Giáo án Vật lí Lớp 9 VNEN - Bài 46: Từ trường

docx 12 trang vnen 25/08/2024 471
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 9 VNEN - Bài 46: Từ trường", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Vật lí Lớp 9 VNEN - Bài 46: Từ trường

Giáo án Vật lí Lớp 9 VNEN - Bài 46: Từ trường
Tuần:
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Tiết:
CHỦ ĐỀ 10. ĐIỆN TỪ HỌC
BÀI 46: TỪ TRƯỜNG (T1)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Mô tả được hiện tượng chứng tỏ nam chân vĩnh cửu có từ trường.
- Nêu được sự tương tác giữa các cực của nam châm.
- Mô tả được thí nghiệm Ơxtet để phát hiện dòng điện có tác dụng từ. 
- Biết cách dùng mạt sắt để tạo ra từ phổ của thanh nam châm.
- Phát biểu được quy tắc nắm tay phải.
2. Kĩ năng
- Xác định được tên các từ cực của nam châm.
- Vẽ và xác định được chiều của đường sức từ của nam châm thẳng và nam châm hình chữ U.
- Vẽ được đường sức từ của từ trường do ống dây có dòng điện chạy qua sinh ra. Vận dụng được quy tắc nắm tay phải.
- So sánh từ phổ của ống dây có dòng điện chạy qua với từ phổ của thanh nam châm thẳng.
3. Thái độ
- Rèn tính cẩn thận, trung thực, khéo léo trong thao tác thí nghiệm, hợp tác trong hoạt động học tập.
4. Năng lực, phẩm chất
- Năng lực chung: Năng lực, tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác, tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: NL Nhận thức kiến thức vật lí, NL tìm tòi khám phá thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí, NL vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm. 
II. TRỌNG TÂM
- Từ tính của nam châm và tương tác giữ hai nam châm
- Tác dụng từ của dòng điện – từ trường
- Từ phổ - đường sức từ
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên
- Chuẩn bị phiếu học tập
- Nam châm thẳng, Kim nam châm được đặt trên một giá đỡ thẳng đứng.
- Dụng cụ thí nghiệm H46.2, H46.3 , H46.4, H46.6 
- PA chia nhóm, giao nhiệm vụ ...
- Giấy A0, bút dạ..
2. Học sinh 
- Chuẩn bị bài học, làm các bài tập trong SHD
IV. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Hình thức tổ chức dạy học: Trên lớp học, ở phòng thí nghiệm, hoạt động cá nhân, nhóm, cả lớp.
2. Phương pháp DH: PP dạy học hợp tác, BTNB, trải nghiệm, nêu và giải quyết vấn đề,.
3. Kĩ thuật dạy học: KT đặt câu hỏi, phân tích video, trình bầy 1 phút, giao nhiệm vụ, chia nhóm, KT phòng tranh, học hợp tác, lắng nghe và phản hồi tích cực, sơ đồ tư duy...
V. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2. Các hoạt động học 
Hoạt động của GV – HS
Nội dung
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Hình thức tổ chức dạy học: Hoạt động nhóm nhỏ 
2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, nêu và giải quyết vấn đề.
3. Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi.
4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ vật lý, NL nhận thức kiến thức vật lý.
5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
GV: Giới thiệu số tiết của bài. Giao nhiệm vụ cho cá nhân HS đọc và tìm hiểu thông tin (SHD-72) Sau đó trao đổi với bạn bên cạnh về các câu hỏi SHD-73.
HS: Hoạt động cá nhân – Trao đổi cặp đôi.
GV: quan sát và hỗ trợ.
HS: đại diện một nhóm lên trình bầy.
GV: trong bài từ trường này chúng ta sẽ đi giải quyết các vấn đề còn chưa giải quyết được trong 4 tiết học.
A. Hoạt động khởi động
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. Hình thức tổ chức dạy học: học ở lớp, nhóm, cá nhân
2. Phương pháp: Dạy học nhóm nhỏ.
3. Kĩ thuật: học hợp tác, phân tích video, trình bay 1 phút, giao nhiệm vụ, chia nhóm, KT phòng tranh..
4. Năng lực – phẩm chất: Nhận thức kiến thức vật lí, tìm tòi và khám phá thế giới tự nhiện dưới góc độ vật lí., phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm
Hoạt động 1: Tìm hiểu từ tính của nam châm và tương tác giữa hai nam châm
GV: Cho HS xem video khám phá khoa học về nam châm.
+ Trong 1 phút em hãy trình bày những hiểu biết của em về nam châm?
HS: Trình bày.
GV: Giao nhiệm vụ nhóm HS 
GV: Gieo vấn đề: Có hai thanh một kim loại, một là nam châm được bọc kín. Làm thế nào để nhận biết được thanh nào là nam châm?
GV: Giao nhiệm vụ nhóm HS 
NV1: Hãy đề xuất phương án thí nghiệm để phát hiện xem thanh nào là thanh nam châm.
NV2: Tiến hành thí nghiệm theo yêu cầu của SHD- 73
NV3: Hoàn thành kết luận.
HS: Tiến hành thảo luận theo nhóm.
GV: Quan sát hỗ trợ HS. Chốt kiến thức.
GV: Giao cho mỗi nhóm một kim nam châm và giá đỡ YC HS tiến hành làm thí nghiệm theo SHD-73
HS: Tiến hành thí nghiệm quan sát và hoàn thiện kết luận.
GV: Quan sát hỗ trợ HS. Chốt kiến thức.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
I- TỪ TÍNH CỦA NAM CHÂM VÀ TƯƠNG TÁC GIỮA HAI NAM CHÂM
1. Từ tính của nam châm.
Thanh kim loại là nam châm nếu nó hút sắt.
Khi ở trạng thái tự do, kim (hoặc thanh) nam châm luôn chỉ hướng bắc nam địa lí. Một cực của nam châm luôn chỉ về hướng bắc, cực còn lại luôn chỉ về hướng nam.
GV: Cho HS sinh xem video sức mạnh và khả năng kì diệu của nam châm.
+ Giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm 2 nam châm.
+ Giao nhiệm vụ cho HS trao đổi thảo luận mục 2. Hoàn thiện mục kết luận.
HS: thực hiện nhiệm vụ theo nhóm.
GV: Quan sát hỗ trợ HS.
HS: Một nhóm trình bầy kết quả thảo luận của mình các nhóm khác nhận xét bổ xung.
GV: Chốt kiến thức.
2. Tương tác giữa 2 nam châm
 Khi đặt 2 nam châm gần nhau các từ cực cùng tên thì đẩy nhau, các từ cực khác tên thì hút nhau. Tương tác giữa 2 nam châm gọi là tương tác từ. Lực tác dụng của nam châm này lên nam châm kia gọi là lực từ (Tác dụng từ)
	C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
1. Hình thức tổ chức dạy học: Trên lớp, cá nhân
2. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề.
3. Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, công não.
4. Năng lực – phẩm chất: năng lực tự học và tự chủ, phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm
Giáo viên: Tổ chức cho học sinh hoạt động cá nhân bài 1, 2, 3 SHD/78
HS: Hoạt động cá nhân. Đối chiếu đáp án.
GV: Thông báo đáp án đúng.
C. Hoạt động luyện tập
1- D
2- C
3- D
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 
Giáo viên yêu cầu HS hoạt động nhóm D1,2 SHD/79, 80
HS: Thảo luận nhóm. Đại diện nhóm trả lời.
Sản phẩm: Bài 1(SHD- 79): B
 Bài 2 (SHD- 80): C
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
GV giao nhiệm vụ về nhà:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh về nhà tìm hiểu thêm từ các nguồn tư liệu khác về từ tính nguồn gốc của trái đất.
HS: Về nhà tìm hiểu trên báo chí, internet.
Tuần:
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Tiết:
BÀI 46: TỪ TRƯỜNG (T2)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Mô tả được hiện tượng chứng tỏ nam chân vĩnh cửu có từ trường.
- Nêu được sự tương tác giữa các cực của nam châm.
- Mô tả được thí nghiệm Ơxtet để phát hiện dòng điện có tác dụng từ. 
- Biết cách dùng mạt sắt để tạo ra từ phổ của thanh nam châm.
- Phát biểu được quy tắc nắm tay phải.
2. Kĩ năng
- Xác định được tên các từ cực của nam châm.
- Vẽ và xác định được chiều của đường sức từ của nam châm thẳng và nam châm hình chữ U.
- Vẽ được đường sức từ của từ trường do ống dây có dòng điện chạy qua sinh ra. Vận dụng được quy tắc nắm tay phải.
- So sánh từ phổ của ống dây có dòng điện chạy qua với từ phổ của thanh nam châm thẳng.
3. Thái độ
- Rèn tính cẩn thận, trung thực, khéo léo trong thao tác thí nghiệm, hợp tác trong hoạt động học tập.
4. Năng lực, phẩm chất
- Năng lực chung: Năng lực, tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác, tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: NL Nhận thức kiến thức vật lí, NL tìm tòi khám phá thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí, NL vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm. 
II. TRỌNG TÂM
- Từ tính của nam châm và tương tác giữ hai nam châm
- Tác dụng từ của dòng điện – từ trường
- Từ phổ - đường sức từ
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên
- Chuẩn bị phiếu học tập
- Nam châm thẳng, Kim nam châm được đặt trên một giá đỡ thẳng đứng.
- Dụng cụ thí nghiệm H46.2, H46.3 , H46.4, H46.6 
- PA chia nhóm, giao nhiệm vụ ...
- Giấy A0, bút dạ..
2. Học sinh 
- Chuẩn bị bài học, làm các bài tập trong SHD
IV. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Hình thức tổ chức dạy học: Trên lớp học, ở phòng thí nghiệm, hoạt động cá nhân, nhóm, cả lớp.
2. Phương pháp DH: PP dạy học hợp tác, BTNB, trải nghiệm, nêu và giải quyết vấn đề,.
3. Kĩ thuật dạy học: KT đặt câu hỏi, phân tích video, trình bầy 1 phút, giao nhiệm vụ, chia nhóm, KT phòng tranh, học hợp tác, lắng nghe và phản hồi tích cực, sơ đồ tư duy...
V. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2. Các hoạt động học 
Hoạt động của GV – HS
Nội dung cần đạt
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Hình thức tổ chức dạy học: Hoạt động nhóm nhỏ, cá nhân
2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, nêu và giải quyết vấn đề.
3. Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi.
4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ vật lý, NL nhận thức kiến thức vật lý.
5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
GV: giao nhiệm vụ cho nhóm HS thảo luận trả lời câu hỏi: Cuộn dây có dòng điện chạy qua có tác dụng từ? Nếu dòng điện chạy qua cuộn dây thẳng hay dây dẫn có hình dạng bất kì có tác dụng từ hay không?
HS: Hoạt động cá nhân – Trao đổi cặp đôi.
GV: quan sát và hỗ trợ.
HS: đại diện một nhóm lên trình bày.
A. Hoạt động khởi động
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. Hình thức tổ chức dạy học: học phòng thí nghiệm, nhóm, cá nhân
2. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, dạy học nhóm nhỏ.
3. Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, chia nhóm, đặt câu hỏi, học tập hợp tác, lắng nghe và phản hồi tích cực.
4. Năng lực – phẩm chất: Nhận thức kiến thức vật lí, tìm tòi và khám phá thế giới tự nhiện dưới góc độ vật lí., phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm
Hoạt động 2: Tác dụng từ của dòng điện- từ trường
GV: Dùng thí nghiệm biểu diễn H46.2 cho HS quan sát 
HS: Quan sát thí nghiệm và hoàn thiện kết luận.
GV: Giao nhiệm vụ cho cá nhân hãy dự đoán xem dòng điện chạy qua dây dẫn thẳng hoặc dây dẫn có hình dạng bất kì có tác dụng lên kim nam châm không?
HS: cá nhân nêu dự đoán.
GV: YC HS hãy tiến hành thí nghiệm H46.3 để kiểm tra dự đoán.
HS: Nêu các dụng cụ, cách tiến hành thí nghiệm.
GV: Giao nhiệm vụ cho các nhóm tiến hành thí nghiệm. Trả lời câu hỏi.
+ Lúc nằm cân bằng, kim nam châm có nằm song song với dây dẫn nữa hay không? Tại sao?
+ Khi cho dòng điện chạy qua dây dẫn 
=> kim nam châm bị lệch đi.
+ Khi ngắt dòng điện => kim nam châm trở về vị trí cũ.
GV: Chốt.
GV: Làm thí nghiệm đưa kim nam châm đến các vị trí khác nhau xung quanh dây dẫn có dòng điện hoặc xung quanh nam châm, sau khi kim nam châm đã đứng yên, xoay cho nó lệch khỏi hướng vừa xác định, buông tay. Hãy nhận xét hướng của kim nam châm sau khi nó trở lại vị trí cân bằng.
HS quan sát giáo viên làm thì nghiệm.
HS: Cá nhân hoàn thành kết luận.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
II. TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN – TỪ TRƯỜNG
1. Tác dụng của cuộn dây có dòng điện chạy qua.
- Cuộn dây có dòng điện chạy qua hút sắt và có tác dụng từ lên Kim nam châm giống như tác dụng của nam châm lên kim nam châm. Cuộn dây khi có dòng điện chạy qua trở thành nam châm.
2. Tác dụng từ của dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua.
- Không chỉ dòng điện chạy qua dây dẫn thẳng mà dòng điện chạy qua dây dẫn có hình dạng bất kì đều có tác dụng từ lên kim nam châm đặt gần nó.
3. Từ trường
... tác dụng lực...tác dụng từ .
- ... Nam châm hoặc của dây dẫn có dòng điện chạy qua ... một hướng xác định.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
1. Hình thức tổ chức dạy học: Trên lớp, cá nhân
2. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề.
3. Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi.
4. Năng lực – phẩm chất: năng lực tự học và tự chủ, phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm
Giáo viên: Tổ chức cho học sinh hoạt động cá nhân bài 4, 5 SHD/78
HS: Hoạt động cá nhân. Đối chiếu đáp án.
GV: Thông báo đáp án đúng.
C. Hoạt động luyện tập
Bài 4: (SHD- 78)
Để phát hiện trong dây dẫn AB có dòng điện không ta đặt kim nam châm lại gần dây dẫn AB.
Nếu kim nam châm lệch khỏi hướng Nam-Bắc thì dây dẫn AB có dòng điện chạy qua và ngược lại.
Bài 5: (SHD- 78)
Không gian xung quanh nam châm có từ trường.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 
Giáo viên yêu cầu HS hoạt động nhóm D3,4 SHD/ 80
HS: Thảo luận nhóm. Đại diện nhóm trả lời.
Sản phẩm: 
Bài 3(SHD- 80): Dùng 1 nam châm thử đưa vào không gian cần kiểm tra. Nếu có lực từ tác dụng lên kim nam châm thì nơi đó có từ trường.
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
GV giao nhiệm vụ về nhà:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh về nhà tìm hiểu từ trường được phát hiện ở những khu vực nào?
HS: Về nhà tìm hiểu trên báo chí, internet.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_vat_li_lop_9_vnen_bai_46_tu_truong.docx