Giáo án Vật lí Lớp 9 VNEN - Bài 9: Đoạn mạch nối tiếp và đoạn mạch song song (Tiết 1)
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 9 VNEN - Bài 9: Đoạn mạch nối tiếp và đoạn mạch song song (Tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Vật lí Lớp 9 VNEN - Bài 9: Đoạn mạch nối tiếp và đoạn mạch song song (Tiết 1)
Tuần: Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: BÀI 9: ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP VÀ ĐOẠN MẠCH SONG SONG (T1) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được đoạn mạch mắc nối tiếp, song song là đoạn mạch như thế nào, viết được biểu thức về mối liên hệ giữa các cường độ dòng điện, các hiệu điện thế và các điện trở trong các đoạn mạch này. - Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song gồm nhiều nhất 3 điện trở thành phần. - Mắc được mạch điện gồm 2 bóng đèn mắc nối tiếp, mạch điện gồm 2 bóng đèn mắc song song. 2. Kĩ năng - Xác định được bằng thí nghiệm mối liên hệ giữa các I và U trong đoạn mạch mắc nối tiếp và song song. - Kiểm chứng bằng thực nghiệm công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch mắc nối tiếp và đoạn mạch song song gồm 2 điện trở thành phần. - Vận dụng các kiến thức vào giải thích những hiện tượng thực tiễn. 3. Thái độ - Rèn tính cẩn thận, hợp tác trong hoạt động học tập. 4. Năng lực, phẩm chất - Năng lực chung: Năng lực, tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác, tính toán. - Năng lực chuyên biệt: NL Nhận thức kiến thức vật lí, NL tìm tòi khám phá thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí, NL vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn. - Phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm. II. TRỌNG TÂM - Cường độ dòng điện, hiệu điện thế và điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp - Cường độ dòng điện, hiệu điện thế và điện trở tương đương của đoạn mạch song song III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên - Chuẩn bị phiếu học tập, đồ dùng thí nghiệm + 2 bóng đèn pin 3V + Một biến thế nguồn 6V. + Một vôn kế 1 chiều có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V. + Một ampe kế 1 chiều có GHĐ 1A và ĐCNN 0,01A. + Bảy đoạn dây nối. + Một khoá K. + 1 Bảng điện. - PA chia nhóm, giao nhiệm vụ ... - Giấy A0, bút dạ.. 2. Học sinh - Chuẩn bị bài học, làm các bài tập trong SHD. IV. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Hình thức tổ chức dạy học: Trên lớp học, ở phòng thí nghiệm, hoạt động cá nhân, nhóm, cả lớp. 2. Phương pháp DH: PP dạy học hợp tác, trải nghiệm, nêu và giải quyết vấn đề,. 3. Kĩ thuật dạy học: KT đặt câu hỏi, học hợp tác giao nhiệm vụ, chia nhóm, công não, lắng nghe và phản hồi tích cực. V. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Các hoạt động học Hoạt động của GV – HS Nội dung cần đạt A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Hình thức tổ chức dạy học: Hoạt động nhóm nhỏ 2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, nêu và giải quyết vấn đề. 3. Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi. 4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ vật lý, NL nhận thức kiến thức vật lý. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ. GV: Giới thiệu cho HS về đoạn mạch mắc nối tiếp. Tổ chức cho HS quan sát mạch điện mắc nối tiếp hình 9.1 thảo luận trả lời câu 1. HS: thảo luận nhóm trả lời. GV: Đặt vấn đề vào bài. A. Hoạt động khởi động B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. Hình thức tổ chức dạy học: học ở lớp, nhóm, cá nhân 2. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, dạy học nhóm nhỏ. 3. Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, chia nhóm, đặt câu hỏi, học tập hợp tác, lắng nghe và phản hồi tích cực. 4. Năng lực – phẩm chất: Nhận thức kiến thức vật lí, tìm tòi và khám phá thế giới tự nhiện dưới góc độ vật lí., phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm GV: Tổ chức cho HS hoạt động cặp đôi thảo luận trả lời câu hỏi: + Quan sát H9.1 hãy cho biết để khảo sát xem độ lớn của I có thay đổi không khi chạy qua từng điện trở R1 Và R2 mắc nối tiếp thì cần lắp ampe kế ở những vị tri nào? HS: Cặp đôi trao đổi thảo luận và thống nhất ý kiến. GV: Thống nhất với cả lớp các vị trí lắp ampe kế. GV: Giao cho mỗi nhóm một bộ dụng cụ gồm: + 2 bóng đèn pin 3V + Một biến thế nguồn 6V. + Một ampe kế 1 chiều có GHĐ 1A và ĐCNN 0,01A. + Bảy đoạn dây nối. + Một khoá K. YC các nhóm tiến hành làm thí nghiệm quan sát các giá trị cường độ dòng điện vào bảng 9.1. HS: các nhóm nhận nhiệm vụ, nhận dụng cụ thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm theo nhóm. GV: Quan sát hỗ trợ. HS: Thống nhất kết quả thí nghiệm và rút ra kết luận. GV: Thống nhất kết luận chung. B. Hoạt động hình thành kiến thức I. ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP 1. Cường độ dòng điện trong đoạn mạch mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện trong mạch mắc nối tiếp có giá trị bằng nhau tại mọi điểm. I = I1 = I2 GV: YC cặp đôi HS thảo luận trả lời câu hỏi + Quan sát H9.1 hãy cho biết để khảo sát xem độ lớn của U có thay đổi không khi chạy qua từng điện trở R1 Và R2 mắc nối tiếp thì cần lắp vôn kế ở những vị tri nào? HS: Cặp đôi trao đổi thảo luận và thống nhất ý kiến GV: Thống nhất với cả lớp các vị trí lắp vôn kế. GV: giao cho mỗi nhóm một bộ dụng cụ gồm: + 2 bóng đèn pin 3V. + Một biến thế nguồn 6V. + Một vôn kế 1 chiều có GHĐ 1A và ĐCNN 0,01A. + Bảy đoạn dây nối. + Một khoá K. YC các nhóm tiến hành làm thí nghiệm quan sát các giá trị U vào bảng 9.2. Sau đó rút ra kết luận. HS: các nhóm nhận nhiệm vụ, nhận dụng cụ thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm theo nhóm. GV: Quan sát hỗ trợ. HS: Thống nhất kết quả thí nghiệm và rút ra kết luận. GV: Thống nhất kết luận chung. 2. Hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc nối tiếp Hiệu điện thế U giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng hiệu điện thế U1 và U2 giữa hai đầu từng điện trở R1 và R2 U = U1+U2 GV: Nêu vấn đề để xác định điện trở của toàn bộ mạch điện ở H9.1 không thể sử dụng ôm kế (Máy đo điện trở) để đo giá trị đang lắp trong mạch điện. Vậy bằng cách nào có thể xác định được điện trở của đoạn mạch nối tiếp 2 điện trở R1 và R2 GV: YC cá nhân HS đọc thông tin mục 3a) đưa ra công thức tính điện trở tương đương. HS: Hoạt động cá nhân đưa ra công thức. GV: YC cặp đôi HS chứng minh công thức trên. HS trao đổi cặp đôi. GV-HS: thống nhất cách chứng minh. GV: yêu cầu cá nhân HS đề xuất phương án thí nghiệm kiểm chứng công thức trên. HS: thảo luận nhóm đề xuất được PA làm thí nghiệm. HS: Nhóm tiến hành thí nghiệm, lập bảng số liệu và điền số liệu vào bảng, phân tích, xử lí số liệu và rút ra kết luận. GV: quan sát hỗ trợ HS. 3. Điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp. a, Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp gồm 2 điện trở. Rtđ = R1 + R2 b, Thí nghiệm kiểm chứng. Tiến hành: - Bước 1: Mắc điện trở R=6W nt với R=10W. Hiệu chỉnh biến thế nguồn để UAB = 6V. Đọc IAB. - Bước 2: Thay 2 điện trở trên bằng điện trở có R=16W. UAB= 6V. Đọc I’AB. - Bước 3: So sánh IAB và I’AB => mlh giữa R1, R2, Rtđ. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 1. Hình thức tổ chức dạy học: Trên lớp, cá nhân 2. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề. 3. Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, công não. 4. Năng lực – phẩm chất: năng lực tự học và tự chủ, phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm GV: Chuẩn bị Phiếu BT Câu 1: Đại lượng nào không thay đổi trên đoạn mạch mắc nối tiếp? Điện trở. Hiệu điện thế. Cường độ dòng điện. Công suất. Câu 2: Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp có điện trở tương đương là: A. R1 + R2. B. R1 . R2 C. D. Câu 3: Cho hai điện trở R1 = 12W và R2 = 18W được mắc nối tiếp nhau. Điện trở tương đương R12 của đoạn mạch đó có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau đây: A. R12 = 12W B.R12 = 18W C. R12 = 6W D. R12 = 30W Câu 4: Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp. Mối quan hệ giữa hiệu điện thế hai đầu mổi điện trở và điện trở của nó được biểu diễn như sau: A. = . B. = . HS: Cá nhân hoàn thiện, trao đổi nhóm đôi và đối chiếu với đáp án C. Hoạt động luyện tập 1-A 2-A 3-D 4. A D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Giáo viên yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập 1: Ở mạch điện hình 9.3 nếu một trong hai điện trở bị đứt thì hiện tượng gì xảy ra? Vì sao? HS: Thảo luận nhóm. Đại diện nhóm trả lời. GV: Chốt đáp án. E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG GV giao nhiệm vụ về nhà: - Giáo viên hướng dẫn học sinh về nhà tìm hiểu mục E.1 HS: Về nhà tìm hiểu có thể trao đổi với bạn bè, thầy cô. Sản phẩm: Nộp vào tiết sau.
File đính kèm:
- giao_an_vat_li_lop_9_vnen_bai_9_doan_mach_noi_tiep_va_doan_m.docx