Giáo án Số học Lớp 6 VNEN - Tiết 23: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 (Tiết 3) - Đỗ Ngọc Nam
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 VNEN - Tiết 23: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 (Tiết 3) - Đỗ Ngọc Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Số học Lớp 6 VNEN - Tiết 23: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 (Tiết 3) - Đỗ Ngọc Nam
Tiết: 24 §13. ƯỚC VÀ BỘI I. MỤC TIÊU: – HS nắm vững định nghĩa ước và bội của một số, kí hiệu tập hợp các ước, các bội của một số. – HS biết kiểm tra một số có hay không là ước hoặc là bội của một số cho trước, biết cách tìm ước và bội của một số cho trước trong trường hợp đơn giản. – HS biết xác định ước và bội trong các bài toán thực tế đơn giản. II. CHUẨN BỊ: * Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng. * Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: 2. Nội dung Hoạt động của GV,HS Nội Dung A- Hoạt động khởi động -Thảo luận nhóm mục a,b. HS thực hiện phép chia để biết số nào chia hết cho 9, số nào không chia hết cho 9. a chia hết cho 9, b không chia hết cho 9. -Quan sát HS, hỗ trợ các em đánh giá kết quả theo yêu cầu. B-Hoạt động hình thành kiến thức -Đọc kĩ nội dung mục 1 sau đó nhận xét. -Thảo luận nhóm mục 2a. -Đọc kĩ và ghi nhớ nội dung mục 2b. -Thảo luận cặp đôi mục 2c. Số 621 có: 6+2+1=9M9 nên 621M9 Số 1205 có 1+2+0+5=8 khôngM 9 nên 1205 không M 9 Số 1327 có 1+3+2+7=13 không chia hết cho 9 nên 1327 không chia hết cho 9. Số 6354 có 6+3+5+4=18M9 nên 635M49 Số 2351 có 2+3+5+1=11 không M9 nên 2351 không M9 -Đọc kĩ nội dung mục 3a sau đó rút ra nhận xét. -Đọc nội dung mục 3b và ghi nhớ. -Thảo luận cặp đôi làm mục 3c. 157* M 3; Có: 1+5+7+* = 13+ * Để 157* M 3 thì ( 13 + *) M 3 Mà * là chữ số hàng đơn vị hay * Î {0;1;2;;9} Nên * nhận giá trị là 2; 5 hoặc 8 Khi đó, ta có các số: 1572; 1575; 1578 - Hướng dẫn học sinh hoạt động chung cả lớp đọc kỹ nội dung 1, đồng thời phân tích kĩ ví dụ để học sinh hiểu rõ hơn nhằm củng cố nội dung kiến thức 1. -Hướng dẫn học sinh hoạt động theo nhóm: đọc và làm theo mục 2a nhằm cho học sinh tiếp thu từ trực quan đến tổng quát. -Yêu cầu học sinh phát biểu lại "dấu hiệu chia hết cho 9. -Cho HS thi thảo luận cặp đôi để tìm ra cặp đôi hoạt động nhanh nhất trong nhóm. -Yêu cầu HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 3. -Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả hoạt động, hình thành kiến thức chung cho cả lớp. (GV bổ sung số tự nhiên khác nếu học sinh hoàn thành tốt hoặc trợ giúp nếu HS chưa tiếp thu được) GV: hoạt động tương tự với kiến thức mục 3a,b,c -Hướng dẫn học sinh làm mục 3c. 1.Nhận xét mở đầu: 2. Dấu hiệu chia hết cho 9. Ví dụ: Dựa vào nhận xét mở đầu ta có: 378 = (3+ 7+ 8)+ (số chia hết cho 9) Kết luận 1. (SGK) Kết luận 2. (SGK) 3. Dấu hiệu chia hết cho 3 Ví dụ: Xét xem số 2042 và 3510 có chia hết cho 3 không Theo nhận xét ta có: 2042 = 2 + 0 + 4 + 2 + số chia hết cho 9 = 8 + số chia hết cho 9 Số 2042 không chi hết cho 3 vì tổng của nó có một số hạng không chia hết cho 3 Kết luận 1 (SGK) Kết luận 2.(SGK) Hướng dẫn về nhà -Nhận nhiệm vụ về nhà. -Giao nhiệm vụ cho HS: Học thuộc 2 dấu hiệu chia hết, làm các bài tập mục C, D.E SGK.
File đính kèm:
- giao_an_so_hoc_lop_6_tiet_23_dau_hieu_chia_het_cho_3_cho_9_t.docx