Giáo án Lớp 3 VNEN - Tuần 23
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 VNEN - Tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 3 VNEN - Tuần 23
TUẦN 23 Thứ hai ngày 4 thỏng 2 Toán Tiết 111: NHÂN SỐ Cể 4 CHỮ SỐ VỚI SỐ Cể 1 CHỮ SỐ (tiếp theo) I. Mục tiêu: Giúp học sinh - Biết thực hiện phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số ( có nhớ hai lần, không liền nhau). áp dụng phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số để giải các bài toán có liên quan III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN 1.Hướng dẫn thực hiện phép nhân 1427 x 3 - GV viết lên bảng: 1427 x 3 - HS đọc: 1427 nhân 3 - GV: Hãy đặt tính theo cột dọc để thực hiện phép nhân 1427 x 3 - 2 HS lên bảng đặt tính,lớp đặt tính vào giấy nháp. * GV lưu ý HS, phép nhân trên có nhớ từ hàng đơn vị sang hàng chục, từ hàng trăm sang hàng nghìn. B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Bài 1 - GV yêu cầu HS làm bài - 4 HS lên bảng làm bài Bài 2 - Tiến hành tương tự như với bài tập 1.GV chú ý nhắc HS nhận xét cả cách đặt tính của các bạn làm bài trên bảng. - 4 HS lên bảng, lớp làm vở nháp. Bài 3: GV gọi 1 HS đọc đề bài toán Bài toán cho biết gỡ? Bài toán hỏi gì? - Mỗi xe chở 1425 kg gạo. - 3 xe như thế chở bao nhiêu kg gạo? - GV yêu cầu HS tự làm bài Bài giải 3 xe chở được số gạo là: 1425 x 3 = 4275 (kg) - GV chữa bài và cho điểm HS Bài 4: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài - Tính chu vi khu đất hình vuông có cạnh là 1508m. - GV hỏi: Muốn tính chu vi của hình vuông ta làm thế nào? - 2,3 HS nêu. Bài giải Chu vi của hình vuông là: 1508 x 4 = 6032 (m) Đáp số: 6032 m C. HĐ ỨNG DỤNG - Dặn dò học sinh về nhà ôn các bài vừa học và chuẩn bị bài sau: Luyện tập. Thứ ba ngày 5 thỏng 2 Toán Tiết 112 : LUYỆN TẬP I. MỤC TIấU - Củng cố về kĩ năng thực hiện phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ hai lần không liền nhau). Củng cố về giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính II. HĐ DẠY HỌC A. HĐ THỰC HÀNH Bài 1: Đặt tính rồi tính: - GV yêu cầu lần lượt từng HS đã lên bảng trình bày cách tính của con tính mà mình đã thực hiện - Học sinh thực hiện - Nhận xét và cho điểm học sinh Bài 2 - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán - 2 HS đọc đề bài. - Bạn An mua mấy cái bút? - An mua 3 cái bút - Mỗi cái bút giá bao nhiêu tiền? - Mỗi cái bút giá 2500 đồng. - An đưa cho cô bán hàng bao nhiêu tiền? - An đưa cho cô bán hàng 8000 đồng - GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán rồi trình bày lời giải Tóm tắt Mua : 3 bút Giá 1 bút : 2500 đồng Đưa : 8000 đồng Trả lại : ... đồng? - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở nháp. Bài giải Số tiền An phải trả cho ba cái bút là: 2500 x 3 = 7500 (đồng) Số tiền cô bán hàng phải trả lại cho An là: 8000 - 7500 = 500 (đồng) Đáp số: 500 đồng - GV chữa bài và cho điểm HS Bài 3 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Tìm x - x là gì trong các phép tính của bài? - x là số bị chia trong phép chia. - Muốn tìm số bị chia chưa biết trong phép chia ta làm như thế nào? - Ta lấy thương nhân với số chia - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở x : 3 = 1527 x : 4 = 1823 x = 1527 x 3 x = 4581 x = 1823 x 4 x = 7292 - GV chữa bài và cho điểm HS Bài 4 - GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi 2 HS chữa bài . - GV nhận xét chữa bài . - HS viết số thích hợp vào chỗ trống a) Có 7 ô vuông đã tô màu trong hình. - Tô màu thêm 2 ô vuông để thành 1 hình vuông có tất cả 9 ô vuông. b) Có 8 ô vuông đã tô màu trong hình. - Tô màu thêm 4 ô vuông để thành một hình chữ nhật có 12 ô vuông. B. HĐ ỨNG DỤNG Về học lại các bảng chia. Thứ tư ngày 16 tháng 2 năm 2011 Toán Tiết 113: Chia số có 4 chữ số cho số có một chữ số I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp chia hết). - áp dụng phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số để giải các bài toán có liên quan. - Giáo dục: Ham học môn toán. II. Chuẩn bị: Hệ thống bài luyện tập III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ - Giáo viên vài HS đọc 1 vài phép chia bất kì trong các bảng chia. - HS thực hiện các yêu cầu của GV. B.Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài mới - Nghe giáo viên giới thiệu, ghi bài. 2. Hướng dẫn thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số. a. Phép chia 6369 : 3 - GV viết lên bảng phép chia 6369 : 3 =? và yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc. - 1 HS lên bảng thực hiện đặt tính. - GV đặt câu hỏi hướng dẫn HS thực hiện chia như trong SGK - Yêu cầu cả lớp thực hiện lại phép chia trên. - Cả lớp thực hiện vào giấy nháp, một số HS nhắc lại cách thực hiện phép chia. b. Phép chia 1276: 4 - GV tiến hành hướng dẫn HS thực hiện phép chia này tương tự như với phép chia 6369: 3 - GV đặt câu hỏi hướng dẫn HS thực hiện phép chia - Phép chia 1276 : 4 = 319 là phép chia có dư hay phép chia hết? - Là phép chia hết. - GV yêu cầu HS thực hiện lại phép chia trên. * Kết luận về cách thực hiện. 3. Luyện tập, thực hành - 1 HS lên bảng thực hiện lại phép chia, vừa thực hiện vừa nêu các bước như phần bài học của SGK. HS cả lớp thực hiện lại vào giấy nháp. Bài 1: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Thực hiện phép chia. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - 3 HS lần lượt lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bảng con. - Yêu cầu các học sinh vừa lên bảng lần lượt nêu rõ từng bước chia của mình. - 3 học sinh lần lượt nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét. - Chữa bài và cho điểm học sinh. Bài 2: Giáo viên gọi HS đọc đề bài. - 2 HS đọc. - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - 1 HS làm bảng, lớp làm bài vào vở. Tóm tắt: 4 thùng : 1648 gói 1 thùng : ...gói? - Giáo viên chữa bài và cho điểm học sinh Bài giải Số gói bánh có trong một thùng là: 1648: 4 = 412 (gói) Đáp số: 412 gói bánh Bài 3: Bài tập yêu cầu gì? - Tìm x - x là gì trong các phép tính này? - x là thừa số trong phép nhân. - Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào? - Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở. X x 2 = 1846 X x 3 = 1578 X = 1846:2 X = 1578:3 X = 923 X = 526 - GV chữa bài và cho điểm HS C. Củng cố, dặn dò: - Tổng kết giờ học - Dặn dò học sinh về nhà xem lại các bài luyện tập. Thứ năm ngày 17 tháng 2 năm 2011 Toán Tiết 114: Chia số có 4 chữ số cho số có một chữ số (Tiếp theo) I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp chia có dư). - áp dụng phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số để giải các bài toán có lời văn. - Giáo dục: Cẩn thận, tự giác khi làm bài. II. Đồ dùng dạy - học : - GV, HS chuẩn bị 8 hình tam giác như trong SGK bài tập 3. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra 2 phép chia - GV nhận xét và cho điểm HS - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phép tính. B.Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài - Nghe GV giới thiệu, ghi bài. 2. Hướng dẫn thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số a. Phép chia 9365 : 3 - GV tiến hành hướng dẫn HS thực hiện phép chia 9365 : 3 tương tự như đã làm ở tiết 113. - HS theo dõi hướng dẫn của GV và thực hiện phép chia, sau đó nêu các bước chia như SGK. 9365 3 * 9 chia 3 được 3, viết3,3 03 3121 nhân 3 bằng 9; 9 trừ 9 06 bằng 0. 05 2 * Hạ 3; 3 chia 3 được 1, viết 1,1 nhân 3 bằng 3; 3 trừ 3 bằng 0 * Hạ 6; 6 chia 3 được 2, viết 2,2 nhân 3 bằng 6; 6 trừ 6 bằng 0. * Hạ 5; 5 chia 3 được 1, viết 1, 1 nhân 3 bằng 3; 5 trừ 3 bằng 2 - Trong lượt chia cuối cùng, ta tìm được số dư là 2. Vậy ta nói phép chia 9365 : 3 là phép chia có dư. - Yêu cầu cả lớp thực hiện lại phép chia trên. - Cả lớp thực hiện vào giấy nháp, một số HS nhắc lại cách thực hiện phép chia. b. Phép chia: 2249 : 4 = - GV hướng dẫn tương tự phép tính trên 3. Luyện tập - thực hành: Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc đề bài - 1 học sinh đọc - GV yêu cầu học sinh tự làm bài. - 3 HS lần lượt lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào bảng con. - Yêu cầu các HS vừa lên bảng lần lượt nêu rõ từng bước chia của mình. - 3 HS lần lượt nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét. - Chữa bài và cho điểm học sinh. Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc đề bài - 1 học sinh đọc - Bài toán cho biết gì? - Học sinh nêu - Bài toán yêu cầu tìm gì? - Học sinh nêu - Học sinh tóm tắt và giải Tóm tắt: 4 bánh : 1 xe 1250 bánh : nhiều nhất... xe? Thừa ... bánh xe? - Học sinh tự giải Bài giải 1250 : 4 = 312 (dư 2) Vậy có 1250 bánh xe thì lắp được nhiều nhất 312 ô tô và thừa ra 2 bánh xe. - GV nhận xét cho điểm HS. Bài 3: - Yêu cầu học sinh đọc đề bài - 1 học sinh đọc - Bài toán yêu cầu gì? - Nêu cách chơi, luật chơi. Yêu cầu HS thực hành chơi - Yêu cầu HS xếp hình vào vở nháp theo nhóm. - GV nhận xét, kết luận. - Xếp hình từ 8 tam giác. - Học sinh chơi. - HS thực hiện xếp hình theo nhóm bàn. C. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học - Về ôn lại các bài đã học - Chuẩn bị bài sau: Chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số (tiếp) Thứ sáu ngày 18 tháng 2 năm 2011 Toán Tiết 115: Chia số có 4 chữ số cho số có một chữ số (Tiếp theo) I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có chữ số 0 ở thương). - áp dụng phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số để giải các bài toán có lời văn bằng 2 phép tính. - Giáo dục: Cẩn thận, tự giác khi làm bài. II. Đồ dùng dạy học Chép sẵn bài 3 III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - GV ghi 2 phép tính chia lên bảng, yêu cầu HS thực hiện. - GV nhận xét và cho điểm HS - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 bài. B.Dạy bài mới : 1.Giới thiệu bài mới - Bài học hôm nay sẽ giúp các em tiếp tục biết cách thực hiện phép chia các số có bốn chữ số cho số có một chữ số. - Nghe giáo viên giới thiệu, ghi bài. 2. Hướng dẫn thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số a. Phép chia 4218 : 6 - Giáo viên tiến hành hướng dẫn học sinh thực hiện phép chia 4218 : 6 - HS theo dõi hướng dẫn của GV và thực hiện phép chia, sau đó nêu các bước chia như SGK. - Yêu cầu cả lớp thực hiện lại phép chia trên. - Cả lớp thực hiện vào giấy nháp, một số học sinh nhắc lại cách thực hiện phép chia. b. Phép chia: 2407 : 4 = - Giáo viên hướng dẫn cách chia - HS quan sát. - Vài HS nhắc lại cách thực hiện phép chia như trong SGK. 3. Luyện tập- thực hành: Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc đề bài - 1 học sinh đọc - GV yêu cầu HS tự làm bài. - 4 HS lần lượt lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào bảng con. - Yêu cầu các HS vừa lên bảng lần lượt nêu rõ từng bước chia của mình. - 4 HS lần lượt nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét. - Chữa bài và cho điểm học sinh. Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc đề bài - 1 học sinh đọc - Bài toán cho biết gì? - Học sinh nêu - Bài toán yêu cầu tìm gì? - Học sinh nêu - GV tóm tắt bài toán trên bảng: Quãng đường dài: 1215 m Đã sửa : 1/3 quãng đường. Còn phải sửa : .m đường? - Nhận xét, cho điểm. - 1 HS lên bảng giải lớp làm bài vào vở. Bài giải Quãng đường đã sửa là: 1215 : 3 = 405 (m) Quãng đường còn phải sửa là: 1215 – 405 = 810 (m) Đáp số : 810 m đường Bài 3: - Yêu cầu học sinh đọc đề bài - 1 học sinh đọc - Bài toán yêu cầu gì? - Đúng ghi Đ, sai ghi S. - Nêu cách chơi, luật chơi - Gv nhận xét. - Học sinh chơi. C. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học - Về ôn lại các bài đã học - Chuẩn bị bài sau Tập đọc - kể chuyện Tiết 61, 62: Nhà ảo thuật I. Mục đích yêu cầu: A. Tập đọc: 1. Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các từ ngữ: Xô-phi, Mắc, sữa, lỉnh kỉnh, uống trà, thỏ trắng. - Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. - Đọc trôi chảy toàn bài, bước đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung của từng đoạn truyện. 2. Đọc hiểu: - Hiểu nghĩa của các từ ngữ :ảo thuật, tình cờ, chứng kiến, thán phục, đại tài. - Hiểu được nội dung: câu chuyện khen ngợi hai chị em Xô - phi là những em bé ngoan, sẵn sàng giúp đỡ người khác. Chú Lý là người tài ba nhân hậu, rất yêu quý trẻ em. B. Kể chuyện: 1. Rèn kỹ năng nói: Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, học sinh biết nhập vai kể lại tự nhiên câu chuyện theo lời của Xô - phi (hoặc Mác) 2. Rèn kỹ năng nghe C. Giáo dục: Có ý thức rèn kỹ năng đọc II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc. - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Tiết 1 Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng yêu cầu đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi bài “Cái cầu”. - 3 HS lên bảng thực hịên yêu cầu của GV. B.Dạy bài mới: 1.Giới thiệu: - Giới thiệu bài: Ghi đầu bài - Nghe giáo viên giới thiệu, ghi bài. 2. Luyện đọc: a. Đọc mẫu: - Giáo viên đọc toàn bài 1 lượt - Theo dõi GV đọc mẫu và đọc thầm theo. b. Hướng dẫn đọc câu: - GV yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. Giáo viên theo dõi và chỉnh sửa lỗi phát âm cho học sinh. - Đọc bài tiếp nối theo tổ, mỗi học sinh 1 câu, 2 lượt. - Nêu các từ khó đọc - Luyện phát âm từ khó c. Hướng dẫn đọc từng đoạn: - Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc theo đoạn. - 4 học sinh đọc, mỗi học sinh 1 đoạn. - Gọi HS đọc mẫu các câu luyện ngắt giọng sau đó cho 1 vài em đọc cá nhân. - Yêu cầu đọc chú giải - 2 học sinh đọc chú giải. d. Luyện đọc theo nhóm: - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm bàn - HS luyện đọc theo nhóm e. Đọc trước lớp: - Gọi 1 nhóm bất kỳ yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc bài trước lớp. - Một nhóm đọc bài trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. - Hai nhóm khác thi đọc g. Yêu cầu đọc đồng thanh đoạn 1. - Học sinh cả lớp đọc đồng thanh 3. Tìm hiểu bài: - Gọi 1 học sinh đọc lại toàn bài. - 1 HSđọc trước lớp, cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn 1 và hỏi: +Vì sao chị em Xô - Phi không đi xem ảo thuật? + Vì bố của các bạn đang nằm viện, mẹ rất cần tiền chữa bệnh cho bố, các bạn không dám xin tiền mẹ mua vé. - Yêu cầu học sinh đọc thầm lại 2 + Hai chị em Xô - phi đã gặp và giúp đỡ nhà ảo thuật như thế nào? + Học sinh nêu + Vì sao chị em Xô - Phi không nhờ chú Lý dẫn vào rạp? + Hai chị em nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác. - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3, 4. + Vì sao chú Lý tìm đến nhà Xô - phi và Mác + Chú muốn cảm ơn hai bạn nhỏ rất ngoan, đã giúp đỡ chú + Những chuyện gì xảy ra khi mọi người uống trà? + Học sinh nêu + Theo em, chị em Xô - phi đã được xem ảo thuật chưa? => Nhà ảo thuật nổi tiếng Trung Quốc nổi tiếng đã tìm đến tận nhà hai bạn nhỏ để biểu diễn, bày tỏ sự cảm ơn đối với hai bạn. Sự ngoan ngoãn và lòng tốt của hai bạn đã được đền đáp. + Chị em Xô - phi đã được xem ảo thuật ngay tại nhà. Tiết 2 4. Luyện đọc lại: - Giáo viên đọc mẫu đoạn 4 - Một vài học sinh thi đọc đoạn 4 - Nhận xét Kể chuyện 1. Xác định yêu cầu: - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu của phần kể chuyện. - Nêu yêu cầu - 2 học sinh đọc yêu cầu 1 và 2 2. Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh - Yêu cầu học sinh quan sát, nêu nội dung của tranh vẽ - Học sinh nêu. - Một vài học sinh kể khi nhập vai mình là Xô - phi ( hay Mác) - Lớp nghe để nhận xét. - Nhận xét và cho điểm. C. Củng cố, dặn dò: - Chúng ta học được ở Xô - phi ( hay Mác) những phẩm chất tốt đẹp gì? - Yêu thương cha mẹ, ngoan ngoãn, sẵn sàng giúp đỡ mọi người. - Nhận xét tiết học, dặn dò học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Chuẩn bị bài sau: Chương trình xiếc đặc sắc. Đạo đức Tiết 23: Tôn trọng đám tang (tiết 1) I. Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu: - Đám tang là lễ chôn cất người đã chết, là một sự kiện đau buồn đối với những người thân của họ - Tôn trọng đám tang là không làm gì xúc phạm đến tang lễ chôn cất người đã khuất - Giáo dục: Có thái độ tôn trọng đám tang II. Chuẩn bị: - Vở bài tập Đạo đức - Truyện về chủ đề bài học III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - Chúng ta cần làm gì khi giao tiếp với khách nước ngoài? - Học sinh nêu. - Nhận xét, cho điểm. B.Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi tên bài 2.Tìm hiểu bài: Hoạt động 1. Kể chuyện Đám tang - Nghe giáo viên giới thiệu, ghi bài. - Giáo viên cho HS quan sát tranh trong SGK . - Giáo viên kể câu chuyện - Nghe giáo viên kể - Mẹ Hoàng và mọi người đi đường đã làm gì khi gặp đám tang? - Mẹ Hoàng và mọi người đi đường đã dừng xe lại, đứng dẹp vào lề đường - Vì sao mẹ Hoàng và mọi người đi đường lại làm như thế? - Để tôn trọng người đã khuất và chia buồn với người thân của họ. - Hoàng không nên làm gì Khi gặp đám tang? - Không nên chạy theo xem, chỉ trỏ, cười đùa. - Theo em, chúng ta cần làm gì khi gặp đám tang? => Khi gặp đám tang chúng ta cần tôn trọng, chia sẻ nỗi buồn với mọi người. Đó là một nếp sống văn hoá. - Cần tôn trọng đám tang Hoạt động 2. Đánh giá hành vi - Yêu cầu HS đọc bài tập 2 trong SGK. - GV đọc lại yêu cầu của bài yêu cầu HS điền Đ vào trước việc làm đúng, S vào việc làm sai. - 2 HS đọc, lớp theo dõi. - HS suy nghĩ làm bài vào vở. a. Chạy theo xem, chỉ trỏ + S b. Nhường đường + Đ c. Coi như không có gì, cười nói vui vẻ. + S d. Ngả mũ nón + Đ đ. Bóp còi xe xin nhường đường + S e. Luồn lách, vượt lên trước + S - Học sinh bày tỏ ý kiến và giải thích lý do vì sao theo mình hành vi đó lại là đúng hoặc sai. * Giáo viên kết luận, nhận xét: Các việc b,d là những việc làm đúng, thể hiện sự tôn trọng đám tang; các việc a,c,đ,e là những việc không nên làm. Hoạt động 3: Tự liên hệ - Yêu cầu HS đưa ra nhận xét ứng xử của mình khi gặp đám tang - HS tự nhận xét. - GV nhận xét, khen HS biết cách ứng xử C. Củng cố, dặn dò - Thế nào là tôn trọng đám tang? - Tôn trọng đám tang là không làm gì xúc phạm đến tang lễ chôn cất người đã khuất. - Về thực hiện việc tôn trọng đám tang và nhắc bạn bè cùng thực hiện. - Chuẩn bị tiết sau học tiếp tiết 2. Tự Nhiên và xã hội Tiết 45: Lá cây I. Mục tiêu:Giúp học sinh - Quan sát và mô tả lại đặc điểm bên ngoài của lá cây: màu sắc, hình dạng, độ lớn. - Kể tên, xác định được các bộ phận bên ngoài của lá cây. - Giáo dục: Ham học môn học, yêu thiên nhiên quanh em. II. Chuẩn bị: - Một số cành, lá cây thật - Các hình minh hoạ trong sách giáo khoa - Giấy, bút vẽ III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - Cây có mấy loại rễ, đó là những loại rễ nào? - Kể tên 1 số loại rễ cây dùng để làm thuốc? - Học sinh nêu. - Học sinh nêu. B.Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài - Giáo viên bắt nhịp bài hát: Đi học - Học sinh hát - Trong bài hát, lá cọ được so sánh với vật gì? - Trong bài hát, lá cọ được so sánh với chiếc ô. - Tại sao lá cọ được so sánh với chiếc ô? - Vì lá cọ tròn, to, che được nắng như ô * Để biết thêm về các loại lá cây , hôm nay chúng ta học bài: Lá cây. - Nghe giáo viên giới thiệu, ghi bài. 2. Giới thiệu các bộ phận của lá cây - Yêu cầu học sinh đưa ra các loại lá cây đã chuẩn bị - Học sinh quan sát - Lá cây gồm những bộ phận nào? - Học sinh thảo luận nhóm đôi. - Học sinh nêu. * Kết luận: Mỗi chiếc lá cây thường có cuống lá, phiến lá, trên phiến lá có gân lá. 3. Sự đa dạng của lá cây - Chia lớp thành nhóm 6 học sinh - Phát cho mỗi nhóm 1 bộ lá như hình 4 trong sách giáo khoa. - Học sinh nhận đồ dùng - Yêu cầu học sinh quan sát theo gợi ý sau: - Học sinh tảo luận, trả lời. + Lá cây có những màu gì? màu nào là phổ biến? - Học sinh trả lời - Học sinh trả lời + Lá cây có những hình dạng gì? - Học sinh trả lời + Kích thước của các loại lá cây như thế nào? - Học sinh trả lời * Phân loại lá cây theo đặc điểm bên ngoài. - Yêu cầu học sinh thảo luận - Học sinh thảo luận, phân loại lá cây theo đặc điểm bên ngoài. + Hình tròn + Hình bầu dục + Hình kim + Hình dài + Hình phức tạp - Yêu cầu học sinh nêu tên các loại lá ứng với các loại trên. => Lá cây thường có màu xanh lục, một số lá màu đỏ hoặc vàng. Mỗi chiếc lá thường có cuống lá và phiến lá; trên phiến lá có gân lá. Lá cây có nhiều hình dạng và độ lớn khác nhau. - Vài HS nhắc lại. C. Củng cố – Dặn dò: - Yêu cầu học sinh nhắc lại ghi nhớ trong sách - Học sinh nêu - Giáo viên nhận xét bài học - Chuẩn bị bài sau. Tập đọc Tiết 63: Chương trình xiếc đặc sắc I. Mục đích yêu cầu: 1. Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các số: 50 %, 10 % , xiếc, đặc sắc, dí dỏm, biến hoá, nhào lộn, khéo léo - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phảy và giữa các nội dung thông tin. - Đọc trôi chảy toàn bài bước đầu biết cách đọc giọng quảng cáo. 2. Đọc hiểu: - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: tiết mục, tu bổ, mở màn, hân hạnh. - Hiểu nội dung bài, hình thức, cách trình bày và mục đích của một quảng cáo. 3. Giáo dục : Có ý thức quan sát xung quanh II. Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh minh hoạ bài tập đọc . Bảng phụ ghi sẵn nội dung luyện đọc Học sinh: Sách giáo khoa III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ - 2 học sinh đọc bài tập đọc tiết trước - Nhận xét cho điểm - 2 học sinh đọc và trả lời câu hỏi. B.Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài: Ghi bảng tên bài 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài - Nghe giáo viên giới thiệu, ghi bài. * Đọc mẫu - Giáo viên đọc mẫu - Học sinh lắng nghe * Đọc câu: - Yêu cầu HS đọc từng câu 2 lượt - HS đọc cá nhân. - Yêu cầu học sinh tìm từ khó - Học sinh tìm - Giáo viên ghi bảng lần lượt các từ và giải thích: 50 %, 10 % , xiếc, đặc sắc, dí dỏm, biến hoá, nhào lộn, khéo léo * Đọc đoạn - Học sinh tập phát âm từ khó. - HS lắng nghe, ghi nhớ. - Hướng dẫn đọc, ngắt nhịp nghỉ hơi - HS lắng nghe. - Học sinh luyện đọc - Giải nghĩa từ khó - Học sinh đọc phần chú giải * Giáo viên nhận xét, chốt ý * Đọc nhóm - Học sinh trong nhóm luyện đọc cho nhau nghe - Thi đọc giữa các nhóm - Học sinh thi đọc theo nhóm * Chọn, tuyên dương nhóm đọc tốt 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài - Gọi học sinh đọc toàn bài - 1 học sinh đọc - Rạp xiếc in tờ quảng cáo này để làm gì? - Rạp xiếc in tờ quảng cáo này để lôi cuốn mọi người đến xem xiếc - Em thích nội dung nào trong quảng cáo, vì sao? - Học sinh nêu - Quảng cáo đưa ra những thông tin quan trọng như thế nào? - Học sinh nêu - Cách viết các thông báo như thế nào? - Cách viết các thông báo cần ngắn gọn, rõ ràng, dễ nhớ. - Các kiểu chữ trong bài có đặc điểm gì, làm như vậy có tác dụng gì? - Các chữ quan trọng được in đậm, trình bày theo nhiều kiểu chữ, kích cỡ khác nhau. - Ngoài phần thông tin, bản quảng cáo còn được trang trí như thế nào? - Ngoài phần thông tin, bản quảng cáo còn có tranh minh hoạ, làm cho quảng cáo thêm hấp dẫn - Em thường thấy quảng cáo có ở đâu? - Học sinh nêu * Luyện đọc lại bài - Giáo viên đọc mẫu đoạn: Nhiều tiết mục dẻo dai. - 5 - 6 học sinh đọc * Thi đọc diễn cảm - 2 học sinh đọc C. Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu học sinh giới thiệu các tờ quảng cáo sưu tầm được. - Học sinh giới thiệu - Nhận xét + Khen học sinh tích cực + Phê học sinh chưa cố gắng - Chuẩn bị bài sau: Đối đáp với vua. Chính tả(Nghe viết) Tiết 45: Nghe nhạc I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:- Nghe viết chính xác bài thơ: Nghe nhạc - Làm đúng các bài tập phân biệt l/n . 2. Kỹ năng: Viết đẹp, trình bày đúng bài viết. 3. Giáo dục: Có ý thức rèn luyện chữ viết. II.Đồ dùng dạy - học: - Viết sẵn nội dung bài 2a lên bảng. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên bảng viết các từ: rầu rĩ, giục giã, dồn dập, dễ dàng. - 3 học sinh lên bảng viết. - Nhận xét, cho điểm học sinh B.Dạy bài mới: 1.Giới thiệu: Ghi đầu bài 2.Hướng dẫn viết chính tả - Nghe giáo viên giới thiệu, ghi bài. a. Tìm hiểu nội dung: - Giáo viên đọc bài viết 1 lượt - Học sinh đọc lại. - Bài viết nói về điều gì? - Bé Cương thích âm nhạc, nghe tiếng nhạc nổi lên, bỏ chơi bi, nhún nhảy theo tiếng nhạc. Tiếng nhạc làm cho cây cối cũng lắc lư, viên bi lăn tròn rồi nằm im. b. Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu học sinh nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả - Học sinh nêu - Yêu cầu học sinh đọc và viết các từ vừa tìm được - 2 học sinh lên bảng viết, lớp viết vào vở nháp c. Hướng dẫn cách trình bày: - Đoạn văn gồm có mấy câu? - Bài chính tả có những chữ nào phải viết hoa? - Đoạn văn gồm có 4 câu. - Các chữ đầu đoạn, đầu câu và tên riêng d. Viết chính tả: GV đọc - Học sinh nghe, viết bài. e. Soát lỗi - HS nghe GV đọc và soát lỗi g. Chấm bài 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả * Bài 2a: Trò chơi - Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu - 1 HS đọc yêu cầu SGK - Bài tập yêu cầu gì? - Học sinh nêu - Yêu cầu học sinh tự làm - Học sinh tự làm cá nhân - Hai học sinh lên thi làm bài - Các học sinh khác bổ sung . - Đọc lời giải và bổ sung - Nhận xét chốt lại giải đúng - Làm bài vào SGK bằng bút chì. Đáp án: - náo động, hỗn láo - béo núc ních, lúc đó. - Nhận xét, bổ sung C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn học sinh về nhà tìm từ chứa tiếng có âm đầu n/l Tự Nhiên và xã hội Tiết 46: Khả năng kì diệu của lá cây I. Mục tiêu: Giúp học sinh - Biết và nêu được các chức năng, ích lợi của lá cây. - Giáo dục: Ham học môn học, yêu thiên nhiên quanh em, có ý thức bảo vệ cây cối. II. Chuẩn bị: - Một số cành, lá cây quen thuộc với học sinh có hình dạng, kích thước khác nhau. - Các hình minh hoạ trong sách giáo khoa - Các loại lá cây do học sinh sưu tầm III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - GV cho HS quan sát 1 số loại lá cây: lá hoa hồng, lá tre, lá sắn, lá mít ... - Kể tên 1 số loại cây mà em biết ? - HS nêu tên các loại lá đó. - Học sinh nêu. B.Dạy bài mới: 1 Giới thiêụ bài: * Để biết thêm về các loại lá cây , hôm nay chúng ta học bài: Lá cây (tiếp theo). - HS ghi bài. 2. Chức năng của lá cây - Yêu cầu HS quan sát sơ đồ hình 1 trang 88 - GV nêu: Đây là quá trình quanh hợp và hô hấp của cây. - Học sinh quan sát - GV nêu 1 số câu hỏi gợi ý. Câu 1: Quá trình quang hợp diễn ra trong điều kiện nào? Câu 2: Bộ phận nào của cây thực hiện quá trình quang hợp? Câu 3: Khi quang hợp, lá cây hấp thụ khí gì và thải ra khí gì? Câu 4: Quá trình hô hấp diễn ra khi nào? Câu 5: Bộ phận nào của cây thực hiện quá trình hô hấp? Câu 6: Khi hô hấp , lá cây hấp thụ khí gì và thải ra khí gì? Câu 7: Ngoài chức năng hô hấp và quang hợp, cây còn có chức năng gì? - Lá cây có những chức năng gì? - HS theo dõi, thảo luận nhóm đôI để trả lời câu hỏi. - Đại diện các nhóm trả lời. - Diễn ra dưới ánh sáng mặt trời. - Lá cây. - Hấp thụ khí ô-xi và thải ra khí các -bô-níc. - Diễn ra suốt ngày đêm. - Lá cây. - Hấp thụ khí các- bô-níc và thải ra khí ô- xi. - Ngoài chức năng hô hấp và quang hợp, cây còn có nhiệm vụ làm thoát hơi nước - Lá cây có 3 chức năng: quang hợp, hô hấp, thoát hơi nước. * Kết luận: Lá cây có 3 chức năng: quang hợp, hô hấp, thoát hơi nước. 3. ích lợi của lá cây - Chia lớp thành nhóm 5 đến 6 HS - Quan sát hình 7 trong SGK hỏi: Trong hình, lá cây dùng để làm gì? - HS trả lời: lá cây dùng để: gói bánh, lợp nhà, làm thức ăn cho động vật, làm nón, làm rau cho con người. - Yêu cầu HS nêu thêm ích lợi của lá cây mà học sinh biết? - Học sinh nêu. *Lá cây có rất nhiều ích lợi, trong đó có nhiều loại lá cây là thức ăn ngon cho người và động vật - Học sinh nghe 4. Đi chợ theo yêu cầu - Yêu cầu HS để các loại lá cây đã chuẩn bị ra hoặc GV có thể viết tên các loại lá cây ra giấy - HS tập xác định tên các loại lá cây. - Nêu cách chơi: Mỗi lần chơi có 2 HS tham gia: + 1 HS nêu yêu cầu: Tôi muốn mua loại lá cây làm rau ăn + HS kia nhanh chóng chọn lá cây để bán. - Nêu luật chơi. + Học sinh chơi. - HS khác nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương đội thắng. * Kết luận: Lá cây có nhiều ích lợi cho cuộc sống. Chúng ta nên có ý thức bảo vệ cây xanh làm cho khung cảnh môi trường luôn sạch sẽ, giảm bụi bẩn hàng ngày. C.Củng cố – Dặn dò: - Yêu cầu học sinh nhắc lại mục bạn cần biết - Học sinh nêu - Giáo viên nhận xét bài học - Chuẩn bị bài sau. Chính tả(Nghe viết) Tiết 46: Người sáng tác quốc ca việt nam I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn: Người sáng tác quốc ca Việt Nam. - Làm đúng các bài tập điền âm vần và đặt câu phân biệt những tiếng có âm, vần dễ lẫn l/n . 2. Kỹ năng: Viết đẹp, trình bày đúng bài viết. 3. Giáo dục: Có ý thức rèn luyện chữ viết. II.Đồ dùng dạy - học: - ảnh Văn Cao trong sách giáo khoa. - Viết sẵn nội dung bài 2a lên bảng. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên bảng viết 4 từ: bắt đầu bằng l/n . - 2 học sinh lên bảng viết. - Nhận xét, cho điểm học sinh B.Dạy bài mới: 1.Giới thiệu: Ghi đầu bài 2.Hướng dẫn viết chính tả - Nghe giáo viên giới thiệu, ghi bài. a. Tìm hiểu nội dung: - Giáo viên đọc bài viết 1 lượt - Giải nghĩa: Quốc hội là cơ quan do cả nước bầu ra, có quyền cao nhất. Quốc ca là bài hát chính thức của một nước, dùng khi có nghi lễ trọng thể. - Treo ảnh nhạc sĩ Văn Cao giới thiệu. - Học sinh đọc lại. - Nghe giải thích. - Học sinh quan sát. - Bài viết nói về điều gì? - Học sinh nêu. b. Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu học sinh nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả - Học sinh nêu - Yêu cầu học sinh đọc và viết các từ vừa tìm được - 2 học sinh lên bảng viết, lớp viết vào vở nháp c. Hướng dẫn cách trình bày: - Đoạn văn gồm có mấy câu? - Bài chính tả có những chữ nào phải viết hoa? - Học sinh nêu. - Các chữ đầu đoạn, đầu câu và tên riêng d. Viết chính tả: GV đọc - Học sinh nghe. viết bài. e. Soát lỗi - Học sinh nghe giáo viên đọc và soát lỗi g. Chấm bài 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả * Bài 2a: Trò chơi - Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu - 1 học sinh đọc yêu cầu sách giáo khoa - Bài tập yêu cầu gì? - Học sinh nêu - Yêu cầu học sinh tự làm - Học sinh tự làm cá nhân - Hai học sinh lên thi làm bài - Các học sinh khác bổ sung . - Đọc lời giải và bổ sung Buổi trưa lim dim Nghìn con mắt lá Bóng cũng nằm im Trong vườn êm ả. - Nhận xét chốt lại giải đúng Bài 3a: - Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu - 1 học sinh đọc yêu cầu sách giáo khoa - Bài tập yêu cầu gì? - Học sinh nêu - Yêu cầu học sinh tự làm - Học sinh tự làm trong nhóm - nồi/lồi: Nhà em có nồi cơm điện. Mắt con cóc rất lồi. - no/lo: Con đã ăn no. Mẹ em đang rất lo lắng. - Học sinh nhận xét - Nhận xét, bổ sung C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài sau. Luyện từ và câu Tiết 23: Nhân hoá. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi : Như thế nào? I. Mục tiêu: - Củng cố hiểu biết về các cách nhân hoá. - Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Như thế nào? - Giáo dục: Có ý thức rèn luyện ngôn ngữ. II. Đồ dùng dạy học: - Một đồng hồ có đủ cả 3 kim. - Viết sẵn các câu hỏi bài tập 3 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 học sinh lên bảng kiểm tra bài: + Học sinh 1: Nêu 5 từ chỉ trí thức . - Học sinh thực hiện. + Học sinh 2: Đặt đấu phảy vào chỗ thích hợp trong các câu sau - Trên nền trời xanh , chim trắng bay rộn ràng. - Xung quanh vườn trường, hoa thơm đua nhau nở. - Nhận xét, cho điểm. B.Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ học, ghi bảng. - Nghe giáo viên giới thiệu, ghi bài. 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Yêu cầu học sinh đọc đề bài - 1 học sinh đọc, lớp theo dõi. - Yêu cầu 1 học sinh đọc bài thơ - 1 học sinh đọc, lớp theo dõi. - Cho học sinh quan sát đồng hồ có 3 kim đang quay, yêu cầu học sinh nhận xét về hoạt động của từng kim. - Kim giờ chạy chầm chậm, kim phút chạy từ từ, kim giây chạy rất nhanh. - Học sinh làm bài - Theo em, vì sao khi tả kim giờ, tác giả lại dùng từ bác, thận trọng, nhích từng li, từng li. - Vì kim giờ là kim to nhất trong 3 kim đồng hồ, kim giờ lại chuyển động rất chậm. - Vậy vì sao lại gọi kim phút là anh và tả là đi từng bước, từng bước. - Vì kim phút nhỏ hơn kim giờ và chạy nhanh hơn kim giờ một chút. - Em hiểu thế nào về cách tả kim giây? - Học sinh nêu * Chốt nội dung bài. Bài 2: - Yêu cầu học sinh đọc đề bài - 1 học sinh đọc, lớp theo dõi. - Yêu cầu 1 học sinh đọc các câu trong bài. - 1 học sinh đọc, lớp theo dõi. - Học sinh làm việc theo nhóm đôi - 3 học sinh thực hiện trên bảng. Bài 3: - Yêu cầu học sinh đọc đề bài - 1 học sinh đọc, lớp theo dõi. - Yêu cầu học sinh tự suy nghĩ và làm bài - 2 học sinh làm trên bảng: a. Trương Vĩnh Ký hiểu biết như thế nào? b. Ê- đi xơn làm việc như thế nào? c.Hai chị em nhìn chú Lý như thế nào? d. Tiếng nhạc nổi lên như thế nào? - Nhận xét, chốt lời giải đúng. C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Nhắc lại nội dung bài - Về đặt 3 câu hỏi theo mẫu Như thế nào? - Ôn lại cách nhân hoá. Tập làm văn Tiết 23: Kể lại một buổi biểu diễn nghệ thuật I. Mục tiêu: - Rèn kỹ năng nói: Kể lại một cách tự nhiên, rõ ràng một buổi biểu diễn nghệ thuật mà em đã dược xem. - Rèn kỹ năng viết: dựa vào những điều vừa kể, viết lại được một đoạn văn ngắn ( Từ 7 đến 10 câu) kể lại buổi biểu diễn nghệ thuật. - Giáo dục: Ham học môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Viết sẵn các câu hỏi bài tập 1. - Một số tranh ảnh về các loại hình nghệ thuật: Kịch nói, chèo, cải lương, tuồng, xiếc, ca nhạc.... III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng đọc bài văn kể về một người lao động trí óc mà em biết - 2 HS đọc theo yêu cầu của GV - Nhận xét, cho điểm. B.Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ học, ghi bảng. - Nghe giáo viên giới thiệu, ghi bài. 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc đề bài. - 1 học sinh đọc, lớp theo dõi - Cho học sinh xem hình ảnh về các buổi biểu diễn nghệ thuật - Học sinh quan sát - Giới thiệu về các môn nghệ thuật: kịch nói, chèo, cải lương, tuồng, xiếc, ca nhạc, - Buổi biểu diễn nghệ thuật có thể diễn ra tại các nhà hát, rạp xiếc hoặc ở sân khấu ngoài trời. Người biểu diễn có thể là các nghệ sĩ chuyên nghiệp cũng có thể là các cô, các chú, các bác chúng ta gặp hàng ngày. - Yêu cầu HS đọc các câu hỏi gợi ý của bài - 1 học sinh đọc, lớp theo dõi - Khi kể con có thể dựa vào các câu hỏi gợi ý, cũng có thể kể theo những điều mình thích, mình nhớ và ấn tượng về buổi biểu diễn đó. - Nghe hướng dẫn. - Gọi 2 học sinh kể mẫu theo gợi ý - 2 Học sinh kể. - Giáo viên gợi ý, nhận xét - Học sinh kể theo nhóm đôi. - Gọi 5 - 7 học sinh kể trước lớp Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc đề bài. - 1 học sinh đọc, lớp theo dõi - Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu của bài - Yêu cầu học sinh làm bài - Học sinh viết bài - 5 học sinh đọc bài - Học sinh nhận xét - Nhận xét, cho điểm C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Tuyên dương học sinh tích cực - Về xem lại bài viết - Chuẩn bị bài sau. Tập viết Tiết 23: Ôn chữ hoa Q I. Mục đích yêu cầu: - Củng cố cách viết chữ hoa Q - Viết đúng đẹp theo cỡ chữ nhỏ tên riêng Quang Trung và câu ứng dụng: Quờ em đồng lỳa, nương dõu Bờn dũng sụng nhỏ, nhịp cầu bắc ngang. - Yêu cầu viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ. - Có ý thức rèn luyện chữ viết.Giáo dục tình yêu quê hương đất nước qua câu thơ. II. Đồ dùng dạy- học Giáo viên: - Mẫu chữ viết hoa Q,T - Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. Học sinh: - Vở tập viết III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - Thu vở của 1 số HS để chấm - Nhận xét, cho điểm. B.Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài: - Nghe giáo viên giới thiệu, ghi bài. 2. Hướng dẫn viết chữ hoa: a. Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa Q - Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào? - Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa: Q,Tr. - Treo bảng các chữ cái viết hoa - Giáo viên nhắc lại quy trình viết. - 3 học sinh nhắc lại qui trình viết - Giáo viên viết lại , vừa viết vừa nêu quy trình viết. - Học sinh quan sát. b. Viết bảng: - Yêu cầu HS viết các chữ hoa. - 3 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con. 3. Tìm hiểu bài 1. Hướng dẫn viết từ ứng dụng: - Em biết những gì về Quang Trung? - GV: Quang Trung là tên hiệu của Nguyễn Huệ ( 1753 – 1792), người anh hùng dân tộc đã có công lớn trong cuộc đại phá quân Thanh. - 1 HS đọc từ ứng dụng Quang Trung b) Quan sát và nhận xét: . - Trong từ ứng dụng, các chữ có chiều cao như thế nào? - Học sinh nêu - Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào? - Bằng 1 con chữ o. c. Viết bảng: - GV yêu cầu - 2 HS viết bảng chữ Quang Trung lớp viết bảng con. 2. Hướng dẫn viết câu ứng dụng: a. Giới thiệu câu ứng dụng: - Học sinh đọc câu ứng dụng. - Giải thích: Câu thơ tả cảnh đẹp bình dị của một miền quê. - Qua câu thơ các em hiểu quê hương đất nước ta đẹp như thế nào? => Chúng ta cần có ý thức để cho quê hương và dòng sông luôn sạch sẽ và mát mẻ. - HS nêu b. Quan sát và nhận xét - Trong câu ứng dụng, chữ nào phải viết hoa? - Chữ: Q,B - Phân tích chiều cao các chữ? - Học sinh phân tích. c. Viết bảng: - Giáo viên yêu cầu - Học sinh viết bảng: Quờ, Bờn - GV theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho HS 3. Hướng dẫn viết vở tập viết: - Học sinh viết bài - GV theo dõi, sửa lỗi cho HS - Học sinh viết bài - Thu vở chấm, nhận xét. C. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS - Về hoàn thành bài trong vở tập viết và học thuộc câu ứng dụng. - Thực hiện ở nhà. Thủ công Tiết 23: Đan nong đôi (Tiết 1). I.Mục tiờu: - HS biết cỏch đan nong đụi. - Đan được nong đụi đỳng quy trỡnh kĩ thuật. - HS yờu thớch đan nan. II.GV chuẩn bị: - Mẫu tấm đan nong đụi cú kớch thước đủ lớn để hs quan sỏt. - Tấm đan nong mốt của bài trước để HS quan sỏt. - Tranh quy trỡnh và sơ đồ đan nong đụi. - Cỏc nan đan 3 màu khỏc nhau. - Bỡa màu hoặc giấy thủ cụng (hoặc vật liệu khỏc), bỳt chỡ, thước kẻ, kộo thủ cụng, hồ dỏn. III.Cỏc hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra -Kiểm tra dụng cụ học tập của HS. -Nhận xột. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài GV hướng dẫn HS quan sỏt và nhận xột -GV giới thiệu tấm đan nong đụi mẫu, và hướng dẫn HS quan sỏt và nhận xột. -GV nờu tỏc dụng và cỏch đan nong đụi trong thực tế. 2. Hướng dẫn mẫu -Bước1: Kẻ, cắt cỏc nan đan. - Cắt, kẻ cỏc nan dọc: cắt 1 hỡnh vuụng cú cạnh 9 ụ, sau đú cắt thành 9 nan dọc như đó làm ở tiết 21. - Cắt 7 nan ngang và 4 nan dỏn nẹp xung quanh tấm đan cú chiều rộng 1 ụ, dài 9 ụ. - Gọi 1HS nờu cỏch kẻ, cắt cỏc nan. - Mời 2 HS lờn bảng cắt 3 loại nan. -GV nhận xột. -Bước2: Đan nong đụi. -Cỏch đan nong đụi là nhấc 2 nan, đố 2 nan và lệch nhau 1 nan dọc cựng chiều giữa 2 hàng nan ngang liền kề: +Đan nan ngang 1: Đặt cỏc nan dọc giống như đan nong mốt. Nhấc cỏc nan dọc 2,3,6,7 và luồn nan ngang thứ nhất vào. Dồn nan ngang khớt với đường nối liền cỏc nan dọc. +Đan nan ngang thứ 2: nhấc cỏc nan 3,4,7,8 và luồn nan ngang thứ 2 vào.Dồn nan ngang thứ hai khớt với nan ngang thứ nhất. +Đan nan ngang thứ 3: ngược với đan nan 1, nghĩa là nhấc cỏc nan dọc 1,4,5,8,9 và luồn nan ngang thứ 3 vào. Dồn nan ngang thứ 3 khớt với nan ngang thứ 2. +Đan nan ngang thứ 4: ngược với hàng thứ 2, nghĩa là nhấc cỏc nan dọc 1,2,5,6,9 và luồn nan ngang thứ 4 vào. +Đan nan ngang thứ 5: giống nan 1 +Đan nan ngang thứ 6: giống như đan nan ngang thứ hai. +Đan nan ngang thứ 7: giống như đan nan ngang thứ 3. 3.Thực hành nhỏp - GV đan mẫu lần 1. -GV đan lần 2 với tốc độ nhanh hơn. +Bước3: Dỏn nẹp xung quanh tấm đan: -Dựng 4 nan cũn lại dỏn theo 4 cạnh của tấm đan để được tấm đan nong đụi như tấm đan mẫu. -GV gọi HS nhắc lại quy trỡnh. -GV gọi 2 HS lờn bảng tập đan, dưới lớp, cỏc em tập đan nong đụi theo cặp C.Nhận xột, dặn dũ: -GV nhận xột cỏc thao tỏc đan nan và sản phẩm làm nhỏp của HS. -Dặn dũ: Chuẩn bị bài sau: Đan nan đụi (t 2). - Chuẩn bị cỏc dụng cụ cần cú. - HS quan sỏt. -HS trả lời. - HS quan sỏt. -1 HS nờu. -2 HS lờn bảng, lớp thực hiện kẻ, cắt cỏc nan theo nhúm đụi. -Nhận xột cỏch cắt nan của bạn. -HS quan sỏt. - 1 HS nhắc lại quy trỡnh đan. - 2 HS lờn bảng thực hành, cả lớp tập đan theo nhúm đụi.
File đính kèm:
- giao_an_lop_3_vnen_tuan_23.doc