Giáo án Lớp 4 VNEN - Tuần 11 (Bản đẹp)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 VNEN - Tuần 11 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 VNEN - Tuần 11 (Bản đẹp)
TUẦN 11 TOÁN: NHÂN VỚI 10, 100, 1000...CHIA CHO 10, 100, 1000, I.MỤC TIÊU: - Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000,..; và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,cho 10, 100, 1000, - HS cả lớp hoàn thành bài 1a) cột 1,2; b) cột 1,2. Bài 2(3 dòng đầu). - Giáo dục HS yêu môn toán và ham thích học toán II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng nhóm III. HOẠT ĐỘNG HỌC. A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN. * Khởi động.- Trưởng Ban VN tổ chức trò chơi học tập để khởi động - HS nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học * Hình thành kiến thức mới: 1- Hướng dẫn HS nhân một số tự nhiên với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10 - Giới thiệu phép nhân 35 x 10, yêu cầu hs trao đổi nêu cách thực hiện. Việc 1: Thực hiện tính 35 x 10 = 10 x 35 = 1 chục x 35 = 35 chục =350 vậy 35 x10 =350 Việc 2: Trao đổi với bạn thừa số 35 với tích 350 để nhận ra : Khi nhân 35 với 10 ta chỉ việc viết thêm vào bên phải số 35 một chữ số 0 để có 350 Việc 3: Chia sẻ với bạn trong nhóm và rút ra kết luận. Khi nhân một STN với 10 ta chỉ việc viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số đó. * Hướng dẫn HS từ 35 x 10 = 350 suy ra 350 : 10 = 35 : Khi chia số tròn chục cho 10 ta chỉ việc bỏ bớt đi một chữ số 0 ở bên phải số đó. 2. Tương tự , HS nêu: 35 x 100 =3500; b. 35 x1000 = 35000 3500 : 100 =35 35000 : 1000 =35 KL: Khi nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba chữ số 0 vào bên phải số đó Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000, ta chỉ việc bỏ bớt đi một, hai, ba chữ số 0 ở bên phải số đó. B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH: Bài 1a,b cột 1,2: Tính nhẩm. - Việc 1: Cá nhân tự tính nhẩm - Việc 2: Em cùng bạn chia sẻ kết quả tính nhẩm Ban học tập cho các nhóm chia sẻ kết quả làm việc trước lớp. :. Bài 2 (3 dòng đầu):Viết số thích hợp vào chỗ chấm - Cá nhân tự làm vào vở bt. - Em cùng bạn chia sẻ kết quả cho nhau - Ban học tập cho các nhóm chia sẻ kết quả làm việc trước lớp. C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: Em trao đổi với người thân cách nhân với 10, 100,1000. chia cho 10, 100, 1000. ĐỊA LÝ: ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh - Nêu một số đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên , địa hình, khí hậu, sông ngòi ; dân tộc,trang phục và hoạt động sản xuất chính của Hoàng Liên Sơn, Tây nguyên, trung du Bắc Bộ. - Chỉ được dãy núi Hoàng Liên Sơn , đỉnh Phan- xi- păng, các cao nguyên ở Tây Nguyên,thành phố Đà Lạt trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN . - Tự hào Tổ quốc ta giàu đẹp . II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bản đồ địa lí Tự nhiên VN . III. HOẠT ĐỘNG HỌC: A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: Khởi động - HĐTQ Tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi khởi động tiết học. => GV giới thiệu bài: - HS viết tên bài vào vở - HS đọc mục tiêu bài, chia sẻ mục tiêu bài trước lớp B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH 1. Chỉ bản đồ, làm việc cả lớp Việc 1: HS quan sát Bản đồ Địa lí tự nhiên VN. - Lên bảng chỉ trên bản đồ ĐLTNVN dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan - xi - păng, các cao nguyên ở Tây nguyên, TP Đà Lạt Việc 2: HS thực hiện Việc 3: Gọi HS khác nhận xét, bổ sung. 2. Làm việc theo nhóm (20') Việc 1: HS đọc yêu cầu BT2 ở SGK Thảo luận nhóm hoàn thành vào vở ghi Việc 2: Nhóm trưởng điều hành thành viên trong nhóm trảo luận. Việc 3: Đại diện nhóm trình bày, chia sẻ kết quả làm việc của mình. GV chuyển ý: Cả hai vùng đều có đặc điểm đặc trưng về thiên nhiên, con người với cách sinh hoạt và hoạt động sản xuất. Sau đây chúng ta hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểucủa vùng trung du Bắc Bộ - HS đọc SGK suy nghĩ trả lời câu hỏi sau: + Hãy nêu đặc điểm địa hình vùng trung du Bắc Bộ . + Người dân nơi đây đã làm gì để phủ xanh đất trống , đồi trọc ? => GV hoàn thiện phần trình bày của HS, và kết luận: Rừng ở trung du Bắc Bộ cũng như rừng trên cả nước cần phải được bảo vệ, không khai thác bừa bãi, tích cực trồng rừng. C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Ôn lại kiến thức đã học. Thứ tư ngày 2 tháng 11 năm 2016 (Dạy TKB thứ 3) TẬP ĐỌC: ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU I.MỤC TIÊU - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. - Hiểu ND: Câu chuyện ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi (Trả lời được các CH trong SGK). - Qua câu chuyện, động viên các em cố gắng vượt khó để vươn lên trong học tập II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG HỌC: B. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN * Khởi động Việc 1: Ban văn nghệ tổ chức trò chơi Việc 2 - HS nghe GV giới thiệu chủ điểm Có chí thì nên * Quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Bức tranh vẽ gì? - Nhóm 2 em cùng quan sát tranh và trao đổi. Việc 1: Nhóm trưởng cho các bạn chia sẻ trước lớp kết quả quan sát. Việc 2: Báo cáo với cô giáo và thống nhất ý kiến. Việc 3: Nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH HĐ 1. Luyện đọc Nghe 1 bạn đọc toàn bài. Lớp đọc thầm bài Việc 1:Nhóm trưởng điều hành các bạn đọc nối tiếp 4 đoạn ( giúp đỡ các bạn đọc sai, sót tiếng ) Việc 2: Đọc từ chú giải Việc 3: Ban học tập tổ chức cho các nhóm thi đọc trước lớp và nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt. Việc 4: Nghe GV đọc mẫu lại toàn bài. HĐ 2. Tìm hiểu bài Mỗi bạn tự đọc thầm bài và trả lời lần lượt các câu hỏi trong SGK Việc 1: NT điều hành các bạn thảo luận theo từng câu hỏi. Việc 2: Ban học tập tổ chức cho các bạn chia sẻ trước lớp Việc 3: Nêu nội dung bài Việc 4: Báo cáo cô giáo những việc em đã làm được, nhận xét, bổ sung. HĐ 3. Luyện đọc diễn cảm Việc 1: Quan sát GV nêu đoạn luyện: “ Thầy phải kinh ngạc.....thả đom dóm vào trong “ Việc 2: Nghe GV đọc mẫu và tìm những từ ngữ mà GV đã nhấn giọng. Giải thích vì sao cô giáo nhấn giọng ở những từ ngữ đó. Việc 3: HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm Việc 4: Ban học tập tổ chức cho các nhóm thi đọc trước lớp. Cả lớp bình chọn nhóm đọc hay. C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Đọc lại bài tập đọc cho người thân nghe và nêu ý nghĩa của bài học LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ I.MỤC TIÊU : - Học sinh nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ (đã, đang, sắp). - Nhận biết và sử dụng được các từ đó qua các bài tập thực hành(2,3) trong sgk. - Giáo dục HS yêu thích môn học. *HSKG biết đặt câu có sử dụng từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ. *Điều chỉnh: Không làm bài tập 1. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ, VBTTV III. HOẠT ĐỘNG HỌC. A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN. * Khởi động: - HĐTQ tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi - HS nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học. B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH: Bài tập 2: Chọn từ nào trong ngoặc đơn ( đã, đang, sắp) để điền vào ô trống Tự làm vào vở BT - Em chia sẻ với các bạn trong nhóm . - Ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ kết quả, thống nhất chọn các từ điền vào ô trống phù hợp Bài tập 3: Trong truyện vui sau có nhiều từ chỉ thời gian dùng không đúng. Em hãy chữa lại cho đúng bằng cách thay đổi các từ ấy hoặc bỏ bớt từ Em đọc đoạn văn, tự chữa lại theo y/c Bt. - Em chia sẻ với bạn bên cạnh kết quả của mình - Ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ kết quả bằng trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” - Em báo cáo kết quả với cô giáo C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: Em trao dổi với người thân về cách dùng các động từ : (đã , đang, sắp) trong khi nói việc làm cụ thể TOÁN: TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN I. MỤC TIÊU : - Nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân. - Bước đầu biết vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính.HS cả lớp hoàn thành bài 1a; bài 2a. - Giáo dục HS yêu thích học toán. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng nhóm III. HOẠT ĐỘNG HỌC. A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN. * Khởi động.- Trưởng Ban VN tổ chức trò chơi học tập để khởi động - HS nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học * Hình thành kiến thức mới: a. So sánh giá trị của hai biểu thức GV viết lên bảng 2 biểu thức ( 2 x3) x 4 và 2 x (3 x4 ) Việc 1: NT điều khiển các bạn thực hiện tính ở bảng nhóm Việc 2: Trình bày trước lớp kết quả tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức ( 2 x3) x 4 = 6 x4 = 24 và 2 x ( 3 x4 ) = 2 x 12 =24 Vậy ( 2 x3) x4 = 2 x (3 x4) b. So sánh giá trị của 2 biểu thức ( a x b) x c và a x( b x c) trong bảng Việc 1: NT điều khiển các bạn thực hiện tính ở bảng nhóm Việc 2: Trình bày trước lớp kết quả tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức Việc 3: rút ra kết luận ( a x b) x c = a x ( b x c) Khi nhân hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba. B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH: Bài 1a: Tính bằng hai cách - Cá nhân quan sát mẫu, đọc đề bài và tự làm vào vở bt. - Em cùng bạn chia sẻ kết quả cho nhau - Ban học tập cho các nhóm chia sẻ kết quả làm việc trước lớp. Bài 2a: Tính bằng cách thuận tiện nhất - Cá nhân tự làm bài. - Em cùng bạn chia sẻ kết quả cho nhau - Ban học tập cho các nhóm chia sẻ kết quả làm việc trước lớp. C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: Em chia sẻ với người thân kết quả bài làm của mình về tính chất kết hợp của phép nhân TẬP ĐỌC CÓ CHÍ THÌ NÊN I.MỤC TIÊU: - Biết đọc từng câu tục ngữ với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi. - Hiểu lời khuyên qua các câu tục ngữ : Cần có ý, giữ vững mục tiêu đã chọn,không nản lòng khi gặp khó khăn (trả lời dược các CH trong SGK). - Các em có ý thức rèn luyện ý chí vượt khó, vượt sự lười biếng của bản thân, khắc phục những thói quen xấu. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ viết hướng dẫn luyện đọc III. HOẠT ĐỘNG HỌC: A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN * Khởi động Việc 1: Nhóm trưởng KT việc đọc và trả lời câu hỏi bài Ông Trạng thả diều và trả lời câu hỏi Việc 2 : Nhóm trưởng báo cáo KQ * Quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Bức tranh vẽ gì? - Nhóm 2 em cùng quan sát tranh và trao đổi. Việc 1: Nhóm trưởng cho các bạn chia sẻ trước lớp kết quả quan sát. Việc 2: Báo cáo với cô giáo và thống nhất ý kiến. Việc 3: Nghe GV giới thiệu bài B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH HĐ 1. Luyện đọc Nghe 1 bạn đọc toàn bài. ( 7 câu tục ngữ) Việc 1: Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm luyện đọc: đọc nối tiếp các đoạn trong bài; đọc từ khó ( NT giúp đỡ các bạn yếu về phát âm từ khó) Việc 2: Đọc và hiểu ngĩa từ chú giải, nghe Gv giải thích thêm một số từ khó Việc 3: Ban học tập tổ chức cho các nhóm thi đọc trước lớp và nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt. HĐ 2. Tìm hiểu bài Mỗi bạn tự đọc thầm bài và trả lời lần lượt các câu hỏi trong SGK Việc 1: NT điều hành các bạn thảo luận theo từng câu hỏi. Việc 2: Ban học tập tổ chức cho các bạn chia sẻ trước lớp Việc 3: Hiểu được lời khuyên của các câu tục ngữ HĐ 3. Luyện đọc diễn cảm Việc 1: Nghe HD luyện đọc Việc 2: Nghe GV đọc mẫu và tìm những từ ngữ mà GV đã nhấn giọng. Giải thích vì sao cô giáo nhấn giọng ở những từ ngữ đó. Việc 3: HS luyện đọc cá nhân, theo nhóm, đọc TL Việc 4: Ban học tập tổ chức cho các nhóm thi đọc trước lớp. Cả lớp bình chọn nhóm đọc hay. C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: Về nhà chia sẻ với người thân ý nghia các câu tục ngữ và sưu tầm thêm các câu tục ngữ khác Ôn L Toán : ÔN TẬP I.MỤC TIÊU: : Giúp học sinh : - Biết và vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán. Biết cách thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số (Tích có không quá 6 chữ số). Giải được bài toán : Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của chúng. - Vận dụng kiến thức để thực hành đúng, chính xác các bài tập * HSchậm: hoàn thành bài tập 1 đến 5; HS Hoàn thành làm thêm BT còn lại - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác, ý thức thích học Toán II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ, vở HD em tự ôn luyện Toán 4 – Tập 1. III. HOẠT ĐỘNG HỌC. A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: *Khởi động: - Ban văn nghệ tổ chức cho cả chơi một trò chơi Đóng vai theo ND Tr 51 sách HD em tự ôn luyện Toán.... Củng cố: Tính chất giao hoán của phép cộng và phép nhân.... GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học. B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Bài 1(Tr 52; 17): -Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, làm vào sách HD em tự ôn luyện Toán và nêu góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt. - HĐKQ : Chốt kiến thức về góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt. Bài 3 ( Tr 53): Cá nhân làm bài, nêu KQ, đổi chéo vở dò bài, HĐKQ: Thống nhất kết quả, nêu KQ giữa lớp. * C cố: Phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số. Bài 4 ( Tr 53): 4-5’ - Thảo luận nhóm đôi, Cá nhân làm bài, nêu KQ, đổi chéo vở dò bài, HĐKQ: Thống nhất kết quả, nêu KQ giữa lớp. * C/ cố: Vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán Bài 6 ( Tr 54): 7-8’ -Yêu cầu Cá nhân làm bài, thảo luận nhóm đôi, nhóm lớn thống nhất KQ, cử đại diện nêu, chia sẻ KQ trước lớp. HĐKQ : ... * Chốt: Cách giải bài toán : Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của chúng. Bài 8 ( Tr 55): - Cá nhân làm bài, nêu KQ, đổi chéo vở dò bài, HĐKQ: Thống nhất kết quả, nêu KQ giữa lớp. * C cố: Các bước thực hiện tính giá trị biểu thức có vận dụng phép nhân nhiều số với số có 1 chữ số. * YC HS năng khiếu Toán làm thêm BT vận dụng C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: Chia sẻ với người thân một số BT vừa học trên. Thứ năm ngày 3 tháng 11 năm 2016 (Dạy TKB thứ tư) TOÁN NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0 I.MỤC TIÊU : - Biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0. - Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm. HS cả lớp hoàn thành bài 1,2. - Giáo dục HS yêu thích môn học. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng nhóm III. HOẠT ĐỘNG HỌC. A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN. * Khởi động.- Trưởng ban học tập tổ chức trò chơi. - HS nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học * Hình thành kiến thức 1. HD phép nhân với số có tận cùng là chữ số 0: Việc 1: Đọc phép nhân trên bảng lớp 1324 x 20. - Nghe GV hướng dẫn thực hiện : 1324 x 20 = 1324 x 2 x 10 = (1324 x 2) x 10 = 2648 x 10 = 26480 - Thảo luận theo cặp và nêu: Viết thêm chữ số 0 vào bên phải tích 2648 Việc 2: Nghe HD cách đặt tính và tính : Viết số 0 vào bên phải của tích và thực hiện nhân với số có 1 chữ số HS thực hiện ở bảng nhóm: đặt tính và tính Nêu cách thực hiện 2: Nhân các số tận cùng là chữ số 0 GV ghi bảng phép nhân 230 x 70 . Việc 1: Đọc phép nhân trên bảng lớp HD thực hiện 230 x 70 = ( 23 x 10) x (7 x 10) = (23 x 7) x (10 x 10) = 161 x 100 = 16100 - Thảo luận và nêu: Viết thêm hai chữ số 0 vào bên phải tích của 23 x 7 Việc 2: Đặt tính và tính vào bảng nhóm, trình bày cách nhân B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH: Bài 1: Đặt tính rồi tính - Việc 1: Em thực hiện ở bảng con - Việc 2: Em trao đổi với bạn về kết quả và nêu cách nhân - Việc 3: Ban học tập cho các nhóm chia sẻ trước lớp Bài 2: Tính - Việc 1: Em tự làm bài vào vở - Em trao đổi với bạn về kết quả và giải thích cách làm - Ban học tập cho các nhóm chia sẻ trước lớp C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: Em cùng người thân tham khảo cách làm BT 3 LUYỆN TỪ VÀ CÂU TÍNH TỪ I.MỤC TIÊU: - Hiểu được tính từ là những từ miêu tả đặc điểm,tính chất của sự vật, hoạt động trạng thái (Ghi nhớ).Nhận biết tính từ trong đoạn văn ngắn( đoạn a hoặc đoạn b,BT1, mục III)dặt được câu có dùng tính từ (BT2). *HSKG thực hiện được toàn bộ BT1(mục III). - Vận dụng kiến thức đã học để nhận biết tính từ trong câu và đặt câu với tính từ. - Các em biết dùng những tính từ để miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái trong khi nói hoặc viết. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ, VBTTV III. HOẠT ĐỘNG HỌC: A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: * Khởi động: - HĐTQ tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi - HS nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học. 1. Tìm hiểu phần nhận xét: - Đọc đoạn văn trong SGK: Cậu học sinh ở Ác-boa - Việc 1: Tìm các từ trong đoạn truyện trên miêu tả: + Tính tình, tư chất của cậu bé Lu-i + Màu sắc của sự vật + Hình dáng, kích thước và các đặc điểm khác của sự vật - Việc 2: Nhóm trưởng chỉ đạo các bạn trao đổi, thống nhất câu trả lời, báo cáo với cô giáo. * Trong cụm từ đi lại vẫn nhanh nhẹn, từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ nào? 2. Ghi nhớ - Cùng bạn thảo luận về các đặc điểm của tính từ - Em đọc ghi nhớ (sgk) B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH: Bài tập 1: HS KG làm cả bài a và b. Tìm các tính từ có trong đoạn văn sau - Em tự đọc 2 đoạn văn, viết ra giấy các tính từ có trong mỗi đoạn văn - Việc 1: Trao đổi với bạn bên cạnh về kết quả của mình. - Việc 2: Nhóm trưởng điều hành các bạn trình bày trước lớp Bài tập 2: Viết một câu có dùng tính từ theo y/c BT - Em làm bài cá nhân: Đặt câu vào vở BT - Cùng với bạn bên cạnh chia sẻ câu văn của mình - Ban học tập cho các nhóm chia sẻ kết quả trước lớp C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Kể một số tính từ em sử dụng hằng ngày Thứ sáu ngày 4 tháng 11 năm 2016 (Dạy TKB thứ 5) HĐNG: ATGT Bài 2: VẠCH KẺ ĐƯỜNG, CỌC TIÊU, RÀO CHẮN I. MỤC TIÊU:: Giúp HS: - Hiểu ý nghĩa, tác dụng, tầm quan trọng của vạch kẻ đường, cọc tiêu và rào chắn trong GT. - Nhận biết các loại vạch kẻ đường, cọc tiêu và rào chắn và xác định được đúng nơi có vạch kẻ đường cọc tiêu, rào chắn. Biết thực hành đúng quy định. Biển báo hiệu ở khu vực gần trường học, gần nhà hoặc thường gặp. - GDHS có ý thức đi đường cần chú ý QS đến mọi tín hiệu GT để chấp hành đúng luật Luật GT đường bộ đảm bảo ATGT. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV CB các biển báo hiệu GT đã học ở bài 1; 7 phong bì (trong mỗi phong bì đựng 1 BB đã học ở B1); 1 số hình ảnh bổ sung cho SGK; phiếu học tập cho cả lớp. * HS QS những nơi có vạch kẻ đường và có những loại vạch kẻ đường nào. III. HOẠT ĐỘNG HỌC: A. HOẠT ĐỘNG CƠ BAN - CTHĐTQ điều hành cho lớp chơi trò chơi khởi động. - Giáo viên giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học. B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH: * HĐ1: Ôn các biển báo hiệu GT đã học: 8-10’ - Nhóm lớn TL, cử đại diện tham gia HĐ trước lớp..., đại diện các nhómlên dán 1 số BBGT đã học, đã nhìn thấy.... GV hỏi HS đã nhìn thấy BB đó ở đâu? Nêu ý nghĩa của BBGTđó? - Cho HS QS nêu lại ND từng biển báo hiệu GT. - Tổ chức trò chơi tiếp sức: GV chuẩn bị 11 BBGT đã học và 11 ý, nghĩa tương ứng chia cho 3 đội chơi, mỗi đội 4 em. Nghe hiệu lệnh các em chọn BB gắn đúng với ý nghĩa mỗi BBGT... * Chốt: Phổ biến tầm quan trọng của việc QS và nắm được ND, ý nghĩa các BBGT trên đường đi học.Nhắc lại ý nghĩa các BBGT thường gặp:BB Cấm đi ngược chiều, BB nguy hiểm, BB chỉ dẫn .* HĐ2: Tìm hiểu vạch kẻ đường: 8-10’ - Nhóm lớn TL, cử đại diện tham gia HĐ trước lớp. - Nêu các câu hỏi cho HS trả lời: + Ai đã nhìn thấy vạch kẻ đường ? + Hãy mô tả các loại vạch kẻ đường (Vị trí, hình dánh, màu sắc) + Người ta kẻ các vạch kẻ đường đó để làm gì ? (Để phân chia làn xe, làn đường, hướng đi và vị trí dừng lại) * GV chốt sự cần thiết, ý nghĩa của vạch kẻ đường, vị trí các vạch kẻ khác nhau: vạch dừng xe, vạch giới hạn cho xe thô sơ, vạch liền, vạch đứt đoạn .* HĐ3: Tìm hiểu cọc tiêu, hàng rào chắn: 8-10’ * GT cho HS biết cọc tiêu qua tranh, GV giải thích“cọc tiêu„là cọc cắm ở mép đường các đoạn đường nguy hiểm giúp người đi đường biết giới hạn của đường... - GV GT các dạng cọc tiêu hiện có trên đường qua tranh, ảnh. * GT cho HS biết rào chắn qua tranh, Rào chắn có tác dụng ngăn không cho người, vật và xe qua lại. GV giải thích có 2 loại rào chắn: Rào chắn cố định và rào chắn di động. C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: Kể lại ND vừa học cho bố mẹ và người thân nghe TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN I.MỤC TIÊU: - Học sinh xác định được đề tài trao đổi, nội dung, hình thức trao đổi ý kiến về người thân theo đề bài. - Bước đầu biết đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái, cử chỉ thích hợp, lời lẽ có sức thuyết phục, đạt mục đích đặt ra. - Giáo dục H một số kĩ năng sống II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên : Bảng phụ gợi ý nội dung cần trao đổi. - Vở ôli III. HOẠT ĐỘNG HỌC: A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: * Khởi động: - HĐTQ tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi - HS nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học. * Phân tích đề bài Việc 1: Em đọc đề bài Việc 2: Cùng bạn trong nhóm phân tích đề bài Việc 3: Báo cáo ý kiến của em trước lớp, nghe cô giáo bổ sung thêm về y/c của đề bài. B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH: HD HS thực hiện cuộc trao đổi.- Việc 1: Em đọc gợi ý 1( Tìm đề tài trao đổi) Việc 2: Đọc trên bảng phụ đã viết sẵn tên một số nhân vật trong truyện Việc 3: HS nói nhân vật mình chọn trước lớp Đọc gợi ý 2 và 3 ( Xác định nội dung , hình thức trao đổi. - Em cùng bạn dóng vai thực hành trao đổi và lần lượt đổi vai nhau. Từng cặp Hs thi đóng vai trao đổi trước lớp. Các nhóm cùng cô giáo nhạn xét, góp ý bổ sung và bình chọn nhóm thực hành trao đổi hay nhất, C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Em trao đổi với người thân về một nguyện vọng của mình. TOÁN ĐỀ - XI - MÉT VUÔNG I.MỤC TIÊU - Biết đề-xi-mét- vuông là đơn vị đo diện tích. Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đo đề-xi-mét vuông. Biết được1dm2 = 100 cm2. - Bước đầu biết chuyển đổi từ dm2 sang cm2 và ngược lại. HS cả lớp thành bài 1,2,3. - Giáo dục HS cẩn thận, chính xác khi làm bài. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình vuông có cạnh 1 dm, Bảng nhóm III. HOẠT ĐỘNG HỌC. A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN. * Khởi động.- Trưởng ban văn nghệ khởi động. - HS nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học * Hình thành kiến thức 1. Giới thiệu đè-xi-mét vuông: Đẻ đo diện tích người ta còn dùng đơn vị đề-xi-mét vuông. Đề-xi-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh 1 dm Viết: dm2 Việc 1: Quan sát hình vuông có cạnh dài 1 dm được xếp đầy 100 hình vuông nhỏ ( diện tích 1 cm2 ), Việc 2: đọc đè-xi-mét vuông. 1 dm2 = 100cm2 B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH: Bài 1: Đọc: - Việc 1: Em cùng bạn bên cạnh đọc các số đo bằng đơn vị đè-xi-mét vuông - Việc 2: Em cùng chia sẻ cách đọc với các bạn trong nhóm. - Việc 3: Nhóm trưởng báo cáo trước lớp Bài 2: Viết theo mẫu - Việc 1: Em đọc và viết số có kèm đơn vị đo dm2 vào vở BT - Em trao đổi với bạn về kết quả - Ban học tập cho các nhóm chia sẻ trước lớp Bài 3 Viết số thích hợp vào chỗ chấm Em tự làm bài vào vở BT - Chia sẻ trong nhóm - Ban học tập kiểm tra kết quả bài làm của các nhóm C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: Em tự hoàn thành bài tập 4 ¤LTV: ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: - §äc và hiểu câu chuyện Hai cha con và con lừa. Hiểu được tình huống 2 cha con dễ bị lay động bởi những ý kiến của người khác. - Tìm được danh từ, động từ, từ láy trong đoạn văn. Viết được bức thư hoặc bài văn kể chuyện. - Gi¸o dôc häc sinh yªu thÝch môn học. * HS làm BT1; 2; 3; 5. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ; Sách “ Em tự ôn luyện TV4 – Tập 1” III. HOẠT ĐỘNG HỌC: A. HOẠT ĐỘNG CƠ BAN * Khởi động: - QS tranh Tr 61 ( TL em tự ôn luyện TV) và Thảo luận với bạn: Đoán các sự việc được thể hiện trong tranh.Nêu KQ; Gv YC cá nhân trả lời câu 2. - Giáo viên giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học. B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH: Làm các BT trang 56 đến 60 1. Luyện đọc và tìm hiểu: Câu chuyện Hai cha con và con lừa.( Việc 1: Cá nhân đọc thầm bài. Việc 2: HĐ nhóm đôi: Thảo luận ND các câu hỏi Tr 56; 57; 58. Việc 3: -HĐ nhóm lớn: Nhóm trưởng thống nhất KQ, cử đại diện nêu trước lớp. 2/ BT2 (58): (5-6 phút) - Cá nhân làm bài, thảo luận nhóm đôi, nêu KQ, Lớp HĐKQ, chữa bài, GV chốt KT đúng... ( Thực hiện nếu còn thời gian) Củng cố: Khái niệm về từ láy; phân biệt từ láy với từ ghép. 3/ BT3 (58): (5-6 phút) - Cá nhân làm bài, thảo luận nhóm đôi, nêu KQ, Lớp HĐKQ, chữa bài, GV chốt KT đúng... - Củng cố: Khái niệm về danh từ , động từ; phân biệt danh từ với động từ. 4/ BT 5 (59) - Hoạt động nhóm lớn: Cá nhân đọc, nhóm đôi thảo luận để xây dựng cốt truyện phù hợp, cử đại diện nêu trước lớp, cá nhân cùng chia sẻ ND cốt chuyện; GV giảng thêm, NX tuyên dương các HS có ND, ý tưởng đặt tên cho câu chuyện hay. B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: Chia sẻ với người thân nội dung vừa ôn luyện, HTBT còn lại. LỊCH SỬ : NHÀ LÍ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG I. MỤC TIÊU: - Đối với HS cả lớp: + Nêu được những lý do khiến Lý Công Uẩn dời đô ra Thăng Long: vùng trung tâm của đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, nhân dân không khổ vì ngập lụt. + Vài nét về công lao của Lý Công Uẩn: người sáng lập ra vương triều Lý, có công dời đô ra Đại La và đổi tên kinh đô là Thăng Long. - Đối với HSKG: Kể được các tên gọi khác của kinh thành Thăng Long. - Giáo dục HS tự hào và biết ơn những người anh hùng dân tộc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình minh hoạ SGK - Bản đồ HCVN III. HOẠT ĐỘNG HỌC A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: Khởi động - HĐTQ Tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi khởi động tiết học. - HS viết tên bài vào vở - HS đọc mục tiêu bài, chia sẻ mục tiêu bài trước lớp B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH 1. Nhà Lý- sự nối tiếp nhà Lê Việc 1: HS đọc SGK từ'' Năm 1005.... nhà Lý bắt đầu từ đây'' - Thảo luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi: ? Sau khi Lê Đại Hành mất tình hình nước ta như thế nào? ? Vì sao Lê Long Đĩnh mất, trều đình lại tôn Lý Công Uẩn lên làm vua? ? Vương triều nhà Lý bắt đầu từ năm nào? Việc 2: Thảo luận trả lời câu hỏi. Việc 3: Chia sẻ kết quả trước lớp. Nhóm khác nhận xét, bổ sung. 2. Nhà Lý dời đô ra Thăng Long Việc 1: HS quan sát Bản đồ hành chính VN Thảo luận nhóm : ? Chỉ Đại La,(Ninh Bình), Thăng Long( Hà Nội) ? Năm 1010 vua Lý quyết định dời đô ra đâu? ? So với Hoa Lư vùng đất Đại La có những gì thuận lợi? ? Vua Lý nghĩ thế nào khi dời đô ra Thăng Long? Việc 2: Nhóm trưởng điều hành thành viên trong nhóm trảo luận. Việc 3: Đại diện nhóm trình bày, chia sẻ kết quả làm việc của mình. => Kết luận: Năm 1010 vua Lý dời đô ra Thăng Long. Năm 1054 vua Lý Thánh Tông đổi tên nước thành Đại Việt. 3. Kinh thành Thăng Long dưới thời Lý Việc 1: HS quan sát hình minh hoạ, làm việc cá nhân trả lời câu hỏi: ? Nhà Lý đã xây dựng kinh thành Thăng Long như thế nào? Việc 2: HS trả lời Việc 3: GV nhận xét, bổ sung. C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Sưu tầm tranh ảnh về Thăng Long. Thứ bảy ngày 5 thánh 11 năm 2016 (Dạy TKB thứ sáu) TOÁN MÉT VUÔNG I.MỤC TIÊU : - Biết Mét- vuông là đơn vị đo diện tích. - Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đo “mét vuông”. m2 - Biết được 1m2 = 100 dm2. Bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang dm2, cm2. HS làm được BT 1,2 (cột 1), bài 3 - Giáo dục HS tính cẩn thận và yêu thích môn toán II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình vuông cạnh 1m đã chia thành 100 ô vuông, mỗi ô có diện tích 1 dm2 III. HOẠT ĐỘNG HỌC. A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN. * Khởi động.- Trưởng ban học tập tổ chức trò chơi. - HS nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học * Hình thành kiến thức 1. Giới thiệu mét vuông: GV giới thiệu hình vuông có cạnh 1m. Việc 1: Quan sát hình, nghe giới thiệu: mét vuong là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 m. đọc là mét vuông. Viết: m2 Việc 2: Đếm số ô vuông 1 dm2 có trong hình vuông và thảo luận mối quan hệ: 1m2 = 100 dm2 và ngược lại B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH: Bài 1: Viét theo mẫu Việc 1: HS đọc đề bài và viết theo mẫu - Em trao đổi với bạn về kết quả và giải thích các làm - Ban học tập cho các nhóm chia sẻ trước lớp Bài 2 (cột 1): Viết số thích hợp vào chõ chấm Việc 1: HS đọc đề bài và vào vở ô li - Em trao đổi với bạn về kết quả và giải thích cách làm - Ban học tập cho các nhóm chia sẻ trước lớp Bài 3: Đọc bài toán, nêu tóm tắt. Phân tích bài toán cùng bạn và nêu cách giải trong nhóm Ban học tập cho các nhóm chia sẻ bài giải trước lớp, thống nhất cách giải đúng. C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: Em cùng người thân tính diện tích miếng bìa có các kích thước theo hình vẽ ở BT 4 CHÍNH TẢ (Nhớ-viết) NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ I.MỤC TIÊU : - Nhớ viết đúng bốn khổ thơ đầu trong bài thơ “Nếu chúng mình có phép lạ”;Trình bày đúng các khổ thơ 6 chữ. - HS cả lớp hoàn thành bài tập 2a/b. *HSKG làm đúng yêu cầu BT3 trong SGK (viết lại các câu) - Các em có ý thức viết đúng và trình bày sạch đẹp. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ, VBTTV III HOẠT ĐỘNG HỌC: A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: * Khởi động: - HĐTQ tổ chức cho lớp chơi trò chơi. - HS nghe Giáo viên giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học. * Hình thành kiến thức mới: 1. Trao đổi về nội dung bài thơ Việc 1: Nghe GV giới thiệu bài thơ: Nếu chúng mình có phép lạ Việc 2: Cá nhân tự đọc nhẩm lại bài thơ, nêu nội dung chính của bài thơ Việc 3: Nêu cách trình bày bài thơ - Đánh giá, nhận xét bổ sung cho câu trả lời của bạn. Chia sẻ thống nhất kết quả. 2. Viết từ khó Cá nhân viết ra vở nháp các từ dễ lẫn khi viết. : Đổi chéo vở, kiểm tra cho bạn, tự chữa lỗi (nếu viết sai). - Cùng kiểm tra và thống nhất kết quả. 3. Viết chính tả HS tự nhẩm lại từng dòng thơ theo trí nhớ và viết vào vở : HS đổi chéo vở, soát lỗi cho nhau, cá nhân tự chữa lỗi (nếu viết sai). : Trao đổi cách viết đúng các từ mà các bạn trong nhóm viết sai. B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH: Bài tập 2b: Đặt trên những chữ in đậm dấu hỏi hay dấu ngã Việc 1: Em tự đọc đoạn văn: Ông Trạng nồi Việc 2: Em điền dấu hỏi/ ngã vào các chữ cho phù hợp Đổi vở với bạn để trao đổi kết quả. - Việc 1: Ban học tập tổ chức cho các bạn chia sẻ kết quả - Việc 2: Cho cả lớp đọc lại đoạn văn Bài 3( HSKG) Viết lại những câu sau cho đúng chính tả. - HS KG chia sẻ với các bạn bài của mình. C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: Em về nhà viết lại bài thơ đẹp hơn để khoe với người thân. TẬP LÀM VĂN MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh - Nắm được hai cách mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp trong bài văn KC. (ND ghi nhớ) - Nhận biết được mở bài theo cách đã học(BT1,BT2 mục III). - Giáo dục HS yêu thích môn học. *Điều chỉnh: Không hỏi câu 3 trong phần Luyện tập. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ ghi nội dung cần ghi nhớ III. HOẠT ĐỘNG HỌC: A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: * Khởi động: - HĐTQ tổ chức cho các bạn củng cố lại bài học trước: Hai bạn thực hiện trao đổi với người thân - HS nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học. a) Phần nhận xét Việc 1: Đọc nội dung BT 1 và 2 Việc 2: Trao đổi với bạn tìm đoạn mở bài trong đoạn truyện trên Việc 3: Trình bày đoạn mở bài trước lớp Việc 1: Đọc nội dung bài tập 3. HS trao đổi cùng bạn, so sánh cách mở bài thứ hai với cách mở bài trước Việc 2: Báo cáo kết quả làm việc với cô giáo. Nghe Gv chốt: Đó là hai cách mở bài cho bài văn kể chuyện. mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp. b. Phần ghi nhớ: - Đọc ghi nhớ: B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH: Bài tập 1: Đọc các mở bài sau và cho biết đó là những cách mở bài nào? Em đọc các đề bài Em trao đổi với bạn về cách mở bài, kể lại cách mở bài trực tiếp, cách mở bài gián tiếp Trình bày trước lớp, các bạn khác bổ sung, thống nhất ý kiến Bài tập 2: Câu chuyện sau mở bài theo cách nào? Em đọc câu chuyện: Hai bàn tay - Trao đổi với bạn về cách mở bài trong truyện. - Trình bày cách mở bài : Mở bài theo cách trực tiếp: Kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Em cùng người thân kể lại phần mở đầu câu chuyện Hai bàn tay theo cách mở bài gián tiếp. KỂ CHUYỆN BÀN CHÂN KÌ DIỆU I.MỤC TIÊU : - Nghe, quan sát tranh để kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện “Bàn chân kì diệu”, nhớ chuyện, kể lại câu chuyện có phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên, hợp lí. - Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện : Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Ký giàu nghị lực, có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện. - Giáo dục học sinh tinh thần vượt khó, chăm chỉ học tập II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh họa truyện. III. HOẠT ĐỘNG HỌC: A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: * Khởi động: - HĐTQ tổ chức cho cả lớp hát 1 bài. - Nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học. B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH: Việc 1: Em quan sát tranh minh họa , đọc thầm các y/c của bài KC trong sgk Việc 2: Lắng nghe Gv kể chuyện Bàn chân kì diệu ( 2-3 lần) HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện Việc 1: Đọc y/c của bài tập Việc 2: Em cùng bạn bên cạnh tập kể từng đoạn theo tranh. Việc 1: trưởng ban học tập cho bạn kể chuyện trước lớp theo nhóm Việc 2: Một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện Việc 3: Trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Kể cho người thân nghe câu chuyện em vừa kể và tìm hiểu thêm về nhà giáo ưu tú Nguyễn Ngọc Ký Sinh hoạt tập thể: SINH HOẠT ĐỘI : Tiêu chuẩn danh hiệu cháu ngoan Bác Hồ I. MỤC TIÊU: Giúp hs biết - Tiêu chuẩn cháu ngoan Bá Hồ. Rèn tính nhanh nhẹn, kỉ luật. Giáo dục đoàn kết thân ái giúp đỡ bạn. Biết những việc làm tốt và chưa tốt tháng qua. II,HOẠT ĐỘNG HỌC: A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN Khởi động: Kiểm tra kết quả rèn luyện tuần qua: - Cho ĐV thực hành bài trồng chào mừng (tay không) - Nhận xét B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH * Nội dung sinh hoạt: Việc 1: Giới thiệu: giới thiệu nội dung tiết sinh hoạt Việc 2Các hoạt động: Hoạt động 1: Giới thiệu tiêu chuẩn cháu ngoan Bác Hồ -Giới thiệu có 5 tiêu chuẩn -ACPT thông qua 5 tiêu chuẩn để đạt cháu ngoan Bác Hồ 1. Có tinh thần đoàn kết, thương yêu giúp đỡ bạn bè và mọi người chung quanh, khiêm tốn, thật thà, dũng cảm, biết vâng lời và giúp đỡ cha mẹ, xếp loại đạo đức từ khá trở lên. 2. Có tinh thần khắc phục khó khăn, vươn lên trong học tập và có kết quả ngày càng tiến bộ, xếp loại văn hóa từ trung bình trở lên. 3. Có ý thức chấp hành pháp luật, thực hiện nếp sống văn minh nơi công cộng, nội quy của trường, lớp, tích cực lao động, rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh cá nhân và môi trường. 4. Tham gia đầy đủ và có hiệu quả các hoạt động của trường và các phong trào do Đội TNTP HCM tổ chức. 5. Thực hiện chương trình rèn luyện đội viên, được công nhận 3 chuyên hiệu (Chăm học, nghi thức và nhà sử học nhỏ tuổi). Hoạt động 2: Tổng kết- đánh giá - Nêu những ưu khuyết điểm chính: Học tập tiến bộ, thực hiện nội qui nhà trường, giữ vệ sinh, không ăn quà vặt, thực hiện an toàn giao thông, lễ phép, vâng lời, đoàn kết giúp đỡ bạn, - Nhắc nhở HS thực hành các nội dung đã học trong tháng. Hoạt động 3: Nhận xét tiết sinh hoạt
File đính kèm:
- giao_an_lop_4_vnen_tuan_11_ban_dep.doc