Giáo án Lớp 4 VNEN - Tuần 2 - Đinh Ngọc Tú
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 VNEN - Tuần 2 - Đinh Ngọc Tú", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 VNEN - Tuần 2 - Đinh Ngọc Tú
Thứ 2 ngày 29 tháng 8 năm 2016 TẬP ĐỌC DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tiếp theo) I. MỤC TIÊU: - Giọng đọc mạnh mẽ phù hợp với tính cách của Dế Mèn - Hiểu nội dung: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối. - Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn. (trả lời các câu hỏi trong Sách giáo khoa). * KNS: Thể hiện sự cảm thông . Xác định giá trị. Tự nhận thức về bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Tranh minh hoạ - Bảng viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động: Kiểm tra bài cũ: - Mời 1 học sinh đọc thuộc lòng bài Mẹ ốm trả lời câu hỏi về nội dung bài thơ. 2. Dạy bài mới: HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN 1. Giới thiệu bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tt) 2. Hướng dẫn luyện đọc: - GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc: - Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc thành tiếng các đoạn trong bài - HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc - Đọc mẫu toàn bài văn - Mời học sinh đọc cả bài *GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho hs. 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài - GV yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi, chia sẻ với nhóm khác HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH - Hướng dẫn HS đọc 1 đoạn văn (Từ trong hốc đá phá hết các vòng vây đi không?) - Mời học sinh đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài - GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em sau mỗi đoạn (GV có thể hỏi cả lớp bạn đọc như thế có đúng chưa, cần đọc đoạn văn đó, lời những nhân vật đó với giọng như thế nào?) - Yêu cầu học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn văn - Nhận xét, bình chọn HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG – ĐÁNH GIÁ Yêu cầu HS đọc câu hỏi 4 và trao đổi, thảo luận GV kết luận: Các danh hiệu đều ghi nhận những phẩm chất đáng ca ngợi những mỗi danh hiệu đều có nét nghĩa riêng nhưng thích hợp nhất để đặt cho Dế Mèn chính là danh hiệu hiệp sĩ, bởi vì Dế Mèn đã hành động mạnh mẽ, kiên quyết và hào hiệp để chống lại áp bức, bất công; che chở, bênh vực, giúp đỡ người yếu. - Yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục luyện đọc lại bài văn, - Chuẩn bị bài: Truyện cổ nước mình. - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học. . .. TOÁN CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU: - Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề - Biết viết, đọc các số có đến 6 chữ số II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình b/diễn đvị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn (SGK). - Các thẻ ghi số có thể gắn được trên bảng. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động: HĐTQ Dạy-học bài mới: HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN 1. Giới thiệu bài: 2. Ôn tập về các hàng đvị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn: - Y/c: HS quan sát hình vẽ SGK nêu mối quan hệ giữa các hàng liền kề: - Y/c HS: Viết số 1 trăm nghìn. - Số 100 000 có mấy chữ số, là những chữ số nào? 3. Gthiệu số có 6 chữ số: - GV: Treo bảng các hàng của số có 6 chữ số. a. Giới thiệu số 432 516: - GV: Coi mỗi thẻ ghi số 100 000 là một trăm nghìn: Có mấy trăm nghìn? Có mấy chục nghìn? Có mấy nghìn? Có mấy đơn vị? - HS lên viết số trăm nghìn, số chục nghìn, số nghìn, số trăm, số chục, số đơn vị vào bảng số. b. Giới thiệu cách viết số 432 516: - Học sinh nêu cách viết sau đó GV chốt lại c. Giới thiệu cách đọc số 431 516: - HS thảo luận tìm cách đọc – GV chốt lại kiến thức HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Bài 1: - GV: Gắn các thẻ số, y/c HS đọc, nhận xét, sửa. Bài 2: - GV: Y/c HS tự làm bài Bài 3: - GV: Viết số trong BT & gọi HS đọc số. Bài 4: - GV: Tổ chức thi viết: GV đọc từng số để HS viết số. ĐÁNH GIÁ - Chuẩn bị bài: Luyện tập. - GVnhận xét giờ học. . CHÍNH TẢ MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC I. MỤC TIÊU: - Nghe – viết đúng chính tả và trình bày đúng bài chính tả sạch sẽ, đúng quy định. - Làm đúng các BT2 và BT(3)a II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Sách giáo khoa. Phiếu khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2, để phần giấy trắng ở dưới để học sinh làm tiếp bài tập 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động: Kiểm tra bài cũ: - GV đọc cho HS viết lại những từ đã viết sai tiết trước (an/ ang) - Nhận xét 2. Dạy bài mới: HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN 1. Giới thiệu bài: Mười năm cõng bạn đi học. 2. Hướng dẫn học sinh nghe, viết - GV đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lượt - GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết & cho biết những từ ngữ cần phải chú ý khi viết bài - Giáo viên viết bảng những từ HS dễ viết sai và hướng dẫn học sinh phân tích, nhận xét - GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết sai vào vở nháp - Giáo viên đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho HS viết - GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt - HS từng cặp đổi vở soát lỗi cho nhau HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Bài tập 2: - Yêu cầu HS tự làm vào vở bài tập - GV dán các tờ phiếu đã viết sẵn nội dung truyện vui lên bảng, mời HS lên bảng thi làm đúng, nhanh (GV lưu ý: gạch tiếng sai, viết tiếng đúng lên trên). - GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt lại lời giải đúng, kết luận bạn thắng cuộc. Bài tập (3)a: - Yêu cầu học sinh giải câu đố Giáo viên và học sinh chốt lại lời giải đúng Dòng 1: chữ sáo Dòng 2: chữ sao. ĐÁNH GIÁ - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung học tập - Nhận xét tiết học. . . ĐẠO ĐỨC TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS. Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu. 2. Học sinh: SGK, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: Kiểm tra bài cũ: Gọi 2, 3 HS lên bảng nêu một số tấm gương trong học tập. - Nhận xét tuyên dương. 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN 1. Giới thiệu bài 2. Xử lý tình huống Mục tiêu: HS biết giá trị của trung thực và biết trung thực trong học tập. Cách tiến hành: - Hướng dẫn các nhóm thảo luận về cách ứng xử đúng trong mỗi tình huống. - Gọi đại diện trình bày. - GV kết luận. 3. HS kể về những tấm gương trung thực trong học tập - Tổ chức cho HS thi kể trước lớp - Nhận xét. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH - ỨNG DỤNG Trình bày tiểu phẩm ( BT 5) Hướng dẫn xây dựng tiểu phẩm về chủ đề “ Trung thực trong học tập” - GV mời 1, 2 nhóm lên trình bày. ĐÁNH GIÁ - Nhận xét tiết học. - Dặn về nhà học bài . . Thứ 3, ngày 30 tháng 8 năm 2016 THỂ DỤC QUAY PHẢI, QUAY TRÁI, DÀN HÀNG, DỒN HÀNG TRÒ CHƠI “ THI XẾP HÀNG ” I. MỤC TIÊU: - Biết cách dàn hàng, dồn hàng, động tác quay phải, quay trái đúng đúng với khẩu lệnh. - Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm: Trên sân trường. Dọn vệ sinh an toàn nơi tập. - Phương tiện: GV chuẩn bị một còi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Khởi động: - GV tập trung lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học, chấn chỉnh đội ngũ trang phục tập luyện. - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. * Giậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp hoặc trò chơi: “Tìm người chỉ huy” - GV điều khiển HS thực hiện. 2. Bài mới HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: a. Đội hình, đội ngũ. - Ôn quay phải, quay trái, dồn hàng, dàn hàng. Yêu cầu: dàn hàng, dồn hàng nhanh, trật tự, động tác quay phải, quay trái đúng kỹ thuật, đều đẹp đúng với khẩu lệnh. b. Chơi trò chơi “ Thi xếp hàng ” - GV nhận xét và biểu dương những đội thắng cuộc Chú ý: HS tham gia chơi không xô đẩy lẫn nhau trong khi chơi. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH - Chia tổ tập luyện trên khu vực quy định, GV quan sát sửa sai cho hs. - Tập hợp lớp sau đó cho các tổ thi đua trình diễn nội dung ĐHĐN. - Cho cả lớp tập để cũng cố. - Giáo viên nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi. Sau đó tổ chức cho các em cùng chơi. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG Ôn quay phải, quay trái, dồn hàng, dàn hàng để vận dụng trong học tập và sinh hoạt. ĐÁNH GIÁ - Thả lỏng - Nhận xét giờ học . . TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Viết và đọc được các số có đến 6 chữ số II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động: Bài cũ: HĐTQ - Kiểm tra VBT. 2. Dạy-học bài mới: HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Bài 1: - HS cả lớp làm SGK. - GV: hỏi miệng HS, y/c đọc & phân tích số. Bài 2: - HS lần lượt đọc các số trong bài cho nhau nghe, sau đó đọc trước lớp. Bài 3: - HS tự viết số vào VBT. Bài 4: - HS tự điền số vào các dãy số, sau đó đọc từng dãy số trước lớp. ĐÁNH GIÁ - Chuẩn bị bài: Hàng và lớp. - GV nhận xét giờ học. . . LUYỆN TỪ & CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU – ĐOÀN KẾT I. MỤC TIÊU: - Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) chủ điểm Thương người như thể thương thân (BT1, BT4); nắm được cách dùng một số từ có tiếng “nhân” theo 2 nghĩa khác nhau: người, lòng thương người. (BT2, BT3). Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ ngữ theo chủ điểm Thương người như thể thương thân. Nắm được cách dùng các từ ngữ đó. II. DỒ DÙNG DẠY – HỌC: Sách giáo khoa, bút dạ và 4 tờ phiếu khổ to kẻ sẵn các cột của BT1; kẻ bảng phân loại để học sinh làm BT2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động: Kiểm tra bài cũ: - HS viết vào vở những tiếng có chỉ người trong gia đình mà phần vần: 2. Dạy bài mới: HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Bài tập 1: - Yêu cầu học sinh trao đổi và làm bài tập - Mời đại diện các nhóm lên trình bày kết quả. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Bài tập 2: - Giáo viên phát phiếu khổ to cho các nhóm - Yêu cầu học sinh làm trên phiếu trình bày kết quả - Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng Bài tập 3: - GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài: Mỗi em đặt 1 câu với 1 từ thuộc nhóm a (nhân có nghĩa là người) hoặc 1 từ ở nhóm b (nhân có nghĩa là lòng thương người) - GV phát giấy khổ to và bút dạ cho các nhóm HS làm bài - Mời đại diện các nhóm dán kết quả - Giáo viên nhận xét, bổ sung, chốt lại kết quả đúng Bài tập 4: - Giáo viên lập nhóm trọng tài, nhận xét nhanh, chốt lại lời giải: ĐÁNH GIÁ Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại các từ đồng nghĩa (trái nghĩa) với nhân hậu. - Yêu cầu HS học thuộc 3 câu tục ngữ. - Chuẩn bị bài: Dấu hai chấm - Nhận xét, tiết học. . . LỊCH SỬ LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (tiếp theo) I. MỤC TIÊU: - Nêu được các bước sử dụng bản đồ: đọc tên bản đồ, xem bảng chú giải, tìm đối tượng lịch sử hay địa lí trên bản đồ. - Biết đọc bản đồ ở mức đơn giản: nhận biết vị trí, đặc điểm của đối tượng trên bản đồ; dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi, cao nguyên, đồng bằng, vùng biển. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Sách giáo khoa - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.- Bản đồ hành chính Việt Nam. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động: Kiểm tra bài cũ: - Bản đồ là gì? - Kể một số yếu tố của bản đồ? - Bản đồ thể hiện những đối tượng nào? 2. Dạy bài mới: HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH 1. Giới thiệu bài: Làm quen với bản đồ (tt) 2. Hoạt động cá nhân Bước 1: - GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức của bài trước, trả lời các câu hỏi sau: + Tên bản đồ có ý nghĩa gì? + Dựa vào bảng chú giải ở hình 3 (bài 2) để đọc các kí hiệu của một số đối tượng địa lí + Chỉ đường biên giới của Việt Nam với các nước xung quanh trên hình 3 (bài 2) và giải thích vì sao lại biết đó là đường biên giới quốc gia Bước 2: - Giáo viên yêu cầu HS nêu các bước sử dụng bản đồ - Nhận xét, bổ sung, chốt ý 2. Thảo luận nhóm - Giáo viên yêu cầu học sinh làm theo nhóm bài tập a, b - Mời đại diện nhóm trình bày trước kết quả làm việc của nhóm - Giáo viên hoàn thiện câu trả lời của các nhóm. 3. Làm việc cả lớp - Giáo viên treo bản đồ hành chính Việt Nam lên bảng và mời học sinh đọc tên và chỉ các hướng. - Khi HS lên chỉ bản đồ, GV chú ý hướng dẫn HS cách chỉ. Ví dụ: chỉ một khu vực thì phải khoanh kín theo ranh giới của khu vực; chỉ một địa điểm (thành phố) thì phải chỉ vào kí hiệu chứ không chỉ vào chữ ghi bên cạnh; chỉ một dòng sông phải đi từ đầu nguồn xuống cuối nguồn. ĐÁNH GIÁ - Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa. - Chuẩn bị bài: Nước Văn Lang - Nhận xét tiết học . . KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU: - Hiểu câu thơ Nàng tiên Ốc, kể lại đủ ý bằng lời cua mình. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Con người cần yêu thươn, giúp đỡ lẫn nhau. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Tranh minh hoạ - Bảng viết 6 câu hỏi tìm hiểu truyện III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động: Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu 2 học sinh tiếp nối nhau kể lại truyện. 2. Dạy bài mới: HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu câu chuyện: - Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ - GV nêu câu hỏi: (đã viết vào bảng phụ) 3. Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện: a. Hướng dẫn HS kể chuyện bằng lời của mình. GV hỏi: Thế nào là kể chuyện bằng lời của em? - GV yêu cầu 1 HS giỏi nhìn bảng đã ghi 6 câu hỏi & kể mẫu đoạn 1. - Yêu cầu học sinh kể chuyện theo nhóm b. Yêu cầu HS thi kể chuyện trước lớp - Tổ chức cho học sinh thi kể theo từng khổ thơ và kể toàn bộ câu chuyện - Yêu cầu HS trao đổi cùng bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện - GV cùng cả lớp bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - ĐÁNH GIÁ - Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung, ý nghĩa câu chuyện vừa học. - Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trươc bài: Kể chuyện đã nghe, đã đọc - Giáo viên nhận xét tiết học, khen ngợi những học sinh kể tốt và cả những học sinh chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác. . . Thứ tư, ngày 31 tháng 8 năm 2016 TẬP ĐỌC TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hào, tình cảm. - Hiểu nội dung: Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, thông minh, vừa chứa đựng kinh nghiệm sống quý báu của cha ông. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa; học thuộc lòng 10 dòng thơ dầu hoặc 12 dòng thơ cuối). II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Bảng viết đoạn thơ cần hướng dẫn đọc diễn cảm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : 1. Khởi động: Kiểm tra bài cũ: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tiếp theo) Giáo viên yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc bài. 2. Dạy bài mới: HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN 1. Giới thiệu bài: Truyện cổ nước mình 2. Hướng dẫn luyện đọc: - Học sinh nối tiếp nhau đọc trong nhóm - HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc. GV giải thích thêm các từ ngữ sau: + Vàng cơn nắng, trắng cơn mưa: (bắt nguồn từ câu tục ngữ: Mỡ gà (màu vàng) thì gió, mỡ chó (màu trắng) thì mưa) đã trải qua biết bao thời gian, bao nhiêu nắng mưa + Nhận mặt : truyện giúp ta nhận ra bản sắc dân tộc, những truyền thống tốt đẹp của ông cha như công bằng, nhân hậu, thông minh - GV đọc diễn cảm cả bài 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Yêu cầu HS đọc thầm bài thơ và trả lời các câu hỏi SGK HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và thuộc làng GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em. GV khen ngợi những em đọc thể hiện đúng nội dung bài, giọng tự hào, trầm lắng, biết nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. GV cho HS đọc diễn cảm (Tôi yêu truyện cổ nước tôi có rặng dừa nghiêng soi) - Giáo viên cùng trao đổi, thảo luận với học sinh cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng) Yêu cầu HS đọc diễn cảm theo cặp Mời đại diện nhóm thi đọc trước lớp Nhận xét, góp ý, bình chọn ĐÁNH GIÁ - Giáo viên nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. . . TOÁN HÀNG VÀ LỚP I. MỤC TIÊU: - Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn - Biết giá trị của chữ số theo vị trí của từng chữ số đó trong mỗi số - Biết viết số thành tổng theo hàng II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng kẻ sẵn các lớp, hàng của số có 6 chữ số như phần bài học SGK: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: Khởi động: HĐTQ Dạy-học bài mới: HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN 1. Giới thiệu: 2. Giới thiệu lớp đơnvị, lớp nghìn: - HS nêu tên các hàng đã học theo thứ tự nhỏ-> lớn - GV giới thiệu: Các hàng này được xếp vào các lớp. Lớp đvị gồm 3 hàng là hàng đvị, hàng chục, hàng trăm. Lớp nghìn gồm 3 hàng là hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn. - Hỏi: Lớp đơn vị gồm mấy hàng, là những hàng nào? Lớp nghìn gồm mấy hàng, là những hàng nào? - Viết số 321 và y/c HS đọc. - HS viết các chữ số của số 321 vào các cột ghi hàng. - Làm tương tự với các số: 654 000, 654 321. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Bài 1: - HS làm BT. GV: Hướng dẫn sửa, nhận xét. Bài 2: - HS lên đọc cho HS viết các số trong BT. Bài 3: GV: Viết 52 314 và hỏi: + 52 314 gồm mấy trăm nghìn, mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đvị? + Hãy viết số 52 314 thành tổng các chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đvị. ĐÁNH GIÁ - chuẩn bài: So sánh các số có nhiều chữ số. - GV nhận xét giờ học. . . TẬP LÀM VĂN KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT I. MỤC TIÊU: - Hiểu: Hành động của nhân vật thể hiện tính cách nhân vật; nắm được cách kể hành động của nhân vật (nội dung ghi nhớ) - Biết dựa vào tính cách để xác định hành động của tứng nhân vật (Chim Sẻ, Chim Chích), bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước – sau . II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động: Kiểm tra bài cũ: - GV hỏi: Thế nào là kể chuyện? Đọc ghi nhớ bài Nhân vật trong truyện. - Giáo viên nhận xét 2. Dạy bài mới: HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN 1. Giới thiệu bài: - Các em đã được học 2 bài TLV Kể chuyện: Thế nào là kể chuyện? Nhân vật trong truyện. Trong tiết TLV hôm nay, các em sẽ học bài Kể lại hành động của nhân vật để hiểu: Khi kể về hành động của nhân vật, ta cần chú ý những gì? 2. Hình thành khái niệm Hướng dẫn phần nhận xét: Yêu cầu 1: Đọc truyện Bài văn bị điểm không + GV lưu ý HS: đọc phân biệt rõ lời thoại của các nhân vật, đọc diễn cảm chi tiết gây bất ngờ, xúc động: Thưa cô, con không có ba – với giọng buồn. + Giáo viên đọc diễn cảm bài văn + Giáo viên giúp học sinh tìm hiểu yêu cầu của BT2, BT3 + Chia nhóm HS; phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy khổ to đã ghi sẵn các câu hỏi. Lưu ý học sinh: chỉ viết câu trả lời vắn tắt. + GV cử tổ trọng tài gồm 3 HS khá, giỏi để tính điểm thi đua theo tiêu chuẩn sau: Lời giải: đúng / sai Thời gian làm bài: nhanh / chậm Cách trình bày của đại diện các nhóm: rõ ràng, rành mạch / lúng túng Yêu cầu 2: + Ý 1: Yêu cầu HS ghi lại vắn tắt những hành động của cậu bé + Ý 2: Nêu ý nghĩa về hành động của cậu bé - Mời đại diện nhóm trình bày kết quả, diễn giải cụ thể - Nhận xét, bổ sung, chốt ý - GV bình luận thêm: Chi tiết cậu bé khóc khi nghe bạn hỏi sao không tả ba của người khác được thêm vào cuối truyện đã gây xúc động trong lòng người đọc bởi tình yêu cha, lòng trung thực, tâm trạng buồn tủi vì mất cha của cậu bé. Yêu cầu 3: Thứ tự kể các hành động: a – b – c (hành động xảy ra trước thì kể trước, hành động sau thì kể sau). Ghi nhớ kiến thức: - Yêu cầu HS đọc thầm phần Ghi nhớ HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Mời học sinh nêu kết quả trước - Nhận xét, bổ sung, chốt ý ĐÁNH GIÁ - Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung của ghi nhớ - GV nhận xét, thái độ học tập của HS . ... KHOA HỌC TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI (tiếp theo) I. MỤC TIÊU - Kể được tên một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người; tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết. - Biết được nếu 1 trong các cơ quan trên ngừng hoạt động, có thể sẽ chết. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Hình trang 8, 9 SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động: Kiểm tra bài cũ: Hằng ngày con người lấy gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì? Quá trình đó gọi là gì? - Nhận xét. 2. Dạy bài mới: HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH 1. Xác định những cơ quan trực tiếp tham gia quá trình trao đổi chất - HS thảo luận và trình bày - GV theo dõi quan sát các nhóm tìm những biểu tượng ban đầu khác nhau để đính lên bảng. - Gọi đại diện các nhóm đính lên bảng trình bày quan niệm của mình - GV kết luận - Những biểu hiện của quá trình trao đồi chất và các cơ quan thực hiện quá trình đó là: + Trao đổi khí: Do cơ quan hô hấp: lấy khí ô-xi; thải ra khí các-bô-níc. + Trao đổi thức ăn: Do cơ quan tiêu hoá thực hiện: lấy nước và thức ăn có chứa các chất dinh dưỡng cần cho cơ thể; thải ra cặn bã(phân) + Bài tiết: Do cơ quan bài tiết: Thải ra nước tiểu và mồ hôi. - Cơ quan tuần hoàn đem máu chứa các chất dinh dưỡng và ô-xi tới tất cả các cơ quan của cơ thể và đem các chất thải, chất độc từ các cơ quan của cơ thể đến cơ quan bài tiết để thải ra ngoài và đem khí các-bô-níc đến phổi để thải ra ngoài. 2. Tìm hiểu mối quan hệ giữa các cơ quan trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở người Trò chơi “Ghép chữ vào chỗ ”trong sơ đồ - Phát cho các nhóm sơ đồ hình 5 trang 9 và các tấm phiếu rời ghi những điều còn thiếu (chất dinh dưỡng; ô-xi; khí các-bô-níc; ô-xi và các chất dinh dưỡng; khí các-bô-níc và các chất thải; các chất thải) - Dựa trên sơ đồ đầy đủ, em hãy trình bày mối quan hệ của các cơ quan trong cơ thể trong quá trình thực hiện trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường. *Kết luận: Nhờ sự phối hợp nhịp nhàng của các cơ quan hô hấp, tuần hoàn, tiêu hoá và bài tiết mà sự trao đổi chất diễn ra bình thường, cơ thể khoẻ mạnh. Nếu một trong các cơ quan trên ngừng hoạt động cơ thể sẽ chết. ĐÁNH GIÁ - Cơ quan nào thực hiện quá trình trao đổi khí? Thức ăn?.. - Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học. . . MỸ THUẬT VẼ THEO MẪU: VẼ HOA, LÁ I. Mục tiêu: - Hiểu hình dáng, đặc điểm, màu sắc của hoa, lá - Biết cách vẽ hoa, lá - Vẽ được bông hoa, chiếc lá theo mẫu II. Tài liệu và phương tiện : - Một số hoa lá thật - Bài vẽ của HS III. Hoạt động dạy - học 1. Khởi động: - Lớp khởi động hát HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN 1. Giới thiệu bài 2. Quan sát, nhận xét + Tên các loại hoa, lá? ( Hoa huệ, hoa phượng, lá bàng...) + Đặc điểm, hình dáng mỗi loại hoa lá? ( Lá bàng to, tròn...) + Màu sắc của hoa lá? ( Lá thường màu xanh, hoa phượng màu đỏ...) + Nêu sự khác nhau giữa các loại hoa lá, kể tên các loại hoa lá mà em biết? - GV nhận xét, bổ xung 3. Hướng dẫn HS tìm hiểu cách vẽ - GV cho HS quan sát 1 số bài vẽ, tranh hướng dẫn cách vẽ SGK, yêu cầu HS tự tìm, nêu cách vẽ, các bước vẽ hoa lá theo mẫu - GV nhận xét, nêu các bước vẽ cơ bản, vẽ mẫu: + Vẽ khung hình chung + Vẽ phác các nét chính của lá + Chỉnh sửa cho giống mẫu + Vẽ nét chi tiết cho rõ đặc điểm của hoa lá. - GV lưu ý HS cách sắp xếp hình vẽ cân đối với tờ giấy vẽ HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH 1. Thực hành - GV tổ chức cho HS thực hành vẽ hoa lá ngoài trời - GV lưu ý HS cần quan sát kĩ, chọn bông hoa, cành lá đẹp để vẽ và vẽ màu theo ý thích. 2. Nhận xét, đánh giá - GV cùng HS chọn một số bài vẽ và hướng dẫn HS tự nhận xét về: + Cách sắp xếp + Hình dáng, màu sắc, đặc điểm... - GV nhận xét chung tiết học - Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - ĐÁNH GIÁ - Giới thiệu với mọi người bức tranh mình vẽ - Trưng bày tại góc học tập của mình. . . Thứ năm, ngày 01 tháng 9 năm 2016 THỂ DỤC ĐỘNG TÁC QUAY SAU TRÒ CHƠI “ NHẢY ĐÚNG, NHẢY NHANH ” I. MỤC TIÊU: - Biết cách quay sau và đi đều đúng nhịp - Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm: Trên sân trường. Dọn vệ sinh an toàn nơi tập. - Phương tiện: GV chuẩn bị một còi và kẻ sân cho trò chơi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Khởi động: - GV tập trung lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học, chấn chỉnh đội ngũ trang phục tập luyện. *Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. - Trò chơi: “Diệt các con vật có hại”, GV hoặc LT điều khiển cho HS chơi. 2. Bài mới HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: a. Đội hình, đội ngũ. - Ôn quay phải, quay trái, đi đều. - Học kỹ thuật động tác quay sau: + TTCB đứng nghiêm. + Khẩu lệnh “Đằng sau... quay” + Động tác: Khi dứt lệnh giữ nguyên tư thế thân trên, đồng thời dùng gót chân phải và nữa bàn chân trái làm trụ, quay qua phải – ra sau. Khi quay trọng tâm cơ thể dồn vào chân phải, quay xong nhanh chóng thu chân trái về sát chân phải thành tư thế đứng nghiêm. b. Chơi trò chơi “ Nhảy đúng, nhảy nhanh” - GV nhận xét và biểu dương những đội thắng cuộc Chú ý: HS tham gia chơi không xô đẩy lẫn nhau trong khi chơi. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH: - GV cho cả lớp tập đồng loạt. - Chia tổ tập luyện động tác quay sau. GV quan sát sửa sai. - GV tập hợp lớp theo đội hình chơi, Giáo viên nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi. Sau đó tổ chức cho các em cùng chơi. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Ôn quay phải, quay trái, quay sau, đi đều. - Nhận xét giờ học . . TOÁN SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU: - So sánh được các số có nhiều chữ số - Biết sắp xếp 4 số tự nhiên có không qúa 6 chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: Khởi động: KTBC: - Kt VBT của HS. Dạy - học bài mới: HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn so sánh các số có nhiều chữ số: a. So sánh các số có số chữ số khác nhau: - GV: Viết các số 99 578 & 100 000. HS so sánh - Vậy, khi so sánh các số có nhiều chữ số với nhau, ta thấy số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn và ngược lại b. So sánh các số có số chữ số bằng nhau: - GV: Viết 693 251 & 693 500, y/c HS đọc &so sánh - Y/c: Nêu cách so sánh. - Hdẫn cách so sánh như SGK: + Hãy so sánh số chữ số của 693 251 với số 693 500 + Hãy so sánh các chữ số ở cùng hàng của 2 số với nhau theo thứ tự từ trái sang phải. + 2 số hàng trăm nghìn ntn? + Ta so sánh tiếp đến hàng nào? + Hàng chục nghìn bằng nhau, vậy ta phải so sánh đến hàng gì? + Khi đó ta so sánh tiếp đến hàng nào? - Vậy ta cần rút ra điều gì về kquả so sánh 2số này? - Ai cần nêu kquả so sánh này theo cách khác? - Vậy khi so sánh các số có nhiều chữ số với nhau, ta làm ntn? HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Bài 1: - HS tự làm. Bài 2: - HS tự làm bài. Bài 3: - Để sắp xếp được các số theo thứ tự từ bé đến lớn ta phải làm gì? - Y/c HS tự so sánh & sắp xếp các số. - Vì sao sắp xếp được như vậy? ĐÁNH GIÁ - GV: Tổng kết giờ học, dặn: Làm BT & CBB sau. . . LUYỆN TỪ VÀ CÂU DẤU HAI CHẤM I. MỤC TIÊU: - Hiểu được tác dụng của dấu 2 chấm trong câu (nội dung phần ghi nhớ). - Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm (BT1); bước đầu biết dùng dấu 2 chấm khi viết văn (BT2) II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Bảng viết nội dung cần ghi nhớ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động: Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên yêu cầu học sinh tìm các từ đồng nghĩa với nhân hậu – đoàn kết - Nhận xét 2. Dạy bài mới: HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN 1. Giới thiệu bài: 2. Hình thành khái niệm a) Hướng dẫn phần nhận xét - Giáo viên y cầu HS đọc nội dung bài tập 1 - Yêu cầu học sinh lần lượt từng câu văn, thơ, nhận xét về tác dụng và cách dùng trong các câu đó. - Mời học sinh trình bày kết quả - Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng: Câu a: Dấu hai chấm báo hiệu phần sau là lời nói của Bác Hồ. Ở trường hợp này, dấu hai chấm dùng phối hợp với dấu ngoặc kép. Câu b: Dấu hai chấm báo hiệu câu sau là lời nói của Dế Mèn. Ở trường hợp này, dấu hai chấm dùng phối hợp với dấu gạch đầu dòng. b) Ghi nhớ kiến thức: Yêu cầu HS đọc thầm phần Ghi nhớ HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Bài tập 1: - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày bài làm - GV nhận xét, chốt lại lời giải: Bài tập 2: - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Mời học sinh đọc đoạn văn trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt ý HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - ĐÁNH GIÁ Dấu hai chấm có tác dụng gì? - Chuẩn bị bài: Từ đơn và từ phức - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Yêu cầu HS về nhà, tìm trong các bài đọc 3 trường hợp dùng dấu hai chấm, giải thích tác dụng của các cách dùng đó; mang từ điển đến lớp (nếu có) để sử dụng trong tiết LTVC sau . . ĐỊA LÝ DÃY HOÀNG LIÊN SƠN I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của dãy Hoàng Liên Sơn: + Dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam: có nhiêu đỉnh nhọn, sườn núi rất dốc, thung lủng thường hẹp và sâu. + Khí hâu ở những nơi cao lạnh quanh năm. - Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam. - Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức đơn giản: dựa vào bản số liệu cho sẵn để nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và thàng 7. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Sách giáo khoa - Bản đồ tự nhiên Việt Nam. - Tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn và đỉnh núi Phan-xi-păng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động: Kiểm tra bài cũ - Nêu các bước sử dụng bản đồ? - Hãy tìm vị trí của thành phố em trên bản đồ Việt Nam? - Giáo viên nhận xét, tuyên dương 2. Dạy bài mới: HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động cá nhân - GV chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí của dãy Hoàng Liên Sơn. + Dãy núi Hoàng Liên Sơn nằm ở phía nào của sông Hồng & sông Đà? + Dãy núi Hoàng Liên Sơn dài bao nhiêu km? + Đỉnh núi, sườn và thung lũng ở dãy núi Hoàng Liên Sơn như thế nào? +Tại sao đỉnh núi Phan-xi-păng được gọi là nóc nhà của Tổ quốc? - Mời học sinh trình bày 2. Thảo luận nhóm - Yêu cầu học sinh dựa vào lược đồ hình 1, thảo luận theo nhóm đọc tên các đỉnh núi & cho biết độ cao của chúng. - Quan sát hình 2 (hoặc tranh ảnh về đỉnh núi Phan-xi-păng), mô tả đỉnh núi Phan-xi-păng - Mời đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận - GV giúp HS hoàn chỉnh phần trình bày. 3. Làm việc cả lớp - GV yêu cầu HS đọc thầm mục 2 trong SGK & cho biết khí hậu ở vùng núi cao Hoàng Liên Sơn như thế nào? - Giáo viên gọi 1 học sinh lên chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ. - Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi ở mục 2. - Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời. GV tổng kết: Sa Pa có khí hậu mát mẻ quanh năm, phong cảnh đẹp nên đã trở thành một nơi du lịch, nghỉ mát lí tưởng của vùng núi phía Bắc. ĐÁNH GIÁ - Giáo viên yêu cầu HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về vị trí, địa hình và khí hậu của dãy Hoàng Liên Sơn. - Giáo viên cho HS xem một số tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn & giới thiệu thêm về dãy núi Hoàng Liên Sơn: Tên của dãy núi được lấy theo tên của cây thuốc quý mọc phổ biến ở vùng này là Hoàng Liên. Đây là dãy núi cao nhất Việt Nam & Đông Dương. - Chuẩn bị bài: Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn - Nhận xét tiết học . . KĨ THUẬT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU THÊU(TT) I. MỤC TIÊU: -Biết cách và thực hiện các thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Sgk, 1 số vật lieu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: -Kiểm tra sự chuẩn bị của hs 2. Bài mới HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN 1. Giới thiệu bài 2. Tác dụng của các dụng cụ. Hướng dẫn hs quan sát H6 sgk-Kết hợp quan sát mẫu 1 số dụng cụ cắt, khâu,nêu tác dụng của chúng. 3. Hướng dẫn hs sử dụng kim. -Hướng dẫn quan sát H4 (sgk) kết hợp quan sát mẫu thêu- tả lời câu hỏi sgk. -Gv nhận xét- ghi bảng. -Hướng dẫn hs quan sá H5a,5b,5c(sgk) nêu cách xâu chỉ vào kim-gọi 2;3 em thực hiện- lớp quan sát-nhận xét. -Gv nhân xét chung -GọI hs đọc sgk nêu cách vê nút chỉ. 4. Thực hành vê nút chỉ -GV quan sát hướng dẫn thêm. - Gv thu 1 số sản phẩm đánh giá nhận xét. ĐÁNH GIÁ -Gọi hs nhắc lại cách sử dụng kim ,kéo, -Về nhà học bài, chẩn bị bài . . Thứ sáu, ngày 02 tháng 9 năm 2016 TOÁN TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU I. MỤC TIÊU: - Nhận biết hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu - Biết viết các số đến lớp triệu CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: Khởi động: KTBC: - KT VBT của HS. Dạy - học bài mới: HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN 1. Giới thiệu bài: 2. Giới thiệu hàng triệu, chục triệu, trăm triệu, lớp triệu: - Hỏi: Hãy kể các hàng đã học theo thứ tự từ nhỏ đến lớn. - Hãy kể tên các lớp đã học. - Y/c: Cả lớp viết số theo lời đọc: 1 trăm, 1 nghìn, 10 nghìn, 1 trăm nghìn. 10 trăm nghìn. - Gthiệu: 10 trăm nghìn còn được gọi là 1 triệu. - Hỏi: 1 triệu bằng mấy trăm nghìn? - Số 1 triệu có mấy chữ số, đó là những chữ số nào? - Ai có thể viết được số 10 triệu? - Số 10 triệu có mấy chữ số, đó là những chữ số nào? - Gthiệu: 10 triệu còn được gọi là 1 chục triệu. - Ai có thể viết được số 10 chục triệu? - Gthiệu: 10 chục triệu còn được gọi là 100 triệu. - 1 trăm triệu có mấy chữ số, đó là những chữ số nào? - Gthiệu: Các hàng triệu, chục triệu, trăm triệu tạo thành lớp triệu. - Lớp triệu gồm mấy hàng, đó là những hàng nào? - Kể tên các hàng, lớp đã học? 3. Các số tròn triệu từ 1 000 000 đến 10 000 000 (BT1): - Hỏi: 1 triệu thêm 1 triệu là mấy triệu? - 2 triệu thêm 1 triệu là mấy triệu? - Y/c HS: Đếm thêm 1 triệu từ 1triệu đến 10 triệu. - Ai có thể viết các số trên? - GV: Chỉ các số trên khg theo thứ tự cho HS đọc. 4. Các số tròn chục triệu từ 10 000 000 đến 100 000 000 (BT2): - 1 chục triệu, thêm 1 chục triệu là bn chục triệu? - 1 chục triệu, thêm 1 chục triệu, thêm 1 chục triệu là bn chục triệu? - Hãy đếm thêm 1 chục triệu từ 1 chục triệu đến 10 chục triệu. - 1 chục triệu còn gọi là gì? - 2 chục triệu còn gọi là gì? - Hãy đọc các số từ 1 chục triệu đến 10 chục triệu theo cách khác. - Ai có thể viết các số từ 10 triệu đến 100 triệu. - GV: Chỉ bảng cho HS đọc lại các số trên. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Bài 3: - 2 HS lên lần lượt chỉ vào từng số mình đã viết, đọc số & nêu số chữ số 0 có trg số đó. - GV: Nxét Bài 4: - Ai có thể viết được số ba trăm mười hai triệu? - Nêu các chữ số ở các hàng của số 312 000 000? - GV: Y/c HS tự làm tiếp phần còn lại của BT. ĐÁNH GIÁ - GV: Tổng kết giờ học, dặn : Làm BT & CBB sau. . . TẬP LÀM VĂN TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU: - HS hiểu: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật. (nội dung ghi nhớ). - Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật (BT1, mục III); kể lại được một đoạn câu chuyện Nàng tein Ốc. có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên (BT2). *KNS: Tìm kiếm và xử lí thông tin. Tư duy sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng ghi các ý về đặc điểm ngoại hình Nhà Trò bài 1 (phần nhận xét) Phiếu đoạn văn của Vũ Cao (phần luyện tập) - Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động: Kiểm tra bài cũ: - Trong các bài học trước, em đã biết tính cách của nhân vật thường được biểu hiện qua những phương diện nào? Giáo viên nhận xét 2. Dạy bài mới: HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn hs học phần nhận xét: - Yêu cầu học sinh đọc đề bài - GV yêu cầu từng HS ghi vắn tắt ra nháp lời giải của bài 1, suy nghĩ để trao đổi với các bạn về bài 2 - Mời học sinh trình bày bài làm - Nhận xét, bổ sung, chốt ý Câu 2: Ngoại hình của nhân vật Nhà Trò thể hiện tính cách yếu đuối, thân phận tội nghiệp, đáng thương, dễ bị ăn hiếp, bắt nạt của chị. * Hướng dẫn học sinh học phần Ghi nhớ HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Bài tập 1: - Yêu cầu HS đọc đề bài và xác định yêu cầu của đề bài. - Yêu cầu HS nêu những từ ngữ miêu tả ngoại hình chú bé liên lạc trong đoạn văn đã chép trên bảng phụ: gầy, tóc húi ngắn, hai túi áo trễ xuống tận đùi, quần ngắn tới gần đầu gối, đôi bắp chân nhỏ luôn luôn động đậy, đôi mắt sáng và xếch. - Những chi tiết miêu tả đó nói lên điều gì về chú bé? - Mời học sinh trình bày trước lớp - Giáo viên nhận xét, chốt lại. Bài tập 2: - GV yêu cầu HS đọc lại truyện thơ Nàng tiên Ốc - Cho học sinh kể lại câu chuyện và trao đổi về ngoại hình của nhân vật. - Mời học sinh kể và nêu tính cách trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại: Khi kể lại truyện Nàng tiên Ốc bằng văn xuôi, nên chọn tả ngoại hình của nhân vật nàng tiên & bà lão. Vì nàng tiên Ốc là nhân vật chính. Tả hình dáng của nàng góp phần quan trọng thể hiện tính cách dịu dàng, nết na, lòng biết ơn của nàng với bà lão nhân hậu, biết thương yêu từ con ốc bé nhỏ thương đi. Cần tả ngoại hình của bà lão để làm nổi bật sự vất vả, tần tảo nhưng tấm lòng rất phúc hậu, nhân từ của bà. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - ĐÁNH GIÁ - Muốn tả ngoại hình của nhân vật, cần chú ý tả những gì? - Tìm kiếm và xử lý thông tin - Tư duy sáng tạo - GV nhận xet tiết học. Yêu cầu HS ghi nhớ nội dung đã học. . . KHOA HỌC CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn: chất bột đường, chất đạm, chất béo, vi-ta-min, chất khoáng. - Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất bột đường: gạo, bánh mì, khoai, ngô, sắn, - Nêu được vai trò của chất bột đường đối với cơ thể: cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể. GDMT: Mức độ - Liên hệ bộ phận - HĐ2: GV giúp HS hiểu con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động: Kiểm tra bài cũ: - Hằng ngày, cơ thể người phải lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì? - Nhờ cơ quan nào mà quá trình trao đổi chất ở bên trong cơ thể được thực hiện? - Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất ngừng hoạt động? - Giáo viên nhận xét, tuyên dương 2. Dạy bài mới: HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN 1. Giới thiệu bài: 2. Tập phân loại thức ăn Giáo viên yêu học sinh mở sách giáo khoa & cùng nhau trả lời 3 câu hỏi trong SGK trang 10 - Mời từng nhóm trình bày kết quả - Nhận xét, bổ sung, chốt lại Kết luận của GV: Người ta có thể phân loại thức ăn theo các cách sau: + Phân loại theo nguồn gốc, đó là thức ăn thực vật hay thức ăn động vật. + Phân loại theo lượng các chất dinh dưỡng được chứa nhiều hay ít trong thức ăn đó. Theo cách này có thể chia thức ăn thành 4 nhóm: + Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường. + Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm + Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo + Nhóm thức ăn chứa nhiều chất khoáng & vi-ta-min (Ngoài ra trong nhiều loại thức ăn còn chứa nhiều chất xơ & nước) 3. Tìm hiểu vai trò của chất bột đường Làm việc với SGK theo cặp Làm việc cả lớp - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Nói tên thức ăn giàu chất bột đường có trong các hình ở trang 11 SGK + Kể tên các thức ăn chứa nhiều chất bột đường mà các em ăn hằng ngày. + Kể tên những thức ăn chứa chất bột đường mà em thích ăn + Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường. - Sau mỗi câu hỏi, GV nêu nhận xét & bổ sung nếu câu trả lời của HS chưa hoàn chỉnh. Kết luận của GV: Chất bột đường là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể. Chất bột đường có nhiều ở gạo, ngô, bột mì, một số loại củ như khoai, sắn, củ đậu. Đường ăn cũng thuộc loại này. 4. Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất bột đường Giáo viên phát phiếu học tập cho học sinh làm việc trên phiếu - Mời học sinh trình bày kết quả làm việc - Nhận xét, chữa bài tập cho cả lớp ĐÁNH GIÁ - Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ trong sách giáo khoa. - Giáo viên nhận xét tinh thần, thái độ học tập của học sinh. . .. ÂM NHẠC HỌC HÁT BÀI EM YÊU HÒA BÌNH Nh¹c vµ lêi : NguyÔn §øc Toµn I. Mục tiêu: - HS biết hát giai điệu lời ca. Biết tác giả bài hát là nhạc sĩ Nguyễn Đức Toàn. - Biết hát kết hợp gõ đệm theo phách, nhịp.. II. Chuẩn bị của giáo viên: Nhạc cụ quen dùng, máy nghe, băng, đĩa nhạc. Tranh ảnh minh họa, bản nhạc có phân chia ký hiệu câu hát. Tập đàn giai điệu, hát chuẩn xác và đệm bài hát theo điệu Pop. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động Cho líp h¸t 1 bµi . 2. Bµi míi . Häc bµi h¸t . Em yªu hoµ b×nh . Nh¹c vµ lêi : NguyÔn §øc Toµn HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN 1. Giới thiệu bài GV treo tranh, đặt câu hỏi về bức tranh GV nêu nội dung bài hát GV giới thiệu tác giả Nguyễn Đức Toàn 2. Nghe hát mẫu: HS nghe bài hát qua băng đĩa * Đọc lời ca theo tiết tấu: - GV cho HS đọc lời ca - Chia bài hát theo 8 câu 3. Tập hát từng câu: - GV đàn giai điệu mỗi câu 2-3 lần. HS lắng nghe. - GV bắt nhịp HS hát - Chó ý : Những câu có dấu luyến, GV có thể hát mẫu để hướng dẫn HS thực hiện cho đúng + H¸t nối tiếp từ câu 1®Õn c©u 4. GV chỉ định 1-2 HS hát lại 4 câu này Câu 5, 6 , 7, 8 híng dÉn nh trªn . 4. Hát cả bài: - GV đàn giai điệu để HS hát cả bài. GV chỉnh sửa cho HS những chỗ hát chưa tốt. 5. Trình bày bài hát: - GV hướng dẫn HS trình bày bài hát theo phách, nhịp theo trình tự : - Hát cả bài - Hát nhắc lại từ câu 5 đến hết bài - Hát nhắc lại câu 8 lần nữa. 6. H¸t kÕt hîp gâ ®Öm theo ph¸ch . - HS trình bày bài hát kết hợp gõ đệm theo phách, nhịp. - HS trình bày theo hình thức nhóm ĐÁNH GIÁ - GV cho HS h¸t l¹i toµn bµi . - GV dặn HS về nhà học thuộc lời ca . ... SINH HOẠT ĐÁNH GIÁ TUẦN 2 I. MỤC TIÊU: Kiến thức, kĩ năng - Giúp HS nhận ra ưu, khuyết điểm của bản thân, từ đó nêu ra hướng giải quyết phù hợp. - Biết suy nghĩ để nêu ra ý tưởng xây dựng phương hướng cho hoạt động tập thể lớp. - Thông qua phương hướng thực hiện của cả lớp, HS định hướng được các bước tu dưỡng và rèn luyện bản thân Năng lực -Tự giác, mạnh dạn, tự tin phát biểu trước lớp. Thái độ -Có ý thức tự sửa sai khuyết điểm mắc phải và biết phát huy những mặt tích cực của bản thân, có tinh thần đoàn kết, hoà đồng tập thể, noi gương tốt của bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: CTHĐTQ lập báo cáo GV: Phương hướng tuần 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: Ổn định: Hát Hoạt động Đánh giá hoạt động tuần 2 - Các tổ trưởng lần lượt báo cáo tình hình hoạt động của tổ về các mặt: Học tập, đạo đức, chuyên cần, lao động, vệ sinh, phong trào, cá nhân xuất sắc, tiến bộ. *CTHĐTQ tổng hợp báo cáo hoạt động tuần 2 *Cả lớp đóng góp ý kiến bổ sung. - GV tổng hợp những hoạt động trong tuần qua: + GV tuyên dương các em thực hiện tốt trong tuần + HS bình chọn HS danh dự trong tuần: Phương hướng tuần 3 - HS thảo luận nhóm đề xuất các mặt hoạt động và chủ điểm hoạt động trong tuần - Đại diện nhóm phát biểu. a. Học tập: -Bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu. -Nhắc HS mua sắm đầy đủ sách vở. b. Đạo đức : -Thực hiện theo 5 điều Bác Hồ dạy - Rèn luyện tác phong của người đội viên. c. Chuyên cần: - Đi học đầy đủ, đúng giờ; tránh nghỉ học không phép. d. Vệ sinh: -Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, giữ gìn cơ thể, trường lớp. e. Phong trào: - Tham gia đầy đủ các phong trào của Đội ĐÁNH GIÁ GV nhắc nhở chung học sinh thực hiện tốt tuần 1 _____________________________________ Ngày tháng năm 2016 CM kí duyệt
File đính kèm:
- giao_an_lop_4_vnen_tuan_2_dinh_ngoc_tu.doc