việt - Từ mượn có 2 loại + Mượn tiếng Hán + Mượn của một số ngôn ngữ khác Tiết 8 C.HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Làm bài tập trong sgk D.HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Làm bài tập trong sgk E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG : Làm bài tập trong sgk Hướng dẫn về nhà: Về nhà học bài, đọc trước bài mới. ******************************************** Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT 9+10+11+12 Bài 3 : SƠN TINH THỦY TINH A. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức. - Kể lại được câu chuyện, phân tích hai nhân vật Sơn Tinh, Thủy Tinh và cuộc chiến giữa hai nhân đó, chỉ ra tác dụng của yếu tố kì ảo và đặc trưng truyền thuyết của truyện, rút ra ý nghĩa của truyện, liên hệ thực tiễn. - Xác định sự việc và nhân vật trong văn tự sự, nhận diện nhân vật chính, nhân vật phụ, - Trình bầy khái niệm sơ giản về ý nghĩa của từ, một số cách giải thích nghĩa của từ, vận dụng giải nghĩa một số từ. 2. Kĩ năng. - Viết bài văn kể chuyện có sự việc và nhân vật 3 Thái độ. - Học sinh có thái độ học tập tốt. - Giáo dục học sinh lòng yêu nước, 4.Những phẩm chất, năng lực cần đạt - Tinh thần đoàn kết, yêu thương nhau - Năng lực giao tiếp, tự học, tự đánh giá B. Chuẩn bị 1. Giáo viên - Sgk, TLTK - Phương pháp. Nêu vấn đề, thảo luận nhóm, phân tích, giảng giải - Kĩ thuật. Khăn phủ bàn, mảnh ghép 2. Học sinh - Chuẩn bị bài theo yêu cầu của giáo viên C. Tổ chức các hoạt động dạy học A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Hs hoạt động nhóm Gv yêu cầu hs các nhóm quan sát 4 bức tranh ở Sgk/tr 20 và trả lời 3 câu hỏi B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Tiết 9 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT Giọng đọc to rõ ràng, chú ý nhấn đoạn giao tranh giữa hai vị thần, đoạn cuối đọc chậm lại ? Tóm tắt lại câu chuyện Nếu hs lúng túng thì gv gợi ý hs phát hiện các sự việc chính để tóm tắt 1 - Vua Hïng kÐn rÓ. 2 – S¬n Tinh – Thuû Tinh ®Õn cÇu h«n. 3 – Vua Hïng ra ®iÒu kiÖn chän rÓ. 4 – S¬n Tinh ®Õn trước lÊy ®ược MÞ Nương. 5 – Thuû Tinh ®Õn sau tøc giËn d©ng nước ®¸nh S¬n Tinh. 6 – Hai bªn giao chiÕn hµng th¸ng trêi Ú Thuû Tinh thua. 7 – Hµng n¨m, Thuû Tinh l¹i d©ng nước ®¸nh S¬n Tinh Gv yêu cầu hs giải nghĩa 1 số từ Hs thảo luận nhóm phần a-Sgk/tr 23 đại diện các nhóm trình bầy kết quả, gv nhận xét và chốt 1) Giới thiệu vua Hùng và việc kén chồng cho Mị Nương a. Từ “ Từ đó” đến “ đành rút quân về” a. Từ “ Từ đó” đến “ đành rút quân về” 2) Cuộc kén rể và chiến thắng thuộc về Sơn Tinh b. Từ “ Hùng Vương thứ mười tám” đến “ thật xứng đáng” b. Từ “ Hùng Vương thứ mười tám” đến “ thật xứng đáng” 3) Cuộc giao tranh dữ dội và quyết liệt của hai thần, cuối cùng Thủy Tinh phải rút quân về c. Từ “ Một hôm có hai chàng trai” đến “ rước Mị Nương về núi” c. Từ “ Một hôm có hai chàng trai” đến “ rước Mị Nương về núi” 4) Chuyện lũ lụt thiên tai hàng năm về sau d. Từ “ Thủy Tinh đến sau” đến “ đành rút quân” d. Từ “ Thủy Tinh đến sau” đến “ đành rút quân” Hs rút ra bố cục của văn bản gồm 4 phần ? Truyết thuyết Sơn Tinh Thủy Tinh gắn với thời đại nào trong lịch sử ( Thời đại Văn Lang – Âu Lạc ) Gv tích hợp với vb “ Con Rồng cháu Tiên” Nhóm làm việc ? Theo dõi câu chuyện em thấy cốt truyện gồm mấy sự việc? Các sự việc đó có liên quan với nhau ntn? - Hai sự việc - SV 1 nảy sinh ra Sv 2 tạo thành chuổi sv để đi đến một kết thúc ? Truyện có mấy nhân vật chính? ? Các nhân vật đó được miêu tả ntn?Nhằm mục đích gì? - Làm câu chuyện li kì hấp dẫn. Chứa đựng ý nghĩa sâu xa của cha ông. ? Truyện có những nhân vật nào? ( Vua Hùng, Mị Nương, Sơn Tinh, Thủy Tinh ) ? Ai là nhân vật chính Sơn Tinh, Thủy Tinh Hs thảo luận nhóm câu c-sgk/tr 23.24 Hs trình bầy sau đó gv chốt I. Đọc, tìm hiểu chung. 1. Đọc, tóm tắt 2. Tìm hiểu chung a) Bố cục ( 4 phần ) b) Cốt truyện và nhân vật * Cốt truyện và sự việc - Vua Hùng kén rể - STTT giao tranh * Nhân vật chính - ST. Thần núi Tản viên tài năng - TT. Thần nước sông Hồng có nhiều phép lạ à Được miêu tả bằng chi tiết tưởng tượng kì ảo. Tiết 10 Hs quan sát Vb ? Vua H chỉ có một người con gái đẹp mà có hai chàng tải tài giỏi đến cầu hôn. Trước tình huống đó TT của Vua ntn? ? Qua phần tìm hiểu trên em cho biết Sơn Tinh và Thủy Tinh là hai vị thần như thế nào - Sơn Tinh là vị thần núi - Thủy Tinh là vị thần nước => ngang sức ngang tài đều xứng đáng làm rể vua Hùng ? Vua Hùng đã đưa ra điều kiện ntn để kén rể? ? Chuyện kế rể ở đây có thể có trong cuộc đời k? - Không ? Người cầu hôn kì lạ ntn? - HS đọc thầm đoạn hai vị thần trổ tài GV Cho học sinh nối tên các hình vẽ ? Đồ sính lễ khác thường ra sao? Một trăm ván.... ? Em có nhận xét ntn về đồ sính lễ ấy. - Những con vật trong truyện do con người tưởng tượng ra - Những báu vật khó kiếm ? Ai sẽ là người dễ dàng có được đồ sính lễ ấy? và nàh vua đã thiên vị ai? Vì sao lại có sự thiên vị ấy? - Sự thiên vị ấy xuất phát từ chỗ ST- thần núi. TT- thần nước. Nó phản ánh thái độ của người Việt cổ đối với núi rừng và lũ lụt. Núi rừng là nơi cung cấp nhiều thức ăn. Lũ lụt là kẻ thù gây tai họa Gv hỏi thêm ? Vì sao có cuộc giao tranh Hs hoạt động cá nhân Vua Hïng yªu cÇu mang sÝnh lÔ: + Mét tr¨m v¸n c¬m nÕp, + Mét tr¨m nÖp b¸nh chưng, + Voi chÝn ngµ, gµ chÝn cùa, + Ngùa chÝn hång mao Ú Lµ nh÷ng s¶n vËt cña nghÒ n«ng, quÝ hiÕm cña nói rõng. ( long träng, ®éc ®¸o ) - H¹n giao lÔ vËt gÊp trong mét ngµy Ú Thêi gian: nhanh, gÊp ? Ai là người lấy được Mị nương Sơn Tinh -> Thủy Tinh không lấy được vợ đem quân đánh ST ? Như vậy vì sao có cuộc giao tranh? Hs quan sát tranh và hoạt động nhóm trả lời câu hỏi ? Tìm những chi tiết miêu tả cuộc giao chiến giữa ST và TT TT hô mưa, gọi gioslamf thành dông bão... ST. Bốc từng quả đồi, rời từng dãy núi... ? Những hành động này có thật không? - Không tưởng tượng kì ảo. ? Cuộc giao tranh diên ra ntn? ? ST và TT là hình ảnh tượng trưng cho gì HS nêu, gv chốt Hs thảo luận câu hỏi e-sgk/tr 24 Nhân dân thể hiện thái độ ủng hộ với nhân vật ST vì đây là vị thần nhân từ giúp dân nhiều việc lớn, là đại diện cho người Việt cổ chống thiên tai, còn TT là vị thần có những việc làm gây đau khổ cho nhân dân ? Kết quả cuộc giao tranh ? Nghệ thuật đặc sắc trong đoạn này NT : X©y dùng nhiÒu chi tiÕt hoang ®ưêng, k× ¶o Ú næi râ tÝnh chÊt gay cÊn, quyÕt liÖt cña trËn giao chiÕn. Ú ThÓ hiÖn trÝ tưëng tưîng ®Æc s¾c cña d©n gian. Hs rút ra ý nghĩa của truyện qua việc trả lời câu hỏi g-sgk/tr 24,25 Gv bổ sung Gv cho hs liên hệ thực tiễn ? Qua c¸c phư¬ng tiÖn th«ng tin ®¹i chóng, em biÕt ®ưîc nh÷ng g× vÒ hiÖn tr¹ng phßng chèng lò lôt cña ViÖt Nam nãi chung vµ thÕ giíi nãi riªng? Tr¶ lêi: - Chñ trư¬ng x©y dùng, cñng cè ®ª ®iÒu ®Ó b¶o vÖ cuéc sèng cña nh©n d©n. - Nghiªm cÊm n¹n ph¸ rõng, ph¸t ®éng trång thªm rõng ®Ó ng¨n chÆn nưíc lò. II. Phân tích. 1. Vua Hùng kén rể - Phân vân - Thi tài dâng lễ vật. sính lễ đến sớm - Sính lễ kì lạ 2. Cuộc giao tranh giữa hai vị thần * Nguyên nhân - TT đến sau không lấy được MN * Diễn biến àCuộc giao tranh dữ dội và quyết liệt * KÕt qu¶: S¬n Tinh th¾ng Thuû Tinh Ú H»ng n¨m, Thuû Tinh lµm m giã, b·o lôt ®¸nh S¬n Tinh Ú vÉn thua, ®µnh rót qu©n vÒ. III. Ý nghĩa của truyện - Giải thích hiện tượng lũ lụt xảy ra hàng năm - Ca ngợi sức mạnh trị thủy và công lao dựng nước của người Việt cổ dưới thời đại Hùng Vương - Ước mơ chế ngự lũ lụt thiên tai của nhân dân Tiết 11. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hs thảo luận nhóm phần a-sgk/tr 25 Các nhóm trình bầy kết quả, gv chốt 2. Tìm hiểu sự việc, nhân vật trong văn tự sự *) Sự việc trong văn tự sự a.Xét vb : Sơn Tinh Thủy Tinh Sự việc khởi đầu 1. Vua Hùng kén rể Sự việc phát trển 2. Sơn Tinh và Thủy Tinh đến cầu hôn. 3. Vua Hùng phán đồ sính lễ. 4. Sơn Tinh đến trước, rước được Mị Nương về núi. Sự việc cao trào 5. Thủy Tinh đến sau, không lấy được MN nên tức giận đánh Sơn Tinh. 6. Hai bên giao chiến dữ dội, kéo dài hàng tháng trời. Sự việc kết thúc 7. Cuối cùng Thủy Tinh thua, đành rút quân về Gv hỏi thêm ? Có thể lược bớt sự việc nào không. Tại sao - Vì thiếu tính liên tục ? Các SV được sắp xếp theo quan hệ nào? - Nguyên nhân- kết quả ? Có thể thay đổi trước sau SV được không? K Vì k làn nổi bật chủ đề của tác phẩm Gv thử cho hs đảo các Sv trong VB ST-TT ? ? St đã thắng TT mấy lần? 2 lần và mãi mãi năm nào cũng thắngà Thể hiên chủ đề . ca ngợi sự chiến thắng lũ lụt của ST ? SV đó có tác dụng gì? -? Vậy muốn kể sv người ta phải làm gì? - Chọn sv, liên kết sv sao cho thể hiện được điều muốn nói, làm cho câu chuyện có ý nghĩa. Vì vậy TS k chỉ kể việc mà còn kể việc sao cho có ý nghĩa ? Nếu kể câu chuyện mà chỉ có 7 yếu tố như vậy thì truyện có hấp dẫn không ? vì sao? -K. Truyện không trừu tượng và trở nên khô khan.Truyện hay phải có sv cụ thể chi tiết và phải nêu rõ 6 yếu tố Hs thảo luận nhóm câu b-sgk/tr 25 Gv nhấn mạnh Gv yêu cầu hs tìm 6 yếu tố trong sự việc số 5 :Thủy Tinh đến sau, không lấy được MN nên tức giận đánh Sơn Tinh 1) Chủ thể : Thủy Tinh 2) Thời gian : Hôm vua Hùng kén rể 3) Địa điểm : kinh đô Phong Châu 4) Nguyên nhân : do Sơn Tinh đến trước lấy được MN 5) Diễn biến : Thủy Tinh đến sau, không lấy được vợ nổi giận đem quân đuổi đòi cướp MN. TT hô mưa, gọi gió, dâng nước sông đánh ST 6) Kết quả : Nước ngập ruộng, nhà cửa, thành Phong Châu Hs thảo luận nhóm câu hỏi c-sgk/tr 25 GV chốt : Trong văn bản “ Sơn Tinh Thủy Tinh” - Nhân vật chính : ST, TT à- Nhân vật chính: đóng vai trò chủ đạo xuất hiện nhiều trong tác phẩm, liên quan đến các sự kiện chủ yếu của tác phẩm, thể hiện tư tưởng chủ đề của tác phẩm - Nhân vật phụ : Vua Hùng, công chúa Mị Nương, các Lạc hầu -àNhân vật phụ : đóng vai trò thứ yếu, không được khắc họa nhiều nhưng góp phần làm nổi bật nhân vật chính ? Có thể bỏ nhân vật phụ được không? K vì có nguy cơ chệch hướng ? Vậy nhân vật trong tác phẩm ts là ai? -Là kẻ vừa thực hiện các sv vừa là kẻ được nói tới được biểu dương hay lên án ? Nhân vật trong tpts được kể ntn? Nhóm GV lập bảng cho hs Nhân vật/ tên gọi/ lai lịch/ chân dung/ tài năng/ việc làm b, Nhận xét * Đặc điểm - Các sự việc sắp xếp theo trật tự có ý nghĩa - Làm thể hiện chủ đề của tác phẩm * Các yếu tố làm nên sự việc : 1) Chủ thể ( Ai làm việc này ) 2) Thời gian ( Bao giờ ) 3) Địa điểm ( Ở đâu ) 4) Nguyên nhân 5) Diễn biến 6) Kết quả b) Nhân vật trong văn tự sự Có nhân vật chính và nhân vật phụ Được thể hiện qua tên goi, lai lịch Đượ thể hiện qua tính nết, hình dạng, việc làm Tiết 12. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT 3. Tìm hiểu nghĩa của từ *.Nghĩa của từ là gì? a, Xét VD Hình thức Nội dung Cầu hôn Xin được lấy làm vợ Phán Truyền bảo ( từ được dùng khi người truyền bảo là vua chúa, thần linh hay bề trên nói chung ) Sính lễ Lễ vật nhà trai đem đến nhà gái để xin cưới Nao núng Lung lay, không vững lòng tin ở mình nữa Tâu Thưa trình ( từ dùng khi quan , dân nói với vua chúa, thần linh ) ? các phần đứng sau phần hình thức để làm gì? - Giải thích nêu lên nghĩa của từ Gv. Mỗi từ gồm 2 bộ phận + Hình thức. Chữ âm thanh tạo nên từ + Nội dung. Nghĩa của từ biểu thị ? Thế nào là nghĩa của từ HS lấy Vd. Đià hành động rời chỗ của chân với tốc độ bình thường Lẫm liệtà hùng dũng, oai nghiêm. Hs làm việc nhóm câu hỏi c-sgk/tr 26 Hs trình bầy kết quả thảo luận, gv nhận xét và bổ sung Gv đưa thêm ví dụ ? Giải nghĩa từ hèn nhát Hèn nhát : là thiếu can đảm đến mức đáng khinh Yếuà không được khỏe b, Nhận xét => Là phần nội dung ( sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ) mà từ biểu thị 2.Cách giải nghĩa của từ *.Xét Vd *.Nhận xét => 2 cách giải nghĩa của từ - Trình bầy khái niệm mà từ biểu thị - Đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải thích C.HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Làm bài tập trong sgk D.HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Làm bài tập trong sgk E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG : Làm bài tập trong sgk Hướng dẫn về nhà: Về nhà học bài, đọc trước bài mới. ******************************************** Ngày soạn : Ngày dạy : TIẾT 13+14+15+16 Bài 4 : CÁCH LÀM BÀI VĂN TỰ SỰ A. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức. - Trình bầy được khái niệm chủ đề, xác định được chủ đề của bài văn tự sự - Chỉ ra được bố cục của bài văn tự sự - Xác định được yêu cầu của đề văn tự sự, lập được dàn ý cho bài văn tự sự - Kể lại được một câu chuyện đã được nghe, được đọc 2. Kĩ năng. - Viết bài văn kể chuyện có chủ đề, bố cục rõ ràng 3 Thái độ. - Học sinh có thái độ học tập tốt. - Giáo dục học sinh yêu thích văn học 4.Những phẩm chất, năng lực cần đạt - Học sinh yêu cái đẹp - Năng lực giao tiếp, tự học, tự đánh giá B. Chuẩn bị 1. Giáo viên - Sgk, TLTK - Phương pháp. Nêu vấn đề, thảo luận nhóm, phân tích, giảng giải - Kĩ thuật. Khăn phủ bàn, mảnh ghép 2. Học sinh - Chuẩn bị bài theo yêu cầu của giáo viên C. Tổ chức các hoạt động dạy học A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Giống như sách HDH B.HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Tiết 13+14 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT Gv yêu cầu hoạt động nhóm tìm hiểu lại văn bản “ Thánh Gióng” Gv đưa các câu hỏi : 1) Quan sát lại truyện, cho biết truyện nói về vấn đề gì. Truyện ca ngợi ai, thể hiện quan niệm gì của nhân dân 2) Truyện gồm mấy phần. Giới hạn và nội dung chính của mỗi phần Hs thảo luận và trình bầy kết quả GV nhấn mạnh và dẫn vào nội dung bài học Truyện “ Thánh Gióng” - Thánh Gióng ra đời kì lạ, ra trận đánh giặc rồi bay về trời - Truyện ca ngợi người anh hùng Thánh Gióng đánh giặc cứu nước và thể hiện quan niệm của nhân dân về người anh hùng dũng cảm chống giặc ngoại xâm. - Truyện gồm 3 phần Phần 1 : Từ đầu đến: “nằm đấy”=>sự ra đời kì lạ của Gióng -Phần 2: Tiếp theo đến: “bay lên trời” => Gióng gặp sứ giả,cùng nhân dân đánh giặc rồi bay lên trời -Phần 3: Còn lại. Những dấu tích lịch sử về Thánh Gióng , chủ đề, bố cục, dàn bài của bài văn tự sự. Gv gọi 1 hs đọc văn bản “ Phần thưởng” Gv yêu cầu hs hoạt động nhóm trả lời các câu hỏi 1) Vấn đề chủ yếu được đặt ra trong câu chuyện là gì ? Những sự việc nào thể hiện vấn đề đó * Vấn đề chủ yếu : tố cáo viên quan cận thần tham lam và ca ngợi người nông dân thật thà, trung thực và thông minh *Sự việc thể hiện : - Người nông dân muốn đem viên ngọc quý tiến vua - Viên quan ra điều kiện đòi chia một nửa phần thưởng sẽ đưa người nông dân vào gặp vua - Người nông dân xin vua thưởng năm mươi roi và chia cho viên quan 25 roi 2) Qua câu chuyện, tác giả muốn biểu dương và chế giễu điều gì ? ( Nhằm biểu dương ®øc tÝnh thËt thµ, trung thùc, chÕ giÔu thãi tham lam )à( Là chủ đề của văn bản ) Gv chốt : Đó chính là chủ đề của văn bản ? Em hiểu thế nào là chủ đề của văn bản 3) Truyện có thể chia thành mấy phần. Giới hạn và nội dung chính của mỗi phần ? Gv gợi ý nếu hs lúng túng ? Phần nào là mở đầu ( mở bài ), phần nào là thân bài, phần nào là kết bài Phần 1: Tõ ®Çu đến “ đem dâng tiến nhµ vua” => giới thiệu người nông dân muốn đem dâng vua viên ngọc quý Phần 2: TiÕp đến “ xin bệ hạ hãy thưởng cho mỗi người hai mươi nh¨m roi” => người nông dân vào gặp vua và xin phần thưởng Phần 3: Cßn l¹i. =>Kết cục của viên quan và phần thưởng cho người nông dân ? Câu chuyện thú vị ở điểm nào ( Lời cầu xin phần thưởng lạ lùng của người nông dân : 50 roi và kết thúc bất ngờ ngoài dự kiến của viên quan. Hắn không ngờ thưởng đối với mình lại là hình phạt cho lòng tham lam) hs nêu, gv nhấn mạnh Đó cũng chính là dàn bài của bài văn tự sự ↓ 3 phần : MB, TB, KB Gv yêu cầu hs rút ra kết luận chung về 2 đơn vị kiến thức : chủ đề và bố cục ( dàn bài ) của bài văn tự sự Gv chốt 1.Tìm hiểu chủ đề và bố cục bài văn tự sự a) Xét ví dụ : Văn bản “ Phần thưởng” b. Nhận xét - Chủ đề là vấn đề chủ yếu được đặt ra trong văn bản - Bố cục ( 3 phần ) Bố cục của bài văn tự sự gồm: mở bài, thân bài và kết bài Tiết 15+16. Hs hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi – sgk/tr 32,33 Đề : Hãy kể lại một đoạn trong truyện “ Sơn Tinh Thủy Tinh” từ chỗ “ Thủy Tinh đến sau không lấy được vợ” đến chỗ “ đành rút quân về” ?Đề nêu lên những yêu cầu nào buộc em phải thực hiện? *Yêu cầu của đề : kể lại một đoạn trong truyện “ Sơn Tinh Thủy Tinh => tìm hiểu đề VD khác. Kể lại một câu chuyện mà em thích - Tìm hiểu đề là + Kể lại một câu chuyện mà em thích + Kể bằng lời văn của mình k sao chép ? Vậy khi tìm hiểu đề em phải làm gì? Hđ nhóm ? xác định nhân vật và sự việc định kể trong ST-TT? * Các nhân vật, sự việc cần kể - Nhân vật : Sơn Tinh, Thủy Tinh - Sự việc : + Thủy Tinh không lấy được vợ, đem quân đuổi đánh ST + Thần hô mưa, gọi gió làm giông bão dâng nước cuồn cuộn làm ngập nhà của, thành Phong Châu + Sơn Tinh bốc đồi, dời núi dựng thành lũy ngăn nước lũ + Nước dông dâng cao bao nhiêu, núi đồi cao lên bấy nhiêu + Hai bên đánh nhau mấy tháng, Thủy Tinh sức kiệt đành rút quân ? Việc xác định yêu cầu của đề, nhân vật và sự việc gọi là gì => Tìm ý ? Vậy tìm ý là tìm những gì? Làm việc nhóm câu c. ? Lập dàn ý sơ lược cho đề văn trên bằng cách viết tiếp vào chỗ trống các ý, các sự việc và nhân vật MB. TB KB Yêu cầu hs làm việc Gv gọi nhóm Gv chốt ? Vậy để viết được bài văn ts ta phải lập dàn ý theo mấy phần? là những phần nào? MB. Giới thiệu nhân vật và sự việc được kể TB. Kể diễn biến câu chuyện KB. Kết thúc câu chuyện ? Vậy lập dàn ý là bước ntn? gv yêu cầu hs chốt lại toàn bộ kiến thức phần b.2 Hs đọc phần Chú ý-sgk/tr 33 2.Đọc đề văn sau và thực hiện các yêu cầu a, Xét VD b, Nhận xét * B1. Tìm hiểu đề Đọc kĩ đề Nhận ra những yêu cầu của đềqua những từ ngữ được diễn đạt * B2. Tìm ý. - Xác định nội dung sẽ kể qua nhân vật và sự việc * B3.Lập dàn ý * B4. Viết bài à là sắp xếp các sự việc theo trình tự nhất định Tiết 17 C.HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Làm bài tập trong sgk D.HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Làm bài tập trong sgk E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG : Làm bài tập trong sgk Hướng dẫn về nhà: Về nhà học bài, đọc trước bài mới. ******************************************** Ngày soạn : Ngày dạy : TIẾT 18+19+20+21 Bài 5. HIỆN TƯỢNG CHUYỂN NGHĨA CỦA TỪ A. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức. - Nhận biết về hiện tượng chuyển nghĩa của từ, hiểu nguyên nhân của hiện tượng này, biết tra từ điển để tìm hiểu nghĩa của từ. - Nhận biết được đặc điểm của lời văn tự sự, biết vận dụng để viết được các câu văn tự sự 2. Kĩ năng. - Biết sử dụng từ đúng ngữ cảnh - Viết được đoạn văn, bài văn tự sự 3 Thái độ. - Học sinh có thái độ học tập tốt. - Giáo dục học sinh yêu thích văn học 4.Những phẩm chất, năng lực cần đạt - Học sinh yêu cái đẹp, yêu tiếng Việt - Năng lực giao tiếp, tự học, tự đánh giá B. Chuẩn bị 1. Giáo viên - Sgk, TLTK - Phương pháp. Nêu vấn đề, thảo luận nhóm, phân tích, giảng giải - Kĩ thuật. Khăn phủ bàn, mảnh ghép 2. Học sinh - Chuẩn bị bài theo yêu cầu của giáo viên C. Tổ chức các hoạt động dạy học 3. Bài mới A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Giống như sách HDH B.HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Tiết 17+18. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT MĐ.Giúp học sinh hiểu từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ Gv và hs cùng hoạt động Hs trình bầy ý kiến, gv chốt 1. Tìm hiểu từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ a. Từ nhiều nghĩa * Ví dụ 1 : Xét từ “mắt” A B a, Bé Hồng có đôi mắt to, tròn, đen láy 1, Bộ phận giống hình những con mắt ở ngoài vỏ 1 số loại quả ( nghĩa chuyển ) b, Gốc bàng to quá, có những cái mắt to hơn cái gáo dừa 2, Cơ quan để nhìn của người hay động vật ( nghĩa gốc ) c, Quả na đã mở mắt rồi 3, Chỗ lồi lõm, giống hình con mắt ở một số thân cây ( nghĩa chuyển ) ? Mối liên hệ giữa các nghĩa của từ mắt có gì giống nhau? - Đều cùng chỉ bộ phận có 1 số nét hình dạng giống nhau ? Từ mắt trong trường hợp nào dùng theo nghĩa gốc, trường hợp nào dùng theo nghĩa chuyển? -1 là nghĩa gốc ? Vậy từ mắt là từ có một nghĩa hay là từ nhiều nghĩa Từ mắt là từ nhiều nghĩa Gv yêu cầu hs tìm thêm một số từ khác có nhiều nghĩa ( ví dụ : tay, mũi) Gv gợi ý hs tìm hiểu các nét nghĩa của từ chân - Chân 1 : bộ phận dưới cùng của cơ thể người hay động vật dùng để đi đứng - Chân 2 : bộ phận dưới cùng của một số đồ vật tiếp xúc với mặt đất - Chân 3 : phần dưới cùng của một số đồ vật tiếp giáp với đất Gv. Tuy nhiên trong tiếng Việt có những từ chỉ có một nghĩa Xe đạp. Xe phải đạp mới đi được Com pa. đồ dùng học tập Thầy giáo. Người dạy chữ, dạy nghề. ? Qua việc tìm hiểu các từ trên em có nhận xét gì về nghĩa của từ? Từ việc tìm các nét nghĩa trên gv yêu cầu hs làm việc cặp đôi câu b- sgk/ tr 38 * Ví dụ 2: Một số từ chỉ bộ phận cơ thể người dùng với nghĩa gốc và nghĩa chuyển ) * Nhận xét Từ có thể có một nghĩa hay nhiều nghĩa Trong từ nhiều nghĩa có nghĩa gốc và nghĩa chuyển. Từ Nghĩa gốc Nghĩa chuyển Chân chân bước nhẹ nhàng, gà đen chân trắng, chân con mèo chân bàn, chân núi, chân trời, chân đê Tay bàn tay em bé tay súng cừ khôi, tay nghề, tay ghế, tay vịn cầu thang Mũi Bạn có chiếc mũi dọc dừa Mũi thuyền, mũi tàu( Bp phía trước của PTGT)/mũi kéo, mũi dao/ mũi cà Mau, Mũi Né( Bộ phận của lãnh thổ) ? Hãy cho biết nghĩa đầu tiên của từ “ mắt” là nghĩa nào? - Cơ quan để nhìn của người hay động vật Gv. Nghĩa đầu tiên là nghĩa gốc( nghĩa đen- chính) Nó là cơ sở để hình thành nghĩa chuyển của từ Hs đọc một số nghĩa chuyển của từ mắt. ? NX mối liên hệ giữa các nghĩa của từ mắt? - Nghĩa đầu tiên là cơ sở để suy ra các nghĩa sau. Các nghĩa sau làm phong phú cho nghĩa đầu Gv. Nghĩa chuyển có mối liên hệ với nghĩa gốc mối liên hệ đó là nguyên nhân tạo ra sự chuyển nghĩa ? Trong một câu cụ thể một từ thường dùng với mấy nghĩa? - Một nghĩa ? Vậy hiện tượng chuyển nghĩa là gì? Hs thảo luận nhóm câu c-sgk/tr 38,40 Hs trình bầy kết quả, gv chiếu phần chốt để hs so sánh * Ví dụ 3 : Xếp các từ theo hai loại chuyển nghĩa 2. Hiện tượng chuyển nghĩa của từ * Xét Vd * Nhận xét - Chuyển nghĩa là hiên jt]ơngj thay đổi nghĩa của từ tạo ra những từ nhiều nghĩa - Nghĩa của từ được hiểu trongh từng văn cảnh khác nhau Chỉ sự vật chuyển thành chỉ hành động Chỉ hành động chuyển thành chỉ đơn vị Tiết 19 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT Gv yêu cầu hs đọc 2 đoạn văn Hoạt động nhóm ? Nội dung của hai đoạn văn là gì? Đoạn 1 :giới thiệu về lịch sử của Hồ Hoàn Kiếm từ đời Trịnh đến thời Pháp thuộc Đoạn 2 : kể lại sự việc Rùa Vàng dâng Lê lợi thanh kiếm quý báu để đánh giặc Minh. Sau khi khởi nghĩa thành công Rùa Vàng đòi lại thanh kiếm, lặn xuống đáy hồ -> hồ mang tên hồ Hoàn Kiếm ? Vậy đoạn nào là đoạn văn tự sự? - Đoạn 2 Hs quan sát và thảo luận nhóm đoạn 1 b, t39 ? Đoạn 1 gồm máy câu 2 câu + C1. HV thứ 18 có MN. Người đẹp như + C2.Vua chagồm 2 ý Ý 1 về tình cảm Ý 2 nói về nguyện vọng của vua cha ? Các câu văn ở dd1 sắp xếp theo trật tự nào? Quan hệ nhân – quả. ? Các câu văn trong đoạn 1 đã giới thiệu nhân vật trên những phương diện nào? Tên, lai lịch, tính nết, ? Câu văn giới thiệu nhân vật thường dùng những từ nào? Từ có ? Vậy khi giới thiệu nhân vật cần giới thiệu ntn? Nhằm mục đích gì? Nhóm HS tìm hiểu đoạn 2. ? Đoạn 2 kể về sv nào? - TT dâng nước đánh ST ? Đoạn văn dùng những từ nào để kể về hành động của nhân vật - Động từ ? Gạch chân dưới những từ chỉ hành động đó? ? Các hành động được kể ntn? Chúng có quan hệ gì với nhau? - Kể theo trình tự diễn biến của sự việc. Quan hệ nhân quả ? Vậy khi kể việc cần chú ý điều gì? Gv yêu cầu hs tìm một đoạn giới thiệu nhân vật, một đoạn kể sự việc trong hai truyện “Thánh Gióng”, “ Sơn Tinh, Thủy Tinh” Hs trao đổi cặp đôi trả lời phần c.2/sgk-tr40 Đoạn 1 :“ Càng lạ hơn nữa, từ sau hôm gặp sứ giả, chú bé lớn nhanh như thổi. Cơm ăn mấy cũng không no, áo vừa mặc xong đã căng đứt chỉ. Hai vợ chồng làm ra bao nhiêu cũng không đủ nuôi con, đành phải chạy nhờ bà con, làng xóm. Bà con đều vui lòng gom góp gạo nuôi chú bé, vì ai cũng mong chú giết giặc cứu nước” “ Một hôm có hai chàng trai đến cầu hôn. Một người ở vùng núi Tản Viên có tài lạ : vẫy tay về phía đôngNgười ta gọi chàng là Sơn Tinh. Một người ở miền biển, tài năng cũng không kém : gọi gióNgười ta gọi chàng là Thủy Tinh Hs hoạt động nhóm Các nhóm trình bầy kết quả, gv chốt Đoạn 1 : Kể về sự sự lớn nhanh khác thường của Gióng -> biểu đạt ở câu 1 ( câu chủ đề ), các câu còn lại làm sáng tỏ hơn cho ý câu 1 Đoạn 2 : giới thiệu về hai chàng Sơn Tinh, Thủy Tinh đến cầu hôn -> biểu đạt ở câu 1 ( câu chủ đề ), các câu còn lại cụ thể về tên, lai lịch, tài năng ? Thế nào là đoạn văn tự sự ? Em hiểu thế nào là câu chủ đề ? Vị trí của câu chủ đề 1. Tìm hiểu lời văn, đoạn văn tự sự a. Lời văn giới thiệu nhân vật * Xét vd * Nhận xét Cung cấp thông tin về nhân vật( tên, họ, lai lịch) Dùng câu có từ “ có, là” 2.Lời văn kể sự việc * Xét Vd * Nhận xét - Kể hành động, việc làm( dùng động từ) - Kể theo trình tự diễn biến của sự việc 2. Đoạn văn tự sự * Xét Vd * Nhận xét => Đoạn văn tự sự là đoạn văn kể về người hoặc về một sự việc nào đó => Câu chủ đề là câu nêu ý chính của đoạn văn, thường đứng ở đầu đoạn Tiết 20 C.HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Làm bài tập trong sgk D.HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Làm bài tập trong sgk E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG : Làm bài tập trong sgk Hướng dẫn về nhà: Về nhà học bài, đọc trước bài mới ******************************************** Ngày soạn : Ngày dạy : TIẾT 21+22+23+24 Bài 6.THẠCH SANH I. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức - Kể lại được nội dung truyện Thạch Sanh; xác định những chi tiết về sự ra đời, đặc điểm về tính cách và hành động của nhân vật Thạch Sanh; phát hiện và nhận xét về ý nghĩa của những chi tiết hoang đường, kì ảo; trình bầy được những ước mơ của nhân dân qua câu chuyện; nêu được một số đặc điểm của truyện cổ tích. 2. Kĩ năng. - Biết cách chữa lỗi dùng từ : lặp từ, lẫn lộn các từ gần âm. Có ý thức sử dụng từ chính xác - Biết tự đánh giá bài tập làm văn của mình theo yêu cầuc khi nói và viết. 3 Thái độ. - Học sinh có thái độ học tập tốt. - Giáo dục học sinh yêu thích văn học 4.Những phẩm chất, năng lực cần đạt - Học sinh biết yêu thương con người - Năng lực giao tiếp, tự học, tự đánh giá II. Chuẩn bị 1. Giáo viên - Sgk, TLTK - Phương pháp. Nêu vấn đề, thảo luận nhóm, phân tích, giảng giải - Kĩ thuật. Khăn phủ bàn, mảnh ghép 2. Học sinh - Chuẩn bị bài theo yêu cầu của giáo viên III. Tổ chức các hoạt động dạy học A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Giống như sách HDH B.HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Tiết 21+22. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT Tiết 21 MĐ.Học sinh hiểu nội dung và ước mơ của nhân dân ta về truyện Thạch Sanh Hs làm việc cặp đôi, gv chiếu kết quả Hs kiểm tra chéo với nhau Gv hướng dẫn hs đọc gv đọc mẫu, gọi hs đọc và nhận xét phần đọc của hs Gv gọi hs tóm tắt câu chuyện, nếu hs lúng túng gv gợi ý hs tìm sự việc chính Gv đưa vb tóm tắt mẫu Các sự việc chính 1) Ngọc Hoàng cho Thái tử xuống trần đầu thai làm con hai vợ chồng già ấy 2) Thạch Sanh mồ côi cha mẹ, sống ở gốc đa và được các thiên tướng dạy cho võ nghệ 3) Lí Thông dỗ Thạch Sanh kết nghĩa anh em với mình, lừa Thạch Sanh đi thế mạng cho Chằn Tinh 4) Thach Sanh đã giết chết Chằn Tinh, đốt xác nó và được cây cung vàng nhưng Lí Thông đã cướp công Thạch Sanh 5) Lí Thông dâng đầu Chằn Tinh và được vua cho làm quan 6) Lí Thông nhờ Thạch Sanh giết đại bàng cứu công chúa sau đó Lí Thông đã lấp hang để giết Thạch Sanh 7)Thạch Sanh cứu được con vua Thuỷ Tề và được vua Thuỷ Tề tặng cho cây đàn thần. 8) Hồn Chằn Tinh và hồn Đại bàng trả thù TS. Nhờ có cây đàn, chàng được minh oan được vua gả công chúa, còn mẹ con Lí Thông bị trời phạt 9) Thái tử 18 nước chư hầu đã kéo quân sang đánh. TS dùng đàn và niêu cơm thần đẩy lui họ 10) Thạch Sanh được vua truyền ngôi ? Theo em văn bản chia làm mấy phần ? Giới hạn và nội dung chính từng phần Hs nêu , gv chốt - Phần 1 : từ đầu đến “ mọi phép thần thông” => Sự ra đời của TS - Phần 2 : tiếp đến “ kéo nhau về nước” => Những chiến công của TS - Phần 3 : Còn lại => TS lên làm vua Hs hoạt động cặp đôi trả lời câu a-Sgk/tr 48, hs trình bầy ? Sự ra đời của TS có gì bình thường và khác thường ? ? TS là con ai ? được ai dạy võ và phép thần thông?( Khác thường) ? TS được sinh ra ở đâu? Cuộc sống của chàng ntn?- chỗở, gia tài, làm gì để sống?( bình thường) Gv chốt kết quả Yếu tố hiện thực - Là con gia đình nông dân tốt bụng - Sống nghèo khó cô độc trong túp lều dưới gốc đa - Làm nghề kiếm củi => Nhấn mạnh người dũng sĩ cũng là người bình thường gần gũi với nhân dân, có cội nguồn từ nhân dân lao động Tiết 22 Yếu tố kì lạ - Là thái tử do Ngọc Hoàng sai xuống đầu thai - Bà mẹ mang thai nhiều năm mới sinh - Được các thiên thần dạy võ nghệ và mọi phép thần thông => Nhấn mạnh người dũng sĩ là người có tài năng phi thường ngay từ khi sinh ra để có thể diệt cái ác và lập nhiều chiến công ?Như vậy chàng có nguồn gốc từ đâu? ? Sự ra đời của TS vùa bình thường vừa khác thường qua đó nhân dân ta muốn thể hiện điều gì ? Đọc, tìm hiểu chung 1. Đọc ,tóm tắt 2. Tìm hiểu chung * Bố cục ( 3 phần ) - Phần 1. Sự ra đời của TS - Phần 2.Những chiến công của TS - Phần 3. TS lên làm vua II. Phân tích Nhân vật Thạch Sanh a. Sự ra đời của Thạch Sanh - Nguồn gốc là thần tiên - Sinh ra và lớn lên ở cõi trần gần gũi với cuộc sống bình thường của nhân dân à Quan niệm của nhân dân về nhân vật lí tưởng. HS đọc “tiếp .về nước” ? Đoạn văn vừa đọc kể về sự việc gì? Những thử thách và chiến công của TS ? Hãy kể những thử thách mà Ts đã trải qua? Hs làm viêc nhóm Gv gọi nhóm Gv chốt ý. - Bị mẹ con LT lừa đi canh miếu thế mạng - Bị LT lấp của hang và cướp công - Bị hồn chằn tinh , đại bàng báo thù - Bị hoàng tử các nước đem quân sang đánh ? Thử thách đó do ai gây ra? ? Em có nhận xét gì về những thử thách của TS? ? Theo em thử thách nào là gay go ác liệt nhất? ? Những thử thách đó chàng có vượt qua được không? - Có TS lập rất nhiều chiến công Nhóm ? Tìm những chi tiết nói về hành động và những chiến công của Thạch Sanh Hs đại diện nhóm trình bầy kết quả Gv chốt Diệt chằn tinh, đại bàng, cứu công chúa Vạch mặt kẻ vong ân Đuổi được quân xâm lược ?Em có nhận xét ntn về chiến công đó? ? Nhờ đâu mà Ts có được những chiến công đó? Nhóm làm việc ? Kể tên những phương tiện thần kì. Cây búa của cha để lại TS chém được chằn tinh Cung vàng kì diệu Ts diệt được đại bàng - Cây đàn thầnà công chúa biết nói, vạch mặt Lt, làm nhụt chí kẻ thù... GV. Ở NVTS cái bình dị gắn với cái phi thường. Sức người kết hợp với sức thần một cách chặt chẽ hài hòa khiến chàng đã vượt qua nhiều thử thách . TS là dũng sĩ trong đáu tranh diệt trừ ác thú. Với cây đàn thần Ts như một nghệ sĩ anh hùng. Chàng đã đấu tranh cho cuộc sống bình yên, cho tình yêu, lẽ phải Hãy dùng sơ đồ viết về những thử thách và chiến công của TS HS làm việc nhóm ? Qua những phần phân tích trên , em thấy TS tiêu biểu cho những phẩm chất gì của người lao động và của dân tộc VN ? Gv gợi ý.qua những việc làm của TS - Cuộc sống mình trần đóng khố, kiếm củi hàng ngày... - Vui vẻ nhận lời kết nghĩa và về ở nhà Lí Thông - Đi canh miếu thay cho Lí Thông à Thật thà... Qua hành động Đánh nhau với chằn tinh, dùng búa chặt đầu nó, nhặt bộ cung tên vàng - Dùng cung tên bắn đại bàng, xin xuống hang cứu công chúa, chiến đấu với đại bàng, vung búa bổ vỡ đôi đầu con quái vật, lấy dây buộc vào người công chúa để quân lính kéo lên - Dùng cung tên bắn cũi sắt cứu con trai vua Thủy Tề, chỉ xin vua cây đàn - Gảy đàn cứu công chúa khỏi câm, tự minh oan cho mình Qua hành động - Tha chết cho mẹ con Lí Thông - Gảy đàn để lui quân của 18 nước chư hầu, thiết đãi họ bằng niêu cơm ? Thạch Sanh là nhân vật đại diện cho cái gì Gv. Em có biết câu thơ nào đã nói lên ý TS là người tiêu biểu cho dân tộc ta không? Gv. “Ta đúng đây lẫm liệt đàng hoàng Như TS khí phách hiên ngang Lưng đàn, tay búa, tay giương nỏ Chém mãng xà vương diệt đại bàng” Theo chân Bác TS có sự hài hòa tuyệt đẹp giữa tài năng và phẩm chất, giữa sức mạnh và tâm hồn cao đẹp . Đó là khí phách của dân tộc VN ? Sau những thử thách và chiến công liên tiếp cuộc đời TS có gì thay đổi? TS kết hôn cùng công chúa và nối ngôi vua à Kết thúc có hậu( ở hiền gặp lành)mô tuýp của truyện cổ tích. Thể hiên ước mơ niềm tin vào công lí xã hội của nhân dân ta Gv. Ngoài nhân vật chính còn có nhân vật phụ làm cho câu chuyện hấp dẫn. Nhân vật đó là ai? HS làm nhóm ? LT đã lợi dụng và nghĩ kế lừa TS ntn? - Kết nghĩa anh em với TS với mục đích cầu lợi - Lừa TS đi canh miếu để thế mạng cho mình - Lừa TS cướp công giết chằn tinh - Lấp cửa hang khi nhờ TS xuống cứu công chúa ? Qua chuổi các hành động lừa lọc đó em thấy hắn đã bộc lộ rõ tính cách ntn? ? LT có hành động độc ác như vậy cuộc đời hắn đã gặp kết cục ra sao? Sét đánh biến thành bọ hung ? Em có đồ
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_6_vnen_tiet_1_den_38.doc