Giáo án Lớp 4 VNEN - Tuần 21 - Đinh Ngọc Tú
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 VNEN - Tuần 21 - Đinh Ngọc Tú", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 VNEN - Tuần 21 - Đinh Ngọc Tú
Thứ hai, ngày 11 tháng 1 năm 2016 TẬP ĐỌC ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA I. MỤC TIÊU : - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi. - Hiểu ND: Ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. (trả lời được các câu hỏi trong sgk) *GDKNS : - Tự nhận thức : xác định giá trị cá nhân - Tư duy sáng tạo (Nhận xét, bình luận về tấm gương tốt đẹp của Trần Đại Nghĩa) II . ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Các bức ảnh chụp về cảnh tiêu diệt xe tăng, bắn gục pháo đài bay B.52 . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Khởi động Bài cũ: Trống đồng Đông Sơn - Kiểm tra 2,3 HS đọc và trả lời câu hỏi. 2. Bài mới Giới thiệu bài . ? Kể tên các anh hùng đã có những đóng góp to lớn cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. - Giáo sư Trần Đại Nghĩalà một trong những anh hùng mà tên tuổi được nhớ mãi . Qua bài học hôm nay, các em sẽ hiểu thêm về sự nghiệp của con người tài năng này . HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN 1. Hướng dẫn HS luyện đọc GV chia đoạn: -Đoan 1: Từ đầuchế tạo vũ khí. Đoan 2: Tiếp theocủa giặc. Đoạn 3: Tiếp theo nhà nước Đoạn 4: Còn lại - GV nhận xét và sửa lỗi phát âm cho HS. - GV đọc diễn cảm cả bài. 2. Tìm hiểu bài Đoạn 1: (?) Nói lại tiểu sử của Trần Đại Nghĩa trước khi theo Bác Hồ về nước. Ý chính đoạn 1 cho biết gì? *Đoạn 2, 3 -Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì lớn trong kháng chiến ? -Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì to lớn trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ? Đoạn 2,3 cho em biết điều gì ? *Đoạn 4 -Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của ông Trần Đại Nghĩa như thế nào? -Nhờ đâu ông Trần Đại Nghĩacó những cống hiến to lớn như vậy ? Đoạn cuối bài nói lên điều gì ? - Nêu nội dung chính của bài ? HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Đọc diễn cảm -GV HD luyện đọc diễn cảm đoạn : “Năm 1946 lô cốt của giặc” -GV đọc mẫu. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Theo em, nhờ đâu giáo sư Trần Đại Nghĩa lại có những cống hiến to lớn như vậy? -GV giáo dục bồi dưỡng tình cảm yêu quê hương đất nước qua những con người đã hi sinh cả cuộc đời của mình cho đất nước. ĐÁNH GIÁ -Về rèn đọc - Chuẩn bị : Bè xuôi sông La. - GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. ------------------------------------------------ TOÁN RÚT GỌN PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU: -Bước đầu biết cách rút gọn phân số và nhận biết được phân số tối giản (trường hợp đơn giản). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Khởi động KTBC: Phân số bằng nhau Tìm phân số bằng phân số đã cho . -GV gọi 3HS lên bảng làm BT . -GV nhận xét 2. Bài mới: Giới thiệu bài: HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN 1. Thế nào là rút gọn phân số ? -GV nêu vấn đề: Cho phân số . Hãy tìm phân số bằng phân số nhưng có tử số và mẫu số bé hơn. -GV yêu cầu HS nêu cách tìm phân số bằng vừa tìm được. = -Ta có = . *Hãy so sánh tử số và mẫu số của hai phân số trên với nhau. -GV nhắc lại: Tử số và mẫu số của phân số đều nhỏ hơn tử số và mẫu số của phân số , phân số lại bằng phân số . Khi đó ta nói phân số đã được rút gọn bằng phân số , hay phân số là phân số rút gọn của . -Kết luận: Có thể rút gọn phân số để có được một phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho. 2. Cách rút gọn phân số, PS tối giản *Ví dụ 1 -GV viết lên bảng phân số và yêu cầu HS tìm phân số bằng phân số nhưng có tử số và mẫu số nhỏ hơn. *Khi tìm phân số bằng phân số nhưng có tử số và mẫu số đều nhỏ hơn chính là em đã rút gọn phân số . Rút gọn phân số ta được phân số nào ? *Hãy nêu cách em làm để rút gọn từ phân số được phân số ? *Phân số còn có thể rút gọn được nữa không ? Vì sao ? -GV kết luận: Phân số không thể rút gọn được nữa. Ta nói rằng phân số là phân số tối giản. Phân số được rút gọn thành phân số tối giản . *Ví dụ 2 -GV yêu cầu HS rút gọn phân số . GV có thể đặt câu hỏi gợi ý để HS rút gọn được: +Tìm một số tự nhiên mà 18 và 54 đều chia hết cho số đó ? +Thực hiện chia số cả tử số và mẫu số của phân số cho số tự nhiên em vừa tìm được. +Kiểm tra phân số vừa rút gọn được, nếu là phân số tối giản thì dừng lại, nếu chưa là phân số tối giản thì rút gọn tiếp. *Khi rút gọn phân số ta được phân số nào ? *Phân số đã là phân số tối giản chưa ? Vì sao ? *Kết luận: -Dựa vào cách rút gọn phân số và phân số em hãy nêu các bước thựa hiện rút gọn phân số. -GV yêu cầu HS mở SGK và đọc kết luận của phần bài học. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Bài tập 1a: Rút gọn phân số -GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở. -GV giúp đỡ những HS yếu. -GV nhận xét Bài tập 2a: Phân số nào tối giản? Vì sao? -GV yêu cầu HS kiểm tra các phân số trong bài, sau đó làm vào PHT HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG -Cho HS nêu cách rút gọn phân số GV giáo dục HS ham thích học toán vàcẩn thận trong tính toán . ĐÁNH GIÁ HS ghi nhớ cách thực hiện rút gọn phân số, làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học ---------------------------------------------- CHÍNH TẢ (Nhớ - viết) CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI I. MỤC TIÊU : - Nhớ – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ. - Làm đúng bài tập 3 ( kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ba bốn tờ phiếu khổ to pho to nội dung BT 2 a, 3a. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Khởi động Kiểm tra bài cũ: -HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước. -Nhận xét phần kiểm tra bài cũ. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Nhớ-viết: Chuyện cổ tích về loài người Phân biệt: r/d/gi , dấu hỏi/ dấu ngã. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN a. Hướng dẫn chính tả: -Giáo viên đọc đoạn viết chính tả từ “Mắt trẻ con sáng lắm đến Hình tròn là trái đất.” -Bài thơ Truyện cổ tích về loài người nói lên điều gì? -Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: sáng, rõ, lời ru, rộng b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả: -Nhắc cách trình bày bài -Giáo viên đọc cho HS viết -Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH HS làm bài tập chính tả Bài tập 3: HS đọc yêu cầu bài tập -YCHS trình bày kết quả bài tập -Nhận xét và chốt lại lời giải đúng HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG -GV cho HS nhắc lại nội dung học tập -GV giáo dục HS có thói quen rèn chữ viết và viết đẹp hơn . ĐÁNH GIÁ - HS viết lại các từ sai (nếu có ) -Nhận xét tiết học ----------------------------------------------------------- LUYỆN TOÁN RÚT GỌN PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU: -Bước đầu biết cách rút gọn phân số và nhận biết được phân số tối giản (trường hợp đơn giản). II. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Bài tập 1a: Rút gọn phân số -GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở. -GV giúp đỡ những HS yếu. -GV nhận xét Bài tập 2a: Phân số nào tối giản? Vì sao? -GV yêu cầu HS kiểm tra các phân số trong bài, sau đó làm vào PHT ĐÁNH GIÁ Nhận xét tiết học ---------------------------------------------- Thứ ba, ngày 12 tháng 01 năm 2016 TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Rút gọn được phân số. - Nhận biết được tính chất cơ bản của phân số. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Khởi động KTBC: Rút gọn phân số -GV YCHS làm BT. -GV nhận xét HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Hướng dẫn luyện tập *Bài tập 1: -GV gọi HS nêu YCBT -Gọi HS trình bày KQ -GV nhận xét và tuyên dương. * Bài tập 2: GV gọi HS nêu YCBT - Để biết phân số nào bằng phân số chúng ta làm như thế nào ? - Yêu cầu HS làm bài vào PHT *Bài tập 4a,b: Tính (theo mẫu) -GV viết bài mẫu lên bảng, sau đó vừa thực hiện vừa giải thích cách làm: +Vì tích ở trên gạch ngang và tích ở dưới gạch ngang đều chia hết cho 3 nên ta chia nhẩm cả hai tích cho 3. +Sau khi chia nhẩm cả hai tích cho 3, ta thấy cả hai tích cũng cùng chia hết cho 5 nên ta tiếp tục chia nhẩm chúng cho 5. Vậy cuối cùng ta được . -GV yêu cầu HS làm tiếp phần b HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - GV cho HS nêu lại cách rút gọn phân số - GV giáo dục HS ham thích môn học và rèn tính cẩn thận trong tính toán . ĐÁNH GIÁ - Về nhà xem lại bài . - CBB : Quy đồng mẫu số các phân số - Nhận xét tiết học ---------------------------------------------------- ĐẠO ĐỨC LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI ( TIẾT 1 ) I. MỤC TIÊU: - Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người. - Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người. - Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh. *GDKNS : Kĩ năng ứng xử lịch sự với mọi người . Kĩ năng ra quyết định lựa chọn hành vi và lời nói phù hợp trong một số tính huống . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -SGK đạo đức 4 -Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Khởi động Kiểm tra bài cũ : Kính trọng , biết ơn người lao động ( T2 ) -Vì sao cần phải kính trọng, biết ơn người lao động ? - Kể về một người lao động mà em tôn trọng nhất 2. Dạy bài mới : -Giới thiệu bài . HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN 1. Thảo luận: “Chuyện ở tiệm may” Mục tiêu: HS biết nhận xét về những hành vi và cách ứng xử phù hợp với mọi người. *Kĩ năng ứng xử lịch sự với mọi người Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu - Kĩ thuật động não -Em có nhận xét gì về cách cư xử của bạn Trang,bạn Hà trong câu chuyện trên? -Nếu em là bạn Hà em sẽ khuyên bạn điều gì? Vì sao? - > GV rút ra kết luận + Trang là người lịch sự vì bạn ấy biết chào hỏi mọi người, ăn nói nhẹ nhàng, biết thông cảm với cô thợ may. + Hà nên biết tôn trọng người khác và cư xử cho lịch sự. + Biết cư xử lịch sự sẽ được mọi người tôn trọng , quý mến HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH 1. Bài tập 1 trong SGK Mục tiêu: HS biết cách thể hiện lịch sự với mọi người *Cách tiến hành: - Chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận cho từng nhóm. => Kết luận : - Các hành vi, việc làm (b) , (d) là đúng . - các hành vi, việc làm (a) , (c) , (đ) là sai. 2. HS biết được phép lịch sự khi giao tiếp * Kĩ năng ra quyết định lựa chọn hành vi và lời nói phù hợp trong một số tính huống Cách tiến hành: - Giao nhiệm vụ thảo luận cho từng nhóm. *Kĩ thuật nói cách khác . -> GV kết luận : Phép lịch sự khi giao tiếp thể hiện ở : + Nói năng nhẹ nhàng, nhã nhặn, không nói tục, chửi bậy. + Biết lắng nghe khi người khác đang nói. + Chào hỏi khi gặp gỡ. + Cảm ơn khi được giúp đỡ. + Xin lỗi khi làm phiền người khác. + Biết dùng những lời yêu cầu, đề nghị khi muốn nhờ người khác giúp đỡ. + Gõ cửa, bấm chuông khi muốn vào nhà người khác. + Ăn uống từ tốn, không rơi vãi, không vừa nhai, vừa nói HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - GV cho HS đọc ghi nhớ trong SGK . - GV giáo dục HS tự trọng, tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh; Đồng tình với những người biết cư xử lịch sự và không đồng tình với những người cư xử bất lịch sự. ĐÁNH GIÁ - Thực hiện nội dung trong mục thực hành của SGK - Nhận xét tiết học ------------------------------------------------------- LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÂU KỂ AI THẾ NÀO ? I. MỤC TIÊU : - Nhận biết được câu kể Ai thế nào? (ND ghi nhớ) - Xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được (BT1, mục III); Bước đầu viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai thế nào? (BT2) *Mục tiêu riêng: - HS khá, giỏi: Viết được đoạn văn có dùng 2, 3 câu kể theo BT2 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ viết đoạn văn phần nhận xét. Nội dung phần ghi nhớ. Bút màu xanh, đỏ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Khởi động Bài cũ: Mở rộng vốn từ : Sức khoẻ -GV cho HS làm BT2, 3/19 - GV nhận xét 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Câu kể Ai thế nào? HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN 1. Nhận xét Bài tập 1, 2: - GV giao việc: đọc đoạn văn dùng bút chì gạch dưới những từ chỉ tính chất, đặc điểm, sự vật Bài tập 3: Đặt câu hỏi cho các từ vừa tìm được: VD: Cây cối thế nào? Nhà cửa thế nào? . - GV nhận xét. Bài tập 4: Tìm những từ ngữ chỉ các sự vật được miêu tả trong mỗi câu GV nhận xét, chốt KQ đúng. Bài tập 5: Đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được: VD: Bên đường, cái gì xanh um? 2. Ghi nhớ -HD HS rút ra ghi nhớ. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Bài tập 1: GV tổ chức hoạt động gạch dưới các câu kể “Ai thế nào?” và xác định chủ ngữ, vị ngữ các câu vừa tìm được. - GV sửa bài – Nhận xét. Bài tập 2: (HS khá, giỏi: Viết được đoạn văn có dùng 2, 3 câu kể Ai thế nào? ) - YCHS làm vở. - GV nhắc các em sử dụng câu kể ”Ai thế nào?”. - GV nhận xét HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG -Cho HS đọc lại ghi nhớ và cho ví dụ -GV giáo dục HS biết dùng những kiểu câu đó trong những tình huống cụ thể . ĐÁNH GIÁ - Dặn HS về xem lại bài - Chuẩn bị bài: Vị ngữ trong câu “Ai thế nào?”. - Nhận xét tiết học. – Tuyên dương HS hoạt động tích cực. -------------------------------------------------- KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. MỤC TIÊU : - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn được câu chuyện ( được chứng kiến hoặc tham gia) nói về một người có khả năng hoặc sức khỏe đặc biệt. - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. *GDKNS - Thể hiện sự tự tin (mạnh dạn trình bày trước lớp các sự việc của câu chuyện) - Ra quyết định (Biết lựa chọn câu chuyện , chọn lọc sự việc , hoạt động có thực, đúng chủ điểm . II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Tranh minh họa truyện trong SGK - Bảng lớp viết sẵn đề bài; Viết sẵn gợi ý 3(dàn ý cho 2 cách kể) - Giấy khổ to viết tiêu chuẩn đánh giá bài KC. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Khởi động Bài cũ: Kể chuyện đã nghe, đã đọc -GV cho 1 HS kể lại câu chuyện mà em đã được nghe hoặc được đọc về một người có tài . *GV nhận xét 2. Bài mới: Giới thiệu bài: HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN Hướng dẫn hs kể chuyện: Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu đề bài -Yêu cầu hs đọc đề bài và gạch dưới các từ quan trọng. -Yêu cầu 4 hs nối tiếp đọc các gợi ý. -Yêu cầu hs giới thiệu nhân vật muốn kể: Người ấy là ai, ở đâu, có tài gì? -Dán bảng 2 phương án kể chuyện theo gợi ý 3. -Yêu cầu hs lập dàn ý cho bài kể, khen ngợi những hs đã chuẩn bị trước dàn ý ở nhà. *Kĩ thuật trình bày 1 phút . -Nhắc hs kể chuyện ở ngôi thứ nhất (tôi, em) HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH -Cho hs kể chuyện theo cặp và hướng dẫn góp ý cho từng nhóm. *Kĩ thuật giao nhiệm vụ -Dán tiêu chuẩn đánh giá cho cả lớp xem và dựa vào đó mà nhận xét bạn -Cho hs thi kể trước lớp. -Cho hs bình chọn bạn kể tốt và nêu được ý nghĩa câu chuyện. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG .-GV giáo dục HS chăm chú theo dõi bạn kể truyện. Nhận xét , đánh giá đúng lời kể ĐÁNH GIÁ -Các em về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau. -Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác --------------------------------------------------- Thứ tư, ngày 13 tháng 01 năm 2016 TẬP ĐỌC BÈ XUÔI SÔNG LA I. MỤC TIÊU : - Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và sức sống mạnh mẽ của con người Việt Nam. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc được một đoạn thơ trong bài) - GDBVMT: Học sinh cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước, thêm yêu quý môi trường thiên nhiên, có ý thức bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Khởi động Bài cũ : Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa - Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi trong SGK. - GV nhận xét 2. Bài mới Giới thiệu bài HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN 1. HD HS luyện đọc - YCHS đọc nối tiếp từng khổ thơ. - GV nghe và nhận xét, sửa lỗi phát âm cho HS. - Giải nghĩa các từ sgk. - GV đọc diễn cảm cả bài. 2. Tìm hiểu bài - Sông La đẹp như thế nào? *GDBVMT: Sông La là một cảnh đẹp của đất nước ta. Vậy chúng ta phải có trách nhiệm như thế nào để giữ gìn và bảo vệ sông La luôn đẹp mãi? - Trong bài thơ chiếc bè gỗ được ví với cái gì ? Cách nói ấy có gì hay ? Khổ thơ 1 và 2 cho ta thấy điều gì ? - Vì sao đi trên bè, tác giả lại nghĩ đến mùi vôi xây, mùi lán cưa và những mài ngói` hồng ? - Hình ảnh “trong đạn bom đổ nát, bừng tươi nụ ngói hồng “ nói lên điều gì ? Khổ thơ 3 nói lên điều gì? - Nêu nội dung chính của bài ? HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Đọc diễn cảm, Học thuộc lòng bài thơ - GV HD luyện đọc diễn cảm khổ thơ 2. - GV đọc mẫu -GV nhận xét HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG -GV cho HS nêu nội dung bài -GV giáo dục HS biết yêu mọi người vì mọi người đều sống vì các em. ĐÁNH GIÁ - Chuẩn bị bài : Sầu riêng. - GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. ------------------------------------------------------- TOÁN QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết quy đồng mẫu số hai phân số trong trường hợp đơn giản II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Khởi động KTBC: Luyện tập -GV YC HS làm BT1/ 114 Rút gọn phân số . 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Quy đồng mẫu số các phân số HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN HD Cách quy đồng mẫu số hai phân số *Ví dụ -GV nêu vấn đề: Cho hai phân số và . Hãy tìm hai phân số có cùng mẫu số, trong đó một phân số bằng và một phân số bằng . *Nhận xét *Hai phân số và có điểm gì chung? * Hai phân số này bằng hai phân số nào ? -GV nêu: Từ hai phân số và chuyển thành hai phân số có cùng mẫu số là và trong đó = và = được gọi là quy đồng mẫu số hai phân số. 15 được gọi là mẫu số chung của hai phân số và . Thế nào là quy đồng mẫu số hai phân số? *Cách quy đồng mẫu số các phân số - Em có nhận xét gì về mẫu số chung của hai số và và mẫu số của các phân số và ? *Em đã làm thế nào để từ phân số có được phân số ? *5 là gì của phân số ? -Như vậy ta đã lấy cả tử số và mẫu số của phân số nhân với mẫu số của phân số để được phân số . *Em đã làm thế nào để từ phân số có được phân số ? *3 là gì của phân số ? -Như vậy ta đã lấy cả tử số và mẫu số của phân số nhân với mẫu số của phân số để được phân số . *Từ cách quy đồng mẫu số hai phân số và , em hãy nêu cách quy đồng mẫu số hai phân số ? HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Bài tập1: Quy đồng mẫu số các phân số. - GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở - GV giúp đỡ HS yếu -GV nhận xét, chốt kết quả đúng HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG -GV giáo dục Hs rèn tính cẩn thân, chính xác trong làm bài . ĐÁNH GIÁ HS về chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học . ----------------------------------------------------- TẬP LÀM VĂN TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. MỤC TIÊU - Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn tả đồ vật ( đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả, ); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC 1. Khởi động: KT đdht của HS 2. Bài mới: Giới thiệu bài HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN Nhận xét chung về kết quả làm bài GV nêu nhận xét : * Những ưu điểm: xác định đúng đề bài, kiểu bài, bố cục, ý , diễn đạt, sự sáng tạo, chính tả, hình thức trình bày bài vănGV nêu tên những HS viết đúng yêu cầu, hình ảnh miêu tả sinh động, có sự liên kết giữa các phần, mở bài, kết bài này *Những thiếu sót, hạn chế. Nêu một vài ví dụ cụ thể, tránh nêu tên HS HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH 1. Hướng dẫn HS chữa bài a. Phát phiếu học tập cho từng HS GV yêu cầu HS: - Đọc lời nhận xét của cô. - Đọc những lỗi cô đã chỉ trong bài. - Viết vào phiếu các lỗi trong bài làm theo từng loại lỗi. - Đổi bài làm, đổi phiếu cho bạn bên cạnh để soát lỗi còn thiếu. b. Hướng dẫn chữa lỗi chung: -GV chép lỗi định chữa lên bảng lớp. -Hai HS lên bảng chữa từng lỗi, cả lớp tự chữa lỗi trên nháp. -HS trao đổi bài chữa trên bảng, GV nhận xét. 2. Hướng dẫn học tập đoạn văn hay - GV đọc những đoạn văn hay của một số HS trong lớp. - GV cho HS trao đổi, thảo luận để tìm cái hay, từ đó rút kinh nghiệm cho mình. - HS khá, giỏi: Biết nhận xét và sửa lỗi để có câu văn hay. ĐÁNH GIÁ. -Nhận xét tiết học. ---------------------------------------------------- LUYỆN TV LUYỆN VIẾT BÀI 9 I. Mục tiêu: Học sinh luyện viết theo mẫu, viết đúng mẫu chữ theo bài viết cho trước. GD HS Có ý thức rèn luyện II. Đồ dùng dạy học Vở luyện viết HS III. Hoạt động dạy - học 1. Khởi động: Hát 2. Bài mới Giới thiệu bài: Giới thiệu vở luyện viết và bài viết số 9 HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN 1. Hướng dẫn viết và trình bày GV giới thiệu vở luyện viết và hướng dẫn cách viết theo 2 kiểu chữ đứng và nghiêng. 2. Hướng dẫn viết các chữ khó GV hướng dẫn và viết lên bảng các chữ mà học sinh hay sai. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Học sinh viết Theo dõi uốn nắn những em yếu HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG Liên hệ GD ĐÁNH GIÁ Chọn một số bài nhận xét Nhắc nhở học sinh về nhà luyện viết ------------------------------------------------ Thứ năm, ngày 14 tháng 01 năm 2016 TOÁN QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ (tt) I. MỤC TIÊU: - Biết quy đồng mẫu số hai phân số. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động KTBC: Quy đồng mẫu số các PS Làm bài tập 1/116 . -GV nhận xét 2. Bài mới: Giới thiệu bài: HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN Quy đồng mẫu số hai PS và -GV nêu vấn đề: Thực hiện QĐMS 2 PS và -GV yêu cầu: Hãy tìm MSC để quy đồng hai phân số trên. (Nếu HS nêu được là 12 thì GV cho HS giải thích vì sao tìm được MSC là 12.) -HS nêu ý kiến. Có thể là 6 x 12 = 72, hoặc nêu được là 12. * Em có NX gì về MS của hai phân số và ? *12 chia hết cho cả 6 và 12, vậy có thể chọn 12 là MSC của hai phân số và không ? -GV yêu cầu HS thực hiện quy đồng mẫu số hai phân số và với MSC là 12. -Khi thực hiện QĐMS hai phân số và ta được các phân số nào ? -Dựa vào cách QĐMS hai phân số và , em hãy nêu cách QĐMS hai phân số khi có mẫu số của một trong hai phân số là MSC . -GV yêu cầu HS nêu lại. -GV nêu thêm một số chú ý: +Trước khi thực hiện QĐMS các phân số, nên rút gọn phân số thành phân số tối giản (nếu có thể). +Khi QĐMS các phân số nên chọn MSC bé nhất có thể. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Bài tập 1a, b: Quy đồng mẫu số các phân số -GV yêu cầu HS làm bài vào PHT. -GV nhận xét, chữa bài Bài tập 2a,b: Quy đồng mẫu số các phân số -GV YCHS làm vở HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG -Yêu cầu HS nêu cách quy đồng mẫu số các phân số -GV giáo dục HS ham thích học toán và cẩn thận khi làm bài. ĐÁNH GIÁ -Dặn HS về xem lại bài -Chuẩn bị bài sau: Luyện tập -Nhận xét tiết học . LUYỆN TỪ VÀ CÂU VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO ? I. MỤC TIÊU : - Nắm được kiến cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? (ND ghi nhớ) - Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai thế nào? Theo yêu cầu cho trước, qua thực hành luyện tập (mục III). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động Bài cũ: Câu kể “Ai, thế nào?”. -GV cho HS nêu lại phần ghi nhớ -YCHS làm BT1 2. Bài mới: Giới thiệu bài : Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN 1. Nhận xét Bài tập 1: -YCHS đọc đoạn văn Bài tập 2: -GV tổ chức hoạt động nhóm, trả lời câu hỏi. Bài tập 3: Xác định chủ ngữ, vị ngữ các câu kể vừa tìm được. - GV nhận xét, lời giải đúng. Bài tập 4: HS đọc yêu cầu bài tập -GV gọi HS trình bày -GV nhận xét. 2. Ghi nhớ -Gọi HS đọc phần ghi nhớ. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Bài tập 1 -YCHS thảo luận làm bài. Nhắc HS dùng các kí hiệu đã quy định. -GV chốt lại ý đúng. Bài tập 2: Đặt câu kể Ai thế nào?, tả một cây hoa mà em yêu thích? (HS khá, giỏi: Đặt được ít nhất 3 câu kể Ai thế nào?) - YC HS làm việc cá nhân. - GV nhận xét. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - YCHS nhắc lại ghi nhớ. -Giáo dục HS biết dùng câu kể khi nói và viết ĐÁNH GIÁ - Nhận xét tiết học . -------------------------------------------------------------- KHOA HỌC ÂM THANH I. Mục tiêu : Giúp HS: -Biết được những âm thanh cuộc sống phát ra từ đâu. -Biết và thực hiện các cách khác nhau để làm cho vật phát ra âm thanh. -Nêu được VD hoặc tự làm thí nghiệm đơn giản chứng minh được mối liên hệ giữa rung động và phát ra âm thanh. II. Đồ dùng dạy học : -Mỗi nhóm chuẩn bị 1 vật dụng có thể phát ra âm thanh. +Trống nhỏ, một ít giấy vụn hoặc 1 nắm gạo. +Một số vật khác để tạo ra âm thanh:kéo, lược, compa, hộp bút, +Ống bơ, thước, vài hòn sỏi. -Chuẩn bị chung: +Đài, băng cat-xét ghi âm thanh của : Sấm, sét, động cơ, +Đàn ghi-ta. III. Các hoạt động dạy học : 1. Khởi động 2. KTBC: -Gọi HS lên trả lời câu hỏi: +Chúng ta nên làm gì để bảo vệ bầu không khí trong lành ? +Tại sao phải bảo vệ bầu không khí trong lành ? -GV nhận xét 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN 1. Giới thiệu bài: - GV hỏi: Tai dùng để làm gì ? Hằng ngày, tai của chúng ta nghe được rất nhiều âm thanh trong cuộc sống. Những âm thanh ấy được phát ra từ đâu ? Làm thế nào để chúng ta có thể làm cho vật phát ra âm thanh ? Cac em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. 2. Tìm hiểu các âm thanh xung quanh -GV yêu cầu: Hãy nêu các âm thanh mà em nghe được và phân loại chúng theo các nhóm sau: +Âm thanh do con người gây ra. +Âm thanh không phải do con người gây ra. +Âm thanh thường nghe được vào buổi sáng. +Âm thanh thường nghe được vào ban ngày. +Âm thanh thường nghe được vào ban đêm. -GV nêu: có rất nhiều âm thanh xung quanh ta. Hằng ngày, hàng giờ tai ta nghe được những âm thanh đó. Sau đây chúng ta cùng thực hành để làm một số vật phát ra âm thanh. 3. Các cách làm vật phát ra âm thanh. -Nêu yêu cầu: Hãy tìm cách để các vật dụng mà em chuẩn bị như ống bơ, thước kẻ, sỏi, kéo, lược , phát ra âm thanh. -GV đi giúp đỡ từng nhóm HS. -Gọi HS các nhóm trình bày cách của nhóm mình. -GV nhận xét các cách mà HS trình bày và hỏi: Theo em, tại sao vật lại có thể phát ra âm thanh ? -GV chuyển hoạt động: Để biết nhờ đâu mà vật phát ra âm thanh, chúng ta cùng làm thí nghiệm. 4. Khi nào vật phát ra âm thanh. -GV: Các em đã tìm ra rất nhiều cách làm cho vật phát ra âm thanh. Âm thanh phát ra từ nhiều nguồn với những cách khác nhau. Vậy có điểm chung nào khi âm thanh phát ra hay không? Chúng ta cùng theo dõi thí nghiệm. Thí nghiệm 1: -GV nêu thí nghiệm: Rắc một ít hạt gạo lên mặt trống và gõ trống. -GV yêu cầu HS kiểm tra các dụng cụ thí nghiệm và thực hiện thí nghiệm. Nếu không đủ dụng cụ thì GV thực hiện trước lớp cho HS quan sát. -GV yêu cầu HS quan sát hiện tượng xảy ra khi làm thí nghiệm và suy nghĩ, trao đổi trả lời câu hỏi: +Khi rắc gạo lên mặt trống mà không gõ trống thì mặt trống như thế nào ? +Khi rắc gạo và gõ lên mặt trống, mặt trống có rung động không ? Các hạt gạo chuyển động như thế nào ? +Khi gõ mạnh hơn thì các hạt gạo chuyển động như thế nào ? +Khi đặt tay lên mặt trống đang rung thì có hiện tượng gì ? Thí nghiệm 2: -GV phổ biến cách làm thí nghiệm : Dùng tay bật dây đàn, quan sát hiện tượng xảy ra, sau đó đặt tay lên dây đàn và cũng quan sát hiện tượng xảy ra. -Yêu cầu HS đặt tay vào yết hầu mình và cả lớp cùng nói đồng thanh: Khoa học thật lí thú. +Khi nói, em có cảm giác gì ? +Khi phát ra âm thanh thì mặt trống, dây đàn, thanh quản có điểm chung gì ? -Kết luận: Âm thanh do các vật rung động phát ra. Khi mặt trống rung động thì trống kêu. Khi dây đàn rung động thì phát ra tiếng đàn. Khi ta nói, không khí từ phổi đi lên khí quản làm cho các dây thanh rung động. Rung động này tạo ra âm thanh. Khi sự rung động ngừng cũng có nghĩa là âm thanh sẽ mất đi. Có những trường hợp sự rung động rất nhỏ mà ta không thể nhìn thấy trực tiếp như: 2 viên sỏi đập vào nhau, gõ tay lên mặt bàn, sự rung động của màng loa, Nhưng tất cả mọi âm thanh phát ra đều do sự rung động của các vật. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH - ỨNG DỤNG GV cho HS chơi trò chơi: Đoán tên âm thanh. -GV phổ biến luật chơi: +Mỗi nhóm có thể dùng bất cứ vật gì để tạo ra âm thanh. Nhóm kia đoán xem âm thanh đó do vật nào gây ra và đổi ngược lại. Mỗi lần đoán đúng tên vật được cộng 2 điểm, đoán sai trừ 1 điểm. +Tổng kết điểm. +Tuyên dương nhóm thắng cuộc. ĐÁNH GIÁ -Về học bài và chuẩn bị bài tiết sau. -Nhận xét tiết học. ------------------------------------------------ Thứ sáu, ngày 15 tháng 01 năm 2016 TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Thực hiện được quy đồng mẫu số hai phân số. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động KTBC: -Làm BT1/116 . Quy đồng mẫu số các phân số . -GV nhận xét 2. Bài mới: Giới thiệu bài: HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH . Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1a: Gọi HS nêu YCBT -GV yêu cầu HS làm bài vào nháp -GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét Bài tập 2a: GV gọi HS đọc yêu cầu BT -GV yêu cầu HS viết 2 thành phân số có mẫu số là 1. -GV yêu cầu HS quy đồng mẫu số hai phân số và thành 2 phân số có cùng mẫu số là 5. *Khi quy đồng mẫu số và 2 ta được hai phân số nào ? Bài tập 4: GV gọi HS đọc yêu cầu BT -GV yêu cầu HS làm bài vào vở HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG -GV cho HS nêu lại ghi nhớ -GV giáo dục HS rèn tính cẩn thận ,chính xác trong khi làm bài . ĐÁNH GIÁ. -Nhận xét tiết học -------------------------------------------------------- ________________________________________________________________________________________________ TẬP LÀM VĂN CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI . I. MỤC TIÊU: - Nắm được cấu tạo 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn tả cây cối (ND ghi nhớ). - Nhận biết được trình tự miêu tả trong bài văn tả cây cối (BT1, mục III); Biết lập dàn ý tả một cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai cách đã học (BT2). - GDBVMT: Học sinh cảm nhận được vẻ đẹp của cây cối trong môi trường thiên nhiên từ đó thêm yêu quý thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Thầy: Bảng phụ, tranh minh họa cây sầu riêng, bãi ngô, cây gạo, phiếu -Trò: SGK, vở ,bút,nháp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động Kiểm tra bài cũ: -GV tổng kết sơ lược về văn tả đồ vật. -Nhận xét chung. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN 1. Nhận xét Bài 1: -Gọi HS đọc lại bài “Bãi ngô” - GV nêu yêu cầu và cho cả lớp đọc thầm lại bài: Xác định các đoạn và nội dung của từng đọan. - Gọi HS trình bày ý kiến thảo luận. GV chốt ý ghi bảng. Đoạn 1: 3 dòng đầu: Giới thiệu bao quát về bãi ngô, tả cây ngô từ khi còn lấm tấm như mạ non đến lúc trở thành những cây ngô với lá rộng dài, nõn nà. Đoạn 2: “4 dòng tiếp” Tả hoa và búp ngô non giai đoạn đơm hoa, kết trái. Đoạn 3: Phần còn lại: Tả hoa và lá ngô giai đoạn bắp ngô đã mập và chắc, có thể thu hoạch. Bài 2:*Gọi HS đọc đoạn văn “Cây mai tứ quý” *GV yêu cầu HS so sánh về trình tự có gì khác nhau. -GV nhận xét, chốt ý -> ghi bảng. Bài: Cây mai tứ quý tả từng bộ phận của cây. Bài Bãi ngô tả từng thời kì phát triển của cây. Hoạt động 2: Ghi nhớ: Bài 3: -Gọi HS nêu yêu cầu và TLCH -Cả lớp, gv nhận xét và kết luận ghi nhớ HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Bài 1: -Gọi HS đọc to bài “Cây gạo” -GV YC HS thảo luận cho biết cây gạo được miêu tả theo trình tự như thế nào. -Cả lớp, GV nhận xét, chốt ý. Bài 2: -GV gọi HS nêu YCBT -Cho HS tự lập dàn bài (dàn ý) vào vở. -Gọi vài HS đọc dàn ý đã lập được. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG -Gọi HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.. *GDBVMT: Vẻ đẹp của thiên nhiên đã giúp ích gì cho đời sống tinh thần của con người? ĐÁNH GIÁ -Nhận xét tiết học . ----------------------------------------------------- SỰ LAN TRUYỀN ÂM THANH I. Mục tiêu Sau bài học HS có thể: -Âm thanh được lan truyền trong môi trường không khí. -Nêu được VD hoặc tự làm thí nghiệm chứng tỏ âm thanh yếu đi khi lan truyền ra xa nguồn. -Nêu được những VD về âm thanh có thể lan truyền qua chất rắn, chất lỏng. II. Đồ dùng dạy học HS chuẩn bị theo nhóm: -2 lon sữa bò, giấy vụn, 2 miếng ni lông, dây chun, dây đồng hoặc dây gai, túi ni lông, đồng hồ để bàn, chậu nước, trống nhỏ. -Các mẫu giấy ghi thông tin. III. Các hoạt động dạy học Khởi động KTBC -GV gọi HS lên KTBC: +Mô tả một thí nghiệm mà em biết để chứng tỏ rằng âm thanh do các vật rung động phát ra. -Gọi HS nhận xét thí nghiệm bạn nêu. -GV nhận xét 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN 1. Giới thiệu bài -GV hỏi: +Tạisao ta có thể nghe thấy được âm thanh? -Gv: Âm thanh do các vật rung động phát ra. Tai ta nghe được âm thanh là do rung động từ vật phát ra âm thanh lan truyền qua các môi trường và truyền đến tai ta. Sự lan truyền của âm thanh có gì đặc biệt, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. 2. Sự lan truyền âm thanh trong không khí. -GV hỏi : Tại sao khi gõ trống, tai ta nghe được tiếng trống ? +Sự lan truyền của âm thanh đến tai ta như thế nào ? Chúng ta cùng tiến hành làm thí nghiệm. -Yêu cầu HS đọc thí nghiệm trang 84. -Gọi HS phát biểu dự đoán của mình. -Để kiểm tra xem các bạn dự đoán kết quả có đúng không, chúng ta cùng tiến hành làm thí nghiệm. -Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong nhóm. Lưu ý HS: giơ trống ở phía trên ống, mặt trống song song với tấm ni lông bọc miệng ống, cách miệng ống từ 5-10 cm. +Khi gõ trống, em thấy có hiện tượng gì xảy ra ? +Vì sao tấm ni lông rung lên ? +Giữa mặt ống bơ và trống có chất gì tồn tại ? Vì sao em biết ? +Trong thí nghiệm này, không khí có vai trò gì trong việc làm cho tấm ni lông rung động ? +Khi mặt trống rung, lớp không khí xung quanh như thế nào ? -Kết luận: Mặt trống rung động làm cho không khí xung quanh cũng rung động. Rung động này lan truyền trong không khí. Khi rung động lan truyền tới miệng ống sẽ làm cho tấm ni lông rung động và làm cho các mẩu giấy chuyển động. Tương tự như vậy, khi rung động lan truyền tới tai ta, sẽ làm màng nhĩ rung động, nhờ đó ta có thể nghe được âm thanh. -Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang 84. +Nhờ đâu mà người ta có thể nghe được âm thanh ? +Trong thí nghiệm trên âm thanh lan truyền qua môi trường gì ? -GV giới thiệu: Để hiểu hơn về sự lan truyền của rung động chúng ta cùng làm thí nghiệm. -GV nêu thí nghiệm: Có 1 chậu nước, dùng một ca nước đổ vào giữa chậu. +Theo em , hiện tượng gì sẽ xảy ra trong thí nghiệm trên ? -GV yêu cầu HS làm thí nghiệm. -GV nêu: Sóng nước từ giữa chậu lan ra khắp chậu đó cũng là sự lan truyền rung động. Sự lan truyền rung động trong không khí cũng tương tự như vậy. 3. Âm thanh lan truyền qua chất lỏng, chất rắn. -GV nêu: Âm thanh lan truyền được qua không khí. Vậy âm thanh có thể lan truyền qua chất rắn, chất lỏng được không, chúng ta cùng tiến hành làm thí nghiệm. -GV tổ chức cho HS hoạt động cả lớp. GV dùng chiếc ni lông buộc chặt chiếc đồng hồ đang đổ chuông rồi thả vào chậu nước. Yêu cầu 3 HS lên áp tai vào thành chậu, tai kia bịt lại và trả lời xem các em nghe thấy gì ? -GV hỏi HS: +Hãy giải thích tại sao khi áp tai vào thành chậu, em vẫn nghe thấy tiếng chuông đồng hồ kêu mặc dù đồng hồ đã bị buộc trong túi nilon. +Thí nghiệm trên cho thấy âm thanh có thể lan truyền qua môi trường nào ? +Các em hãy lấy những ví dụ trong thực tế chứng tỏ sự lan truyền của âm thanh qua chất rắn và chất lỏng. -GV nêu kết luận: Âm thanh không chỉ truyền được qua không khí, mà truyền qua chất rắn, chất lỏng. Ngày xưa, ông cha ta còn áp tai xuống đất để nghe tiếng vó ngựa của giặc, đoán xem chúng đi tới đâu, nhờ vậy ta có thể đánh tan lũ giặc. 4. Âm thanh yếu đi hay mạnh lên khi lan truyền ra xa. -Hỏi : Theo em khi lan truyền ra xa âm thanh sẽ yếu đi hay mạnh lên ? -GV nêu: Muốn biết âm thanh yếu đi hay mạnh lên khi lan tryền ra xa chúng ta cùng làm thí nhgiệm. Thí nghiệm 1: -GV nêu: Cô sẽ vừa đánh trống vừa đi lại, cả lớp hãy lắng nghe xem tiếng trống sẽ to hay nhỏ đi nhé ! -GV cầm trống vừa đi ra cửa lớp vừa đánh sau đó lại đi vào lớp. +Khi đi xa thì tiếng trống to hay nhỏ đi ? Thí nghiệm 2: -GV nêu: Sử dụng trống, ống bơ, ni lông, giấy vụn và làm thí nghiệm như thế ở hoạt động 1. Sau đó bạn cầm ống bơ đưa ống ra xa dần. +Khi đưa ống bơ ra xa em thấy có hiện tượng gì xảy ra ? +Qua hai thí nghiệm trên em thấy âm thanh khi truyền ra xa thì mạnh lên hay yếu đi và vì sao ? +GV yêu cầu: hãy lấy các VD cụ thể để chứng tỏ âm thanh yếu dần đi khi lan truyền ra xa nguồn âm. -GV nhận xét, tuyên dương HS lấy VD đúng, có hiểu biết về sự lan truyền âm thanh khi ra xa nguồn âm thì yếu đi. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH - ỨNG DỤNG -GV cho HS chơi trò chơi: “Nói chuyện qua điện thoại” -GV nêu cách chơi: +Dùng 2 lon sữa bò đục lỗ phía dưới rồi luồn sợi dây đồng qua lỗ nối 2 ống bơ lại với nhau. +HS lên nói chuyện: 1 HS áp tai vào lon sữa bò, 1 HS nói vào miệng lon sữa bò còn lại. -GV yêu cầu HS nói nhỏ sao cho người bên cạnh không nghe thấy. Sau đó hỏi xem HS áp tai vào miệng lon sữa bò đã nghe thấy bạn nói gì. -GV tổ chức cho nhiều lượt HS chơi, cứ 2 HS nói chuyện thì có 1 HS đứng cạnh HS nói giám sát xem bạn có nói nhỏ không. Nếu HS giám sát nghe thấy thì người chơi bị phạm luật và dừng cuộc nói chuyện. -Nhận xét, tuyên dương những đôi bạn đã trò chuyện thành công. +Khi nói chuyện điện thoại, âm thanh truyền qua những môi trường nào ? ĐÁNH GIÁ -Về học bài và chuẩn bị bài tiết sau. -Nhận xét tiết học. --------------------------------------------------------- HĐNGLL GIÁO DỤC AN TOÀN GIAO THÔNG I. Mục tiêu - Giúp HS hiểu được và ý thức tuân theo luật an toàn giao thông . - HS chấp hành và giữ an toàn khi đi học, đi làm . *Nội dung và hình thức : a, Nội dụng : - Hiểu đuợc và ý thức tuân theo luật an toàn giao thông . - Chấp hành và giữ an toàn khi đi đường b, Hình thức : - Báo cáo kết quả , thảo luận, trao đổi, về chấp hành an toàn giao thông đường bộ . II. Chuẩn bị hoạt động : - Một số biển báo về giao thông . - Tranh ảnh một số làn đường quy định cho người đi bộ và các phương tiện . III. Tiến hành hoạt động : 1. Khởi động : - Cho cả lớp hát . 2. Hoạt động Giới thiệu nội dung bài học. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN *Yêu cầu HS trình bày kết quả về ý thức tuân theo luật giao thông và chấp hành giữ an toàn khi đi đường . - Gọi các nhóm báo cáo kết quả trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương . HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH *Cho HS vẽ tranh về luật giao thông đường bộ . - Cho HS vẽ tranh . - Cho HS trưng bày sản phẩm . HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG Liên hệ GD ĐÁNH GIÁ - Nhận xét, khen ngợi . - Tổng kết giờ học . -------------------------------------------------- SINH HOẠT ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TUẦN 21 I. MỤC TIÊU: - Giúp HS nhận ra ưu, khuyết điểm của bản thân, từ đó nêu ra hướng giải quyết phù hợp. - Biết suy nghĩ để nêu ra ý tưởng xây dựng phương hướng cho hoạt động tập thể lớp. - Thông qua phương hướng thực hiện của cả lớp, HS định hướng được các bước tu dưỡng và rèn luyện bản thân -Tự giác, mạnh dạn, tự tin phát biểu trước lớp. -Có ý thức tự sửa sai khuyết điểm mắc phải và biết phát huy những mặt tích cực của bản thân, có tinh thần đoàn kết, hoà đồng tập thể, noi gương tốt của bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: CT HĐQT lập báo cáo tuần 21 GV: Kế hoạch tuần 22 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Khởi động: Hát Hoạt động HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN Nhận xét lớp tuần 21: -CT HĐQT điều khiển sinh hoạt. - Các nhóm trưởng báo cáo tình hình trong nhóm -Các thành viên có ý kiến. -CT HĐQT nhận xét . -Giáo viên tổng kết chung : a) Hạnh kiểm : b) Học tập: c) Hoạt động khác: Kế hoạch tuần 22: 1. Duy trì những kết quả đạt được trong tuần 21, khắc phục khuyết điểm. 2. Tiếp tục thực hiện hoạt động Đội nghiêm túc, chất lượng. 3. Dọn vệ sinh lớp học sạch sẽ. 4. Ôn tập, phụ đạo HS yếu, tiếp tục bồi dưỡng HS giỏi. ___________________________________ Ngày tháng 1 năm 2016 Chuyên môn kí duyệt
File đính kèm:
- giao_an_lop_4_vnen_tuan_21_dinh_ngoc_tu.doc