Giáo án Số học Lớp 6 VNEN - Tiết 21+22 - Nguyễn Trọng Hán
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 VNEN - Tiết 21+22 - Nguyễn Trọng Hán", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Số học Lớp 6 VNEN - Tiết 21+22 - Nguyễn Trọng Hán
Tiết 21: DẤU HIỆU CIA HẾT CHO 3 CHO 9 I. Chuẩn bị đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập nhóm theo mẫu ở A/tr59, B.2.a/tr60, B.3a/tr61 - Phiếu bài tập cặp theo mẫu ở B.3.c/tr 62. II. Nội dung cần chuẩn bị : Hoạt động Bài tập/ Trang Nội dung chuẩn bị Hoạt động khởi động Bài A.a/tr 59 Bài A.b/tr 59 a=21249; b= 51249. Hoạt động hình thành kiến thức B.1/tr 60 B.2/tr 60 B.2.c/tr 61 B.3.a/tr 61 B.3.c/tr 62 Mọi số đều có thể viết dưới dạng tổng của số chia hết cho 9 và tổng các chữ số của nó. a) 378 = (3+7+8)+ (số chia hết cho 9) 9 Þ KL1 ... KL2 621 có: 6+2+1 =9 9 Þ 6219 Tương tự: 1205 ; 13279; 63549; 23519 2013 3 Þ KL1 ... KL2 Þ (1+5+7+*) 3 Þ * Î{2;5;8} Hoạt động luyện tập C.1/tr 62 C.2/tr 63 C.3/tr 63 a) A={1347; 4515; 6534; 93258} b) B= { 6534;93258} c) C= { 1347; 4515} d) B Ì A a) 1251+5316 3, 1251+5316 9 b)5436 -1324 3; 5436 -1324 9 c) 1.2.3.4.5.6+27 3; 1.2.3.4.5.6+27 9 a) * Î {2;5;8} b) * Î {0;9} c) * =5; d) 9810 Hoạt động vận dụng và tìm tòi mở rộng DE.1/tr 63 DE.2/tr 63 DE.3/tr 63 81 9; 127 chia cho 9 dư 1; 134 chia cho 9 dư 8 Þ tổng số vịt chia hết cho 9 ( chia hết cho 3) Số chia hết cho 2 và cho 5 tận cùng là 0. Số đó chia hết cho 9 nên tổng các chữ số chia hết cho 9. Số đó là 90. Dùng 3 trong bốn chữ 4;5;3;0 ghép lại Số chia hết cho 9 là 450; 405; 504; 540. Chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 là 453; 435; 543;534; 345;354. Ngày soạn: 02.10. 2018 Ngày dạy 6B: 04/10/2018 Kiểm diện 6B: Tổng: 36 vắng:... Tiết 22: DẤU HIỆU CIA HẾT CHO 3 CHO 9 - BT I. Chuẩn bị đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập nhóm theo mẫu ở A/tr59, B.2.a/tr60, B.3a/tr61 - Phiếu bài tập cặp theo mẫu ở B.3.c/tr 62. II. Nội dung cần chuẩn bị : Hoạt động Bài tập/ Trang Nội dung chuẩn bị Hoạt động khởi động Bài A.a/tr 59 Bài A.b/tr 59 a=21249; b= 51249. Hoạt động hình thành kiến thức B.1/tr 60 B.2/tr 60 B.2.c/tr 61 B.3.a/tr 61 B.3.c/tr 62 Mọi số đều có thể viết dưới dạng tổng của số chia hết cho 9 và tổng các chữ số của nó. a) 378 = (3+7+8)+ (số chia hết cho 9) 9 Þ KL1 ... KL2 621 có: 6+2+1 =9 9 Þ 6219 Tương tự: 1205 ; 13279; 63549; 23519 2013 3 Þ KL1 ... KL2 Þ (1+5+7+*) 3 Þ * Î{2;5;8} Hoạt động luyện tập C.1/tr 62 C.2/tr 63 C.3/tr 63 a) A={1347; 4515; 6534; 93258} b) B= { 6534;93258} c) C= { 1347; 4515} d) B Ì A a) 1251+5316 3, 1251+5316 9 b)5436 -1324 3; 5436 -1324 9 c) 1.2.3.4.5.6+27 3; 1.2.3.4.5.6+27 9 a) * Î {2;5;8} b) * Î {0;9} c) * =5; d) 9810 Hoạt động vận dụng và tìm tòi mở rộng DE.1/tr 63 DE.2/tr 63 DE.3/tr 63 81 9; 127 chia cho 9 dư 1; 134 chia cho 9 dư 8 Þ tổng số vịt chia hết cho 9 ( chia hết cho 3) Số chia hết cho 2 và cho 5 tận cùng là 0. Số đó chia hết cho 9 nên tổng các chữ số chia hết cho 9. Số đó là 90. Dùng 3 trong bốn chữ 4;5;3;0 ghép lại Số chia hết cho 9 là 450; 405; 504; 540. Chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 là 453; 435; 543;534; 345;354.
File đính kèm:
- giao_an_so_hoc_lop_6_tiet_2122_nguyen_trong_han.docx