Giáo án Số học Lớp 6 VNEN - Tiết 22: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 (Tiết 2) - Đỗ Ngọc Nam

docx 2 trang vnen 12/03/2024 1730
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 VNEN - Tiết 22: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 (Tiết 2) - Đỗ Ngọc Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Số học Lớp 6 VNEN - Tiết 22: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 (Tiết 2) - Đỗ Ngọc Nam

Giáo án Số học Lớp 6 VNEN - Tiết 22: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 (Tiết 2) - Đỗ Ngọc Nam
Tiết 22: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9(tiết 2)
I. Mục tiêu:
-Hiểu được dấu hiệu chia hết cho 9, cho 3.
-Biết vận dụng các dấu hiệu chia hết để nhận biết một số, một tổng(hiệu) chia hết cho 9, cho 3.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Sách hướng dẫn học, phiếu học tập.
2. Học sinh: Sách hướng dẫn học, đồ dùng học tập, đọc trước nội dung bài học.
III. Các hoạt động trên lớp:
1. Ổn định tổ chức:
2. Nội dung
Hoạt động của GV,HS
Nội Dung
A.Hoạt động khởi động
Bài A.a,b/tr 59
	C-Hoạt động luyện tập
B.1/tr 60
B.2/tr 60
B.2.c/tr 61
B.3.a/tr 61
B.3.c/tr 62
Mọi số đều có thể viết dưới dạng tổng của số chia hết cho 9 và tổng các chữ số của nó.
a) 378 = (3+7+8)+ (số chia hết cho 9) 9 Þ KL1 ... KL2
621 có: 6+2+1 =9 9 Þ 6219
Tương tự: 1205 ; 13279; 63549; 23519
2013 3 Þ KL1 ... KL2
 Þ (1+5+7+*) 3 Þ * Î{2;5;8}
Bài 1 :
a) A={1347; 4515; 6534; 93258}
b) B= { 6534;93258}
c) C= { 1347; 4515}
d) B Ì A
Bài 2 
a) 1251+5316 3, 1251+5316 9
b)5436 -1324 3; 5436 -1324 9
c) 1.2.3.4.5.6+27 3; 1.2.3.4.5.6+27 9
Bài 3 
a) * Î {2;5;8} b) * Î {0;9} c) * =5; d) 9810
Hoạt động vận dụng và tìm tòi mở rộng
DE.1/tr 63
DE.2/tr 63
DE.3/tr 63
Bài 1 :81 9; 127 chia cho 9 dư 1; 134 chia cho 9 dư 8
Þ tổng số vịt chia hết cho 9 ( chia hết cho 3) 
Bài 2 :Số chia hết cho 2 và cho 5 tận cùng là 0. Số đó chia hết cho 9 nên tổng các chữ số chia hết cho 9. Số đó là 90.
Bài 3 :trong bốn chữ 4;5;3;0 ghép lại 
Số chia hết cho 9 là 450; 405; 504; 540.
Chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 là
453; 435; 543;534; 345;354.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_so_hoc_lop_6_tiet_22_dau_hieu_chia_het_cho_3_cho_9_t.docx