Giáo án Khoa học Lớp 4 VNEN - Bài 1 đến 11
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khoa học Lớp 4 VNEN - Bài 1 đến 11", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Khoa học Lớp 4 VNEN - Bài 1 đến 11
MÔN : KHOA HỌC Bài : 1 .Con người cần gì để sống ? I.Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Phiếu học tập bảng 1 cho 5 nhóm và 5 sơ đồ để HS điền thông tin II.Nội dung cần chuẩn bị : Hoạt động Bài tập/ trang Nội dung chuẩn bị Hoạt động cơ bản 3 /5 -Con người cần thức ăn, nước uống,không khí,ánh sáng và nhiệt độ phù hợp để duy trì sự sống. -Ngoài ra con người còn cần các đ /k vật chất khác (nhà ở,quần áo , đồ dùng...)và các đ /k tinh thần(tình cảm,vui chơi ,giải trí...) Hoạt động thực hành Phần a,và b /6 Cho các nhóm thi điền nhanh các thông tin vào ô trống, nhóm nào nhanh nhóm đó thắng cuộc. Hoạt động ứng dụng Bài : 2.Cơ thể người trao đổi chất như thế nào ? I.Chuẩn bị đồ dùng dạy học: - 5 phiếu học tập ở hoạt động 2 để HS điền vào chỗ chấm - 5 sơ đồ ở hoạt động 2 để HS thi ghép chữ vào sơ đồ II.Nội dung cần chuẩn bị: Hoạt động Bài tập/trang Nội dung chuẩn bị Hoạt động cơ bản 2 /8 phần b 3/9 phần d -Lấy vào : khí ô xi,thức ăn ,nước uống -Thải ra :khí căc –bô –níc,phân,nước tiểu A- 1 ; B - 2 : C - 4 : D - 3 Hoạt động thực hành 1/ 10 phần b 2/11 phần b 1 – thức ăn : 3 – hô hấp : 2 – phân : 4 – các –bô nic: 5 – nước tiểu : 6 – mồ hôi A – dinh dưỡng : B – khí ô xi :C – khí các –bô –nic D – ô xi và các chất dinh dưỡng Hoạt động ứng dụng Bài 3 : Các chất dinh dưỡng nào có trong thức ăn của con người ? (1Tiết) I.Chuẩn bị đồ dùng dạy học: -Một bộ thẻ chữ các loại thức ăn đồ uống để HS xếp vào 4 nhóm chất dinh dưỡng. II.Nội dung cần chuẩn bị : Hoạt động Bài tập /trang Nội dung chuẩn bị Hoạt động cơ bản 2/14 phần c *Thức ăn đồ uống được chia thành 4 nhóm: Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo Nhóm thức ăn chứa nhiều chất vi-ta –min chất khoáng Hoạt động thực hành 2/17 phần a -Bánh đậu xanh, rau rền,sữa bò,đậu phụ,lạc,sữa đậu nành Hoạt động ứng dụng Bài 4 : Các chất dinh dưỡng có vai trò gì ? (3 tiết) I.Chuẩn bị đồ dùng dạy học: - 15 phiếu học tập “Nguồn gốc của các loại thức ăn, đồ uống” để HS thực hiện nhóm đôi -Phiếu học tập “Vai trò của các chất dinh dưỡng có trong thức ăn” để HS thực hiện cá nhân. II.Nội dung cần chuẩn bị: Hoạt động Bài tập trang Nội dung chuẩn bị Hoạt động cơ bản 3/ 20 phần b 4/20 phần a Phần b A nối với : 2,3,5,6,8,9.10,13,15 B nối với ;1,4,7,11,12 Cá,thịt heo, thịt gà ,pho mát Hồng, vừng, đậu phụ Hoạt động thực hành 1/22 HS làm phiếu h tập -Ô 1:Cần ăn thịt,cá, trứng...- Ô 2:cần ăn đậu phụng,vừng,mỡ. Ô 3 :Cần ăn sữa, Rau, trái cây... Ô 4: Cần ăn cơm. bánh mì, bún... Hoạt động ứng dụng Bài 5: Bạn ăn như thế nào để đủ chất dinh dưỡng cho cơ thể ? (2 tiết) I. Đồ dùng dạy học :Chuẩn bị 5 bảng nhóm dể HS làm bài tập 1b II.Nội dung cần chuẩn bị : Hoạt động Bài tập trang Nội dung chuẩn bị Hoạt động cơ bản 4/28 phần b Chúng ta cần ăn nhiều loại thức ăn vì: Không một loại thức ăn đồ uống nào có thể cung cấp đủ các chất dinh dưỡng cần thiết cho hoạt động sống của cơ thể.Để có sức khỏe tốt chúng ta nên ăn nhiều loại thức ăn,thường xuyên thay đổi món ăn và phải uống đủ nước. Hoạt động thực hành 1/phần b/30 -Các nhóm tự lựa chọn thức ăn ,đồ uống cho 3 ngày và viết vào bảng nhóm sau đó báo cao với GV Hoạt động ứng dụng Bài 6 : Cần ăn chất đạm ,chất béo như thế nào để cơ thể khỏe mạnh ? (1 tiết) I.Đồ dùng dạy học :Phiếu bài tập cho HS làm nhóm đôi B-tập 1 của HĐộng thực hành. II.Nội dung cần chuẩn bị: Hoạt động Bài tập trang Nội dung chuẩn bị Hoạt động cơ bản 3/ 34 phần b - Cần ăn các loại chất béo có nguồn gốc từ thực vật( dầu của vừng ,lạc, đậu nành) để tốt cho sức khỏe. Hoạt động thực hành 3/38 Thức ăn chứa chất đạm: Cá,thịt, đậu ,canh cua, tôm... Thức ăn chứa chất béo : Lạc,dầu ,mỡ heo,mỡ cá... Hoạt động ứng dụng Bài 7: Bạn có biết các bệnh về dinh dưỡng ? (2 tiết) I.Chuẩn bị đồ dùng dạy học: -Phiếu bài tập 1a cho HS thực hiện nhóm đôi II.Nội dung cần chuẩn bị: Hoạt động Bài tập trang Nội dung cần chuẩn bị Hoạt động cơ bản 3 /41 1,Quáng gà: cà rốt ,chuối 2,Bướu cổ :muối ,bột canh i-ốt 3,Suy dinh dưỡng:tôm,thịt,cơm,đậu ve xào thịt,đậu phụ,thịt nhồi mướp đắng. 4,Chảy máu chân răng:Các loại rau,cam cà chua,cà rốt... Hoạt động thực hành 1/42 HS làm việc nhóm đôi rồi trao đổi với nhóm khác Hoạt động ứng dụng 1/44 HS viết vào vở việc cần thực hiện ở nhà... Bài 8 : Sử dụng thức ăn sạch và an toàn,phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa. (2 tiết) I.Đồ dùng dạy học : - 5 bảng nhóm để HS thực hiện bài tập 3/47 II.Nội dung cần chuẩn bị: Hoạt động Bài tập trang Nội dung cần chuẩn bị Hoạt động cơ bản 1/45 phần b -Hình 1,2,3,4,6,8 -Nguyên nhân:Thực phẩm bán rong ở ngoài đường phố,vỉa hè mất vệ sinh,uống nước lã,...gây ra bệnh tiêu hóa;tiêu chảy,kiết lị,đau bụng... Hoạt động thực hành 4/50 -Phần a: cần rửa sạch thực phẩm trước khi chế biên, rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh, không ăn thịt tái cá sống... -Phần b: bảo quản thực phẩm an toàn,hợp vệ sinh, giữ vệ sinh cá nhân ,vệ sinh ăn uống, giữ vệ sinh môi trường chung quanh ,không xá rác bừa bãi, thường xuyên quét dọn ,lau chùi nhà cửa........... Hoạt động ứng dụng Bài 9 : Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh ? (1 tiết) I.Đồ dùng dạy học : Tiết này không cần II.Nội dung cần chuẩn bị: Hoạt động Bài tập trang Nội dung cần chuẩn bị Hoạt động cơ bản 2/52 phần d -Câu chuyện 2: 2- 3 -6 ;Câu chuyện 3: 9- 7 -5 Hoạt động thực hành 1/53 -GV có thể gợi ý hướng dẫn học sinh xử lý các tình huống đóng vai (nếu HScòn lúng túng) Hoạt động ứng dụng Bài 10 : Ăn uống thế nào khi bị bệnh ? (1 tiết) I.Chuẩn bị đồ dùng : dung dịch ô-rê- dôn để HS thực hành pha (5 gói) II.Nội dung cần chuẩn bị: Hoạt động Bài tập trang Nội dung cần chuẩn bị Hoạt động cơ bản 2/56 phần b -Để chống mất nước khi bị bệnh tiêu chảy cần uống dung dịch ô-rê –dôn hoặc uống nước cháo muối. -Cần ăn đủ chất, ăn các thức ăn lonhr dễ tiêu. -Cách nấu cháo muối : 4 bát nước,một nắm gạo,một ít muối,đun cho nhừ. Hoạt động thực hành 2/58 phần b -Cho HS 5 nhóm thực hành pha dung dịch ô-rê dôn,tổ chức thi xem nhóm nào pha nhanh và đúng thì nhóm đó chiến thắng. Hoạt động ứng dụng Bài 11: Phòng tránh tai nạn đuối nước (1 tiết) I.Chuẩn bị đồ dùng: một số thông tin và hình ảnh về tai nạn đuối nước.Phiếu kiểm tra 1 cá nhân (mỗi em một tờ) II.Nội dung cần chuẩn bị: Hoạt động Bài tập trang Nội dung cần chuẩn bị: Hoạt động cơ bản 2/60 phần b -Chỉ tập bơi hoặc bơi ở nơi có người lớn và có phương tiện cứu hộ; tuân thủ các quy định của khu vực bơi. -Không bơi khi người đang có mồ hôi,đang ăn no hoặc quá đói.Trước khi xuống nước phải khởi động kỹ. Hoạt động thực hành 1/6 phần b -GV phân công nhiệm vụ cho các nhóm: mỗi nhóm đóng vai thể hiện một tình huống Hoạt động ứng dụng Trang 61 Bài 12: Nước có những tính chất gì ? (2 tiết) I.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : –Phiếu học tập bảng 1 cho HS thực hiện nhóm đôi và 5 phiếu học tập bảng 2 để HS hoạt động nhóm. -Một khay nhựa và một cái khăn để làm thí nghiệm II. Nội dung cần chuẩn bị : Hoạt động Bài tập trang Nội dung cần chuẩn bị: Hoạt động cơ bản 3/64 phần c -Đường và muối tan trong nước còn cát không tan trong Nước. Hoạt động thực hành 1/65 phần a - Hình 5, hình 6, hình 7 Hoạt động ứng dụng Bài 13 : Sự chuyển thể của nước (2 tiết) I.Chuẩn bị đồ dùng: một cốc nước nóng ,một cái đĩa để làm thí nghiệm và sơ đồ hình 10 để HS thảo luận nhóm và hoàn thành sơ đồ. II.Nội dung cần chuẩn bị Hoạt động Bài tập trang Nội dung cần chuẩn bị: Hoạt động cơ bản 5/70 phần b -Mây được hình thành từ nước bay hơi ở sông hồ biển,lên cao gặp lạnh thành mây -Nước mưa từ những đám mây ở trên trời rơi xuống Hoạt động thực hành HS thảo luận nhóm và quan sát kỹ sơ đồ hình 10 để ghi chu Ghi chú và vẽ thêm mũi tên vào các đoạn thẳng để hoàn thành sơ đồ Hoạt động ứng dụng Trang 72 Các nhóm thi vẽ thêm mũi tên vào các đoạn thẳng và điền Các từ vào ô trống cho hoàn chỉnh Bài 14 : Vì sao chúng ta phải tiết kiệm nước ? ( 2 tiết) GD tích hợp: ( bộ phận- ở HĐ cơ bản) Chuẩn bị đồ dùng : Phiếu bảng 1 để HS làm theo nhóm Nội dung cần chuẩn bị : Hoạt động Bài tập trang Nội dung cần chuẩn bị: Hoạt động cơ bản 3/75 phần b Phần c *HĐ giáo dục tích hợp Có tình trạng thiếu nước vì: nước ngọt trên Trái đất rất ít mà phần lớn lại bị đóng băng. Chúng ta cần phải sử dụng nước tiết kiệm. -Chúng ta phải bảo vệ nguồn nước, không xả rác xuống Các dòng sông, suối, ao,hồ,biển để giữ cho môi trường Nước,MT biển trong sạch./ Hoạt động thực hành 1/78 - Mỗi nhóm đóng vai một tình huống về cách xử lý tình huống ,đóng vai trước lớp, các nhóm khác nhận xét ,góp ý... Hoạt động ƯD dụng Trang 80 Bài 15: Nguồn nước quanh ta sạch hay ô nhiễm ? Cần làm gì để bảo vệ nguồn nước ? (3 tiết) (GDTH: Bộ phận ở HĐ cơ bản ) I.Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Kẻ sẵn 5 bảng nhóm cho 5 nhóm làm bài 1 ở HĐCB và 2 chai nước mưa và nước ao hồ,2chai rỗng ,2 phễu, 2 miếng bông để làm thí nghiệm bài tập 2;Phiếu điều tra ở bài tập 2 II. Nội dung cần chuẩn bị: Hoạt động Bài tập trang Nội dung cần chuẩn bị: Hoạt động cơ bản 5/84 phần b *HĐ giáo dục tích hợp Nguyên nhân gây ô nhiễm: xả rác xuống sông, các khu công nghiệp xả chất thải, các vụ đắm tàu dầu bị loang, phun thuốc sâu các ruộng lúa...... -Chúng ta phải bảo vệ nguồn nước, không xả rác xuống Các dòng sông, suối, ao,hồ,biển để giữ cho môi trường Nước,MT biển trong sạch. Hoạt động thực hành 2/87 Chuyển từ hoạt động cả lớp sang hoạt động nhóm Các nhóm thảo luận ,báo cáo trước lớp,các nhóm khác nhận xét, bổ sung... Hoạt động ứng dụng Trang 88 Bài 16: Một số cách làm sạch nước. (1tiết) I.Chuẩn bị đồ dùng dạy học: 1chai nước lọc ,bình lọc,cát, bông,1 cốc nước đục ,chất khử trùng,dụng cụ đun nước để làm thí nghiệm, phiếu học tập bảng 2, bảng 3. II. Nội dung cần chuẩn bị: Hoạt động Bài tập trang Nội dung cần chuẩn bị: Hoạt động cơ bản 2/90:báo cáo kết quả theo bảng 2 a, Trước khi làm sạch: có mùi hôi, màu đục,có chất bẩn b, Sau khi làm sạch: không mùi, không màu, chất bẩn được tách ra hoặc lắng xuống Hoạt động thực hành Phần b 1 – c ; 2 - b ; 3 - a Hoạt động ứng dụng Trang 93 Bài 17 : Không khí có ở đâu và có tính chất gì ? (2tiết) (GDTH : Bộ phận ở phần HĐ ứng dụng) I, .Chuẩn bị đồ dùng dạy học : 1 chậu nước ,1chai rỗng để làm thí nghiệm túi ni lông và bóng bay để HS chơi trò chơi ở HĐ 3 và HĐ 4. II. Nội dung cần chuẩn bị : Hoạt động Bài tập trang Nội dung cần chuẩn bị: Hoạt động cơ bản 6/ 97 phần b Không khí có ở bên trong mọi vật Không khí trong suốt ,không màu, không mùi,không Vị, không có hình dạng nhất định mà có hinh dạng của vật chứa nó Chứa nó. -KK bao quanh Trái Đất dược gọi là khí quyển, nó được Ví như “tấm chăn” giữ cho trái đất “ấm áp”và như một hàng rào bảo vệ Trái Đất.... Hoạt động thực hành 2/ 98 - câu a : A và B : câu b : B Hoạt động ứng dụng Trang 98 *HĐ giáo dục tích hợp Thường xuyên quét dọn nhà cửa,lau chùi sạch sẽ,giữ vệ sinh môi trường chung quanh nhà ở... -Cần bảo vệ nguồn K Khí trong lành ,trồng nhiều cây xanh Không xả rác bừa bãi, cần xử lý rác công nghiệp, không xả khói bụi ra môi trường chung quanh,không gây tiếng ồn... Bài 18 : Không khí gồm những thành phần nào? Chúng có vai trò gì đối với sự cháy và sự sống? (3t) I.Chuẩn bị đồ dùng dạy học: - 3 ngọn nến như nhau, 2 lọ thủy tinh không bằng nhau để làm TN ở HĐ 1 - 1 cây nến và một lọ thủy tinh không đáy và một cái đế không cắt,một cái đế có cắt một phần để làm thí nghiệm 1 và 2 ở HĐ 3/100 II.Nội dung cần chuẩn bị: Hoạt động Bài tập trang Nội dung cần chuẩn bị: Hoạt động cơ bản 1/99 phần c Phần d 3/101 phần c 4/102 -Điều sẽ sảy ra: 2 ngọn nến úp 2 lọ thủy tinh sẽ bị tắt -khí ni –tơ không duy trì sự cháy, khí ô xy duy trì sự cháy -TN 1 nến bị tắt vì không có không khí khi chụp lọ thủy tinh kín. -TN 2 nến không bị tắt vì đế dã bị cắt đi một Phần nên bị hở và K Khí đã chui vào để duy Trì sự cháy Để sự cháy diễn ra liên tục cần phải có không khí có chứa ô xi -Ô xi trong KK là thành phần quan trọng nhất đối với HĐ hô hấp của con người, động vật và thực vật. Hoạt động thực hành 1/103 phần a Phần b Phần c -Dùng quạt nước để nuôi tôm vì duy trì khí ô xi thì tôm mới sống -Sử dụng bình ô xi trong trường hợp cấp cứu người bị bệnh nặng, nguy kịch, khó thở,ngất xỉu.... -Có một lỗ hở để KK lọt vào thì bếp sẽ không bị tắt. Hoạt động ứng dụng Trang 104 HĐ1 HĐ2 HĐ 3 -Cần làm nhà cao,rộng, có nhiều cửa sổ... -Khi đốt than có khí độc các-bon- nic và khí Ni –tơ -Làm cho đất tơi xốp có lợi cây xanh tốt, phát triển nhanh... Bài19: Gió, bão (2 tiết) (GDTH : Bộ phận ở HĐ ứng dụng) I.Chuẩn bị đồ dùng dạy học: -Hộp đối lưu, vài mẩu hương để làm thí nghiệm ở HĐ 2 -Chuẩn bị dụng cụ màu vẽ,nước, cốc, một tờ giấy, một ống hút nước để thực hành vẽ tranh II.Nội dung cần chuẩn bị: Hoạt động Bài tập trang Nội dung cần chuẩn bị: Hoạt động cơ bản 4/111 phần b 5/113 phần b - Người ta chia gió thành 13 cấp. Gió cấp 9, cấp 10 trở nên cần cần đề phòng những thiệt hại do nó gây ra. -Nguyên nhân gây ra gió: do Không khí chuyển động từ nơi lạnh đến nơi nóng và tạo thành gió. Hoạt động thực hành 2/114 3 việc em cần làm để giảm thiểu thiệt hại khi có bão xảy xảy ra:theo dõi bản tin thời tiết, tìm cách bảo vệ nhà cửa, dự trữ lương thực và nước uống, cần tìm nơi trú ẩn an toàn... Hoạt động ứng dụng Trang 115 *HĐGD tích hợp -khi dự báo thời tiết có bão các em phải nói với người thân làm những việc để tránh bão như: về nơi trú ẩn an toàn, chằng chống nhà cửa, dự trữ lương thực và nước uống... Bài 20 : Không khí bị ô nhiễm Bảo vệ bầu không khí trong sạch (2 tiết) (GDTH : Bộ phận ở HĐ ứng dụng) I.Chuẩn bị đồ dùng : Phiếu học tập cá nhân của HDD2 ở HĐ thực hành phần b, phiếu bài tập cá nhân cho HĐ 1 ở HĐ ứng dụng. II.Nội dung cần chuẩn bị: Hoạt động Bài tập trang Nội dung cần chuẩn bị: Hoạt động cơ bản 2/117 : Những Nguyên nhân làm ô nhiễm KK 4/118 -Hình 1: Xe cộ đi lại nhiều, khí thải từ các nhà máy, khu công nghiệp. Hình 2: rác thải quá nhiều không xử lý - Hình 5, hình 6 là nên làm - Hình 7, hình 8, hình 9 là không nên làm Hoạt động thực hành 1/119 2/119 - Lá cây ven đường, nơi có nhiều xe cộ đi lại hoặc ở gần nhà máy : có nhiều bụi bẩn và vàng úa, cằn cỗi. -Lá cây trong vườn, xa đường phố hoặc trong công viên: tươi xanh và sạch sẽ hơn. - Đáp án D. xe đạp. Hoạt động ứng dụng *HĐGD Tích hợp 1, 2, trang 121 - Các em phải biết nói với người thân và mọi người có thể sử dụng một số cách chống ô nhiễm không khí như: thu gom và sử lý rác hợp lý, giảm lượng khí thải của xe cộ và của các nhà máy,giảm bụi, khói đun bếp, bảo vệ rừng và trồng nhiều cây xanh. -Về nhà phỏng vấn người lớn tuổi trong gia đình hoặc Nhà hàng xóm theo mẫu trong sách. Bài 21 : Âm thanh ( 2 tiết) (GDTH : Bộ phận ở HĐ ứng dụng) I.Chuẩn bị đồ dùng : - Hai thanh sắt, hòn sỏi, hai cốc giấy hoặc ống nhựa, một sợi dây mềm dài II.Nội dung cần chuẩn bị: Hoạt động Bài tập trang Nội dung cần chuẩn bị: Hoạt động cơ bản 4/4 Âm thanh truyền qua môi trường không khí Khi đứng gần Âm thanh sẽ yếu đi Hoạt động thực hành 2/6 Âm thanh truyền qua không khí Hoạt động ứng dụng *HĐGD Tích hợp trang 7 - Các em phải biết nói với người thân và mọi người có thể sử dụng một số biện pháp phòng chống tiếng ồn của các âm thanh cho bản thân và những người xung quanh. - Tìm hiểu âm thanh có thể truyền qua chất rắn Bài 22 : Âm thanh trong cuộc sống( 2 tiết) (GDTH : Bộ phận ở HĐ ứng dụng) I.Chuẩn bị đồ dùng : Phiếu bài tập cá nhân cho HĐ1/11 và Phiếu bài tập cá nhân cho HĐ ứng dụng. II.Nội dung cần chuẩn bị: Hoạt động Bài tập trang Nội dung cần chuẩn bị: Hoạt động cơ bản 1/8 Trong cuộc sống, chúng ta sử dung âm thanh để nói chuyện với nhau, học tập, truyền tin, thưởng thức âm nhạc, tránh được tai nạn Hoạt động thực hành 4/10 Tiếng ồn có thể ảnh hưởng đến sức khỏe như: mất ngủ, đau đầu, suy nhược thần kinh, có hại cho tai Hoạt động ứng dụng *HĐGD Tích hợp 1, 2 trang 13 - Các em phải biết nói với người thân và mọi người có thể sử dụng một số biện pháp phòng chống tiếng ồn của các âm thanh cho bản thân và những người xung quanh. Học sinh làm vào phiếu bài tập Bài 23 : Âm thanh và bóng tối ( 2 tiết) (GDTH : Bộ phận ở HĐ ứng dụng) I.Chuẩn bị đồ dùng : - Chuẩn bị: đèn pin, tấm bìa có khoét một khe hẹp, tấm kính trong, tầm kính mờ, phiếu học tập bài 3/16. Phiếu bài tập cá nhân cho HĐ4/16. II.Nội dung cần chuẩn bị: Hoạt động Bài tập trang Nội dung cần chuẩn bị: Hoạt động cơ bản 3/15 các vật cho hầu hết ánh sáng đi qua: tấm kính trong, giấy bóng trong.. Các vật chỉ cho một phần ánh sáng đi qua: tấm kính mờ, Các vật không cho ánh sáng đi qua: sắt, gỗ.. Hoạt động thực hành 4/16 bạn không nhìn thấy vật bạn nhìn thấy vật bạn không nhìn thấy vật Hoạt động ứng dụng *HĐGD Tích hợp 1, 2 trang 19 - Các em phải biết nói với người thân và mọi người có thể sử dụng một số biện pháp phòng chống tiếng ồn của các âm thanh cho bản thân và những người xung quanh. Học sinh làm vào phiếu bài tập Bài 24 : ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG ( 2 tiết) (GDTH : Bộ phận ở HĐ ứng dụng) I.Chuẩn bị đồ dùng : Phiếu bài tập cá nhân cho HĐthực hành/25. II.Nội dung cần chuẩn bị: Hoạt động Bài tập trang Nội dung cần chuẩn bị: Hoạt động cơ bản 3/24 Nếu không có ánh sáng thì sự sống của con người, động vật không tồn tại. Hoạt động thực hành Trang 25 Những ý kiến đúng: A,B, D, E, H Hoạt động ứng dụng *HĐGD Tích hợp trang 25 - Các em phải biết nói với người thân và mọi người về tác dụng của ánh sáng đối với con người, động, thực vật Học sinh làm vào phiếu bài tập các biện pháp để có đủ ánh sáng dùng cho sinh hoạt hàng ngày của gia đình em. Bài 25 : ÁNH SÁNG VÀ VIỆC BẢO VỆ ĐÔI MẮT ( 2 tiết) I.Chuẩn bị đồ dùng : Phiếu bài tập cá nhân cho HĐthực hành/28. II.Nội dung cần chuẩn bị: Hoạt động Bài tập trang Nội dung cần chuẩn bị: Hoạt động cơ bản 2/27 Những trường hợp cần tránh để không hại cho mắt: hình 6, hình 7, hình 8. Hoạt động thực hành Trang 1/ 28 Những ý kiến đúng: A, D, G Hoạt động ứng dụng trang 25 Học sinh làm vào phiếu bài tập về những việc có thể làm để cải thiện điều kiện chiếu sáng ở góc học tập của em ở nhà. Bài 26 : NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ ( 3 tiết) I.Chuẩn bị đồ dùng : - 3 cốc nước: nguội; nóng, có đá. Nhiệt kế. Phiếu bài tập cá nhân cho HĐ1/34. II.Nội dung cần chuẩn bị: Hoạt động Bài tập trang Nội dung cần chuẩn bị: Hoạt động cơ bản 7c/34 Khi nhúng lọ nước vào nước nóng, nước trong lọ nóng lên, mực nước trong ống dâng cao. Điều này cho thấy nước trong lọ nở ra khi nóng lên. Khi nhúng lọ nước vào nước lạnh, nước trong lọ lạnh đi, mực nước trong ống hạ thấp xuống. Điều này cho thấy nước trong lọ co lại khi lạnh đi Hoạt động thực hành Trang 1/ 34 Khi sờ vào chiếc cốc được đổ đầy nước nóng chúng ta cảm thấy nóng vì nước nóng đã truyền nhiệt cho chiếc cốc, nhiệt từ chiếc cốc lại truyền cho tay. Chạm tay vào một vật lấy từ tủ lạnh, tay ta thấy mát lạnh đó là có sự truyền nhiệt từ vật sang tay ta làm ta cảm thấy lạnh Hoạt động ứng dụng trang 35 Học sinh làm vào phiếu bài tập Bài 27 : Những vật nào dẫn nhiệt tốt? Những vật nào dẫn nhiệt kém? ( 2 tiết) I.Chuẩn bị đồ dùng : - Một cốc nước nóng, một thìa kim loại và một thìa nhựa Phiếu bài tập cá nhân cho HĐ3/39. II.Nội dung cần chuẩn bị: Hoạt động Bài tập trang Nội dung cần chuẩn bị: Hoạt động cơ bản Hoạt động thực hành Trang 1/ 38 - Về mùa lạnh khi đặt tay vào một vật bằng đồng ta thấy lạnh hơn khi đặt tay vào vật bằng gỗ: C Hoạt động ứng dụng trang 39 Học sinh làm vào phiếu bài tập trang 39 Bài 28 : Các nguồn nhiệt I.Chuẩn bị đồ dùng : Phiếu bài tập cặp đôi cho HĐTH/42. II.Nội dung cần chuẩn bị: Hoạt động Bài tập trang Nội dung cần chuẩn bị: Hoạt động cơ bản Một số nguồn nhiệt thường được sử dụng: điện, ga, củi, than đá, khí biôga Hoạt động thực hành Trang 34 1-nên: A- không nên: B, C, D E 1- Đ: B Hoạt động ứng dụng trang 43 Học sinh làm vào phiếu bài tập KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN ĐỊA LÝ- HỌC KÌ II Năm học 2013-2014 Bài 7: THỦ ĐÔ HÀ NỘI ( 2 Tiết) (GDTH : Bộ phận ở HĐ cơ bản) I.Chuẩn bị đồ dùng : Tranh ảnh về thủ đô Hà Nội, phố cổ Hà Nội Phiếu học tập cá nhân của HĐ5/55, HĐ2/58 II.Nội dung cần chuẩn bị: Hoạt động Bài tập trang Nội dung cần chuẩn bị: Hoạt động cơ bản 5c/57 -Thủ đô Hà Nội + Trung tâm chính trị: nơi làm việc của các cơ quan lãnh đaoh cao nhất + Trung tâm văn hóa, khoa học: Di tích Văn Miếu- Quốc Tử Giám, trường đại học bảo tàng + Trung tâm kinh tế lớn: siêu thị, ngân hàng, các nhà máy Hoạt động thực hành 2/58 2/119 So sánh khu phố cổ và khu phố mới ở Hà Nội + Khu phố cổ: Hàng Đào, Hàng Bạc, Hàng Mã, Hàng Chiếu..Nhà cửa, đường phố chật hẹp. + Khu phố mới: Hoàn Kiếm, Ba Đình, Hai Bà TrưngNhà cửa, đường phố hiện đại, khang trang. Hoạt động ứng dụng *HĐGD Tích hợp Trang 59 - - Cung cấp cho học sinh kiến thức: Thủ đô Hà Nội là trung tâm chính trị, văn hóa, khoa học, xã hội của cả nước, là nơi tập trung nhiều hoạt động của con người, tất cả các hoạt động này đều tạo ra khí nhà kính( tiêu thụ năng lượng, thói quen mua sắm, sử dụng phương tiện giao thông, phát triển khu đô thị, khu công nghiệp) Tất cả mọi người trong thành phố hoàn toàn có thể hành động và kiểm soát lượng khí thảicủa mình. - Giáo dục học sinh ý thức và hành động thiết thực để kiểm soát lượng khí thải của mình thông qua các hoạt động cụ thể như: + Hạn chế rác thải, thu gom và xử lý rác. + Tiết kiệm, bão vệ tài nguyên nước + Xanh hóa nơi ở và xanh hóa trường, lớp học + Ý thức về bão vệ bản thân( học bơi, mắc ấm, chống nóng) trước các hiểm họa của thiên nhiên. - Luôn thực hiện một lối sống thân thiện với môi trường và là tấm gương để lôi cuốn những người xung quanh cùng thay đổi. - Thay đổi khẩu phần ăn hằng ngày, ăn nhiều rau xanh, hoa quả, vừa tốt cho sức khỏe, vừa góp phần giảm thải khí nhà kính. Bài 8. ĐỒNG BẰNG NAM BỘ ( 2 Tiết) (GDTH : Bộ phận ở HĐ ứng dụng) I.Chuẩn bị đồ dùng : Tranh ảnh về một số dân tộc ở đồng bằng Nam bộ Phiếu học tập cá nhân của HĐ1/65, HĐ2/58 II.Nội dung cần chuẩn bị: Hoạt động Bài tập trang Nội dung cần chuẩn bị: Hoạt động cơ bản 2/61 4/63 Đồng bằng Nam bộ do phù sa cuat hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp. Nhóm đất chính ở đồng bằng Nam bộ là đất phù sa màu mỡ, đồng bằng còn có nhiều đất phèn, đất mặn cần phải cải tạo - Vào mùa khô, đồng bằng Nam bộ gặp khó khăn: mùa khô nước sông hạ thấp, đồng bằng rất thiếu nước ngọt. Để có nước sinh hoạt người ta xây nhiều hồ chứa nước lớn để cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt. Hoạt động thực hành 2/66 2/119 Các dân tộc sống chủ yếu ở đồng bằng Nam bộ là người Kinh, Khơ me, Chăm. -Ở Tây Nam Bộ, người dân thường làm nhà dọc theo sông ngòi, kênh rạch Hoạt động ứng dụng *HĐGD Tích hợp Trang 66 - Giáo dục học sinh ý thức và hành động thiết thực để kiểm soát lượng khí thải của mình thông qua các hoạt động cụ thể như: + Hạn chế rác thải, thu gom và xử lý rác. + Tiết kiệm, bão vệ tài nguyên nước + Xanh hóa nơi ở và xanh hóa trường, lớp học + Ý thức về bão vệ bản thân( học bơi, mắc ấm, chống nóng) trước các hiểm họa của thiên nhiên. - Luôn thực hiện một lối sống thân thiện với môi trường và là tấm gương để lôi cuốn những người xung quanh cùng thay đổi. - Thay đổi khẩu phần ăn hằng ngày, ăn nhiều rau xanh, hoa quả, vừa tốt cho sức khỏe, vừa góp phần giảm thải khí nhà kính. Bài 9 HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ ( 2 tiết) (GDTH : Bộ phận ở HĐ ứng dụng) I.Chuẩn bị đồ dùng : Tranh ảnh về hoạt động sản xuất lúa của người dân đồng bằng Nam bộ Phiếu học tập cá nhân của HĐ3/72,bảng nhóm bài tập 2 trang 72 II.Nội dung cần chuẩn bị: Hoạt động Bài tập trang Nội dung cần chuẩn bị: Hoạt động cơ bản 3/68 4/69 -HĐCB: 3/68 : Gặt lúa- tuốt lúa- phơi thóc- xay xát gạo và đống bao- xếp gạo lên tàu để xuất khẩu. - HĐTH: 2/72 : Các hoạt động sản xuất của người dân đồng bằng Nam bộ đều rất phát triển. Đây là vựa lúa, vựa trái cây của cả nước. Sản lượng thủy sản cũng đứng đầu nước. Đồng bằng Nam bộ còn là nơi có ngành công nghiệp phát triển nhất cả nước. Hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt làm cho chợ nổi trở thành nét độc đáo của đồng bằng sông Cửu Long Hoạt động thực hành 2/72 HĐTH: 2/72 : Các hoạt động sản xuất của người dân đồng bằng Nam bộ đều rất phát triển. Đây là vựa lúa, vựa trái cây của cả nước. Sản lượng thủy sản cũng đứng đầu nước. Đồng bằng Nam bộ còn là nơi có ngành công nghiệp phát triển nhất cả nước. Hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt làm cho chợ nổi trở thành nét độc đáo của đồng bằng sông Cửu Long Hoạt động ứng dụng *HĐGD Tích hợp Trang 66 - Giáo dục học sinh ý thức và hành động thiết thực để kiểm soát lượng khí thải của mình thông qua các hoạt động cụ thể như: + Hạn chế rác thải, thu gom và xử lý rác. + Tiết kiệm, bão vệ tài nguyên nước + Xanh hóa nơi ở và xanh hóa trường, lớp học + Ý thức về bão vệ bản thân( học bơi, mắc ấm, chống nóng) trước các hiểm họa của thiên nhiên. - Luôn thực hiện một lối sống thân thiện với môi trường và là tấm gương để lôi cuốn những người xung quanh cùng thay đổi. - Thay đổi khẩu phần ăn hằng ngày, ăn nhiều rau xanh, hoa quả, vừa tốt cho sức khỏe, vừa góp phần giảm thải khí nhà kính. Bài 10: THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH VÀ THÀNH PHỐ CẦN THƠ ( 2 tiết) (GDTH : Bộ phận ở HĐ ứng dụng) I.Chuẩn bị đồ dùng : Phiếu học tập cá nhân của HĐ6/79, HĐ2/81 II.Nội dung cần chuẩn bị: Hoạt động Bài tập trang Nội dung cần chuẩn bị: Hoạt động cơ bản 3/77 5/79 HĐ3/77: Một số ngành công nghiệp ở thành phố Hồ Chí Minh: điện, luyện kim, cơ khí, điện tử, hóa chất, sản xuất vật liệu xây dựng, dệt may Sản phẩm công nghiệp: điện, tử lạnh, ti vi, phân bón, thép Chợ, siêu thị lớn: chợ Bến Thành, Trung tâm thương mại Thành phố Hồ Chí Minh Các trung tâm văn hóa, khoa học, khu vui chơi, giải trí: Thảo Cầm Viên, Đầm Sen, Suối Tiên -Thành phố Cần Thơ có nhữg ngành công nghiệp phát triển: Chế biến tôm xuất khẩu Hoạt động thực hành 2/81 1-đồng bằng Nam bộ, 2-bậc nhất, 3- đất nước, 4- sông Sài Gòn, 5-lớn nhất, 6- sông Hậu, 7- chế biến và xuất khẩu Hoạt động ứng dụng *HĐGD Tích hợp Trang 82 - Giáo dục học sinh ý thức và hành động thiết thực để kiểm soát lượng khí thải của mình thông qua các hoạt động cụ thể như: + Hạn chế rác thải, thu gom và xử lý rác. + Tiết kiệm, bão vệ tài nguyên nước + Xanh hóa nơi ở và xanh hóa trường, lớp học + Ý thức về bão vệ bản thân( học bơi, mắc ấm, chống nóng) trước các hiểm họa của thiên nhiên. Bài 11: DẢI ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG ( 3 tiết) (GDTH : Bộ phận ở HĐ ứng dụng) I.Chuẩn bị đồ dùng : Phiếu học tập cá nhân của HĐ1/90, HĐ3/91 II.Nội dung cần chuẩn bị: Hoạt động Bài tập trang Nội dung cần chuẩn bị: Hoạt động cơ bản 4/86 - Một số hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung: trồng mía, sửa chữa tàu thuyền, trồng lúa, làm muối, nuôi , đánh bắt thủy sản - Đồng bằng duyên hải miền trung có đất đai tương đối màu mỡ, nước biển mặn. nhiều nắng, người dân có kinh nghiệm nuôi trồng và đấnh bắt chế biến thủy sản Hoạt động thực hành 1/90 3/91 a1:Đ, a2- Đ, a3- S, a4-S, a5- Đ Sơ đồ1: Khí hâuk nóng- Đất pha cát- Trồng mía- Sản xuất đường Sơ đồ 2: Biển, đầm phá, sông có nhiều cá tôm- Đành bắt thủy sản phát triển- Sửa chữa tàu thuyền Hoạt động ứng dụng *HĐGD Tích hợp Trang 93 - Giáo dục học sinh ý thức và hành động thiết thực để kiểm soát lượng khí thải của mình thông qua các hoạt động cụ thể như: + Hạn chế rác thải, thu gom và xử lý rác. + Tiết kiệm, bão vệ tài nguyên nước + Xanh hóa nơi ở và xanh hóa trường, lớp học + Ý thức về bão vệ bản thân( học bơi, mắc ấm, chống nóng) trước các hiểm họa của thiên nhiên. Bài 12: THÀNH PHỐ HUẾ VÀ THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG (GDTH : Bộ phận ở HĐ ứng dụng) ( 2 Tiết) I.Chuẩn bị đồ dùng : Bảng nhóm HĐ4/96 Phiếu học tập cặp đôi của HĐ3/95, HĐ5/97 II.Nội dung cần chuẩn bị: Hoạt động Bài tập trang Nội dung cần chuẩn bị: Hoạt động cơ bản HĐ2/94 HĐ5/97 + Huế được chọn làm kinh đô năm 1802 + Các công trình kiến trúc ở Huế : Lăng Tự Đức, Điện Thái Hòa, Ngọ Môn Một số loại hàng hóa được đưa đến Đà Nẵng: Ôtô, máy móc, thiết bị; hàng may mặc; đồ dùng sinh hoạt Một số mặt hàng từ Đà Nẵng đưa đi nơi khác: Vật liệu xây dựng, đá mĩ nghệ; vải may quần áo; hải sản. Hoạt động thực hành Hoạt động ứng dụng *HĐGD Tích hợp Trang 99 - Giáo dục học sinh ý thức và hành động thiết thực để kiểm soát lượng khí thải của mình thông qua các hoạt động cụ thể như: + Hạn chế rác thải, thu gom và xử lý rác. + Tiết kiệm, bão vệ tài nguyên nước + Xanh hóa nơi ở và xanh hóa trường, lớp học Bài 13: BIỂN, ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO (GDTH : Bộ phận ở HĐứng dụng) ( 2 Tiết) I.Chuẩn bị đồ dùng : Bảng nhóm HĐ2/109 HĐ4/110 Phiếu học tập cá nhân HĐ1/108 II.Nội dung cần chuẩn bị: Hoạt động Bài tập trang Nội dung cần chuẩn bị: Hoạt động cơ bản HĐ2/109 + Vùng biển phía Bắc: Vịnh Bắc Bộ, đảo Cát Bà, đảo Côn Sơn + Vùng biển miền Trung: Quần đảo Hoàng Sa, Quần đảo Trường Sa + Vùng biển phía Nam và Tây Nam: Đảo Phú Quốc, Vịnh Thài Lan Hoạt động thực hành Hoạt động ứng dụng *HĐGD Tích hợp Trang 111 - Liên hệ những lí do gây ô nhiễm nước biển: rác thải từ đất liền, ô nhiễm do hoạt động đánh bắt trên biển. Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường, đặc biệt là môi trường biển. Giáo dục học sinh ý thức và hành động thiết thực để kiểm soát lượng khí thải của mình thông qua các hoạt động cụ thể như: + Hạn chế rác thải, thu gom và xử lý rác. + Tiết kiệm, bão vệ tài nguyên nước + Xanh hóa nơi ở và xanh hóa trường, lớp học Bài 6: NHÀ HỒ ( Từ năm 1400 đến năm 1407) ( 2 tiết) I.Chuẩn bị đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập 1/6 II.Nội dung cần chuẩn bị: Hoạt động Bài tập trang Nội dung cần chuẩn bị: Hoạt động cơ bản 2/4 phần b 3/5 Trước sự suy yếu của nhà Trần, Hồ Qúy Ly ép vua Trần nhường ngôi và lập nên nhà Hồ Hồ Qúy Ly đã thực hiện những chính sách: Thay thế các quan lại bằng những người thực sự tài giỏi, đặt lệ các quan phải thường xuyên xuống thăm dân, quy định lại số ruộng cho quan lại quý tộc. Thành Tây Đô được xây dựng ở Vĩnh Lộc, Thanh Hóa Sở dĩ cuộc kháng chiến chống quân Minh của nhà Hồ thất bại vì Hồ Qúy Ly không đoàn kết được toàn dân để kháng chiến mà chỉ dựa vào thành trì và quân đội nên đã thất bại. Hoạt động thực hành 1/6 1- b, 2-c, 3-a 1.2) Tên nước ta thời nhà Hồ là Đại Ngu 1.3) B,C 1.4)- Vua, quan: ăn chơi sa đọa - Đời sống nhân dân: khổ cực và chịu áp bức bóc lột Hoạt động ứng dụng Trang 9 Bài 7: CHIẾN THẮNG CHI LĂNG VÀ NƯỚC ĐẠI VIỆT BUỔI ĐẦU THỜI HẬU LÊ ( THẾ KỈ XV) ( 2 tiết) I.Chuẩn bị đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập 1/14, Lược đồ trận Chi Lăng II.Nội dung cần chuẩn bị: Hoạt động Bài tập trang Nội dung cần chuẩn bị: Hoạt động cơ bản 1/11 phần b 2/11 phần b 3/12 - Sở dĩ Liễu Thăng kéo quân vào nước ta vì nhà Minh lo sợ, cử hai đạo quân sang cứu viện - Quân địch tiến vào nước ta theo đường bộ - Diễn biến chính của trận Chi Lăng -Quân Minh thất bại ở trận Chi Lăng: Hàng vạn quân giặc bị giết, số còn lại rút chạy.Mưu đồ cứu viện cho Đông Quan tan vỡ. Quân Minh phải xin hàng và rút về nước. - Trận Chi Lăng có ý nghĩa vô cùng to lớn đối với cuộc kháng chiến chống quân Minh của nghĩa quân Lam Sơn Dưới thời Hậu Lê, vua có quyền lực tuyệt đối vì mọi quyền hành đều tập trung vào tay vua. Vua trực tiếp tổng chỉ huy quân đội. Hoạt động thực hành 1/14 1.1)c- a- d- b- e 1.2) Nhà Hậu Lê đã quản lý đất nước rất chặt chẽ. Nhà vua cho vẽ bản đồ, và soạn bộ luật Hồng Đức để bảo vệ chủ quyền của dân tộc và trật tự xã hội. Hoạt động ứng dụng Trang 15 Bài 8: TRƯỜNG HỌC, VĂN THƠ, KHOA HỌC THỜI HẬU LÊ ( 2 tiết) I.Chuẩn bị đồ dùng dạy học: - Bảng nhóm bài 3/18, phiếu học tập bài 4/20 - Phiếu bài tập 1/20 II.Nội dung cần chuẩn bị: Hoạt động Bài tập trang Nội dung cần chuẩn bị: Hoạt động cơ bản 2/16 phần b 3/18 phần b 4/19 Những dẫn chứng chứng tỏ nhà Hậu Lê rất quan tâm tới việc đào tạo nhân tài cho đất nước: Dựng nhà Thái học, Quốc Tử Giám, có lớp học, kho sách, mở trường bên cạnh các lớp học tư. Cứ 3 năm nhà nước tổ chức thi Hương ở địa phương và thi Hội ở kinh thành. Những người thi Hội được chọn dự thi Đình để chọn Tiến sĩ. Nhà nước vinh danh những người đỗ đạt. - Các tác giả thơ, văn tiêu biểu thời Hậu Lê: Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông, Nguyễn Mộng Tuân, Lý Tử Tấn, Nguyễn Húc - Nội dung các tác phẩm thơ, văn thời Hâụ Lê nói lên tâm sự của nyhững người muốn đem tài năng, trí tuệ ra giúp ích cho nước, cho dân nhưng lại bị một số quan lại ghen ghét vùi dập. - Đại Việt Sử kí toàn thư- Ngô Sĩ Liên - Lam Sơn thực lục- Nguyễn Trãi - Dư địa chí- Nguyễn Trãi - Đại thành toán pháp- Lương Thế Vinh - Quốc âm thi tập- Nguyễn Trãi và Hồng Đức - Hồng Đức quốc âm thi tập- Lê Thánh Tông Hoạt động thực hành 1/20 a) C b) – Nhà thơ, văn: Nguyễn Trãi, Hồng Đức, Lê Thánh Tông, Nguyễn Mộng Tuân - Nhà khoa học: Lý Tử Tấn, Ngô Sĩ Liên, Lương Thế Vinh Hoạt động ứng dụng Trang 21 Bài 9:Trịnh- Nguyễn phân tranh, công cuộc khẩn hoang và sự phát triển của thành thị ( Thế kỉ XVI- XVIII). ( 3 tiết) I.Chuẩn bị đồ dùng dạy học: - Bảng nhóm bài 2/25, 4/29, 5/30 - Phiếu bài tập 1/31 II.Nội dung cần chuẩn bị: Hoạt động Bài tập trang Nội dung cần chuẩn bị: Hoạt động cơ bản 1/24phần c 2/27 phần c -Từ đầu thế kỉ XVI, vua ăn chới xa xỉ, chỉ lo xây dựng cung điện mà không chăm lo đời sống nhân dân. Quan lại trong triều đình chia thành phe phái, đánh giết lẫn nhau để tranh giành quyền lực. Đất nước rơi vào cảnh loạn lạc. - Sự thành lập Nam triều và Bắc triều làm cho đất nước bị chia cắt. Nam triều và Bắc triều đánh nhau, gây ra cuộc nội chiến kéo dài hơn 50 năm. - Hậu quả của đất nước bị chia cắt, đàn ông phải ra trận chém giết lẫn nhau, vợ phải xa chồng, con không thấy bố, đất nước không phát triển. Hoạt động thực hành 1/31 - Phân tranh Nam triều- Bắc triều: Năm 1533.Sự thành lập Nam triều và Bắc triều làm cho đất nước bị chia cắt. Nam triều và Bắc triều đánh nhau, gây ra cuộc nội chiến kéo dài hơn 50 năm. -Phân tranh Đàng Trong- Đàng Ngoài: Năm 1592. Hậu quả của đất nước bị chia cắt, đàn ông phải ra trận chém giết lẫn nhau, vợ phải xa chồng, con không thấy bố, đất nước không phát triển. Hoạt động ứng dụng Trang 33 Bài 10: PHONG TRÀO TÂY SƠN VÀ VƯƠNG TRIỀU TÂY SƠN ( 1771 – 1802) ( 3 tiết) I.Chuẩn bị đồ dùng dạy học: - Bảng nhóm bài 1/34, HĐ3/36, HĐ5/38 - Phiếu bài tập 4/38, HĐ1/39 II.Nội dung cần chuẩn bị: Hoạt động Bài tập trang Nội dung cần chuẩn bị: Hoạt động cơ bản HĐ4/38 Chính sách của vua Quang Trung trong lĩnh vực: Nông nghiệp: ban chiếu khuyến nông, lệnh cho nông dân trở về quê cũ cày cấy, làm ăn khai phá đất hoang. Giao thương, buôn bán: cho đúc tiền mới, mở của biển và cửa biên giới. Văn hóa, giáo dục: ban bố chiếu lập học, lấy chữ Nôm làm chữ quốc gia dùng trong thi cử. Hoạt động thực hành Hoạt động ứng dụng Trang 39 Bài 11: BUỔI ĐẦU THỜI NGUYỄN ( Từ năm 1802 đến năm 1858 ) ( 2 tiết) I.Chuẩn bị đồ dùng dạy học: - Bảng nhóm bài 3/44 - Phiếu bài tập HĐ1/46 II.Nội dung cần chuẩn bị: Hoạt động Bài tập trang Nội dung cần chuẩn bị: Hoạt động cơ bản Hoạt động thực hành HĐ1/46 Nhà Nguyễn thành lập năm 1802 Vị vua đầu tiên của triều Nguyễn là vua Gia Long Nhà Nguyễn lật đổ triều đại Tây Sơn Kinh đô nhà Nguyễn ở Phú Xuân- Huế Hoạt động ứng dụng Trang 47
File đính kèm:
- giao_an_khoa_hoc_lop_4_vnen_bai_1_den_11.doc