Giáo án Lớp 3 VNEN - Tuần 26
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 VNEN - Tuần 26", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 3 VNEN - Tuần 26
Tuần 26 Thứ hai ngày 27 tháng 2 Chào cờ Toàn trường chào cờ. Toán Tiết 126: Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết cách sử dụng tiền Việt Nam với các mệnh giá đã học -Biết cộng trừ các số trên phạm vi đồng -Biết giải toán có liên quan đến tiền tệ II. Các HĐ dạy học: A. Ôn luyện: - Làm lại BT 2 + 3 (tiết 125) (2HS) - HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Thực hành a. Bài 1: Củng cố về tiền Việt Nam - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm nháp - nêu miệng kết quả - GV gọi HS nêu kết quả ? - Chiếc ví ở hình (c) là nhiều tiền nhất (10000đ) - GV nhận xét - HS nhận xét b. Bài 2: Củng cố về đổi tiền, cộng trừ có ĐV là đồng. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - Yêu cầu làm nháp - nêu kết quả a. Lấy 1 tờ giấy bạc 2000đ, 1 tờ giấy bạc 1000đ, 1 tờ 500đ, 1 tờ 100đ thì được 3600đ - GV nhận xét ghi điểm b. Lấy 1 tờ giấy bạc 50000đ, 1 tờ 2000đ 1 tờ 500 đ thì được 7500 đ c. Bài 3: Rèn kỹ năng cộng, trừ trên các số đơn vị là đồng. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu và quan sát + Tranh vẽ những đồ vật nào ? Giá của từng đồ vật là bao nhiêu ? - Bút máy 4000đ, hộp sáp màu 5000đ thước kẻ 2000 đ. + Em hiểu thế nào là mua vừa đủ tiền ? - Tức là mua hết tiền không thừa, không thiếu. - GV gọi HS nêu kết quả - HS nêu + Mai có đủ tiền mua kéo, còn thừa tiền để mua thước kẻ. + Nam đủ tiền mua 1 thước kẻ, 1 hộp sáp màu d. Bài 4: Giải được bài toán có liên quan đến đơn vị tiền tệ. - GV gọi HS đọc bài - 2 HS đọc yêu cầu bài - 2 HS phân tích bài - Yêu cầu HS làm vào vở Tóm tắt : Bài giải : Sữa : 6700đ Số tiền phải trả cho hộp sữa và gói kẹo là: Kẹo : 2300đ 6700 + 2300 = 9000 ( đồng ) Đưa cho 2 người bán : 10.000đ Số tiềncô bán hàng phải trả lại là : 10.000 - 9000 = 1000 ( đồng ) Đáp số : 1000 đồng - GV gọi HS đọc bài - 2 HSđọc - HS nhận xét -> GV nhận xét ghi điểm C. Củng cố dặn dò : - Nêu lại ND bài ? - 1 HS nêu - Về nàh chuẩn bị bài sau ___________________________________ Tập đọc kể chuyện Tiết 77: Sự tích lễ hội chử đồng tử I. Mục tiêu: -Tập đọc: -Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ -Hiểu nội dung ý nghĩa: Chử Đồng Tử là người có hiếu chăm chỉ, có công lớn với dân, với nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn Chử Đồng Tử. Lễ hội được tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên sông hồng là thể hiện lòng biết ơn đó -Kể chuyện: -Kể lại được từng đoạn câu chuyện -HS khá kể lại được toàn bộ câu chuyện II. Đồ dùng dạy học: Tập đọc A. KTBC: Học thuộc lòng bài: Ngày hội rừng xanh ? (3HS) - HS + GV nhận xét. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài . 2. Luyện đọc a. GV đọc diễn cảm toàn bài - HS nghe - GV hướng dẫn cách đọc. b. Luyện đọc giải nghĩa từ - Đọc từng câu - HS nối tiếp đọc từng câu trong bài. - Đọc từng đoạn trước lớp. + GV hướng dẫn cách ngắt, nghỉ đúng. - HS luyện đọc + GV gọi HS giải nghĩa từ - HS giải nghĩa từ mới - Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo N4 - Cả lớp đọc ĐT toàn bài 3. Tìm hiểu bài: - Tìm những chi tiết cho thấy cảnh nhà Chử Đồng Tử rất nghèo khó ? - Mẹ mất sớm. Hai cha con chỉ có chiếc khố mặc chung - Cuộc gặp gỡ kỳ lạ giữa Tiên Dung và Chử Đồng Tử diễn ra như thế nào? - Chử Đồng Tử thấy chiếc thuyền lớn sắp cập bờ, hoảng hốt, bới cát vùi mình. Tiên Dung tình cờ cho vây màn tắm đúng chỗ đó. - Vì sao Tiên Dung kết duyên cùng Chử Đồng Tử - Công chúa cảm đôngh khi biết cảnh nhà của Chử Đồng Tử .. - Chử Đồng Tử và Tiên Dung giúp dân làng những việc gì? - Hai người đi khắp nơi truyền cho dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải - Nhân dân làm gì để tỏ lòng biết ơn Chử Đồng Tử ? - Nhân dân lập đền thờ Chử Đồng Tử ở nhiều nơi. 4. Luyện đọc lại: - GV đọc diễn cảm Đ1 +2 - HD cách đọc - HS nghe - 1vài HS thi đọc câu, đoạn văn - 1HS đọc cả truyện - HS nhận xét - GV nhận xét ghi điểm Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ - HS nghe 2. HD học sinh làm bài tập. a. Dựa vào tranh, đặt tên cho từng đoạn. - GV nêu yêu cầu - HS quan sát từng tranh minh hoạ 1 nhớ ND từng đoạn truyện -> đặt tên cho từng đoạn. - GV gọi HS đọc bài - HS nêu KQ -> nhận xét VD: Tranh 1: Cảnh nhà nghèo khó. Tranh 2: Duyên trời Tranh 3: Giúp dân - GV nhận xét Tranh 4: Tưởng nhớ. b. Kể lại từng đoạn câu chuyện - HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện theo tranh - HS nhận xét - GV nhận xét - ghi điểm c. Củng cố - dặn dò: - Nêu ND chính của bài? - 2HS - Về nhà chuẩn bị bài sau Buổi chiều HS đại trà đọc lại bài tập đọc tuần 25 và luyện viết lại một đoạn của bài HS yếu đọc lại các bài tập đọc đã học Ôn lại bảng chia 5,6,7,8 Làm bài tập cộng, trừ số có 3 chữ số có nhớ Tính giá trị của biểu thức Luyện viết một đoạn của bài Làm bài tập cộng, trừ số có 3 chữ số có nhớ 1 lần ----------------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 2 8 tháng 2 Toán Tiết 127: Làm quen với thống kê số liệu I. Mục tiêu: - Bước đầu làm quen với dãy số liệu thống kê - Biết xử lý số liệu và lập được dãy số liệu ở mức đơn giản. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài học trong SGK. III. Các HĐ dạy học: A. Ôn luyện: Làm bài 4 (tiết 126) (1HS) - HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Làm quen với dãy số liệu. * Mục tiêu: HS nắm được dãy số liệu và thứ tự và số hạng của dãy số liệu. a. Hình thành dãy số liệu: - GV yêu cầu HS quan sát hình minhhoạ trong SGK - HS quan sát + trả lời + Hình vẽ gì? - Hình vẽ 4 bạn HS, có số đo chiều cao của 4 bạn + Chiều cao của các bạn là bao nhiêu ? - Chiều cao của các bạn Anh, Phong, Ngân, Minh là 122 cm, 130 cm, 127 cm, 118 cm. - GV: Dãy các số đo chiều cao của các bạn Anh, Phong, Ngân, Minh; 122 cm, 130cm, 127cm, 118 cm, được gọi là dãy số liệu + Hãy đọc dãy số liệu về chiều cao của 4 bạn ? - 2HS đọc: 112 cm, 130 cm, 127cm, 118cm. b. Làm quen với thứ tự và số hạng của dãy số liệu. - Số 122cm đứng thứ mấy trong dãy số liệu về chiều cao của 4 bạn ? - Số 130 cm em đứng thứ mấy trong dãy số liệu về chiều cao của 4 bạn? - Đứng thứ nhì. - Số 127 cm - Số nào là số đứng thứ tư . - Số 118 cm + Dãy số liệu này có mấy số ? - Có 4 số + Hãy sắp xếp tên các bạn HS trên theo thứ tự chiều cao -> thấp và từ thấp -> cao - 1HS lên bảng + lớp làm nháp; Minh, Anh, Ngân, Phong + Cao -> thấp: Phong, Ngân, Anh, Minh + Chiều cao của bạn nào cao nhất ? -> bạn Phong + Chiều cao của bạn nào thấp nhất? -> bạn Minh + Phong cao hơn Minh bao nhiêu cm ? -> 12cm + Những bạn nào cao hơn bạn Anh? -> Bạn Phong và Ngân + Bạn Ngân cao hơn những bạn nào ? -> Cao hơn Anh và Minh 2. Hoạt động 2: Thực hành * Củng cố cho HS về dãy số liệu a. Bài 1 (135) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập + Bài toán cho dãy số liệu như thế nào? -> Về chiều cao của 4 bạn + Bài tập yêu cầ gì ? - Trả lời câu hỏi - GV yêu cầu HS làm vào nháp - nêu kết quả a. Hùng cao 125 cm, Dũng cao 129cm, Hà cao 132cm, Quân cao 135 cm. - GV nhận xét b. Dũng cao hơn Hùng 4cm, Hà thấp hơn Quân 3cm, Hà cao hơn Hùng, Dũng thấp hơn Quân. b. Bài 2 (135) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - HS làm việc theo cặp -> HS trả lời + Tháng 2 năm 2004 có mấy ngày chủ nhật ? - 5 ngày chủ nhật + Chủ nhật đầu tiên là ngày nào? - Ngày 1 tháng 2 + Ngày 22 là chủ nhật thứ mấy trong tháng - Là ngày chủ nhật thứ tư trong tháng. - GV nhận xét - cho điểm c. Bài 3: (135) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS quan sát hinhg trong SGK - GV yêu cầu HS làm vào vở - nêu kết quả + Dãy số ki - lô gam gạo của 5 bao gạo trên là: 50 kg, 35kg, 60kg, 45kg, 40kg. -> GV nhận xét. a. Viết từ lá -> lớn là: 35kg, 40kg, 45kg, 50kg, 60kg. b. Từ lớn -> bé là: 60kg, 50kg, 45kg, 40kg, 35kg. d. Bài 4 (135) - GV gọi HS nêu yêu cầu -2HS nêu yêu cầu bài tập - 1HS đọc dãy số liệu của bài - Yêu cầu HS làm nháp, nêu kết quả a. Dãy tân có 9 số liệu. Số 25 là số thứ 5 trong dãy. b. Số thứ 3 trong dãy là số 15; Số này lớn hơn số thứ nhất 10 ĐV c. Số thứ hai lớn hơn số thứ nhất e. Củng cố dặn - dò: - Nêu lại ND bài ? - Về nhà chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học Tập đọc: Tiết 79: Rước đèn ông sao I. Mục tiêu: -Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu giữa các cụm từ - Hiểu nội dung, ý nghĩa bài học: Trẻ em Việt Nam rất thích cỗ Trung Thu đêm hội rước đèn. Trong cuộc vui ngày Tết Trung Thu, các em thêm yêu quý gắn bó với nhau. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ ND bài đọc trong SGK. III. Các HĐ dạy học: A. KTBC: - Đọc thuộc lòng khổ thơ em thích trong bài: Đi hội Chùa Hương và trả lời câu hỏi (2HS) - HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 2. Luyện đọc: a. GVđọc toàn bài GV hướng dẫn cách đọc - HS nghe b. HĐ luyện đọc + giải nghĩa từ. - Đọc từng câu - HS nối tiếp đọc từng câu trong bài - Đọc từng đoạn trước lớp. - GV hướng dẫn cách đọc 1số câu văn dài - HS nối tiếp đọc đoạn + GV gọi HS giải nghĩa từ - HS giải nghĩa từ mới - Đọc từng đoạn trong nhóm - Học sinh đọc theo N3. - Đọc đồng thanh - Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài. 3. Tìm hiểu bài: - Nội dung mỗi đoạn văn trong bài tả những gì ? - Đọc đoạn 1: Tả mâm cỗ của Tâm Đoạn 2: Tả chiếc đèn ông sao của Hà.. - Mâm cỗ Trung Thu của Tâm được trình bày như thế nào? - Bày rất vui mắt; 1 quả bưởi có khía 8 cánh hoa, mỗi cánh hoa là 1 quả ổi chín, 1 nải chuối ngự, mía. - Chiếc đèn ông sao của Hà có gì đẹp? - Cái đèn làm bằng giấy bóng kính đỏ, trong suốt, ngôi sao được gắn vào giữa vòng tròn. - Những chi tiết nào cho thấy Tâm và Hà rước đèn rất vui ? - HS nêu 4. Luyện đọc lại: - 1HS khá đọc lại toàn bài - GV hướng dẫn đọc đúng 1 số câu, đoạn văn - HS nghe - 1 vài HS thi đọc đoạn văn - 2HS thi đọc cả bài - NX - GV nhận xét - ghi điểm 5. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại ND bài ? (3HS) - Về nhà chuẩn bị bài sau Chính tả (nghe viết) Tiết 51: Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử I. Mục tiêu: - Nghe viết đúng một đoạn trong truyện Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử. - Làm đùng BT2 a/b tiếng có âm, vần dễ lẫn (r/d/g) II. Đồ dùng dạy học: - 3 - 4 tờ phiếu viết ND bài 2a. III. Các hoạt động dạy học: A. KTBC: GV đọc: Chớp trắng, em trông (HS viết bảng con) - HS + GV nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 2. Hướng dẫn nghe - viết. a. Hướng dẫn chuẩn bị: - GV đọc 1 lần đoạn chính tả - HS nghe - 2HS đọc lại * Đoạn viết có mấy câu ? - HS nêu + Những chữ cái đầu viết như thế nào? - Viết hoa - GV đọc 1 số tiếng khó: Nuôi tằm, dệt vải, Chử Đồng Tử, hiển linh. - HS nghe, luyện viết vào bảng con. b. GV đọc đoạn viết - HS viết vào vở GV theo dõi, uấn nắn cho HS c. Chấm chữa bài: - GV đọc lại bài - HS đổi vở, soát lỗi - GV thu vở chấm điểm. 3. Hướng dẫn làm bài tập 2a - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS đọc thầm - làm nháp - GV dán bảng 3 tờ phiếu - 3 -> 4 HS lên bảng thi làm bài đọc kết quả. a. hoa giấy - giản di - giống hệt - rực rỡ Hoa giấy - rải kín - làn gió - GV nhận xét. 4. Dặn dò - Về nhà chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học Buổi chiều HS đại trà đọc lại bài tập đọc tuần 25và luyện viết lại một đoạn của bài HS yếu đọc lại các bài tập đọc đã học tuần 22,23 Ôn lại bảng nhân 6,7,8, 9 Làm bài tập cộng trừ số có 4 chữ số có nhớ Luyện viết một đoạn ngăn của bài ôn lại bảng nhân 2,3,4 Làm bài tập cộng trừ số có 3 chữ số có nhớ 1 lần ---------------------------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 29 tháng 2 Toán Tiết 128: Làm quen với thống kê số liệu. A. Mục tiêu: - Nhận biết được những khái niệm cơ bản của bảng số liệu thống kê hàng,cột. - Đọc được các số liệu của bảng thống kê. - Phân tích được số liệu thống kê của 1 bảng số liệu (dạng đơn giản). B. Đồ dùng dạy học: - Các bảng thống kê số liệu trong bài. C. Các HĐ dạy - học: I. Ôn luyện: Làm bài 3 (tiết 127) (1HS) - HS + GV nhận xét. II. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Làm quen với bảng thống kê số liệu. * Học sinh nắm được nội dung của bảng số liệu và đọc được bảng số liệu. a. Hình thành bảng số liệu: - GV đưa ra bảng số liệu - HS quan sát + Bảng số liệu có những nội dung gì? - Đưa ra tên các gia đình và số con tương ứng của mỗi gia đình. - GV: Bảng này có mấy cột ? mấy hàng? - 4 cột và 2 hàng. + Hàng thứ nhất của bảng cho biết điều gì? - Ghi số con của các gia đình có tên trong hàng thứ nhất. - GV giới thiệu: Đây là bảng thống kê số con của 3 gia đình. Bảng này gồm 4 cột và 2 hàng b. Đọc bảng số liệu: - Bảng thống kê số con của mấy gia đình? - 3 GĐ đó là gia đình cô Mai, Lan, Hồng - Gia đình cô Mai có mấy người con? - Gia đình cô Mai có 2 con - Gia đình cô Lan có mấy người con ? - Gia đình Lan có 2 người con - Gia đình cô Hồng có mấy người con ? - Gia đình cố Hồng có hai người con. - Gia đình nào có ít người con nhất ? - Gia đình cô Lan - Gia đình có số con bằng nhau ? - Gia đình cô Mai và gia đình cô Hồng 2. Hoạt động 2: Thực hành. * Bài 1 + 2 +3: Củng cố về thống kê số liệu a. Bài 1 (136) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu + Bảng số liệu có mấy cột? Mấy hàng ? - 5 cột và 2 hàng + Hãy nêu ND của từng hàng trong bảng? - HS nêu - GV hỏi - HS trả lời miệng + Lớp 3B có bao nhiêu HS giải? Lớp 3D có bao nhiêu HS giỏi ? - Lớp 3B có 13 HS giỏi - Lớp 3D có 15 HS giỏi + Lớp 3C nhiều hơn lớp 3D bao nhiêu HS giỏi? - 7 HS giỏi + Vì sao em biết điều đó? - Vì 25 - 18 = 7 (HS giỏi) + Lớp nào có nhiều HS giỏi nhất? - Lớp 3C. b. Bài 2 (137) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm theo cặp - nêu kết quả + Lớp nào trồng được nhiều cây nhất? - Lớp 3A trồng được nhiều nhất + Lớp nào trồng được ít cây nhất ? - Lớp 3B trồng được ít nhất +Nêu tên các lớp theo thứ số cây trồng được từ ít - nhiều ? - Lớp 3B, 3D, 3A, 3C + Hai lớp 3A và 3C trồng được tất cả bao nhiêu cây? + Cả 4 lớp trồng được bao nhiêu cây ? - Cả 4 lớp trồng được số cây là: 40 + 25 + 45 + 28 = 138 (cây) c. Bài 3 (137) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - HS phân tích bài toán + T3 vải hoa bán được nhiều hơn vải hoa trắng là: 1575 - 1475 = 100 (m) Mỗi tháng cửa hàng bán được T1 = 1875 m T3 = 1575m T2 = 1140 m III. Củng cố dặn dò: - Nêu lại ND bài ? - Về nhà chuẩn bị bài sau Luyện từ và câu : Tiết 26: Mở rộng vốn từ : lễ hội. Dấu phẩy I. Mục tiêu: -Hiểu ý nghĩa từ lễ, hội, lễ hội(BT1) -Tìm được một số từ ngữ về lễ hội( BT2) -Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu( BT3 a/b/c) II. Đồ dùng dạy học: - 3 tờ phiếu viết ND bài 1 - 4 băng giấy viết NDbài tập3 III. Các hoạt động dạy học: A. KTBC: -Làm BT 1, 3 ( tiết 25 ) 2 HS -> HS + GV nhận xét B. Bài mới: 1. GTB: ghi đầu bài 2. Hướng dẫn làm bài tập : - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - 2 HS nêu yêu cầu BT - GV : Bài tập này giúp các em hiểu đúng nghĩa các từ : lễ, hội và lễ hội . các em cần đọc kĩ ND - HS nghe - HS làm BT cá nhân - GV dán 3 tờ phiếu lên bảng - 3 HS lên bảng làm -> HS nhận xét -> GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng - Nhiều HS đọc lại lời giải đúng A B Lễ Hoạt động tập thể có cả phần lễ và phần hội Hội Cuộc vui tổ chức cho đông người dự theo phong tục hoặc nhân dịp đặc biệt Lễ hội Các nghi thức nhằm đánh dấu hoặc kỉ niệm một sự kiện có ý nghĩa. b. Bài tập 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV phát phiếu học tập cho các nhóm - HS làm việc theo nhóm - Đại diện các nhóm dán kết quả - HS nhận xét - GV nhận xét Tên 1 số lễ hội Lễ hội Đền Hùng, đền Gióng, Chùa Hương, Tháp Bà, núi Bà, chùa Keo, Phủ Giầy, Kiếp Bạc, Cổ Loa. Tên 1 số hội Hội vật, bơi trảo, đua thuyền, chọi trâu, lùng tùng (xuống đồng), đua voi, đua ngựa, chọi gà, thả diều, hội Lim, hội khoẻ Phù Đổng. Tên 1 số hoạt động trong lễ hội và hội Cúng phật, lễ phật, thắp hương,tưởng niệm, đua thuyền, đua ngựa, đua ô tô,đua xe đap, kéo co, ném còn, cướp cờ. c. Bài tập 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài cá nhân - GV mời 4 HS lên bảng làm bài trên băng giấy. - 4HS làm bài - HS nhận xét a. Vì thương dân, Chử ĐồngTử và công chúa đi khắp nơi dạy dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải 3. Củng cố - dặn dò - Nêu ND bài? - Chuẩn bị bài sau. Tập viết: Tiết 26: Ôn chữ hoa T I. Mục tiêu: -Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T, D, Nh - Viết tên riêng Tân Trào bằng chữ cỡ nhỏ - Viết câu ứng dụng Dù ai đi ngược về xuôi/ Nhớ ngày giổ tổ mồng mười tháng ba bằng chữ cỡ nhỏ. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa T - Tên riêng và câu ca dao trên dòng kẻ ô li. III. Các HĐ dạy học: A. KTBC: - Nhắc lại từ và câu ứng dụng (tiết 25) (2HS) - HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 2. HD học sinh viết trên bảng con. a. Luyện viết chữ hoa. + Tìm các chữ viết hoa trong bài ? - T, D, N (NH) - GV viết mẫu, nhắc lại cách viết - HS nghe và quan sát. - HS tập viết chữ T trên bảng con - GV quan sát, sửa sai cho HS b. Luyện viết từ ứng dụng. - GV gọi HS đọc câu ứng dụng - 2HS đọc - GV giới thiệu: Tân Trào là 1 xã thuộc huyện Sơn Dương.là nơi diễn ra những sự kiện nổi tiếng trong lịch sử cách mạng. - HS nghe - GV đọc, Tân Trào - HS tập viết bảng con - GV sửa sai cho HS c. Luyện viết câu ứng dụng. - GV gọi HS đọc câu ứng dụng - 2HS đọc - GV giúp HS hiểu ND câu ca dao; nói về ngày giỗ tổ Hùng Vương - HS nghe - GV đọc: Tân Trào, giỗ tổ - HS viết bảng con 3 lần - GV quan sát, sửa sai cho HS. 3. HD viết vào vở tập viết. - GV nêu yêu cầu - HS nghe - HS viết bài 4. Chấm, chữa bài. - GV thu vở chấm điểm - GV nhận xét bài viết - HS nghe 5. Củng cố - dặn dò - Về nhà chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học Buổi chiều HS đại trà đọc lại bài tập đọc tuần 25 và luyện viết lại một đoạn của bài HS yếu đọc lại các bài tập đọc đã học tuần 22,24 Ôn lại bảng nhân 8,9 Làm bài tập cộng trừ số có 3 chữ số có nhớ và số có 4 chữ số Luyện viết một đoạn ngăn của bài ôn lại bảng nhân 5,6,7 Làm bài tập cộng trừ số có 3 chữ số có nhớ 1 lần -------------------------------------------------------------------------------------- Thứ năm ngày 1 tháng 3 năm 2012 Toán Tiết 129: Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết đọc, phân tích, xử lý số liệu của một dãy số và bảng số liệu đơn giản. II. Đồ dùng dạy học: - Các bảng số liệu trong bài học. III. Các HĐ dạy học: A. Ôn luyện: - Làm bài tập (tiết 128) (1HS) - HS + GV nhận xét. B. Bài mới: + Hoạt động 1: Thực hành. 1. Bài 1: Rèn kĩ năng xử lý số liệu của dãy số liệu. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Điền số liệu thích hợp vào bảng + Các số liệu đã cho có ND gì ? - Là số thóc gia đình chị út. + Nêu số thóc gia đình chị út thu hoạch ở từng năm ? - HS nêu. - GV yêu cầu HS quan sát bảng số liệu - HS quan sát + Ô trống thứ nhất ta điền số nào? vì sao? - Điền số 4200 kg, vì số trong ô trống này là số kg thóc gia đình chị út thu hoạch năm 2001 - HS làm bài vào SGK - HS nêu kết quả - GV nhẫn xét - ghi điểm 2. Bài 2 (138) * Rèn kĩ năng phân tích xử lý trong bảng số liệu. - Bảng thống kê ND gì? - Bảng thống kê số cây bản Na trồng được trong 4 năm .. - Bản Na trồng được mấy loại cây ? - 2 loại cây - Hãy nêu số cây trồng được của mỗi năm theo từng loại ? - Năm 2000 trồng được 1875 cây thông và 1745 cây bạch đàn - Năm 2002 trồng được nhiều hơn năm 2000 bao nhiêu cây bạch đàn ? - Số cây bạch đàn năm năm 2002 trồng được nhiều hơn năm 2000 là: 2165 - 1745 = 420 (cây) - GV gọi HS làm phần (b) - 1HS lên bảng + lớp làm vào vở. Số cây thông và cây bạch đàn trồng được là: - GV nhận xét 2540 + 2515 = 5055 (cây) c. Bài tập 3: Rèn kỹ năng đọc và thứ tự các số liệu - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - 1HS đọc dãy số trong bài - GV yêu cầu HS làm vào vở a. Dãy đầu tiên có 9 số b. Số thứ tự trong dãy số là 60 - HS đọc bài nhận xét - GV nhận xét ghi điểm d. Bài tập 4. * Phân tích, xử lý số liệu trong bảng. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - HS làm SGK - nêu kết quả - HS nhận xét - GV nhận xét - ghi điểm C. Củng cố - dặn dò: - Nêu ND bài ? - Về nhà chuẩn bị bài sau Chính tả (nghe viết) Tiết 52: Rước đèn ông sao I. Mục tiêu: 1. Nghe viết đúng 1 đoạn văn trong bài Rước đèn ông sao. 2. Làm đúng bài tập 2 a/b phân biệt các tiếng có các âm đầu hoặc phần dễ lẫn, dễ viết sai r/d/gi. II. Đồ dùng dạy học: - 3 tờ khổ to kẻ bài 2 a III. Các HĐ dạy học: A. KTBC: - GV đọc; dập dềnh, giặt giũ, dí dỏm (HS viết bảng con) - HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 2. HD học sinh nghe - viết. a. HD chuẩn bị: - GV đọc 1 lần đoạn viết - HS nghe - 2HS đọc lại + Mâm cỗ Trung Thu của Tám có gì ? - Có bưởi, ổi, chuối, mít + Đoạn văn có mấy câu - 4 câu + Trong đoạn văn những chữ nào viết hoa, Vì sao? - Những chữ đầu câu tên riêng - GV đọc 1 số tiếng khó: sắm, quả bưởi, xung quanh - HS luyện viết vào bảng con b. GV đọc bài viết - HS nghe - viết bài - GV theo dõi uấn nắn cho HS c. Chấm chữa bài. - GV đọc lại đoạn viết - HS đổi vở - soát lỗi - GV thu vở chấm điểm 3. HD làm bài tập 2a. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào SGK - GV dán 3 tờ phiếu - 3 nhóm HS thi tiếp sức - Các nhóm đọc kết quả R, rổ, rá, rùa,rắn.. d: dao, dây, dế gi: giường, giày da, gián, giao - GV nhẫn xét - ghi điểm 4. Dặn dò: - Về nhà chuẩn bị bài sau - Đánh giá tiết học. Tự nhiên xã hội Tiết 51: Tôm, cua I.Mục tiêu: -Nêu được ích lợi của tôm cua đối với đời sống con người -Nói tên và chỉ các bộ phận bên ngoài của tôm cua trên hình vẽ hoặc vật thật. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình trong Sgk III. Các hoạt động dạy học : 1. KTBC: - Kể tên những côn trùng có lợi và có hại ? ( 3 HS) -> HS + GV nhận xét 2. Bài mới: a. Hoạt động 1: Quan sátvà thảo luận . * Mục tiêu: Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con tôm và cua . * Tiến hành : + Bước 1 : Làm việc theo nhóm - GV yêu cầu HS quan sát hình trong Sgk - HS làm việctheo nhóm, nhóm trưởng điều khiển các bạnthảo luận câu hỏi trong Sgk . - GV quan sát HD thêm cho các nhóm + Bước 2 : Làm việc cả lớp - GV gọi HS trình bày - Đại diện các nhóm lên trình bày - HS các nhóm lên nhận xét * Kết luận : Tôm và cua có hình dạng kích thước khác nhau nhưng chúng đều không có sương sống . Cơ thể chúng được bao phủ 1 lớp vỏ cứng, có nhiều chân, chân phân thành các đốt . b. Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp * Mục tiêu: Nêu được ích lợi của tôm và cua. * Tiến hành: - GV nêu câu hỏi thảo luận - HS trả lời + Tôm, cua sống ở đâu ? -Ao, hồ, sông, suối + Nêu ích lợi của tôm và cua ? - Làm thức ăn và xuất khẩu + Giới thiệu về HĐ nuôi đánh bắt hay chế biến tôm, cua mà em biết ? - HS nêu * Kết luận: - Tôm, cua là nhữngthức ăn chứa nhiều chất đạm cần cho cơ thể con người . - ở nước ta có nhiều sông hồvà biển là những môi trường thuận tiện để nuôi và đánh bắt tôm, cua . 3. Dặn dò : - Về nhà chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học . Đạo đức: Tiết 26: Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. I. Mục tiêu: - Nêu được một vài biểu hiện về tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. - Biết không được xâm phạm thư từ tài sản của người khác -Thực hiện tôn trọng thư từ nhật kí sách vở đồ dùng của bạn bè và mọi người II. Tài liệu - phương tiện. - Phiếu học tập (HĐ1) - Cặp sách, thư, quyển truyệnđể chơi đóng vai III. Các HĐ dạy học: 1. Hoạt động 1: Nhận xét hành vi: * Mục tiêu: HS có kĩ năng nhận xét những hành vi liên quan đến tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. * Tiến hành: - GV phát phiếu giao việc có ghi các tình huống lên bảng - HS nhận xét tình huống sau đó từng cặp HS thảo luận để nhận xét xem hành vi nào sai. - GV gọi HS trình bày - Đại diện 1 số cặp trình bày - HS nhận xét * GV kết luận về từng nội dung + Tình huốnga: sai + Tình huống b: đúng + Tình huống c: sai 2. Hoạt động 2: Đóng vai * Mục tiêu: HS có kĩ năng thực hiện 1 số hành động thể hiện sự tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. * Tiến hành - GV yêu cầu các nhóm thực hiện trò chơi đóng vai theo tình huống đã ghi trong phiếu - HS nhận tình huống - HS thảo luận theo nhóm bằng đóng vai trong nhóm. - GV gọi các nhóm trình bày - 1 số nhóm trình bày trò chơi trước lớp - HS nhận xét. * GV kết luận - TH1: Khi bạn quay về lớp thì hỏi mượn chứ không tự ý lấy đọc. - TH 2: Khuyên ngăn các bạn không làm hỏng mũ của người khác và nhặt mũ trả lại cho Thịnh. * Kết luận chung: Thư từ, tài sản của mỗi người thuộc về riêng họ , không ai được xâm phạm. Tự ý loé, đọc thư. IV. Dặn dò: - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học. Hoạt động ngoài giờ Lao động vệ sinh ------------------------------------------------------------------------------------------ Thứ sáu ngày 2 tháng 3 Toán Tiết 130: Kiểm tra định kỳ I. Đề bài: Bài 1: Đặt tính rồi tính 2319 x 4 6487 : 3 1409 x 5 3224 : 4 Bài 2: Tính giá trị biểu thức (2đ) 238 - (55 - 35) 201 + 39 : 3 (421 - 200) x 2 81 : (3x3) Bài 3: >,<, = (2đ) 1 km985 m 50 phút 1 giờ 797 mm .1m 60 phút . 1giờ Bài 4: (4 điểm) Tính chu vi hình chữ nhật có cạnh dài là 1327 cm, cạnh ngắn là 696 cm (tính 2 cách) II. Đáp án Bài 1 (2Đ): Mỗi phép tính đúng được 0, 5 đ. 2319 1409 6487 3 32224 4 4 5 04 2162 02 806 9276 7045 18 24 07 0 1 Bài 2 (2 đ): Mỗi phép tính đúng được 0,5 đ 238 - (55 - 35) = 238 - 20 = 218 (421 - 200) x 2 = 221 x 2 = 442 201 +39 : 3 = 201+ 13 = 214 81 : (3 x 3) = 81 : 9 = 9 Bài 3: (2đ) : Mỗi phép tính đúng được 0,5 đ 1km > 985 m 50phút < 1 giờ 797mm < 1m 60 phút = 1 giờ Bài 4 (4đ) Tóm tắt (0,25 đ) Bài giải Cạnh dài : 1327 cm Cách 1 (2,25 đ) Cạnh ngắn: 969 cm Nửa chu vi HSN đó là (0,5 đ) Chu vi:cm ? 1327 + 969 = 2296 (cm) Chu vi hình chữ nhật đó là: (0,5 đ) 2296 x 2= 4592 (cm) (05 đ) Đáp số : 4592 cm (0,25) Cách 2: (1,5 đ) Chu vi hình chữ nhật đó là: (0,5 đ) ( 1327 + 969) x 2 = 4592 (cm) (0,5) Đáp số: 4592 cm (0,5) Tập làm văn Tiết 26: Kể về một ngày hội I. Mục tiêu: 1. Rèn kỹ năng nói: Biết kể về 1 ngày hội theo các ,gợi ý - lời kể rõ ràng, tự nhiên, giúp người nghe hình dung được quang cảnh và hoạt động trong ngày hội. 2. Rèn kĩ năng viết: Viết được những điều vừa kể thành 1 đoạn văn ngắn gọn, mạch lạc khoảng 5 câu. II. Đồ dùng dạy học: A. KTBC: Kể về quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội ở bức tranh 1? - HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn HS kể a. Bài tập 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu + Em chọn kể về ngày hội nào ? - HS phát biểu - GV nhắc HS: Bài tập yêu cầu kể về 1 ngày hội nhưng các em có thể kể về 1 lễ hội vì trong lễ hội có cả pt hội - HS nghe + Gợi ý chỉ là chỗ dựa để các em kể lại câu chuyện của mình. Tuy nhiên vẫn có thể kể theo cách trả lời từng câu hỏi. Lời kể cần giúp người nghe hình dung được quang cảnh và hoạt động trong ngày hội. - 1HS giỏi kể mẫu - Vài HS kể trước lớp - HS nhận xét, bình chọn - GV nhận xét - ghi điểm b. Bài tập 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV chỉ viết các điều các em vừa kể và những trò vui trong ngày hội. Viết thành 1 đoạn văn liền mạch khoảng 5 câu - HS nghe - HS viết vào vở - 1 số HS đọc bài viết - HS nhận xét. - GV thu vở chấm 1 số bài 3. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại ND bài ? - Chuẩn bị bài sau. Tự nhiên xã hội Tiết 52: Cá I. Mục tiêu: - Chỉ và nói tên được các bộ phận bên ngoài của cá trên hình vẽ hoặc vật thật - Nêu ích lợi của cáđối với đời sống con người. II. Đồ dùng dạy - học: - Các hình vẽ trong SGK III. Các HĐ dạy học: 1. KTBC: Nêu đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa tôm và cua? ( 2HS) - HS + GV nhận xét. 2. Bài mới a. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. * Mục tiêu: Chỉ nói được tên các bộ phận cơ thể của các con cá được quan sát * Tiến hành - GV nêu yêu cầu HS quan sát hình con cá trong SGK. - HS quan sát theo nhóm. Nhóm trưởng điều khiển thảo luận câu hỏi. - GV nêu câu hỏi thảo luận: + Chỉ và nói tên các con cá có trong hình? Bạn có nhận xét gì về độ lớn của chúng? + Bên ngoài của cá thường có gì bảo vệ ? Bên trong cá có xương sống không ? - Đại diện nhóm trình bày - Mỗi nhóm giới thiệu một con cá - nhóm khác nhận xét. + Hãy rút ra đặc điểm chung của con cá ? - Vài HS nêu * Kết luận: Cá là động vật có xương sống, sống dưới nước. Thở bằng mang, cơ thể thường có vảy bao phủ, có vây. b. Hoạt động 2: Thảo luận * Mục tiêu: Thảo luận ích lợi của cá. * Tiến hành: - GV nêu câu hỏi: + Kể tên 1 số loài cá nước ngọt và nước mặn mà em biết? - HS thảo luận nhóm theo câu hỏi của giáo viên. + Nêu ích lợi của cá ? + Giới thiệu về hoạt động nuôi, đánh bắt hay chế biến mà em biết ? - Đại diện các nhóm trình bày - HS nhận xét. * GV kết luận: Phần lớn các loài cá được xử dụng làm thức ăn. Cá là thức ăn ngon và bổ dưỡng chứa nhiều chất đạm cần cho cơ thể con người 3. Dặn dò - Về nhà chuẩn bị bài sau. Tiết 5 Sinh hoạt lớp Nhận xét tuần 27 1- Nhận xét chung: + Ưu điểm: - Đi học đầy đủ, đúng giờ........................................................................... - Trong lớp chú ý nghe giảng........................................................................ - Vệ sinh trường lớp đúng giờ và sạch sẽ...................................................... - Tham gia đầy đủ các HĐNK. + Tồn tại: - Một số em nhận thức còn chậm................................................ - Một số HS chưa chú ý học tập................................................... - Một số em VS cá nhân còn chưa sạch sẽ......................................... 2- Kế hoạch tuần 28: - Tiếp tục duy trì TLCC, nền nếp học tập và giờ giấc ra vào lớp. - Phấn đấu giữ vở sạch, chữ đẹp. - Trong lớp trật tự, chú ý nghe giảng - Vệ sinh sạch sẽ, đúng giờ. Xét duyệt của nhà trường
File đính kèm:
- giao_an_lop_3_vnen_tuan_26.doc