Giáo án Lớp 3 VNEN - Tuần 24
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 VNEN - Tuần 24", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 3 VNEN - Tuần 24
Tuần 24 Thứ hai ngày 13 tháng 2 Chào cờ Toàn trường chào cờ Toán Tiết 116: Luyện tập A. Mục tiêu: - Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép chia, số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số trường hợp thương có chữ số 0 -Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán -Làm bài tập 1,2,4 B. Các HĐ dạy học: I. Ôn luyện: - 2HS lên bảng HS1 3.224 4 HS2: 2156 7 - GV nhận xét. II. Bài mới: * Hoạt động 1: Thực hành 1. Bài tập1: Củng cố về phép chia (thương có chữ số 0) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm bảng con 1608 4 2105 3 00 402 00 701 08 05 0 2 - Các phép tính trên, em có nhận xét gì về thương ở hàng chục - Đều có chữ số 0 ở hàng chục 2. Bài tập 2: * Củng cố về tìm thừa số chưa biết trong 1 tích - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu + Muốn tìm thừa số trong 1 tích ta phải làm như thế nào ? - HS nêu - Yêu cầu HS làm vào bảng con X x 7 = 2107 8 x X = 1940 X = 2107 : 7 X = 1640 : 8 - GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng X = 301 X = 205 3. Bài tập 3: HS khá * Củng cố về giải toán = 2 phép tính - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - GV gọi HS phân tích bài - 2HS - Yêu cầu 1HS lên bảng + lớp làm vào vở Bài giải Số ki lô gam gạo đã bán là: 2024 : 4 = 506 (kg) - GV gọi HS nhận xét Số ki lô gam gạo còn lại là: - GV nhận xét 2024 - 506 = 1518 (kg) Đáp số: 1518 kg gạo 4. Bài 4: * Củng cố chia nhẩm số tròn nghìn. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập + mẫu - 1HS nêu cách nhẩm - Yêu cầu HS làm bảng con VD: 6000 : 2 = ? Nhẩm: 6nghìn : 2 = 3 nghìn Vậy 6000 : 2 = 3000 - GV nhận xét - HS nêu miệng kết quả, cách tính. C. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại ND bài * Chuẩn bị bài sau Tập đọc -kể chuyện Tiết 71: Đối đáp với vua I. Mục tiêu: A. Tập đọc: -Biết ngắt nghỉ đúng hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ -Hiểu ý nghĩa :Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ B. Kể chuyện: -Biết sắp xếp các tranh cho đúng thứ tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ -HS khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ truyện SGK. III. Các HĐ dạy học: Tập đọc A. KTBC: - Đọc bài " Chương trình xiếc đặc sắc" + trả lời câu hỏi (2HS) - HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 2. Luyện đọc a. GV đọc toàn bài GV hướng dẫn cách đọc - HS nghe b. HD luyện đọc + giải nghĩa từ - Đọc từng câu - HS nối tiếp đọc từng câu trong bài + GV hướng dẫn ngắt, nghỉ đúng - HS nối tiếp đọan + GV gọi HS giải nghĩa - HS giải nghĩa từ mới + Đọc đoạn 4 trong nhóm - HS đọc theo N4 - HS đọc ĐT cả bài 3. Tìm hiểu bài - Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu ? - ở Tây Hồ - Câu bé Cao Bá quát có mong muốn điều gì ? - Cậu có mong muốn nhìn rõ mặt vua. No xa giá đi -> đâu quân lính cũng theo đuổi - Câu đã làm gì để thực hiện mong muốn đó ? - Cậu nghĩ ra cách gây chuyện ầm ĩ, náo động;m cởi quần áo nhảy xuống hồ tắm... - Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối ? - Vua thấy cậu tự xưng là học trò nên muốn thử tài cậu, cho có cơ hội chuộc tội. - GV giảng thêm về đối đáp. - Vua ra vế đối như thế nào ? - Cao Bá Quát đối lại như thế nào ? - HS nêu - Câu đối Cao Bá Quát hay như thế nào? - Biểu nộ sự nhanh trí, lấy cảnh mình đang bị trói đối lại - Nội dung câu chuyện nói lên điều gì ? - HS nêu * GV chốt lại: Truyện ca ngợi Cao Bá Quát ngay từ nhỏ đã bộc lộ tài năng xuất sắc và tính cách khẳng khái, tự tin. 4. Luyện đọc lại: - GV đọc mẫu đoạn 3 - HS nghe - GV hướng dẫn đọc - Vài HS thi đọc - 1HS đọc cả bài - HS nhận xét - GV nhận xét - ghi điểm Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ - HS nghe 2. HD học sinh kể chuyện a. Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự 4 đoạn trong chuyện. - HS quan sát 4 tranh đã đánh số - Sắp xếp tranh theo 4 đoạn truyện - HS nêu thứ tự đã sắp xếp. 3 - 1 - 2 - 4 -> tóm tắt nội dung tranh - HS nhận xét - GV nhận xét b. Kể lại toàn bộ câu truyện - GV nêu yêu cầu - 4HS dựa vào thứ tự kể 4 đoạn nối tiếp của câu chuyện. - HS nhận xét - GV nhận xét IV: Củng cố - dặn dò: - Em biết câu tục ngữ nào có 2 vế đối nhau ? * Về nhà học bài, chuẩn bị bài. * Đánh giá tiết học Buổi chiều HS đại trà đọc lại bài tập đọc tuần 22,23 và luyện viết lại một đoạn của bài HS yếu đọc lại các bài tập đọc đã học Ôn lại bảng chia 5,6,7,8 Làm bài tập cộng, trừ số có 3 chữ số có nhớ Tính giá trị của biểu thức Luyện viết một đoạn của bài Làm bài tập cộng, trừ số có 3 chữ số không nhớ Thứ ba ngày 14 tháng 2 Toán Tiết 117: Luyện tập chung A. Mục tiêu: - Biết nhân chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số -Vân dụng giải toán có 2 phép tính -Làm bài tập 1,2,4 B. Các HĐ dạy học: I. Ôn luyện: 1608 4 (HS1) 2413 4 (HS2) - HS + GV nhận xét. II. Bài mới: * Hoạt động 1: Thực hành 1. Bài 1: Củng cố về nhân, chia số có 3 chữ số và 4 chữ số (MQH về nhân chia) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS thực hiện bảng con 821 3284 4 - GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng. 2. Bài 2: (120) * Củng cố về chia số có 4 chữ số cho số có một chữ số - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm vào bảng con 4691 2 1230 3 06 2345 03 410 - GV sửa sai cho Hs 09 00 + Nêu lại cách chia ? 11 0 3. Bài 3: * Củng cố về cách giải toán có 2 phép tính. 1 - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu phân tích bài toán - 2HS - Yêu cầu giải vào vở + 1HS lên bảng Bài giải Tổng số và 5 thùng là: - GV gọi HS đọc bài, NX 306 x 5 = 1530 (quyển) Số sách mỗi thư viện là : - GV nhận xét 1530 : 9 = 170 (quyển) Đáp số: 170 quyển sách. 4. Bài 4: * Củng cố về tính chu vi HCN và giải = 2 phép tính - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - GV gọi HS phân tích bài - 2HS - Yêu cầu giải vào vở + 1HS lên bảng Bài giải Tóm tắt Chiều dài sân vận động là: Chiều rộng: 95 x 3 = 285 (m) Chiều dài: Chu vi sân vận động là: (285 + 95) x 2 = 760 (m) Đáp số: 760 m - HS + GV nhận xét. III. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại ND bài - Về nhà chuẩn bị bài sau. Tập đọc Tiết 73: Tiếng đàn I. Mục tiêu: -Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ - Hiểu nội dung các ý nghĩa của bài; Tiếng đàn của Thuỷ trong trẻo hồn nhiên như tuổi thơ của em. Nó hoà hợp với khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống xung quanh. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ ND bài đọc SGK. - Hoa mười giờ, tranh đàn vi - ô - lông. III. Các HĐ dạy học: A. KTBC: - Đọc bài: Mặt trời mọc ở đằng Tây! - HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 2. Luyện đọc: a. GV đọc toàn bài - GV hướng dẫn cách đọc - HS nghe b. HD luyện đọc + giải nghĩa từ - Đọc từng câu: + GV viết bảng: Vi - ô - lông, ắc sê - HS đọc - lớp đọc đồng thanh - HS nối tiếp nhau đọc từng câu - Đọc từng đoạn trước lớp. + GV gọi HS chia đoạn - 1HS + HD học sinh đọc ngắt, nghỉ đúng - HS đọc nối tiếp đoạn + Gọi HS giải nghĩa từ mới - HS giải nghĩa từ - Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo N2 - Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài 3. Tìm hiểu bài: - Thuỷ làm những gì để chuẩn bị vào phòng thi? - Thuỷ nhận đàn, lên dây, và kéo thử vài nốt nhạc. - Những từ ngữ miêu tả âm thanh của cây đàn? .trong trẻo vút bay lên giữa yên lặng của gian phòng. - Cử chỉ, nét mặt của Thuỷ khi kéo đàn thể hiện điều gì? - Thuỷ rất cô gắng, tập chung vào việc thể hiện bản nhạc - Thuỷ rung động với gò má ửng hồng, đôi mắt sẫm màu hơn. - Tìm những chi tiết miêu tả khung cảnh thanh bình ngoài gian phòng như hoà với tiếng nhạc đàn ? - Vì cánh ngọc lan êm ái rụng xuống nền đất mát rượi, lũ trẻ dưới đường đang rủ nhau thả những chiếc thuyền giấy trên những vũng nước - GV Tiếng đàn rất trong trẻo, hồn nhiên và hoà hợp với không gian thanh bình xung quanh. 4. Luyện đọc lại: - GV đọc lại bài văn - HS nghe HD học sinh đọc - 3HS thi đọc đoạn văn - 2HS thi đọc cả bài - Nhận xét 5. Củng cố dặn dò: - Nêu ND bài ? (1HS) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học. ----------------------------------------------------------------------- Chính tả (nghe viết) Tiết 47: Đối đáp với vua I. Mục tiêu: - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn trong truyện "Đối đáp với vua" - Tìm đúng, làm bài tập 2 a/b hoặc bài tập 3 a/b viết đúng các từ chứa tiếng bắt đầu bằng s/x. II. Đồ dùng dạy học: - 3Tờ giấy khổ to viết ND bài tập 3 (a) III. Các HĐ dạy học: A. KTBC: GV đọc; lưỡi liềm, non nớt, lưu luyến (HS viết bảng con) - HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn viết chính tả: a. HD chuẩn bị: - GV đọc đoạn văn 1 lần - HS nghe - 2HS đọc lại - Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối? - Vì nghe nói cậu là học trò + Hãy đọc câu đối của vua và vế đối của Cao Bá quát ? - HS nêu + Đoạn văn có mấy câu ? - 5 câu + Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? - Những chữ đầu câu và tên riêng Cao Bá Quát. - GV đọc 1 số tiếng khó: Học trò, nước trong không bỏ. - HS luyện viết vào bảng con. - GV quan sát sửa sai. b. GV đọc bài - HS nghe viết vào vở. - GV quan sát uấn nắn cho HS c. Chấm, chữa bài - GV đọc lại bài - HS dùng bút chì soát lỗi - GV thu vở chấm điểm 3. HD làm bài a.Bài 2 (a) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - HS làm vào SGK. - GV gọi HS làm bài tập - 4HS lên bảng thi viết nhanh - HS đọc lời giải - GV nhận xét. * sáo - xiếc b. Bài 3: (a) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm SGK - GV dán 3 tờ phiếu khổ to - 2nhóm HS lên thi tiếp sức. - HS nhận xét - GV nhận xét. s: san sẻ, xe sợi, so sánh, soi đuốc x: xé vải, xào rau, xới đất. 4. Dặn dò: - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học. Buổi chiều HS đại trà đọc lại bài tập đọc tuần 22,23 và luyện viết lại một đoạn của bài HS yếu đọc lại các bài tập đọc đã học tuần 22,23 Ôn lại bảng nhân 6,7,9 Làm bài tập cộng trừ số có 4 chữ số có nhớ Luyện viết một đoạn ngăn của bài ôn lại bảng nhân 2,3,4 Làm bài tập cộng trừ số có 3 chữ số không nhớ ---------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 15 tháng 2 Toán Tiết 118: Làm quen với chữ số la mã A. Mục tiêu: - Bước đầu làm quen với chữ số La mã. - Nhận biết được các chữ số La Mã từ I - XII, để xem được đòng hồ sốXX – XXI đọc và viết thế kỉ XX, XXI B. Các HĐ dạy học: I. Ôn luyện: - HS 1: 9845 6 HS2 4875 5 - HS + GV nhận xét. II. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Giới thiệu về chữ số La Mã. * HS nắm được 1 vài số La Mã từ 1 - 12 và số 20 - 21. - GV giới thiệu mặt đồng hồ là các số ghi bằng chữ số La Mã. - HS quan sát - GV: Các số ghi trên mặt đồng hồ là các số ghi bằng các chữ số La Mã . - HS nghe - GV viết bảng các chữ số La Mã I,V,X và giới thiệu - đọc - HS nghe - đọc ĐT. - GV viết 2 chữ số I với nhau - đọc là 2 - HS đọc - Viết 3 chữ số I với nhau được số III, đọc là 3 - HS đọc - viết bảng con - GV ghép vào bên trái chữ số V một chữ số I, được số nhỏ hơn V 1 đơn vị đó là số 4, đọc là 4 (IV) - HS nghe - đọc - viết bảng - Cùng là V, viết thêm I vào bên phải số V ta được số lớn hơn V 1đv đó là số 6, GV đọc. - HS nghe đọc - GV giới thiệu tương tự các số VII, VIII, X, XI, XII, như các số V, VI. - HS nghe viết bảng con - GV giới thiệu số XX: Viết số XX liền nhau được số 20 - HS nghe viết bảng con. - Viết bên phải số XX 1 chữ số I ta được số lớn hơn số XX một đơn vị đó là số XXI - HS nghe viết bảng 2. Hoạt động 2: Thực hành a. Bài 1 + 2: * Củng cố về đọc số LaMã. * Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - HS đọc theo cặp - GV gọi HS nên bảng đọc chữ số LaMã theo đúng thứ tự xuôi, ngược bất kì. - 5 - 7 HS đọc trước lớp - GV nhận xét - HS nhận xét * Bài 2: - GV dùng đồng hồ ghi bằng chữ số LaMã, xoay kim đồng hồ đến các vị trí đúng. Gọi HS đọc đồng hồ - HS tập đọc giờ đúng trên đồng hồ ghi bằng chữ số La Mã. - HS nhận xét - GV nhận xét b. Bài tập 3: Củng cố về viết số La Mã - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào vở - 2 HS lên bảng làm - Yêu cầu HS làm vào vở + 2HS lên bảng a. III,IV,V,VI,VII,VIII,IX,XI - GV nhận xét b. XI,IX,VIII,VI,V,IV,II III. Củng cố dặn dò - Nêu lại ND bài - Chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học Luyện từ và câu Tiết 24: Từ ngữ về nghệ thuật. Dấu phẩy I. Mục tiêu: -Nêu được một số từ ngữ về nghệ thuật(BT1) -Biết đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ngắn(BT2) II. Đồ dùng dạy học: - 2 tờ phiếu khổ to viết ND bài 1. - 3 -4 tờ giấy viết BT2 III. Các hoạt động dạy học: A. KTBC: - 2HS làm bài tập 1(tiết 23) - HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 2. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1 - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài CN sau đó trao đổi theo cặp - GV lên bảng 2 tờ phiếu khổ to và chia lớp thành 2 nhóm - 2 nhóm lên bảng thi tiếp sức - HS nhận xét - GV nhận xét, kết luận - HS chữa bài đúng vào vở a. Chỉ những hoạt động nghệ thuật. Diễn viên, ca sĩ, nhà văn,nhà thơ, soạn kịch, biên đạo múa, nhà ảo thuật. b. Chỉ các hoạt nghệ thuật Đóng phim, ca hát, múa, vẽ, biểu diễn, ứng tác, làm thơ, làm văn, viết kịch c. Chỉ các môn nghệ thuật. Điện ảnh, kịch nói, chèo, tuồng, cải lương, hát, xiếc,ảo thuật, múa rối, thơ,văn Bài tập 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS trao đổi theo cặp - làm vào SGK - GV dán lên bảng 3 tờ phiếu - 3HS lên bảng làm bài thi - HS nhận xét - GV nhận xét, ghi điểm VD: Mỗi bản nhạc, mỗi bức tranh mỗi câu chuyện, mỗi vở kịch, mỗi cuốn phim.. là các nhạc sĩ, hoạ sĩ, nhà văn, nghệ sĩ. 3. Củng cố dặn dò: - Nêu lại ND bài ? (2HS) - Về nhà chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học Tập viết Tiết 24: Ôn chữ hoa R I. Mục tiêu: - Viết đúng và tương đối nhanh chứ hoa R, Ph, H - Viết tên riêng Phan Rang bằng cỡ nhỏ. - Viết câu ứng: Rủ nhau đi cấy đi cày/ Bây giờ khó nhọc có ngày phong lưu. II. Đồ dùng dayh học: - Mẫu chữ viết hoa R. - Viết vào giấy Phan Rang và câu ứng dụng. III. Các HĐ dạy học: A. KTBC: - Nhắc lại từ và câu ứng dụng T23 ? - GV đọc: Quang Trung, quê (HS viết bảng con) - GV + HS nhận xét. B. Bài mới: 1. giới thiệu bài -ghi đầu bài 2. HD viết bảng con a. Luyện viết chữ hoa - Trong tên riêng và câu ứng dụng có chữ hoa nào - P, R, B - GV treo chữ mẫu R lên bảng - HS quan sát, nêu quy trình viết. - GV viết mẫu, nhắc lại cách viết - HS quan sát - HS tập viết bảng con R, P - GV nhận xét b. Tập viết từ ứng dụng - GV gọi HS đọc - 2HS đọc từ ứng dụng - GV giới thiệu: Phan Rang là tên một thị xã thuộc tỉnh Ninh Thuận - HS nghe + Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ? - Chữ R, P,H,G cao 2,5 li các chữ còn lại cao 1 li + Khoảng cách giữa các chữ như thế nào? - Bằng 1 con chữ o - HS viết từ ứng dụng vào bảng con. - GV nhận xét c. Tập viết câu ứng dụng - 2HS đọc - GV giới thiệu: Câu ca dao khuyên ta phải chăm chỉ + Trong câu ứng dụng các câu có chiều cao như thế nào? - HS nêu - HS viết bảng con: Rủ, bây. - GV nhận xét. 3. HD viết vào vở tập viết - GV nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - HS viết vào vở tập viết - GV quan sát uấn nắn cho HS 4. Chấm, chữa bài: - GV thu vở chấm điểm - NX bài viết 5. Củng cố dặn dò: - Nêu lại ND bài ? - Về nhà chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học Buổi chiều HS đại trà đọc lại bài tập đọc tuần 22,23 và luyện viết lại một đoạn của bài HS yếu đọc lại các bài tập đọc đã học tuần 22,23 Ôn lại bảng nhân 8,9 Làm bài tập cộng trừ số có 3 chữ số có nhớ và số có 4 chữ số Luyện viết một đoạn ngăn của bài ôn lại bảng nhân 5,6,7 Làm bài tập cộng trừ số có 3 chữ số Thứ năm ngày 16 tháng 2 Toán Tiết 119: Luyện tập A. Mục tiêu: - Biết đọc, viết, nhận biết giá trị của các chữ số LaMã từ 1 - 12. - Thực hành xem đồng hồ ghi bằng chữ số LaMã. B. Đồ dùng dạy học: - 1số que diêm, đồng hồ. C. Các hoạt động dạy học: I. Ôn luyện: Viết các số La Mã từ 1- 12 (2HS) - HS + GV nhận xét. II. Bài mới: * Hoạt động 1: Thực hành. 1. Bài 1: * Củng cố về đọc số LaMã/đồng hồ. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV cho HS quan sát đồng hồ trong SGK - HS quan sát - HS đọc giờ - GV gọi HS đọc a. 4giờ - GV nhận xét - Yêu cầu HS đọc giờ/ đồng hồ b. 8 giờ 15' c. 5 giờ 55' hay 6 giờ kém 5 phút 2. Bài 2: * Củng cố về viết số LaMã, đọc số LaMã. - GV đọc HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - Gọi HS làm bài - 1HS lên bảng viết các chữ số LaMã từ 1-12 + HS làm vào vở. - HS nhận xét - GV gọi HS đọc - HS đọc theo thứ tự xuôi, ngược các chữ số bất kỳ trong 12 chữ số LaMã. - GV nhận xét VD: I, II, III, IV, V, VI, VII, VIII, IX, X, XI, XII 3. Bài 3: Củng cố về nhận diện chữ số LaMã. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV kiểm tra bài 1 số HS - HS làm bài - 2HS ngồi cạnh đổi vở để kiểm tra 4. Bài 4: * Củng cố về xếp chữ số LaMã - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV tổ chức cho HS thi xếp nhanh - 4HS lên bảng thi xếp nhanh - Cả lớp xếp = que diêm a. VIII; XXI - GV gọi HS nhận xét b. IX GV nhận xét III. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại ND bài ? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài. * Đánh giá tiết học ---------------------------------------------------------------------- Chính tả : ( Nghe - viết ) Tiết 48: Tiếng đàn I. Mục tiêu : - Rèn kỹ năng viết chính tả . - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Tiếng đàn . - Tìm và viết đúng các từ gồm 2 tiếng, trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng s / x . II. Đồ dùng dạyhọc : - 3 Tờ phiếu khổ to kẻ bảng ghi nội dung bài tập 2a III. Các hoạt động dạy học: A. KTBC : GV đọc : xào rau, cái sào, xông lên, ( HS viết bảng con ) -> GV nhận xét sửa sai B. Bài mới : 1. GTB - ghi đầu bài : 2. HD viết chính tả : a. HD chuẩn bị : - GV đọcđoạnvăn 1 lần - HS nghe - 2 HS đọc lại + Em hãy tả khung cảnh thanh bình bên ngoài như hoà cùng tiếng đàn ? - Vài cánh hoa ngọc lan êm ái rụng xuống vườn, lũ trẻ thả thuyền trên vũng nước mưa + Đoạn văn có mấy câu ? - 6 câu + Những chữ nào trong bài phải viết hoa ? - Chữ đầu câu và tên riêng - GV đọc một số tiếng khó : mát rượi, ngọc lan, thuyền, tung lưới. - HS luyện viết vào bảng con -> GV nhận xét b. GV đọc bài : - HS nghe viết bài vào vở - OV theo dõi uốn nắn cho HS c. Chấm chữa bài : - GV đọc lại - HS nghe - đổi vở soát lỗi - GV thu vở chấm điểm 3. HD làm bài tập : * Bài 2 a : - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT - HS làm vào sgk - GV phát bút giấy cho các nhóm - 3 nhóm thi tiếp sức s: sung sướng, sục sạo, sạch sẽ x: xôn xao, xào xạc, xộc xệch.. -> HS nhận xét. -> GV nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 3. dặn dò : - Về nhà chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học ____________________________________________ Tự nhiên xã hội Tiết 47: hoa I. Mục tiêu: -Nêu được chức năng của hoa đối với đời sống của thực vật và ích lợi của hoa đối với đời sống của con người -Kể tên các bộ phận của hoa II. Đồ dùng dạy học 1. KTBC: Lá cây có chức năng gì? (2HS) - HS + GV nhận xét. 2. Bài mới: a. Hoạt động1: Quan sát và thảo luận. * Mục tiêu: Biết quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về màu sắc, mùi hương của một số loài hoa. Kể được tên các bộ phận thường có của một bông hoa. *Tiến hành: - GV chia lớp làm 4 nhóm và yêu cầu HS thảo luận theo nhóm - Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận. + Quan sát và nói về màu sắc của những bông hoa trong các hình ở (90,91) và những bông hoa được mang đến lớp. Trong những bông hoa đó, bông hoa nào có hương thơm, bông hoa nào không có hương thơm ? - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - Các nhóm khác bổ sung. - kết luận: Các loại hoa thường khác nhau về hình dạng, màu sắc, mùi thơm. - Mỗi bông hoa thường có: Cuống hoa, cánh hoa, nhị hoa. b. Hoạt động 2: Làm việc với vật thật * Mục tiêu: Biết phân loại các bông hoa sưu tầm được. * Tiến hành: - GV nêu yêu cầu - Nhóm trưởng điều khiển các bạn sắp xếp các bông hoa sưu tầm được theo từng nhóm tuỳ theo tiêu trí do nhóm đặt ra. - HS vẽ thêm 1 số bông hoa bên những bông hoa thật. - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm của nhóm mình - HS trưng bày - Quan sát - nhận xét - GV nhận xét c. Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp * Mục tiêu: Nêu được chức năng và lợi ích của hoa * Tiến hành - GV hỏi: + Hoa có chức năng gì ? + Hoa thường dùng để làm gì ? lấy VD? - HS trả lời. - QS hình 54 những bông hoa nào dùng để trang trí, những bông hoa nào dùng để ăn ? * Kết luận: Hoa là cơ quan sinh sản của cây. hoa thường dùng để trang trí, làm nước hoa và nhiều việc khác. 3. Dặn dò - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học Đạo đức Tiết 24: Tôn trọng đám tang I. Mục tiêu: - Biết những việc cần làm khi gặp đám tang. -Bước đầu cảm thông với những đau thương, mất mát người thân của người khác. II. Các HĐ dạy học: 1. KTBC: Thế nào là đám tang ? (2HS) HS + GV nhận xét. 2. Bài mới: a. Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến. * Mục tiêu: HS biết trình bày những quan niệm đúng về cách ứng xử khi gặp đám tang và biết bảo vệ ý kiến của mình. * Tiến hành: - GV lần lượt đọc từng ý kiến a. Chỉ cần tôn trọng đám tang của những người mình quen biết? - HS suy nghĩ và bày tỏ thái độ tán thành hoặc không tán thành hoặc lưỡng lự của mình. b. Tôn trọng đám tang là tôn trọng người đã khuất c. Tôn trọng đám tang là biểu hiện của nếp sống văn hoá - HS thảo luận và nêu lý do tán thành, không tán thành, lưỡng lự Kết luận: - Tán thành với các ý kiến b,c - Không tán thành với ý kiến a. b. Hoạt động 2: Xử lý tình huống. * Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách xử đúng trong các tình huống gặp đám tang * Tiến hành: - GV chia lớp làm 4 nhóm, giao việc cho mỗi nhóm 1 tình huống (VBT) - HS thảo luận theo nhóm - Các nhóm thảo luận - Đại diện nhóm trình bày, kết quả, cả lớp trao đổi, nhận xét. * Kết luận: THa: Em không nên gọi bạn, chỉ trỏ, cười đùa. TH b: Em không nên chạy nhảy, vặn to đài, ti vi. TH c: Em nên hỏi thăm và chia buồn cùng bạn TH d: Em nên khuyên ngăn các bạn c. Hoạt động 3: Trò chơi "Nên và o nên" * Mục tiêu: Củng cố bài: * Tiến hành. - GV chia lớp làm 4N. Phát cho mỗi nhóm 1 bút, 1 giấy - GV phổ biệt luật chơi - HS chơi trò chơi - HS nhận xét - GV nhận xét *Kết luận: Cần phải tôn trọng đám tang, không nên làm gì xúc phạm" đám tang. Đó là biểu hiện của nếp sống văn hoá. Hoạt động ngoài giờ Lao động vệ sinh -------------------------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 17 tháng 2 Toán Tiết 120: Thực hành xem đồng hồ A. Mục tiêu: - Nhận biết về thời gian ( chủ yếu về thời điểm). Biết xem đồng hồ chính xác đến từng phút -Biết thời điểm làm công việc hằng ngày của học sinh B. Đồ dùng dạy học: - Đồng hồ thật - Mặt đồng hồ bằng bìa. C. Các HĐ dạy học: I. Ôn luyện: 1 ngày có bao nhiêu giờ ? 1 giờ có bao nhiêu phút? - HS + GV nhận xét. II. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Hướng dẫn cách xem đồng hồ (trường hợp chính xác từng phút). * HS nắm được cách xem đồng hồ. - GV yêu cầu HS quan sát H1 - HS quan sát + Đồng hồ chỉ mấy giờ - 6h 10' * Nêu vị trí của kim giờ và kim phút khi đồng hồ chỉ 6h 10'? - Kim giờ chỉ qua số 9 một chút, kim phút chỉ đến số 2. - Yêu cầu HS quan sát H2 - HS quan sát - Kim giờ và kim phút đang ở vị trí nào? - Kim giờ đang ở quá vạch số 6 một chút vậy là hơn 6 giờ kim phút chỉ qua vạch số 2 được 3 vạch nhỏ. - GV: Kim phút đi từ vạch nhỏ này - vạch nhỏ kia liền sau là được 1 phút. - HS nghe + Vậy đồng hồ thứ 2 chỉ mấy giờ ? - 6h 13' - HS quan sát H3 + Đồng hồ chỉ mấy giờ ? - 6 h 56' + Nêu vị trí của kim giờ và kim phút lúc đồng hồ chỉ 6h 56'? + Vậy còn thiếu mấy phút nữa là đến 7 giờ ? - 4 phút - GV hướng dẫn HS đọc: 7 giờ kém 4' - HS đọc 2. Hoạt động 2: Thực hành a. Bài 1 + 2 +3 Củng cố về cách xem giờ (chính xác từng phút) * Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu 2HS ngồi cạnh nhau cùng nhau quan sát đồng hồ và nêu giờ, có kèm theo nêu vị trí các kim đồng hồ từ mỗi thời điểm. a. 2 giờ 9 phút b. 5 giờ 16 phút c. 11 giờ 21 phút d. 9 giờ 34 phút hay 10 giờ kém 26 phút e. 10 h 39 phút hay 11 giờ kém 26 phút - GV nhận xét - HS nêu miệng nhận xét * Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV đưa ra mặt đồng hồ - HS quan sát - HS lên bảng chỉnh kim phút để đúng với thời gian đã cho. - HS nhận xét. - GV nhận xét. * Bài 3 - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu - GV cho HS lần lượt từng giờ ghi trong các ô vuông và chỉ định HS nêu chiếc đồng hồ đang chỉ ở giờ đó. - HS nêu miệng: 3h 27' : B; 12 giờ rưỡi: G 1 h kém 10': C; 7 h 55' : A ; 5 h kém 23': E; 18h 8' : I 8h30' : H ; 9 h 19' : D - HS nhận xét. - GV nhận xét. III. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại ND bài ? - Về nhà chuẩn bị bài sau. Tập làm văn : Tiết 24 : Nghe - kể : Người bán quạt may mắn I. Mục tiêu : - Rèn kỹ năng nói : Nghe - kể câu chuyện " Người bán quạt may mắn ". Nhớ nộ dung câu chuyện, kể lại đúng, tự nhiên . II. đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ truyện - 1 chiếc quạt giấy - Bảng lớp viết 3 câu gợi ý III. Các hoạt độn dạy học : A. KTBC : 2- 3 HS đọc bài tập làm văn giờ trước -> GV nhận xét ghi điểm B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : ghi đầu bài 2. HD nghe - kể chuyện . a. HD chuẩn bị . - 1 HS đọc yêu cầu và gợi ý - GV treo tranh - HS quan sát tranh minh hoạ b. GV kể chuyện . - GV kể lần 1 - HS nghe - GV giải nghĩa từ : lem luốc, ngộ nghĩnh - GV kể lần 2 và hỏi : + Bà lão bán quạt gặp ai và phàn nàn điều gì ? - Bà gặp ông vương Hi Chi, phàn nàn vì quạt bán ế . + Ông vương Hi Chi viết chữ nào vào những chiếc quạt để làm gì ? - Ông đề thơ vào tất cả những chiếc quạt và tin rằng bằng cách ấy sẽ giúp được bà lão vì chữ ông đẹp nổi tiếng, nhận ra chữ ông mọi người sẽ mua quạt , + Vì sao mọi người đua nhau đến mua quạt ? - Vì mọi người nhận ra nétchữ, lời thơ của vương Hi Chi - GV kể tiếp lần 3 - HS nghe c. HS thực hành kể . - HS kể theonhóm 3 - GV theo dõi giúp đỡ các nhóm - GV gọi các nhóm thi kể - Đại diện các nhóm thi kể - GV hỏi : - HS nhận xét + Qua câu chuyện này, em biết gì về vương Hi Chi ? - HS phát biểu -> Gv kết luận ( SGV ) - HS nghe - GV nhận xét - ghi điểm cho những HS kể hay nhất 3. Dặn dò:- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học Tự nhiên xã hội Tiết 48: Quả I. Mục tiêu: -Nêu được chức năng của quả đối với đời sống thực vật và ích lợi của quả đối với đời sống con người -Kể tên các bộ phận thường có của quả II. Đồ dùng dạy học: - Các hình trong SGK. - 1 số quả thật. Phiếu bài tập. III. Các HĐ dạy học: 1.KTBC: - Nêu tác dụng của 1 số loại hoa? (2HS) - HS + GV nhận xét. 2. Bài mới: a. Hoạt động 1: Quan sát thảo luận. * Mục tiêu: Biết quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về màu sắc, hình dạng, độ lớn của 1 số loại hoa quả. Kể được tên các bộ phận thường có của 1 quả. * Tiến hành: - GV yêu cầu và câu hỏi: - HS quan sát H. SGK + Chỉ, nói tên và mô tả màu sắc, hình dạng,độ lớn của từng loại quả ? + Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát hình ảnh các quả có SGK. + Trong số các loại quả đó, bạn đã ăn loại quả nào ? nói về mùi vị của quả đó ? + Chỉ vào các hình và nói tên từng bộ phận của 1 quả ? - HS quan sát các qủa mà mình mang đến. - Các nhóm trưởng điều khiển các bạn giới thiệu quả mình đã sưu tầm được. + Nêu hình dạng, màu sắc của quả ? + Nhận xét vỏ quả có gì đặc biệt ? + Bên trong quả có những bộ phận nào? Chỉ phần ăn được của quả đó? - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - HS nhận xét. * Kết luận: Có những loại quả, chúng khác nhau về hình dạng, độ lớn, màu sắc và mùi vị. b. Hoạt động 2: Thảo luận * Mục tiêu: Nêu được chức năng của hạt và ích lợi của quả * Tiến hành: - Yêu cầu HS thảo luận - HS thảo luận theo nhóm và tra lời câu hỏi. + Quả thường được dùng để làm gì? VD? + Quan sát hình (92, 93) những quả nào dùng để ăn tươi? Quả nào được dùng để chế biến thức ăn? - Đại diện các nhóm trình bày * Kết luận: Quả thường dùng để ăn tươi, ;làm rau trong các bữa cơm,ép dầungoài ra muốn bảo quản các loại được lâu người ta có thể chế biến thành mứt hoặc đóng hộp. Khi gặp điều kiện thích hợp hạt sẽ mọc thành cây mới. 3. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học _______________ Xét duyệt của nhà trường
File đính kèm:
- giao_an_lop_3_vnen_tuan_24.doc