Giáo án Lớp 4 VNEN - Tuần 26 - Đinh Ngọc Tú
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 VNEN - Tuần 26 - Đinh Ngọc Tú", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 VNEN - Tuần 26 - Đinh Ngọc Tú
Thứ hai, ngày 29 tháng 2 năm 2016 TẬP ĐỌC: THẮNG BIỂN I. Mục tiêu: - Biết đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.: - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống yên bình. (trả lời được các câu hỏi 2,3,4 trong SGK) KNS Giao tiếp thể hiện sự thông cảm. Ra quyết định ứng phó. Đảm nhận trách nhiệm. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc. - Tranh minh hoạ trong SGK. III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động Trò chơi 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: Luyện đọc trơn: - HS đọc từng đoạn của bài - GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS + Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão biển miêu tả theo trình tự như thế nào? - HS đọc phần chú giải. + GV ghi bảng các câu dài hướng dẫn HS đọc. - HS đọc lại các câu trên. + GV giải thích: xung kích là: đi đầu làm những nhiệm vụ khó khăn nguy hiểm. + HS đọc bài. - HS đọc lại cả bài. + Lưu ý HS cần ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, nghỉ hơi tự nhiên, tách các cụm từ trong những câu văn dài. - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc như SGV. Tìm hiểu bài: - HS đọc đoạn 1 trao đổi, trả lời câu hỏi. - HS đọc thầm đoạn 1 suy nghĩ TLCH. + Đoạn 1 cho em biết điều gì? - Ghi ý chính đoạn 1. - HS đọc đoạn 2, lớp trao đổi và TLCH - Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả như thế nào ở đoạn 2 ? + Em hiểu " cây vẹt” là cây như thế nào ? + Trong đoạn 1 và 2 tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển cả ? + Các biện pháp nghệ thuật này có tác dụng gì ? + Nội dung đoạn 2 cho biết điều gì? - Ghi bảng ý chính đoạn 2. - HS đọc đoạn 3, lớp trao đổi và TLCH - Những từ ngữ hình ảnh nào trong đoạn văn thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và sự chiến thắng của con người trước cơn bão biển ? + Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì? - Ghi bảng ý chính đoạn 3. - HS đọc thầm trao đổi và TLCH -Truyện đọc trên giúp em hiểu ra điều gì ? - Ghi nội dung chính của bài. - Gọi HS nhắc lại. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Đọc diễn cảm: - 3 HS đọc từng đoạn của bài. - HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay. - Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. HS luyện đọc. - HS thi đọc diễn cảm cả câu truyện. -Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG – ĐÁNH GIÁ - Bài văn giúp em hiểu điều gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài. TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : - Thực hiện được phép chia hai phân số - Biết tìm thành phần chia biết trong phép nhân, phép chia phân số II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Phiếu bài tập - Học sinh: Các đồ dùng liên quan tiết học. III. Hoạt động dạy – học: 1. Khởi động Trò chơi 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN Giới thiệu bài: HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Bài 1 : + HS nêu đề bài. HS tự làm bài vào vở. - 2 HS lên bảng giải bài - HS khác nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét Bài 2 : + HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở. - Gọi 2 HS lên bảng giải bài - HS khác nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét ĐÁNH GIÁ - Muốn chia hai phân số của một số ta làm như thế nào? - Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn về nhà học bài và làm bài. ----------------------------------------------- CHÍNH TẢ: THẮNG BIỂN I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng bài văn trích ; không mắc quá năm lỗi trong bài. - Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a II. Đồ dùng dạy học: - 3 - 4 tờ phiếu lớn viết các dòng thơ trong bài tập 2a cần điền âm đầu hoặc vần vào chỗ trống. - Phiếu học tập giấy A4 phát cho HS. - Bảng phụ viết sẵn bài "Thắng biển " để HS đối chiếu khi soát lỗi. III. Hoạt động trên lớp: 1. Khởi động Hát 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn viết chính tả: * Trao đổi về nội dung đoạn văn: - HS đọc bài: Thắng biển - Đoạn này nói lên điều gì ? * Hướng dẫn viết chữ khó: - HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. * Nghe viết chính tả: + HS nghe GV đọc để viết vào vở đoạn trích trong bài" Thắng biển ". * Soát lỗi chữa bài: + Treo bảng phụ đoạn văn và đọc lại để HS soát lỗi tự bắt lỗi. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH * GV dán tờ phiếu đã viết sẵn yêu cầu bài tập lên bảng. - GV giải thích bài tập 2. - Lớp đọc thầm sau đó thực hiện làm bài vào vở - Phát 4 tờ phiếu lớn, HS nhóm nào làm xong dán phiếu lên bảng. - HS nhận xét bổ sung bài bạn. - GV nhận xét, chốt ý đúng. ĐÁNH GIÁ - Nhận xét tiết học. - Viết lại các từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau. ------------------------------------------------- LUYỆN TOÁN PHÉP TRỪ PHÂN SỐ I. Mục tiêu Biết trừ hai phân số cùng mẫu số II. Hoạt động dạy – học Bài mới HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN 1. Giới thiệu bài: Ôn phép trừ phân số. 2. Hướng dẫn phép trừ phân số - HS tự nghiên cứu SKG HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Bài tập 1: -GV cho HS nhắc lại cách trừ hai phân số cùng mẫu số. -YCHS làm vở nháp -GV nhận xét, chốt bài làm đúng Bài tập 2a,b: - GV YCHS làm vào vở BT -GV lưu ý: Có thể rút gọn trước khi trừ. -GV nhận xét. ĐÁNH GIÁ : -Nhận xét tiết học --------------------------------------------------- Thứ ba, ngày 01 tháng 3 năm 2016 TOÁN : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Thực hiện được phép chia hai phân số, chia số tự nhiên cho phân số. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: – Phiếu bài tập. - Học sinh: - Các đồ dùng liên quan tiết học. III. Hoạt động trên lớp: 1. Khởi động Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Bài 1 : + HS nêu đề bài. - Rút gọn kết quả theo một trong hai cách. a/ Cách 1: : = x = Cách 2: : = x = - HS tự làm bài vào vở. - Gọi 4 HS lên bảng giải bài - HS khác nhận xét bài bạn. Bài 2 : + HS nêu đề bài. - GV hướng dẫn học sinh tính và trình bày. - HS tự làm bài vào vở. HS lên bảng giải bài - HS khác nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét học sinh. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Muốn nhân một tổng với một số ta làm như thế nào? - Muốn nhân một hiệu với một số ta làm như thế nào? ĐÁNH GIÁ - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài. ------------------------------------------------------ ĐẠO ĐỨC: TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO I. Mục tiêu: Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo . Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn hoạn nạn ở lớp ,ở trường và cộng đồng . Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp ,ở trường ở địa phương phù họp với khả năng và vạn động bạn bè ,gia đình cùng tham gia . KNS Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm khi nhận tham gia các hoạt động nhân đạo. II. Đồ dùng dạy học - SGK Đạo đức 4. - Mỗi HS có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng. - Phiếu điều tra (theo mẫu bài tập 5) III. Hoạt động dạy – học 1. Khởi động Trò chơi 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (thông tin- SGK/37- 38) + Em suy nghĩ gì về những khó khăn, thiệt hại mà các nạn nhân đã phải chịu đựng do thiên tai, chiến tranh gây ra? + Em có thể làm gì để giúp đỡ họ? - GV kết luận: Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đôi (Bài tập 1- SGK/38) - GV giao cho từng nhóm HS thảo luận BT1. Trong những việc làm sau đây, việc làm nào thể hiện lòng nhân đạo? Vì sao? - GV kết luận: + Việc làm trong các tình huống a, c là đúng. + Việc làm trong tình huống b là sai vì không phải xuất phát từ tấm lòng cảm thông, mong muốn chia sẻ với người tàn tật mà chỉ để lấy thành tích cho bản thân. Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến (Bài tập 3- SGK/39) - GV lần lượt nêu từng ý kiến của bài tập 3. ? Trong những ý kiến dưới đây, ý kiến nào em cho là đúng? - GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của mình. - GV kết luận: HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Tổ chức cho HS tham gia một hoạt động nhân đạo nào đó (quyên góp tiền giúp đỡ bạn HS trong lơp, trong trường bị tàn tật hoặc có hoàn cảnh khó khăn) Quyên góp giúp đỡ theo địa chỉ từ thiện đăng trên báo chí - HS sưu tầm các thông tin, truyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ về các hoạt động nhân đạo. ĐÁNH GIÁ Nhận xét giờ học LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀ GÌ ? I. Mục tiêu: - Nhận biết được cấu kể Ai là gì ? Trong đoạn văn, nêu được tác dụng của câu kể tìm được (BT1) ; biết xãc định CN, VN trong mỗi câu kể Ai làm gì ? Đã tìm được (BT2) ; viết được đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai làm gì ? (BT3). * HS khá, giỏi viết được đoạn văn ít nhất 5 câu, theo yêu cầu của BT3. II. Đồ dùng dạy học: - 1 tờ giấy khổ to viết lời giải ở BT1. - 4 băng giấy - mỗi băng viết 1 câu kể Ai là gì? ở bài tập 1. III. Hoạt động dạy - học: 1. Khởi động 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN 1. Giới thiệu bài: 2. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: - HS đọc nội dung và trả lời câu hỏi bài tập 1. - Nhận xét, chữa bài cho bạn + Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 2 : - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS phát biểu. Nhận xét, chữa bài cho bạn + Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Gợi ý HS: Mỗi em cần tưởng tưởng về tình huống mình cùng các bạn đến nhà Hà chơi lần đầu. Gặp bố mẹ Hà, trước hết cần chào hỏi, nói lí do em và các bạn đến thăm Hà bị ốm. Sau đó giới thiệu với bố mẹ Hà từng bạn trong nhóm (chú ý dùng kiểu câu Ai là gì?) + Cần giới thiệu thật tự nhiên. - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - GV khuyến khích HS đặt đoạn văn. - Gọi HS đọc bài làm. - GV sửa lỗi dùng từ diễn đạt và cho điểm HS viết tốt. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Trong câu kể Ai là gì? chủ ngư do từ loại nào tạo thành? Vị ngữ do từ loại nào tạo thành? Nó có ý nghĩa gì? ĐÁNH GIÁ - Dặn HS về nhà học bài và viết một đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì ? (3 đến 5 câu) --------------------------------------------- KỂ CHUYỆN : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: - Kể lại được câu chuyện trong SGK nói về lòng dũng cảm. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện). *HS khá, giỏi kể được câu chuyện ngoài SGK và nêu rõ ý nghĩa. II. Đồ dùng dạy học: - Đề bài viết sẵn trên bảng lớp. III. Hoạt động dạy – học: 1. Khởi động KTBC: 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn kể chuyện * Tìm hiểu đề bài: - HS đọc đề bài. - GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch các từ: được nghe, được đọc nói về lòng dũng cảm. - HS đọc gợi ý 1, 2 và 3, 4 - GV cho HS quan sát tranh minh hoạ và đọc tên truyện. - GV lưu ý HS: Trong các câu truyện có trong SGK, những truyện khác ở ngoài sách giáo khoa các em phải tự đọc để kể lại. Hoặc các em có thể dùng các câu truyện đã được học. + Ngoài các truyện đã nêu trên em còn biết những câu chuyện nào có nội dung ca ngợi về lòng dũng cảm nào khác? Hãy kể cho bạn nghe. + HS đọc lại gợi ý dàn bài kể chuyện. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH *Kể trong nhóm: - HS thực hành kể trong nhóm đôi. Gợi ý: Cần giới thiệu tên truyện, tên nhân vật mình định kể. + Kể những chi tiết làm nổi rõ ý nghĩa của câu chuyện. + Kể chuyện ngoài sách giáo khoa thì sẽ được cộng thêm điểm. + Kể câu chuyện phải có đầu, có kết thúc, kết truyện theo lối mở rộng. + Nói với các bạn về tính cách nhân vật, ý nghĩa của truyện. *Kể trước lớp: - Tổ chức cho HS thi kể. - GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện. - Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. ĐÁNH GIÁ - Nhận xét tiết học - Về nhà kể lại chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe. ------------------------------------------------ Thứ tư, ngày 02 tháng 3 năm 2016 TẬP ĐỌC : GA - VRỐT NGOÀI CHIẾN LUỸ I. Mục tiêu - Đọc đúng tên riêng nước ngoài, biết đọc đúng lời đối đáp giữa các nhân vật và phân biệt với lời người dẫn chuyện. - Hiểu ND: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga- vrốt (trả lời được các câu hỏi trong SGK) KNS Tự nhận thức xác định giá trị cá nhân. Đảm nhận trách nhiệm. Ra quyết định. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK (phóng to nếu có điều kiện). - Tranh truyện những người khốn khổ (của Vích - to - huy - gô) - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. III. Hoạt động dạy – học 1. Khởi động KTBC: 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN 1. Giới thiệu bài 2. Luyện đọc *Luyện đọc trơn : - GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. - HS đọc toàn bài. - Lưu ý học sinh ngắt hơi đúng ở các cụm từ. + HS luyện đọc theo cặp, đọc cả bài. - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc như SGV 3. Tìm hiểu bài: - HS đọc 6 dòng đầu trao đổi và TLCH: + Ga - vrốt ra ngoài chiến luỹ để làm gì? + Đoạn 1 cho em biết điều gì? - Ghi ý chính đoạn 1. - HS đọc tiếp đoạn 2 của bài trao đổi và trả lời câu hỏi. + Những chi tiết nào thể hiện long dũng cảm của Ga - vrốt? + Em hiểu trò ú tim có nghĩa là gì ? + Đoạn này có nội dung chính là gì? - Ghi ý chính của đoạn 2. - HS đoạn 3 của bài trao đổi và trả lời câu hỏi. +Vì sao tác giả lại gọi Ga - vrốt là một thiên thần ? + Qua nhân vật Ga - vrốt em có cảm nghĩ gì về nhân vật này ? - Ý nghĩa của bài này nói lên điều gì? - Ghi ý chính của bài. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH - HS đọc theo kiểu phân vai theo nhân vật trong truyện (Người dẫn chuyện, Ga –vrốt, Ăng – giôn – ra, Cuốc-phây-rắc. + Hướng dẫn HS đọc diễn cảm theo đúng nội dung của bài - Giới thiệu các câu cần luyện đọc diễn cảm. - HS đọc từng đoạn. - HS thi đọc diễn cảm bài thơ. - Tổ chức cho HS thi đọc cả bài thơ. - Nhận xét và cho điểm từng HS. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Bài văn này cho chúng ta biết điều gì? ĐÁNH GIÁ - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài. ------------------------------------------------ TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Thực hiện được phép chia hai phân số. - Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho số tự nhiên. - Biết tìm phân số của một số. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Phiếu bài tập. - Học sinh: Các đồ dùng liên quan tiết học. III. Hoạt động dạy – học: 1. Khởi động Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Bài 1 (a, b) - HS nêu đề bài. - H/D HS tính rồi rút gọn kết quả theo một trong hai cách. - HS tự làm bài vào vở. - HS lên bảng giải bài - HS khác nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh. Bài 2 : (a, b) - HS nêu đề bài. - GV hướng dẫn học sinh tính và trình bày theo kiểu viết gọn. - HS tự làm bài vào vở. - HS lên bảng giải bài - Gọi HS khác nhận xét bài bạn. Bài 4 : - HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở. - Gọi 1em lên bảng giải bài - Gọi HS khác nhận xét bài bạn. ĐÁNH GIÁ - Muốn thực hiện biểu thức không có dấu ngoặc đơn nhưng có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta làm như thế nào? - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài. --------------------------------------------------- TẬP LÀM VĂN : LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. Mục tiêu: - Nắm được 2 cách kết bài (mở rộng, không mở rộng) trong bài văn miêu tả cây cối ; vận dụng kiến thức đã biết để bước đầu viết được đoạn kết bài mở rộng cho bài văn tả một cây mà em thích. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách kết bài (mở rộng và không mở rộng) trong bài văn miêu tả cây cối. - Tranh ảnh một số loài cây: na, ổi, mít, cau, si, tre, tràm,... + Bảng phụ viết dàn ý quan sát BT 2 III. Hoạt động dạy - học: 1. Khởi động Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới : HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Bài 1 : - 2 HS nối tiếp đọc đề bài - trao đổi, thực hiện yêu cầu. + HS chỉ đọc và xác định đoạn kết bài trong bài văn miêu tả cây cối. Sau đó xác định xem đoạn kết bài này có thể dùng các câu đó để làm kết bài được không và giải thích vì sao ? - HS trình bày. Sửa lỗi nhận xét. Bài 2 : - HS đọc đề bài. + GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. + GV dán tranh ảnh chụp về một số loại cây như: na, ổi, mít, cau, si, tre, tràm,... - Yêu cầu trao đổi, - HS trình bày nhận xét chung về các câu trả lời của HS. Bài 3 : - HS đọc đề bài. + Gv kiểm tra sự chuẩn bị của HS. + GV dán tranh ảnh chụp về một số loại cây như: na, ổi, mít, cau, si, tre, tràm,... - HS trao đổi, lựa chọn đề bài miêu tả (là cây gì) sau đó trả lời các câu hỏi SGK, sắp xếp ý lại để hình thành một đoạn kết bài theo kiểu mở rộng. + HS chỉ viết một đoạn kết bài theo kiểu mở rộng cho bài văn miêu tả cây cối do mình tự chọn. + GV phát giấy khổ lớn HS làm, dán bài làm lên bảng. - Gọi HS trình bày. - GV sửa lỗi nhận xét chung và cho điểm những HS làm bài tốt. Bài 4 : - HS đọc đề bài. + GV dán tranh ảnh chụp về một số loại cây theo yêu cầu đề tài như: cây tre, cây tràm cây đa. - HS trao đổi, lựa chọn đề bài miêu tả (là cây gì trong số 3 cây đã cho) sau đó viết thành một đoạn kết bài theo kiểu mở rộng. + HS chỉ viết một đoạn kết bài theo kiểu mở rộng cho bài văn miêu tả cây gì trong số 3 cây đã cho do mình tự chọn không viết về các cây có ở bên ngoài. - Gọi HS trình bày. - GV sửa lỗi, nhận xét chung. ĐÁNH GIÁ - Nhận xét tiết học. - Về nhà hoàn thành đoạn kết theo hai cách mở rộng: Tả cây cây bóng mát, cây hoa, cây ăn quả mà em yêu thích. ------------------------------------------------------- LUYỆN TV LUYỆN VIẾT BÀI 14 I. Mục tiêu: Học sinh luyện viết theo mẫu, viết đúng mẫu chữ theo bài viết cho trước. GD HS Có ý thức rèn luyện II. Đồ dùng dạy học Vở luyện viết HS III. Hoạt động dạy - học 1. Khởi động: Hát 2. Bài mới Giới thiệu bài: Giới thiệu vở luyện viết và bài viết số 14 HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN 1. Hướng dẫn viết và trình bày GV giới thiệu vở luyện viết và hướng dẫn cách viết theo 2 kiểu chữ đứng và nghiêng. 2. Hướng dẫn viết các chữ khó GV hướng dẫn và viết lên bảng các chữ mà học sinh hay sai. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Học sinh viết Theo dõi uốn nắn những em yếu HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG Liên hệ GD ĐÁNH GIÁ Chọn một số bài nhận xét Nhắc nhở học sinh về nhà luyện viết --------------------------------------------------- Thứ năm, ngày 03 tháng 3 năm 2016 TOÁN : LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Thực hiện được các phép tính với phân số II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Phiếu bài tập. - Học sinh: Các đồ dùng liên quan tiết học. III. Hoạt động dạy – học: 1. Khởi động Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Bài 1 (a, b)- Bài 2 : (a, b) - HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở. - Chọn MSC thích hợp nhất. - GV làm mẫu phép tính a để HS q/sát. - HS lên bảng giải bài - HS khác nhận xét bài bạn. Bài 3 (a, b)- Bài 4: (a, b) - Gọi 1 em nêu đề bài. - Nhắc HS trình bày theo cách viết gọn. - HS tự làm bài vào vở. 3 HS lên bảng giải bài - HS khác nhận xét bài bạn. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Muốn tìm phân số của một số ta làm như thế nào ? ĐÁNH GIÁ - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài. ------------------------------------------------------- LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM I. Mục tiêu: - Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa, từ trái nghĩa (BT1) ; biết dùng từ theo chủ điểm để đặt câu hay kết hợp với từ ngữ thích hợp (BT1, Bt2) ; biết được một số thành ngữ nói về lòng dũng cảm và đặt được một câu với thành ngữ theo chủ điểm (BT4, BT5). II. Đồ dùng dạy học: - Bút dạ, 1 -2 tờ giấy phiếu khổ to viết nội dung ở BT1, 4. III. Hoạt động dạy – học: 1. Khởi động KTBC: 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Bài 1: - HS đọc yêu cầu và nội dung. + GV giải thích: + Từ cùng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau; từ trái nghĩa là những từ có nghĩa khác nhau. + Hướng dẫn HS dựa vào các từ mẫu đã cho trong sách để tìm. - Chia nhóm HS trao đổi thảo luận và tìm từ, Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. - Gọi các nhóm khác bổ sung. Bài 2: - HS đọc yêu cầu. - HS trao đổi theo nhóm để đặt câu với các từ ngữ chỉ về sự dũng cảm của con người đã tìm được ở bài tập 1. + Dán lên bảng 4 tờ giấy khổ to, phát bút dạ cho mỗi nhóm. Mời 4 nhóm HS lên làm trên bảng. - HS trong nhóm đọc kết quả làm bài. - HS cả lớp nhận xét các câu mà bạn vừa đặt đã đúng với chủ điểm chưa. Bài 3: - HS đọc yêu cầu. - GV mở bảng phụ viết sẵn yêu cầu bài. + HS điền ở từng chỗ trống, em lần lượt thử điền 3 từ đã cho sẵn sao cho tạo ra tập hợp từ có nội dung thích hợp. - HS lên bảng ghép các mảnh bìa gắn nam châm để thành tập hợp từ có nội dung thích hợp. - HS tự làm bài. - HS phát biểu GV chốt lại. Bài 4: - GV mở bảng phụ đã viết sẵn đoạn văn còn những chỗ trống. + HS đọc yêu cầu đề bài. + Để biết thành ngữ nào nói về lòng dũng cảm, các em dựa vào nghĩacủa từ trong thanh ngữ để giải bài tập. - HS lên bảng điền, lớp tự làm bài. - HS phát biểu GV chốt lại. Bài 5 : - HS đọc yêu cầu. + HS cần phải dựa vào nghĩa của từng thành ngữ xem ở mỗi thành ngữ thường được sử dụng trong hoàn cảnh nào, nói về phẩm chất gì của ai. - HS dưới lớp tự làm bài. - HS phát biểu, GV chốt lại câu đúng. ĐÁNH GIÁ - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà tìm thêm các câu tục ngữ, thành ngữ có nội dung nói về chủ điểm dũng cảm và học thuộc các thành ngữ đó, chuẩn bị bài sau. KHOA HỌC NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ (Tiếp theo) I. Mục tiêu Giúp HS: - Nhận biết được chất lỏng nở ra khi nóng và co lại khi lạnh đi - Nhận biết vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nên nóng lên ; vật ở gần vật lạnh thì tỏa nhiệt nên lạnh đi II. Đồ dùng dạy học -Chuẩn bị theo nhóm: 2 chiếc chậu, 1 chiếc cốc, lọ có cắm ống thuỷ tinh, nhiệt kế. -Phích đựng nước sôi. III.Các hoạt động dạy học 1. Khởi động 2.KTBC -Gọi 3 HS lên bảng yêu cầu trả lời các câu hỏi về nội dung bài 50. +Muốn đo nhiệt độ của vật, người ta dùng dụng cụ gì ? có những loại nhiệt kế nào? +Nhiệt độ của hơi nước đang sôi, nước đá đang tan là bao nhiêu độ ? Dấu hiệu nào cho biết cơ thể bị bệnh, cần phải khám chữa bệnh ? +Hãy nói cách đo nhiệt độ và đọc nhiệt độ khi dùng nhiệt kế đo nhiệt độ cơ thể người. -Nhận xét câu trả lời HS. 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN a. Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay, các em sẽ tìm hiểu về sự truyền nhiệt. 1. Tìm hiểu về sự truyền nhiệt -Thí nghiệm: Chúng ta có một chậu nước và một cốc nước nóng. Đặt cốc nước nóng vào chậu nước. -Yêu cầu HS dự đoán xem mức độ nóng lạnh của cốc nước có thay đổi không ? Nếu có thì thay đổi như thế nào ? -Muốn biết chính xác mức nóng lạnh của cốc nước và chậu nước thay đổi như thế nào, chúng ta cùng tiến hành làm thí nghiệm. -Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong nhóm. Hướng dẫn HS đo và ghi nhiệt độ của cốc nước, chậu nước trước và sau khi đặt cốc nước nóng vào chậu nước rồi so sánh nhiệt độ. -Gọi 2 nhóm HS trình bày kết quả. +Tại sao mức nóng lạnh của cốc nước và chậu nước thay đổi ? -Do có sự truyền nhiệt từ vật nóng hơn sang vật lạnh hơn nên trong thí nghiem trên, sau một thời gian lâu, nhiệt độ của cốc nước và của chậu sẽ bằng nhau. -GV yêu cầu: +Hãy lấy các ví dụ trong thực tế mà em biết về các vật nóng lên hoặc lạnh đi. +Trong các ví dụ trên thì vật nào là vật thu nhiệt ? vật nào là vật toả nhiệt ? +Kết quả sau khi thu nhiệt và toả nhiệt của các vật như thế nào ? -Kết luận: Các vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt sẽ nóng lên. Các vật ở gần vật lạnh hơn thì toả nhiệt, sẽ lạnh đi. Vật nóng lên do thu nhiệt, lạnh đi vì nó toả nhiệt. Trong thí nghiệm các em vừa làm vật nóng hơn (cốc nước) đã truyền cho vật lạnh hơn (chậu nước). Khi đó cốc nước toả nhiệt nên bị lạnh đi, chậu nước thu nhiệt nên nóng lên. -Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết trang 102. 2. Nước nở ra khi nóng lên, và co lại khi lạnh đi -Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong nhóm. -Hướng dẫn: Đổ nước nguội vào đầy lọ. Đo và đánh dấu mức nước. Sau đó lần lượt đặt lọ nước vào cốc nước nóng, nước lạnh, sau mỗi lần đặt phải đo và ghi lại xem mức nước trong lọ có thay đổi không. -Gọi HS trình bày. Các nhóm khác bổ sung nếu có kết quả khác. -Hướng dẫn HS dùng nhiệt kế để làm thí nghiệm: Đọc, ghi lại mức chất lỏng trong bầu nhiệt kế. Nhúng bầu nhiệt kế vào nước ấm, ghi lại cột chất lỏng trong ống. Sau đó lại nhúng bầu nhiệt kế vào nước lạnh, đo và gho lại mức chất lỏng trong ống. -Gọi HS trình bày kết quả thí nghiệm. +Em có nhận xét gì về sự thay đổi mức chất lỏng trong ống nhiệt kế ? +Hãy giải thích vì sao mức chất lỏng trong ống nhiệt kế thay đổi khi ta nhúng nhiệt kế vào các vật nóng lạnh khác nhau ? +Chất lỏng thay đổi như thế nào khi nóng lên và khi lạnh đi ? +Dựa vào mực chất lỏng trong bầu nhiệt kế ta thấy được điều gì ? -Kết luận: Khi dùng nhiệt kế đo các vật nóng, lạnh khác nhau, chất lỏng trong ống sẽ nở ra hay co lại khác nhau nên mực chất lỏng trong ống nhiệt kế cũng khác nhau. Vật càng nóng, mực chất lỏng trong ống nhiệt kế càng cao. Dựa vào mực chất lỏng này, ta có thể biết được nhiệt độ của vật. 3. Những ứng dụng trong thực tế -Hỏi: +Tại sao khi đun nước, không nên đổ đầy nước vào ấm ? +Tại sao khi sốt người ta lại dùng túi nước đá chườm lên trán ? +Khi ra ngoài trời nắng về nhà chỉ còn nước sôi trong phích, em sẽ làm như thế nào để có nước nguội uống nhanh ? -Nhận xét, khen ngợi những HS hiểu bài, biết áp dụng các kiến thức khoa học vào trong thực tế. ĐÁNH GIÁ -Lưu ý: Khi nhiệt độ tăng từ 00C đến 40C thì nước co lại mà không nở ra. Dặn dò -Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết và chuẩn bị: 1 chiếc cốc hoặc 1 thìa nhôm hoặc thìa nhựa. -Nhận xét tiết học. ------------------------------------------------------ Thứ sáu, ngày 04 tháng 3 năm 2016 TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Thực hiện được các phép tính với phân số - Biết giải bài toán có lời văn II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: - Phiếu bài tập. - Học sinh: - Các đồ dùng liên quan tiết học. III. Hoạt động dạy - học: 1. Khởi động Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Bài 1 : - HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở. - Cho HS chỉ ra các phép tính đúng, những chỗ sai trong từng phép tính. - Gọi 2 HS lên bảng giải bài - HS khác nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét học sinh. Bài 2 : - Gọi 1 em nêu đề bài. - Hướng dẫn học sinh tính và trình bày theo cách ngắn gọn nhất. - HS tự làm bài vào vở. - Gọi 3HS lên bảng giải bài - HS khác nhận xét bài bạn. Bài 3 : tương tự bài 2 + HS nêu đề bài. - Nhắc HS lựa chom MSC hợp lí nhất. - HS tự làm bài vào vở. -Gọi 3 HS lên bảng giải bài - HS khác nhận xét bài bạn. ĐÁNH GIÁ - Muốn tìm phân số của một số ta làm như thế nào? - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài. ------------------------------------------------- TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI I. Mục tiêu: - Lập dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong đề bài. - Dựa vào dàn ý đã lập, bước đầu viết được các đoạn thân bài, mở bài, kết bài cho bài văn tả cây cối đã xác định. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài và ket bài (trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn miêu tả cây cối. III. Hoạt động dạy – học: 1. Khởi động Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH - 2 HS đọc đề bài. + GV:Dùng thước gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề bài đã viết trên bảng phụ Tả một cây có bóng mát (hoặc cây ăn quả, cây hoa) mà em yêu thích. + Lưu ý HS chỉ chọn một cây trong ba loại cây trên, một cây mà em đã thực sự quan sát, có tình cảm đối với cây đó - GV dán một số tranh ảnh chụp các loại cây lên bảng. + HS phát biểu về cây mình tả. + HS đọc các gợi ý. + Nhắc HS viết nhanh dàn ý trước khi viết bài để bài văn miêu tả có cấu trúc chặt chẽ, không bỏ sót chi tiết. * HS viết bài vào vở - HS trình bày GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt + Nhận xét chung. ĐÁNH GIÁ - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà hoàn thành bài văn. ------------------------------------------------------- KHOA HỌC VẬT DẪN NHIỆT VÀ VẬT CÁCH NHIỆT I. Mục tiêu Giúp HS: - Kể tên được những vật dẫn nhiệt tốt +Kim loại: đồng, nhôm.. là những vật dẫn nhiệt tốt +Không khí, gỗ, nhựa, bông, len, rơm, là những vật dẫn nhiệt kém II. Đồ dùng dạy học -HS chuẩn bị: cốc, thìa nhôm, thìa nhựa. -Phích nước nóng, xoong, nồi, giỏ ấm, cái lót tay, giấy báo cũ, len, nhiệt kế. III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động KTBC -Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra bài cũ. +Mô tả thí nghiệm chứng tỏ vật nóng lên do thu nhiệt, lạnh đi do toả nhiệt. +Mô tả thí nghiệm chứng tỏ nước và các chất lỏng khác nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi. -Gọi HS nhận xét các thí nghiệm bạn mô tả. 2. Bài mới HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN Giới thiệu bài: 1. Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt -Yêu cầu HS đọc thí nghiệm trang 104, SGK và dự đoán kết quả thí nghiệm. -Gọi HS trình bày dự đoán kết quả thí nghiệm. GV ghi nhanh vào 1 phần của bảng. -Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong nhóm. GV đi rót nước vào cốc cho HS tiến hành làm thí nghiệm. Lưu ý: Nhắc các em cẩn thận với nước nóng để bảo đảm an toàn. -Gọi HS trình bày kết quả thí nghiệm. GV ghi kết quả song song với dự đoán để HS so sánh. +Tại sao thìa nhôm lại nóng lên ? -Gv: Các kim loại: đồng, nhôm, sắt, dẫn nhiệt tốt còn gọi đơn giản là vật dẫn điện; Gỗ, nhựa, len, bông, dẫn nhiệt kém còn gọi là vật cách điện. -Cho HS quan sát xoong, nồi và hỏi: +Xoong và quai xoong được làm bằng chất liệu gì ? Chất liệu đó dẫn nhiệt tốt hay dẫn nhiệt kém ? Vì sao lại dùng những chất liệu đó ? +Hãy giải thích tại sao vào những hôm trời rét, chạm tay vào ghế sắt tay ta có cảm giác lạnh ? +Tại sao khi ta chạm vào ghế gỗ, tay ta không có cảm giác lạnh bằng khi chạm vào ghế sắt ? 2. Tính cách nhiệt của không khí -Cho HS quan sát giỏ ấm hoặc dựa vào kinh nghiệm của các em và hỏi: +Bên trong giỏ ấm đựng thường được làm bằng gì ? Sử dụng vật liệu đó có ích lợi gì ? +Giữa các chất liệu như xốp, bông, len, dạ, có nhiều chỗ rỗng không ? +Trong các chỗ rỗng của vật có chứa gì ? +Không khí là chất dẫn nhiệt tốt hay dẫn nhiệt kém ? -Để khẳng định rằng không khí là chất dẫn nhiệt tốt hay chất dẫn nhiệt kém, các em hãy cùng làm thí nghiệm để chứng minh. -Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong nhóm. -Yêu cầu HS đọc kĩ thí nghiệm trang 105 SGK. -GV đi từng nhóm giúp đỡ, nhắc nhở HS. -Hướng dẫn: +Quấn giấy trước khi rót nước. Với cốc quấn chặt HS dùng dây chun buộc từng tờ báo lại cho chặt. Với cốc quấn lỏng thì vo từng tờ giấy thật nhăn và quấn lỏng, sao cho không khí có thể tràn vào các khe hở mà vẫn đảm bảo các lớp giấy vẫn sát vào nhau. +Đo nhiệt độ của mỗi cốc 2 lần, mỗi lần cách nhau 5 phút (thời gian đợi kết quả là 10 phút). -Trong khi đợi đủ thời gian để đo kết quả, GV có thể cho HS tiến hành trò chơi ở hoạt động 3. -Gọi HS trình bày kết quả thí nghiệm. +Tại sao chúng ta phải đổ nước nóng như nhau với một lượng bằng nhau ? +Tại sao phải đo nhiệt độ của 2 cốc gần như là cùng một lúc ? +Giữa các khe nhăn của tờ báo có chứa gì ? +Vậy tại sao nước trong cốc quấn giấy báo nhăn, quấn lỏng còn nóng lâu hơn. +Không khí là vật cách nhiệt hay vật dẫn nhiệt ? 3. Trò chơi: Tôi là ai, tôi được làm bằng gì ? Cách tiến hành: -Chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội cử 5 thành viên trực tiếp tham gia trò chơi, 1 thành viên làm thư ký, các thành viên khác ngồi 3 bàn phía trên gần đội của mình. -Mỗi đội sẽ lần lượt đưa ra ích lợi của mình để đội bạn đoán tên xem đó là vật gì, được làm bằng chất liệu gì ? Thư kí của đội này sẽ ghi kết quả câu trả lời của đội kia. Trả lời đúng tính 5 điểm, sai mất lượt hỏi và bị trừ 5 điểm. Các thành viên của đội ghi nhanh các câu hỏi vào giấy và truyền cho các bạn trực tiếp chơi. -Tổng kết trò chơi. HỌT ĐỘNG ỨNG DỤNG – ĐÁNH GIÁ -Hỏi: +Tại sao chúng ta không nên nhảy lên chăn bông ? +Tại sao khi mở vung xoong, nồi bằng nhôm, gang ta phải dùng lót tay ? Dặn dò -Nhận xét tiết học, khen ngợi HS hiểu bài, biết ứng dụng những kiến thức khoa học vào đời sống. -Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. -------------------------------------------------------- HĐNGLL VỆ SINH TRƯỜNG LỚP, CHĂM SÓC BỒN HOA 1. Yêu cầu giáo dục: Giúp học sinh: - Hiểu rõ ý nghĩa, nội dung của việc xây dựng môi trường nhà trường xanh, sạch, đẹp đối với sức khỏe mỗi người, chất lượng học tập và giáo dục của nhà trường, trong đó có bản thân các em. - Gắn bó và thêm yêu trường, lớp. - Tiếp tục tham gia xây dựng kế hoạch thực hiện " Trường xanh, sạch đẹp" 2. Nội dung và hình thức hoạt động a. Nội dung - Làm vệ sinh trường, lớp sạch, đẹp. - Làm bồn hoa, cây cảnh. - Chăm sóc cây trồng; chăm sóc bồn hoa, cây cảnh. - Trang trí lớp. b. Hình thức hoạt động 3. Chuẩn bị hoạt động a. Về phương tiện hoạt động - Bản dự thảo nội dung, bản dự thảo kế hoạch. - Các câu hỏi để thảo luận. b. Về tổ chức Giáo viên chủ nhiệm: + Nêu vấn đề, yêu cầu học sinh suy nghĩ để tham gia thảo luận. + Hội ý với CBL để phân công công việc: - Dự thảo nội dung, kế họach thực hiện "Trường xanh, sạch, đẹp" - Các câu hỏi thảo luận: Câu 1: Bạn hiểu thế nào là trường xanh, sạch, đẹp? Câu 2: Xây dựng trường xanh sạch, đẹp có ý nghĩa và tác dụng như thế nào? Câu 3: Theo bạn lớp chúng ta cần phải chăm sóc những cây cảnh ở lớp không? - Cử người điều khiển hoạt động. - Cử người ghi biên bản. - Chăm sóc vườn thuốc nam như thế nào? 4. Tiến hành hoạt động HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN a) Khởi động - Bắt bài hát tập thể. - Người điều khiển công bố lí do, hình thức hoạt động. b) Thảo luận - Người điều khiển lần lượt nêu các câu hỏi thảo luận. - Mỗi câu hỏi nêu ra phải được trao đổi, bổ sung cho đủ ý. Người điều khiển tổng kết lại và thư kí ghi biên bản. - Kết quả thảo luận là nội dung, kế hoạch thực hiện "Trường xanh, sạch, đẹp". c) Văn nghệ Người điều khiển chương trình giới thiệu một số tiết mục của các tổ. ĐÁNH GIÁ - Người điều khiển nhận xét hoạt động. - Giáo viên chủ nhiệm phát biểu ý kiến. ---------------------------------------------------------- SINH HOẠT ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TUẦN 26 I. MỤC TIÊU: - Giúp HS nhận ra ưu, khuyết điểm của bản thân, từ đó nêu ra hướng giải quyết phù hợp. - Biết suy nghĩ để nêu ra ý tưởng xây dựng phương hướng cho hoạt động tập thể lớp. - Thông qua phương hướng thực hiện của cả lớp, HS định hướng được các bước tu dưỡng và rèn luyện bản thân -Tự giác, mạnh dạn, tự tin phát biểu trước lớp. -Có ý thức tự sửa sai khuyết điểm mắc phải và biết phát huy những mặt tích cực của bản thân, có tinh thần đoàn kết, hoà đồng tập thể, noi gương tốt của bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: CT HĐQT lập báo cáo tuần 26 GV: Kế hoạch tuần 27 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Khởi động: Hát Hoạt động HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN Nhận xét lớp tuần 26: -CT HĐQT điều khiển sinh hoạt. - Các nhóm trưởng báo cáo tình hình trong nhóm -Các thành viên có ý kiến. -CT HĐQT nhận xét . -Giáo viên tổng kết chung : a) Hạnh kiểm : b) Học tập: c) Hoạt động khác: Kế hoạch tuần 27 1. Duy trì những kết quả đạt được trong tuần 26, khắc phục khuyết điểm. 2. Tiếp tục thực hiện hoạt động Đội nghiêm túc, chất lượng. 3. Dọn vệ sinh lớp học sạch sẽ. 4. Ôn tập, phụ đạo HS yếu, tiếp tục bồi dưỡng HS giỏi. __________________________________ Ngày tháng 2 năm 2016 Chuyên môn kí duyệt
File đính kèm:
- giao_an_lop_4_vnen_tuan_26_dinh_ngoc_tu.doc