Giáo án Lớp 4 VNEN - Tuần 13 (Bản đẹp)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 VNEN - Tuần 13 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 VNEN - Tuần 13 (Bản đẹp)
TUẦN 13 TOÁN: GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11 I.MỤC TIÊU : - Học sinh biết cách thực hiện nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. - HS cả lớp hoàn thành bài 1, bài 3. - Giáo dục HS yêu môn toán và ham thích học toán. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng nhóm III. HOẠT ĐỘNG HỌC. A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN. * Khởi động.- Trưởng Ban VN tổ chức trò chơi học tập để khởi động - HS nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học * Hình thành kiến thức mới: 1- 1.Trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10 - GV viết lên bảng phép nhân 27 x 11, Y/c HS thực hiện tính. - Thảo luận và nhận xét kết quả 297 với thừa số 27 và rút ra kết luận Để có 297 ta viết số 9 ( là tổng của 2 và 7) xen giữa hai chữ số của 27 Nêu cách thực hiện nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 -KL: Tính tổng hai chữ số rồi ghi kết quả tìm được vào giữa hai chữ số đó. 2.Trường hợp tổng hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10 - GV viết lên bảng phép nhân 48 x 11. Y/c HS đặt tính và tính - Thảo luận, tìm ra cách tính khác - Rút ra cách nhân nhẩm đúng: 4 + 8 = 12, viết 2 xen giữa hai chữ số của 48, được 428; thêm 1 vào 4 của 428 được 528 Lưu ý: Trường hợp tổng hai chữ số bằng 10 cũng làm như trên. B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH: Bài 1: Tính nhảm - Việc 1: Cá nhân tự tính vào vở nháp - Việc 2: Em cùng bạn chia sẻ kết quả tính Ban học tập cho các nhóm chia sẻ kết quả làm việc trước lớp. 34 x 11 = 374 11 x 95 = 1045 82 x 11 = 902 Bài 3 Bài toán: - Cá nhân tự đọc bài toán, tóm tắt và tìm cách giải. Em cùng bạn chia sẻ cách giải bài toán. - Bước 1: Tìm số HS khối lớp Bốn - Bước 2: Tìm số HS khối lớp Năm - Bước 3: Tìm số HS cả hai khối. - Ban học tập cho các nhóm chia sẻ bài giải trước lớp. Thống nhất bài giải đúng .C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: Em trao đổi với người thân cách nhân một số với 11. ĐỊA LÝ : NG¦êI D¢N ë §åNG B»NG B¾C Bé I .MỤC TIÊU : - Biết đồng bằng Bắc Bộ là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước, người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người Kinh. - Sử dụng tranh ảnh mô tả nhà ở, trang phục truyền thống của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ: + Nhà thường được xây dựng chắc chắn,xung quanh có sân, vườn, ao. + Trang phục truyền thống của nam là quần trắng áo dài the, đầu đội khăn xếp đen ; cửa nữ là váy đen , áo dài tứ thân bên trong mặc yếm đỏ, lưng thắt khăn lụa dài, đầu vấn tóc chít khăn mỏ quạ . GDBVMT: Giáo dục học sinh cách giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc qua lễ hội. HS: Nêu được mối quan hệ giữa thiên nhiên và con người qua cách dựng nhà của người dân đồng bằng Bắc Bộ: để tránh gió bão, nhà được dựng vững chắc . II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh ảnh về nhà ở truyền thống & nhà ở hiện nay, cảnh làng quê, trang phục, lễ hội của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ III. HOẠT ĐỘNG HỌC: A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: Khởi động - HĐTQ Tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi khởi động tiết học. => GV giới thiệu bài: - HS viết tên bài vào vở - HS đọc mục tiêu bài, chia sẻ mục tiêu bài trước lớp B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH 1. Chủ nhân của đồng bằng 18’ Việc 1: HS đọc thông tin SGK, quan sát tranh SGK Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: ? Đồng bằng Bắc Bộ là nơi đông dân hay thưa dân? ? Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người thuộc dân tộc nào? ? Làng của người Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì? (nhiều nhà hay ít nhà?) ? Nêu các đặc điểm về nhà ở của người Kinh (nhà được làm bằng những vật liệu gì? Chắc chắn hay đơn sơ?) Vì sao nhà ở có những đặc điểm đó? ? Làng Việt cổ có đặc điểm như thế nào? ? Ngày nay, nhà ở & làng xóm của người dân đồng bằng Bắc Bộ có thay đổi như thế nào? ? Nêu mối quan hệ giữa thiên nhiên và con người qua cách dựng nhà của người dân đồng bằng Bắc Bộ? Việc 2: Nhóm trưởng chỉ đạo nhóm thảo luận. Việc 3: Đại diện nhóm trình bày, chia sẻ kết quả trước lớp. Nhóm khác nhận xét, bổ sung. 2. Trang phục và lễ hội (15’) Việc 1: HS đọc thông tin ở SGK Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: ? Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ thường tổ chức lễ hội vào thời gian nào? Nhằm mục đích gì? ? Trong lễ hội, người dân thường tổ chức những hoạt động gì? Kể tên một số hoạt động trong lễ hội mà em biết? ? Kể tên một số lễ hội nổi tiếng của người dân đồng bằng Bắc Bộ? Việc 2: Nhóm trưởng điều hành thành viên trong nhóm trảo luận. Việc 3: Đại diện nhóm trình bày, chia sẻ kết quả làm việc của mình. Liên hệ: ? Hãy kể một số lễ hội em biết ? Cần làm gì để góp phần giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc minh ? C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Ôn lại kiến thức đã học. Thứ ba, ngày 15 tháng 11 năm 2016 TẬP ĐỌC: NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO I.MỤC TIÊU : - Đọc đúng tên riêng nước ngoài: Xi-ôn-cốp-xki ; biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện. - Hiểu nội dung: Câu chuyện ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao (trả lời được các câu hỏi trong sgk). THGDKNS: Xác định giá trị, tự nhận thức bản thân, đặt mục tiêu, quản lí thời gian. - Qua câu chuyện, động viên các em cố gắng vượt khó vươn lên để đạt kết quả cao trong học tập. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh ở sgk - Bảng phụ ghi những câu dài cần luyện đọc III. HOẠT ĐỘNG HỌC: B. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN * Khởi động Việc 1: Ban văn nghệ tổ chức trò chơi Việc 2 : Nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học - Nhóm 2 em cùng quan sát tranh mnh họa và trao đổi nội dung tranh Nhóm trưởng cho các bạn chia sẻ trước lớp kết quả quan sát. .B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH HĐ 1. Luyện đọc Nghe 1 bạn đọc toàn bài. Lớp đọc thầm bài Việc 1:Nhóm trưởng điều hành các bạn đọc nối tiếp 4 đoạn ( giúp đỡ các bạn đọc sai, sót tiếng ) - Luyện đọc tên riêng nước ngoài và ngắt nghỉ đúng ở những câu dài trên bảng phụ Việc 2: Đọc và hiểu nghĩa các từ chú giải Việc 3: Ban học tập tổ chức cho các nhóm thi đọc trước lớp và nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt. Việc 4: Nghe GV đọc mẫu lại toàn bài. HĐ 2. Tìm hiểu bài Em tự đọc thầm từng đoạn và trả lời lần lượt các câu hỏi trong SGK Việc 1: NT điều hành các chia sẻ trong nhóm theo từng câu hỏi. Việc 2: Ban học tập tổ chức cho các bạn chia sẻ nội dung các câu trả lời trước lớp Việc 3: Thảo luận, nêu nội dung bài Việc 4: Báo cáo cô giáo những việc em đã làm được, nghe nhận xét, bổ sung. HĐ 3. Luyện đọc diễn cảm Việc 1: 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn, lớp nghe và tìm đúng giọng đọc phù hợp. Việc 2: Nghe Gv hướng dẫn đọc đoạn cần luyện Việc 3: HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 1-2 đoạn trong bài Việc 4: Ban học tập tổ chức cho các nhóm thi đọc trước lớp. Cả lớp bình chọn nhóm đọc hay. C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Đọc lại bài tập đọc cho người thân nghe và nêu ý nghĩa của bài học. Cần phải biết đặt muc tiêu và sắp xếp thời gian học tập hợp lí. LUYỆN TỪ VÀ CÂU : MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ - NGHỊ LỰC I.MỤC TIÊU: - Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí nghị, lực của con người, bước đầu biết tìm từ (BT1), đặt câu với ( BT2) , viết đoạn văn ngắn (BT3) có sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ điểm có chí thì nên. - Rèn kĩ năng khi nói viết phải dùng từ đúng chủ điểm. - Giáo dục HS có ý thức học, có ý chí vươn lên trong cuộc sống II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ, VBTTV III. HOẠT ĐỘNG HỌC: A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: * Khởi động: - HĐTQ tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi - HS nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học. B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH: Bài tập 1: Tìm các từ: a. Nói lên ý chí, nghị lực của con người b. Nêu lên những thử thách đối với ý chí , nghị lực của con người - Đọc y/c BT, suy nghĩ và tự làm vào vở BT - Em chia sẻ với các bạn trong nhóm . - Ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ kết quả, thống nhất chọn các từ xếp vào 2 nhóm: a. Quyết chí, quyết tâm, bền gan, bền chí, bền bỉ, kiên trì, kiên nghị. b. Khó khăn, gian khổ, gian khó, gian nan, gian truân, thử thách,,. Bài tập 2: Em đọc đoạn y/c BT, tự đặt câu với một từ em vừa tìm được - Em chia sẻ với bạn bên cạnh kết quả của mình - Ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ kết quả . Bài tập 3. Viết đoạn văn ngắn nói về một người có ý chí nghị lực nên đã vượt qua nhiều thử thách, đạt được thành công. - Nghe cô giáo hướng dẫn: - Viết đúng đoạn văn theo đúng y/ đề bài. Có thể kể về một người em đọc trên báo, sáchhoặc người thân trong gia đình em, người hàng xóm nhà em. - Có thể dùng những từ em đã dùng ở BT1. - Cá nhân tự làm vào vở BT - Chia sẻ trước lớp, một số em đọc lại doạn văn dã hoàn chỉnh. - Lớp bình chọn bạn viết đoạn văn hay. C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: Em trao dổi với người thân về nghĩa và cách vận dụng các thành ngữ, tục ngữ nói về ý chí nghị lực vào cuộc sống. TOÁN: NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I.MỤC TIÊU: - Học sinh biết cách nhân với số có ba chữ số.Tính được giá trị của biểu thức. - HS cả lớp hoàn thành bài1, bài 3 - Giáo dục HS yêu môn toán và ham thích học toán.. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng nhóm III. HOẠT ĐỘNG HỌC. A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN. * Khởi động.- Trưởng Ban VN tổ chức trò chơi học tập - HS nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học * Hình thành kiến thức mới: 1. Tìm cách tính : 164 x 123 - Hướng dẫn HS thực hiện: 164 x 123 = 164 x ( 100 + 20 + 3) = 164 x 100 + 164 x 20 + 164 x 3 = 16400 + 3280 + 492 =20172 2. Giới thiệu cách đặt tính và tính 2. Việc 1: Thảo luận, biết: Đẻ thực hiện phép nhân trên, cần thực hiện ba phép nhân và phép cộng ba số Việc 2:: - Thảo luận cách đặt tính và thực hiện tính ở bảng nhóm. - Việc 3: Chia sẻ cách nhân trước lớp Lưu ý: Phải viết tích riêng thứ hai lùi sang trái một cột so với tích riêng thứ nhất. Phải viết tích riêng thứ ba lùi sang trái hai cột so với tích riêng thứ nhát B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH: Bài 1: Đặt tính rồi tính - Cá nhân tự làm vào vở bt. - Em cùng bạn chia sẻ kết quả cho nhau - Ban học tập cho các nhóm chia sẻ kết quả trước lớp. Bài 3 : Bài toán - Cá nhân tự đọc bài toán, nêu tóm tắt và tự giải vào vở BT. - Em cùng bạn chia sẻ cho nhau cách giải bài toán - Ban học tập cho các nhóm chia sẻ bài giải trước lớp. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. . C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: Em chia sẻ với người thân kết quả bài làm của mình về cách nhân với số có ba chữ số. TẬP ĐỌC VĂN HAY CHỮ TỐT I.MỤC TIÊU: - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rải, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. - Hiểu nội dung: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu đã trở thành người viết chữ đẹp của Cao Bá Quát.. THGDKNS: Xác định giá trị, tự nhận thức bản thân, đặt mục tiêu và kiên định với mục tiêu. - Qua câu chuyện, động viên các em cố gắng kiên trì và quyết tâm sửa chữ viết để viết ngày càng đẹp. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa bài học ở sgk - Bảng phụ viết hướng dẫn luyện đọc III. HOẠT ĐỘNG HỌC: A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN * Khởi động Việc 1: Nhóm trưởng KT việc đọc và trả lời câu hỏi bài Người tìm đường lên các vì sao Việc 2 : Nhóm trưởng báo cáo KQ Việc 3: Nghe GV giới thiệu bài và mục tiêu bài học Quan sát tranh minh họa B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH HĐ 1. Luyện đọc Việc 1: Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm luyện đọc: đọc nối tiếp 3 đoạn trong bài; ( NT giúp đỡ các bạn yếu về phát âm từ khó) Việc 2: Đọc và hiểu ngĩa từ chú giải, nghe Gv giải thích thêm một số từ khó Việc 3: Ban học tập tổ chức cho các nhóm thi đọc trước lớp và nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt. HĐ 2. Tìm hiểu bài Mỗi bạn tự đọc thầm từng đoạn trong bài và trả lời lần lượt các câu hỏi trong SGK Việc 1: NT điều hành các bạn trình bày câu trả lời trong nhóm. Việc 2: Ban học tập tổ chức cho các bạn chia sẻ trước lớp Việc 3:Thảo luận nêu nội dung bài học. Nghe GV nhận xét, bổ sung thêm. Nội dung: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu đã trở thành người viết chữ đẹp của Cao Bá Quát.. HĐ 3. Luyện đọc diễn cảm Việc 1: Nghe HD luyện đọc Việc 2: Nghe GV đọc mẫu và tìm những từ ngữ mà GV đã nhấn giọng. Giải thích vì sao cô giáo nhấn giọng ở những từ ngữ đó. Việc 3: HS luyện đọc cá nhân, theo nhóm. Việc 4: Ban học tập tổ chức cho các nhóm thi đọc trước lớp. Cả lớp bình chọn nhóm đọc hay. C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: Về nhà chia sẻ với người thân câu chuyện về sự khổ công rèn luyện và trở thành tài của Cao Bá Quát. - Cần đặt ra cho mình một mục tiêu cụ thể để hoàn thành mọi công việc, kiên trì luyện viêt để khắc phục chữ viết, Ôn Toán : ÔN TẬP I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh : - Thực hiện được phép nhân một số với một tổng ( 1 số với 1 hiệu); nhân với số có hai chữ số, vận dụng vào giải bài toán có liên quan. - Vận dụng kiến thức để thực hành đúng, chính xác các bài tập - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác, ý thức thích học Toán II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ, vở HD em tự ôn luyện Toán 4 – Tập 1. III. HOẠT ĐỘNG HỌC: A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN *Khởi động: - Ban văn nghệ tổ chức cho cả chơi một trò chơi Đóng vai theo ND Tr 61 sách HD em tự ôn luyện Toán.... Củng cố: Tính chất một số nhân một tổng ( một hiệu)...... GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học. B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH: Bài 1(Tr 62): 5-6’ - Cá nhân làm bài, nêu KQ, đổi chéo vở dò bài, HĐKQ: Thống nhất kết quả, nêu KQ giữa lớp. HĐKQ, gọi 1 số HS nêu tính chất bằng lời.... * Chốt: Tính chất một số nhân một tổng . Bài 2(Tr 62): 5-6’ - Cá nhân làm bài, nêu KQ, đổi chéo vở dò bài, HĐKQ: Thống nhất kết quả, nêu KQ giữa lớp. HĐKQ, gọi 1 số HS nêu tính chất bằng lời.... * Chốt: Tính chất một số nhân một hiệu. Bài 5 ( Tr 63): 7-8’ - Thảo luận nhóm đôi, Cá nhân làm bài, nêu KQ, đổi chéo vở dò bài, HĐKQ: Thống nhất kết quả, nêu KQ giữa lớp. * C cố: Tính bằng 2 cách của T/C một số nhân một tổng(một hiệu). Bài 7 ( Tr 64): 5-7’ - Cá nhân làm bài, nêu KQ, đổi chéo vở dò bài, HĐKQ: Thống nhất kết quả, nêu KQ giữa lớp. HĐKQ.... * C/ cố: Cách nhân với số có hai chữ số. Bài 8 ( Tr 64): 7-8’ -Yêu cầu Cá nhân làm bài, thảo luận nhóm đôi, nhóm lớn thống nhất KQ, cử đại diện nêu, chia sẻ KQ trước lớp. HĐKQ : ... *C/C:Cách giải BT có vận dụng phép nhân số tròn chục, nhân với số có 2 chữ số.. . * YC HS năng khiếu Toán làm thêm BT vận dụng C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: Chia sẻ với người thân một số BT vừa ôn luyện, HTBT Thứ tư, ngày 16 tháng 11 tháng 2016 TOÁN: NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I.MỤC TIÊU: - Học sinh biết cách nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là 0 - HS cả lớp hoàn thành bài1, bài 2 - Giáo dục HS yêu môn toán và ham thích học toán.. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng nhóm III. HOẠT ĐỘNG HỌC. A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN. * Khởi động.- Trưởng Ban VN tổ chức trò chơi học tập - HS nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học * Hình thành kiến thức mới: 1. Tìm cách tính : 258 x 203 = ? - Thực hiện phép nhân, ta được: Tích riêng thứ hai gồm toàn chữ số 0. Thông thường không viết tích riêng này mà viết gọn 258 258 X x 203 203 774 774 000 516 516 52374 52374 Chú ý: Viết tích riêng 516 lùi sang bên trái hai cột so với tích riêng thứ nhất. B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH: Bài 1: Đặt tính rồi tính - Cá nhân tự làm vào vở bt. - Em cùng bạn chia sẻ kết quả cho nhau - Ban học tập cho các nhóm chia sẻ kết quả trước lớp. Bài 2 : Đúng ghi Đ, Sai ghi S. - Cá nhân tự đọc bài toán, kiểm tra các phép tính về kết quả và cách đặt tính - Em cùng bạn chia sẻ cho nhau kết quả - Ban học tập cho các nhóm chia sẻ bài giải trước lớp. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. . C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: Em chia sẻ với người thân kết quả bài làm của mình về cách nhân với số có ba chữ số. LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI I.MỤC TIÊU : Hiểu được tác dụng của câu hỏi và dấu hiệu chính để nhận biết chúng (ND ghi nhớ). -Xác định câu hỏi trong một văn bản (BT1,mục III);bước đầu biết đặt câu hỏi để trao đổi theo nội dung, yêu cầu cho trước ( BT2, BT3). *HSNK đặt được câu hỏi để tự hỏi mình theo 2,3 nội dung khác nhau. - Giáo dục HS sử dụng câu hỏi và dấu chấm hỏi đúng mục đích. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng nhóm, bút dạ, kẻ bảng tìm hiểu bài và phiếu học tập III. HOẠT ĐỘNG HỌC: A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN * Khởi động Việc 1: Trưởng ban HT tổ chức trò chơi nhằm củng cố lại kiến thức ở bài trước. Việc 2: Nghe GV giới thiệu bài và mục tiêu bài học 1. Tìm hiểu phần nhận xét: Việc 1:Em tự đọc bài Người tìm đường lên các vì sao và ghi lại các câu hỏi trong bài. - Biết các câu hỏi ấy là của ai và để hỏi ai? - Em biết được là nhờ dấu hiệu nào? Việc 2: Trao đổi với bạn về ý kiến của mình. -Việc 3: Ban học tập cho các nhóm chia sẻ kết quả 2. Ghi nhớ - Cùng bạn thảo luận để nêu được phần ghi nhớ - Em đọc ghi nhớ (sgk) B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Bài 1: Tìm câu hỏi trong bài Thưa chuyện với mẹ; Hai bàn tay và ghi vào bảng có mẫu (VBTTV) Việc 1: Em đọc hai bài Tập đọc và tự làm vào vở BT Việc 2: Em chia sẻ với bạn trong nhóm. Việc 3: Đại diện nhóm trình bày trước lớp, các nhóm khác bổ sung. Bài 2: Chọn khoảng 3 câu trong bài Văn hay chữ tốt. Đặt câu hỏi để trao đổi với bạn về các nội dung liên quan đến từng câu. ( theo mẫu) - Em tự đọc thầm bài, chọn ba câu trong bài, đặt câu hỏi - Em cùng bạn trao đổi về các nội dung liện quan đến từng câu hỏi đó - Đại diện HS trình bày trước lớp nội dung các câu hỏi vừa nêu. Bài 3: Em tự đặt câu hỏi để hỏi mình HS tự làm vào vở BT ( HS NK) có thể đặt được câu hỏi để tự hỏi mình theo 2,3 nội dung khác nhau Trình bày trước lớp C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Em cùng người thân trao đổi một số nội dung cần hỏi và trả lời. Thứ năm, ngày 17 tháng 11 năm 2016 TOÁN LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU : - Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số. - Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính. - Biết công thức tính(bằng chữ) và tính được diện tích hình chữ nhật. - HS cả lớp hoàn thành bài 1, bài 3,bài 5(a). - Giáo dục H tính cẩn thận khi làm bài II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng nhóm III. HOẠT ĐỘNG HỌC. A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN. * Khởi động.- Trưởng ban học tập tổ chức trò chơi. - HS nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH: Bài 1: Tính - Em thực hiện vào vở - Em trao đổi với bạn về kết quả và giải thích cách làm - Ban học tập cho các nhóm chia sẻ trước lớp Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất - Em tự làm bài vào vở - Em trao đổi với bạn về kết quả và giải thích cách làm - Ban học tập cho các nhóm chia sẻ trước lớp Bài 5a: Tính S biết: a = 12cm, b = 5cm a = 15m, b = 10m - Việc 1: Em đọc và phân tích bài toán - Việc 2: Em tự làm bài vào vở - Em trao đổi với bạn về kết quả và giải thích cách làm - Ban học tập cho các bạn chia sẻ kết quả trước lớp C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: Em cùng người thân tham khảo cách làm BT 2 TẬP LÀM VĂN TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I.MỤC TIÊU : - Biết rút kinh nghiệm về bài TLV kể chuyện( đúng ý, bố cục rõ ràng,dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,..) tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. *HSKG biết nhận xét và tự sửa lỗi để có các câu văn hay. - Giáo dục HS yêu thích thể loại văn kể chuyện II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi những lỗi điển hình để sửa chung. GV: Bảng phụ. Bài viết của HS (5- 7 bài) III. HOẠT ĐỘNG HỌC: A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: * Khởi động: - HĐTQ tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi - HS nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học. B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH: 1. Nghe cô giáo nhận xét chung về bài làm của cả lớp - Việc 1: Cá nhân đọc lại đề bài của cô giáo - Việc 2: Nghe cô giáo nhận xét chung về bài làm của cả lớp 2. Chữa bài Việc 1: Đọc lại bài làm, lời nhận xét của thầy cô giáo trong bài, đọc những chỗ mắc lỗi Việc 2: Tham gia chữa những chỗ thầy cô giáo đề nghị chữa chung: lỗi về ý, bố cục, lỗi dùng từ, đặt câu, lỗi chính tả. Việc 3: Tự chữa bài của em 3. Học tập những đoạn văn, bài văn tốt Việc 1: Em lắng nghe một vài đoạn hoặc bài làm tốt của học sinh Việc 2: Thảo luận với bạn để tìm ra cái hay, cái tốt của bài giới thiệu C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: Em đọc bức thư cho người thân nghe sau khi đã sửa lỗi. ¤LTV: ÔN TẬP I.MỤC TIÊU: - §äc và hiểu câu chuyện Nhà bác học Ga-li-lê. Hiểu được con người cần có ý chí quyết tâm, lòng kiên trì mới thành công. - Tìm được từ ngữ nói về ý chí nghị lực của con người. Viết được đoạn văn MB gián tiếp, KB không mở rộng cho bài văn kể chuyện. - Gi¸o dôc häc sinh yªu thÝch môn học. * HS làm BT1; 2; 4. HS KG tự làm thêm BT 3;5 vận dụng. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ; Sách “ Em tự ôn luyện TV4 – Tập 1” III. HOẠT ĐỘNG HỌC: A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: * Khởi động: - Cá nhân nối tiếp nhau đoán người đàn ông trong tranh đang làm thí ngiệm gì ? - Giáo viên giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học. B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH: 1. Luyện đọc và tìm hiểu: Câu chuyện Nhà bác học Ga-li-lê.(10-12 phút) Việc 1: Cá nhân đọc thầm bài. Việc 2: HĐ nhóm đôi: Thảo luận ND các câu hỏi Tr 74;75. Việc 3: -HĐ nhóm lớn: Nhóm trưởng thống nhất KQ, cử đại diện nêu trước lớp. 2/ BT3,4 (76): (7-8 phút) - Cá nhân làm bài, thảo luận nhóm đôi, nêu KQ, Lớp HĐKQ, chữa bài, GV chốt KT đúng... - Củng cố: Hiểu được nghĩa1 số từ ngữ về ý chí nghị lực của con người. 3/ BT 5 (77): (5-6 phút) Việc 1: Cá nhân QS tranh, làm bài Tr 78. Việc 2: HĐ nhóm đôi: TL KQ Việc 3: -HĐ nhóm lớn: Thống nhất KQ, cử đại diện nêu ... - Cá nhân cùng chia sẻ ND cốt chuyện; GV giảng thêm, NX tuyên dương các HS có ND, ý tưởng hay. 2. Vận dụng: BT6( nếu còn thời gian) - HĐ nhóm lớn: Cá nhân QS tranh, nhóm đôi thảo luận để viết câu hỏi cho phù hợp với ND các bức tranh, Nhóm lớn thống nhất KQ, cử đại diện nêu trước lớp GV chốt: Cách MB gián tiếp, KB không mở rộng cho bài văn kể chuyện.. C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: Chia sẻ với người thân nội dung vừa ôn luyện, HTBT còn lại. LỊCH SỬ:Cuéc KHÁNG CHIẾN chèng qu©n Tèng x©m lîc lÇn thø II (1075-1077) I. MỤC TIÊU: Sau bµi häc HS cã thÓ nªu ®îc. - Biết những nét chính về trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt (Có thể sử dụng lược đồ trận chiến tai phòng tuyến sông Như Nguyệt và bài thơ tương truyền của Lý Thường Kiệt): + Lý thường Kiệt chủ động xây dựng phòng tuyến trên bờ sông nam Như Nguyệt. + Quân địch do Quách Quỳ chỉ huy từ bờ bắc tổ chức tiến công. + Lý Thường Kiệt chỉ huy quân ta bất ngờ đánh thẳng vào doanh trại giặc. + Quân địch không chống cự nổi, tìm đường tháo chạy. - Vài nét về công lao Lý Thường Kiệt: Người chỉ huy kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai thắng lợi. * HSHT: + Nắm được nội dung cuộc chiến đấu của quân Đại Việt trên đất Tống. + Biết nguyên nhân dẫn tới thắng lợi của cuộc kháng chiến: trí thông minh, lòng dũng cảm của nhân dân ta, sự tài giỏi của Lý Thường Kiệt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - PhiÕu häc tËp. - Lîc ®å cuéc kh¸ng chiÕn chèng qu©n Tèng lÇn thø II III. HOẠT ĐỘNG HỌC A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: Khởi động - HĐTQ Tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi khởi động tiết học. - HS viết tên bài vào vở - HS đọc mục tiêu bài, chia sẻ mục tiêu bài trước lớp B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH 1. Lý Thêng KiÖt chñ ®éng tÊn c«ng qu©n x©m lîc Tèng. 7-8’ Việc 1: HS đọc thông tin SGK - Thảo luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi: ? Khi biÕt qu©n Tèng xóc tiÕn viÖc chuÈn bÞ x©m lîc níc ta lÇn 2, LÝ Thêng KiÖt cã chñ Tr¬ng g×? ¤ng ®· thùc hiÖn chñ tr¬ng ®ã nh thÕ nµo? ? Theo em «ng chñ ®éng cho qu©n sang ®¸nh qu©n Tèng cã t¸c dông g×? Việc 2: Thảo luận trả lời câu hỏi. Việc 3: Chia sẻ kết quả trước lớp. Nhóm khác nhận xét, bổ sung. => GV kết luận: Lý thường Kiệt chñ ®éng tÊn c«ng n¬i tËp trung l¬ng th¶o cña qu©n Tèng ®Ó ph¸ ©m mu x©m lîc níc ta cña nhµ Tèng. 2. TrËn chiÕn trªn s«ng Nh NguyÖt 8-10’ Việc 1: HS đọc thông tin SGK , quan sát lược đồ Thảo luận nhóm : ? Lý Thêng KiÖt ®· lµm g× ®Ó chiÕn ®Êu víi giÆc? ? Qu©n Tèng kÐo sang x©m lîc níc ta vµo thêi gian nµo? ? Lùc lîng cña qu©n Tèng khi sang x©m lîc níc ta nh thÕ nµo? Do ai chØ huy? ? TrËn quyÕt chiÕn gi÷a ta vµ giÆc diÔn ra ë ®©u? Nªu vÞ trÝ cña qu©n giÆc vµ ta trong trËn nµy? ? KÓ l¹i trËn quyÕt chiÕn trªn phßng tuyÕn s«ng Nh NguyÖt? Việc 2: Nhóm trưởng điều hành thành viên trong nhóm trảo luận. Việc 3: Đại diện nhóm trình bày, chia sẻ kết quả làm việc của mình. 3. KÕt qu¶ vµ nguyªn nh©n th¾ng lîi cña cuéc KC: 5-6’ Việc 1: HS ®äc SGK tõ: Sau h¬n ba th¸ng... ®îc gi÷ v÷ng. Thảo luận nhóm : ? Tr×nh bµy kÕt qu¶ cña cuéc kh¸ng chiÕn chèng qu©n Tèng x©m lîc lÇn thø 2? ? Theo em, v× sao nh©n d©n ta cã thÓ dµnh ®îc chiÕn th¾ng vÎ vang Êy? Việc 2: Thảo luận trả lời câu hỏi. Việc 3: Chia sẻ kết quả trước lớp. Nhóm khác nhận xét, bổ sung. =>KÕt luËn : Cuéc kh¸ng chiÕn chèng qu©n Tèng x©m lîc lÇn thø hai ®· kÕt thóc th¾ng lîi vÎ vang, nÒn ®éc lËp cña níc nhµ ®îc gi÷ v÷ng. Cã ®îc th¾ng lîi Êy lµ v× nh©n d©n ta cã 1 lßng nång nµn yªu níc, tinh thÇn dòng c¶m, ý chÝ quyÕt t©m ®¸nh giÆc, cã sù l·nh ®¹o tµi giái cña Lý Thêng KiÖt. * GV giíi thiÖu bµi th¬: “ Nam quèc s¬n hµ” sau ®ã cho HS ®äc diÔn c¶m bµi th¬ nµy. ? Em cã suy nghÜ g× vÒ bµi th¬ nµy? GV nªu: Bµi th¬ chÝnh lµ tiÕng cña nói s«ng níc ViÖt vang lªn cæ vò tinh thÇn ®Êu tranh cña ngêi ViÖt tríc kÎ thï vµ nhÊn ch×m qu©n cíp níc ®Ó m·i m·i gi÷ vÑn toµn bê câi níc Nam ta. C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Chia sẻ với người thân về cuộc kháng chiến chống Tống lần II. Thứ sáu, ngày 18 tháng 11 năm 2016 TOÁN LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU : - Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số. - Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính. - Biết công thức tính(bằng chữ) và tính được diện tích hình chữ nhật. - HS cả lớp hoàn thành bài 1, bài 3,bài 5(a). - Giáo dục H tính cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.- Bảng nhóm III. HOẠT ĐỘNG HỌC. A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN. * Khởi động.- Trưởng ban học tập tổ chức trò chơi. - HS nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH: Bài 1: Tính - Em thực hiện vào vở - Em trao đổi với bạn về kết quả và giải thích cách làm - Ban học tập cho các nhóm chia sẻ trước lớp Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất - Em tự làm bài vào vở - Em trao đổi với bạn về kết quả và giải thích cách làm - Ban học tập cho các nhóm chia sẻ trước lớp Bài 5a: Tính S biết: a = 12cm, b = 5cm a = 15m, b = 10m - Việc 1: Em đọc và phân tích bài toán - Việc 2: Em tự làm bài vào vở - Em trao đổi với bạn về kết quả và giải thích cách làm - Ban học tập cho các bạn chia sẻ kết quả trước lớp S = 12 x 5 = 60 (cm2) S = 15 x 10 = 150 (m2) C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: Em cùng người thân tham khảo cách làm BT 2 CHÍNH TẢ NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO I.MỤC TIÊU : - Nghe-viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn “Từ nhỏ Xi-ôn-cốp-xki đến hàng trăm lần”. - Làm đúng bài tập 2b - Giáo dục các em có ý thức viết đúng chính tả và trình bày bài sạch đẹp II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.- Bảng phụ, VBTTV III HOẠT ĐỘNG HỌC: A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: * Khởi động: - HĐTQ tổ chức cho lớp chơi trò chơi. - HS nghe Giáo viên giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học. 1. Hướng dẫn HS nghe- viết Việc 1: Nghe GV đọc đoạn chính tả Việc 2: Cá nhân tự đọc thầm bài Trao đổi với bạn về các chữ khó viết 2. Viết từ khó Cá nhân viết ra vở nháp các từ khó, từ dễ lẫn khi viết. : Đổi chéo vở, kiểm tra cho bạn, tự chữa lỗi (nếu viết sai). - Cùng kiểm tra và thống nhất kết quả những từ dễ viết sai: 3. Viết chính tả Nghe cô giáo đọc, HS tự viết vào vở. ( chú ý viết đúng, trình bày đẹp) : HS đổi chéo vở, soát lỗi cho nhau, cá nhân tự chữa lỗi (nếu viết sai). : Trao đổi cách viết đúng các từ mà các bạn trong nhóm viết sai. Ví dụ: Xi-ôn-cốp-xki, hì hục, thí nghiệm B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH: Bài tập 2b: Điền vào chỗ trống tiếng có âm i hay iê ? Việc 1: Em tự đọc đoạn văn: Việc 2: Em điền vào chỗ chấm tiếng có âm i hay iê phù hợp Đổi vở với bạn để trao đổi kết quả. - Việc 1: Ban học tập tổ chức cho các bạn chia sẻ kết quả , - Việc 2: Cả lớp đọc lại đoạn văn C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: Em về nhà cùng người thân tìm thêm những tiếng có vần vừa học. TẬP LÀM VĂN ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN I.MỤC TIÊU : - Nắm được một số đặc điểm đã học về văn kể chuyện ( nội dung, nhân vật, cốt truyện). - Kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước; nắm được nhân vật, tính cách của nhân vật, ý nghĩa của câu chuyện đó để trao đổi với bạn. - Giáo dục HS yêu thích thể loại văn kể chuyện . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.- Bảng phụ ghi các kiến thức III. HOẠT ĐỘNG HỌC. A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN. * Khởi động.- Trưởng ban học tập tổ chức trò chơi. - HS nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH: 1. Cho 3 đề bài sau - Đề 1: Lớp em vừa có một bạn theo gia đình chuyển đi xa. Em hãy viết thư thăm bạn và kể về tình hình học tập của lớp cho bạn em. - Đề 2: Em hãy kể về một câu chuyện về một tấm gương rèn luyện thân thể - Đề 3: Em hãy tả chiếc áo hoặc chiếc váy em mặc đến trường hôm nay. Đề nào trong 3 đề trên thuộc văn kể chuyện? Vì sao? - Em đọc các đề bài và trả lời câu hỏi - Em trao đổi với bạn về câu trả lời và giải thích để thống nhất kết quả - Ban học tập cho các nhóm chia sẻ trước lớp: Đề 2 thuộc thể lọai văn kể chuyện: có cốt truyện, nhân vật, diễn biến, ý nghĩa... 2. Kể một câu chuyện về một trong các đề tài sau: a) Đoàn kết, thương yêu bạn bè b) Giúp đỡ người tàn tật c) Thật thà, trung thực trong đời sống d) Chiến thắng bệnh tật - Em tự chọ đề tài và câu chuyện thuộc đề tài đó - Em kể cho bạn bên cạnh nghe - Ban học tập cho các nhóm kể chuyện trước lớp 3. Trao đổi với các bạn trong nhóm về câu chuyện em vừa kể: a) Câu chuyện có những nhân vật nào? b) Tính cách của các nhân vật được thể hiện ở những chi tiết nào? c) Câu chuyện nói với em điều gì? d) Câu chuyện được mở đầu và kết thúc theo những cách nào? - Việc 1: Em đọc các gợi ý của yêu cầu - Việc 2: Em tự trả lời các câu hỏi trên - Em trao đổi với bạn về các nội dung trên - Ban học tập cho các bạn chia sẻ kết quả trước lớp C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: Em kể cho người thân nghe câu chuyện em kể ở lớp. KỂ CHUYỆN LUYỆN TẬP KỂ CHUYỆN Đà NGHE, Đà ĐỌC I.MỤC TIÊU : - Dựa vào nội dung SGK chọn được câu chuyện(mẩu chuyện ,đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có nghị lực có ý chí vươn lên trong cuộc sống. - Hiểu được câu chuyện và nêu được nội dung chính của câu chuyện. - Giáo dục HS cần có sự nổ lực phấn đấu vươn lên trong cuộc sống. THGDKNS: Thể hiện sự tự tin, tư duy sáng tạo, lắng nghe tích cực. *Điều chỉnh:Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia không dạy thay bằng luyện tập kể chuyện đã nghe, đã đọc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.- Truyện III HOẠT ĐỘNG HỌC: A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: * Khởi động: - HĐTQ tổ chức cho lớp chơi trò chơi. - HS nghe Giáo viên giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện Việc 1: HS kể về câu chuyện của mình Việc 2: Báo cáo kết quả làm việc với cô giáo Việc 1: Nhóm trưởng cho HS kể chuyện theo nhóm Việc 2: Một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện Việc 3: Bình chọn các bạn kể tốt Việc 4: Trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Kể cho người thân nghe câu chuyện em vừa kể . Tự tin kể lại cho người thân nghe những câu chuyện đã học. Sinh hoạt tập thể: SINH HOẠT ĐỘI Thực hiện các kĩ năng Đội viên (tháo, thắt khăn quàng đỏ, các động tác tại chỗ) I. MỤC TIÊU: Đội viên thực hành các kĩ năng đội viên (tháo, thắt khăn quàng đỏ, các động tác tại chỗ) II. TIẾN TRÌNH SINH HOẠT 1/ ACPT Kiểm tra kết quả rèn luyện tuần qua: -Yêu cầu ĐV hát bài Đội ca -Nhận xét 2/ Nội dung sinh hoạt: a/ ACPT Giới thiệu:giới thiệu nội dung tiết sinh hoạt b/ Các hoạt động: Hoạt động 1: Giới thiệu các kỹ năng đội viên: * Chào kiểu thiếu niên tiền phong: - Đội viên đứng ở tư thế nghiêm, mắt hướng về phía chào, chào bằng tay phải, các ngón tay khép kín giơ lên đầu cách thuỳ tráng bên phải khoảng 5cm. Tay giơ lên đầu biểu hiện đội viên luôn luôn đặt lợi ích củaTổ quốc và của tập thể Đội viên lên trên, năm ngón tay khép kín tượng trưng cho ý thức đoàn kết của đội viên để xây dựng đội vững mạnh. - Yêu cầu ĐV thực hành chào - Quan sát, sửa sai * Động tác thắt tháo khăn quàng: - Khăn quàng đỏ là một phần cờ Tổ quốc, màu đỏ tượng trưng cho lý tưởng cách mạng. Đeo khăn quàng đỏ Đội viên TNTP Hồ Chí Minh tự hào về Tổ quốc, về Đảng cộng sản VN, về Bác Hồ vĩ đại, về nhân dân VN anh hùng và nguyện phấn đấu trở thành Đoàn viên TNCS Hồ Chí Minh. - ĐV đeo khăn quàng đỏ trong mọi sinh hoạt đội + Thắt khăn quàng: Khẩu lệnh: “ Thắt khăn” - Quan sát sửa sai + Tháo khăn: Khẩu lệnh: “ Tháo khăn” * Hô đáp khẩu hiệu đội: - Khẩu hiệu đội: “ Vì Tổ quốc xã hội chủ nghĩa Vì lí tưởng Bác Hồ vĩ đại. Sẵn sàng!” - Hô: “ Vì Tổ quốcvĩ đại” - Đáp: “ Sẵn sàng!” Hoạt động 2: Tổng kết- đánh giá: - Nhận xét tiết sinh hoạt - Dặn chuẩn bị tiết sinh hoạt tuần sau.
File đính kèm:
- giao_an_lop_4_vnen_tuan_13_ban_dep.doc