Giáo án Lớp 4 VNEN - Tuần 3 - Đinh Ngọc Tú
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 VNEN - Tuần 3 - Đinh Ngọc Tú", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 VNEN - Tuần 3 - Đinh Ngọc Tú
Thứ 2 ngày 31 tháng 8 năm 2015 TẬP ĐỌC THƯ THĂM BẠN I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trôi chảy. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư biết thể hiện sự cảm thông, biết chia sẻ nỗi đau của bạn. - Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư). *KNS: - Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp. - Thể hiện sự cảm thông. - Xác định giá trị. - Tư duy sáng tạo. II. Đồ dùng dạy-học: Tranh minh họa bài tập đọc SGK/25 Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy-học: Khởi động KTBC: Truyện cổ nước mình - Gọi 3 hs lên bảng đọc thuộc lòng bài và TLCH: + Bài thơ nói lên điều gì? + Em hiểu từ “nhận mặt” trong bài nghĩa là gì? + Em hiểu 2 dòng thơ cuối bài như thế nào? Nhận xét Bài mới HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN 1. Giới thiệu bài: - Treo tranh minh họa bài tập đọc, hỏi: + Bức tranh vẽ cảnh gì? 2. Luyện đọc: S/25 Y/c hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài. - Kết hợp chữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho hs: Quách Tuấn Lương, hi sinh, phong trào - Y/c hs đọc lượt 2 kết hợp giảng nghĩa từ khó: xả thân, quyên góp, khắc phục. - HS đọc trong nhóm đôi - 2 hs đọc toàn bài - GV đọc mẫu 3. Tìm hiểu bài: - Y/c hs đọc thầm đoạn 1 và TLCH: + Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không? + Bạn Lương viết thư cho Hồng để làm gì? + Bạn Hồng đã bị mất mát đau thương gì? + Em hiểu”hi sinh” có nghĩa là gì? + Đặt câu với từ “hi sinh” - Trước sự mất mát to lớn của Hồng, bạn Lương sẽ nói gì với Hồng? Các em hãy đọc thầm đoạn 2 và TLCH: + Những câu văn nào cho thấy Lương rất thông cảm với Hồng? + Những câu văn nào cho thấy Lương biết cách an ủi Hồng? + Nội dung đoạn 2 là gì? - Y/c hs đọc thầm đoạn 3 và TLCH: + Nơi bạn Lương ở mọi người đã làm gì để động viên, giúp đỡ đồng bào vùng lũ lụt? + Riêng Lương đã làm gì để giúp đỡ Hồng? + “Bỏ ống” nghĩa là gì? + Đoạn 3 ý nói gì? - Gọi hs đọc dòng mở đầu và kết thúc bức thư + Những dòng mở đầu và kết thúc bức thư có tác dụng gì? *Nội dung bài thơ thể hiện điều gì? HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Đọc diễn cảm: - Gọi 3 hs nối tiếp nhau đọc bức thư - Y/c hs theo dõi và tìm ra giọng đọc của từng đoạn. - Đưa bảng phụ hd hs đọc diễn cảm đoạn 1 + Gv đọc mẫu + y/c hs đọc theo cặp + Gọi 2 nhóm thi đọc diễn cảm trước lớp + Tuyên dương nhóm đọc hay HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Qua bức thư em hiểu bạn Lương là người như thế nào? - Em đã làm gì để giúp đỡ những người không may gặp hoạn nạn, khó khăn? GD: Trong cuộc sống, chúng ta phải sẵn lòng giúp đỡ những người hoạn nạn, khó khăn để chia bớt một phần nào nỗi đau của họ. ĐÁNH GIÁ - Về nhà xem lại bài. Bài sau: Người ăn xin Nhận xét tiết học. _______________________________ TOÁN TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (TIẾP THEO) I. Mục tiêu: Đọc, viết được một số số đến lớp triệu. HS được củng cố về hàng và lớp. *HS khá, giỏi làm BT4; II. Đồ dùng dạy-học: - Bảng kiểm tra bài cũ, nội dung bảng BT 1 - Kẻ sẵn bảng các hàng, các lớp như SGK/14 III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu: 1. Khởi động KTBC: - Gọi lần lượt hs lên bảng thực hiện BT SGK - Gọi hs nêu số chữ số và số chữ số 0 - Nhận xét. 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN 1. Giới thiệu bài: Triệu và lớp triệu. 2. HD đọc và viết số đến lớp triệu. GV vừa nói vừa viết vào bảng các hàng, các lớp: Có một số gồm 3 trăm triệu, 4 chục triệu, 2 triệu, 1 trăm nghìn, 5 chục nghìn, 7 nghìn, 4 trăm, 1 chục, 3 đơn vị. - Cô mời 1 bạn lên viết số này. - Bạn nào có thể đọc số này? - HD cách đọc: Ta tách số thành từng lớp, từ lớp đơn vị đến lớp nghìn rồi lớp triệu, mỗi lớp có 3 hàng (gạch chân các lớp). sau đó dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số thuộc từng lớp để đọc và đọc từ trái sang phải. - Gọi hs nhắc lại cách đọc. - Viết: 154 678 923, 456 637 871, gọi hs đọc HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Bài 1: Treo bảng có sẵn nội dung bài tập (có kẻ thêm cột viết số). Y/c hs viết số vào giấy nháp. - Chỉ các số vừa viết gọi hs đọc. Bài 2: Viết lần lượt từng số lên bảng, gọi hs đọc. Bài 3: Đọc lần lượt từng số, hs viết vào Bảng con. *Bài 4: Y/c hs nhìn vào bảng trong SGK làm việc nhóm đôi 1 em hỏi, 1 em trả lời và ngược lại - Gọi lần lượt từng nhóm lên thực hiện, nhóm khác nhận xét. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Muốn đọc số đến lớp triệu ta thực hiện như thế nào? ĐÁNH GIÁ - Về nhà xem lại bài. Bài sau: Luyện tập Nhận xét tiết học. _________________________________ CHÍNH TẢ (Nghe –viết) CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ I. Mục tiêu - Nghe – viết và trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày đúngcác dòng thơ lục bát, các khổ thơ. - Làm đúng bài tập (2) a/b hoặc BT do giáo viên soạn. II. Đồ dùng dạy học - Bài tập 2b viết sẵn III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động KTBC: Mười năm cõng bạn đi học Y/c HS viết: xuất sắc, xôn xao, lăng xăng, lăn tăn. - Nhận xét. 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN 1. Giới thiệu bài: nghe – viết bài thơ Cháu nghe câu chuyện của bà 2. HD viết chính tả: *Tìm hiểu nội dung bài thơ: - GV đọc bài thơ - Y/c 1 hs đọc lại bài thơ -Bài thơ nói lên điều gì? *HD viết từ khó: - GV Y/c hs phát hiện từ khó, dễ lẫn trong bài + gặp: 2 người nhìn thấy nhau và trao đổi với nhau 1 vấn đề nào đó + dẫn: chỉ và đưa họ đến nơi cần đến + bỗng: trường hợp bất ngờ xảy ra. - Em hãy cho biết cách trình bày bài thơ lục bát? *Viết chính tả: Gv đọc từng cụm từ, câu GV đọc toàn bài HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Làm BT chính tả: - 2a: Gọi hs đọc y/c - Y/c hs tự làm - Dán bảng chuẩn bị sẵn, gọi lần lượt hs lên điền - Chốt lại lời giải đúng: tre-chịu-trúc-cháy-tre-tre-chí-chiến-tre - Gọi 1 hs đọc đoạn văn hoàn chỉnh - Trúc dẫu cháy, đốt ngay vẫn thẳng em hiểu nghĩa là gì? - Đoạn văn muốn nói với chúng ta điều gì? HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Y/c đại diện 2 dãy lên bảng viết thi nhau tìm các từ chỉ tên con vật bắt đầu bằng tr/ch - Tuyên dương bạn nào tìm nhiều, đúng. ĐÁNH GIÁ - Về nhà xem lại bài, tìm tiếp các từ chỉ tên con vật bắt đầu bằng tr/ch và đồ dùng trong nhà có mang thanh hỏi/thanh ngã. - Nhận xét tiết học. __________________________ ĐẠO ĐỨC VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP I. Mục tiêu: Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập. Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ. *KNS: - Kĩ năng lập kế hoạch vượt khó trong học tập. - Kĩ năng tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ của thầy cô, bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập. II. Tài liệu và phương tiện: -SGK Đạo đức 4 -Các mẩu chuyện tấm gương về vượt khó trong học tập. III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc ghi nhớ của tiết trước. - Kiểm tra sách vở HS. 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN 1. Giới thiệu bài: Trong cuộc sống ai cũng có thể gặp khó khăn, rủi ro. Điều quan trọng là cần phải biết vượt qua. Chúng ta cùng xem bạn Thảo trong chuyện Một học sinh nghèo vượt khó gặp những khó khăn gì và đã vượt qua như thế nào ? 2. Các hoạt động: Hoạt động 1: Kể chuyện: Một học sinh nghèo vượt khó. GV kể chuyện GV mời HS kể tóm tắt lại câu chuyện. Hoạt động 2: Thảo luận *Các nhóm và yêu cầu thảo luận theo câu hỏi: (?) Thảo đã gặp những khó khăn gì trong học tập và trong cuộc sống? (?) Trong hoàn cảnh đó, bằng cách nào Thảo vẫn học tốt? *Đại diện trình bày ý kiến. GV ghi tóm tắt lên bảng. GV hướng dẫn HS bổ sung. GV kết luận: Bạn Thảo gặp nhiều khó khăn trong cuộc sống nhưng bạn đã biết vượt qua và học giỏi. chúng ta cần học tập tấm gương của bạn. Hoạt động 3: Thảo luận. *GV nêu câu hỏi 3: (?) Nếu ở trong hoàn cảnh như bạn, em sẽ làm gì? *GV yêu cầu HS thảo luận. *Gọi đại diện nhóm lên trình bày, GV tóm tắt lên bảng. Hướng dẫn HS thảo luận đánh giá các cách giải quyết. - GV kết luận cách giải quyết tốt nhất. *KNS: - Kĩ năng lập kế hoạch vượt khó trong học tập. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH BT 1 SGK *GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập *GV yêu cầu HS nêu cách sẽ chọn và giải thích lí do. * GV kết luận cách giải quyết : (a), (b), (d) là cách giải quyết tích cực *GV hỏi : (?) Qua bài học hôm nay, chúng ta có thể rút ra điều gì? GV gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Học ghi nhớ. ĐÁNH GIÁ - Chuẩn bị bài tập 3, 4 SGK. - GV nhận xét tiết học. ___________________________________ LỊCH SỬ NƯỚC VĂN LANG I. Mục tiêu: - Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang: thời gian ra đời, những nét chính về đờ sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ. + Khoảng 700 năm trước Công nguyên TCN nước Văn Lang, nhà nước đầu tiên trrong lịch sử dân tộc ra đời. + Người Lạc Việt biết làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí và công cụ sản xuất. + Người Lạc Việt ở nhà sàn, họp nhau thành các làng, bản. + Người Lạc Việt có tục nhuộm răng, ăn trầu; ngày lễ hội thường đua thuyền, đấu vật,. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập, lược đồ Bắc Bộ và Trung Bộ. - Bảng phụ viết sẵn nội dung gợi ý cho các hoạt động. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Khởi động: HS hát 2. Bài mới HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN 1. Giới thiệu bài: - Đọc câu ca dao: Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày giỗ tổ mùng 10 tháng 3. - Ngày giỗ tổ trong câu ca dao nhắc đến là ngày giỗ của ai? - Em biết gì về các vua Hùng? - Các vua Hùng là người đầu tiên gây dựng nên đất nước ta. Nhà nước đầu tiên của dân tộc ta có tên là gì? ra đời vào khoảng thời gian nào? Để biết được điều đó chúng ta cùng tìm hiểu qua bài đầu tiên trong chương trình LS lớp 4, bài "Nhà nước Văn Lang" 2. Nội dung HĐ1. Thời gian hình thành và địa phận của nước Văn Lang - Treo lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. Hãy thảo luận nhóm đôi, đọc SGK/11,12, xem lược đồ để hoàn thành các nội dung sau: (treo bảng phụ viết sẵn y/c) - Gọi đại diện nhóm trình bày. Nhà nước đầu tiên của người Lạc Việt Tên nước Văn Lang Thời điểm ra đời Khoảng năm 700 TCN Khu vực h.thành Sông Hồng, sông Mã, sông cả - Hãy chỉ trên lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ khu vực hình thành của nước Văn Lang. Kết luận: Nhà nước đầu tiên trong LS nước ta là nuớc Văn Lang. Nước Văn Lang ra đời vào khoảng năm 700 TCN trên khu vực sông Hồng, sông mã, sông cả, đây là nơi người Lạc Việt sinh sống. HĐ2. Các tầng lớp trong xã hội Văn Lang - Hãy đọc SGK thảo luận nhóm đôi để điền tên các tầng lớp trong xã hội Văn Lang vào sơ đồ. (vẽ sẵn sơ đồ trên bảng phụ) - Gọi đại diện nhóm dán kết quả. - Xã hội Văn Lang có mấy tầng lớp? Đó là những tầng lớp nào? - Người đứng đầu trong nhà nước Văn lang là ai? - Tầng lớp sau vua là ai? họ có nhiệm vụ gì? - Người dân thường trong xã hội Văn Lang gọi là gì? - Tầng lớp thấp kém nhất trong xã hội Văn Lang là tầng lớp nào? Họ làm gì trong xã hội. Kết luận: Xã hội Văn Lang có 4 tầng lớp: Hùng Vương , Lạc hầu và Lạc tướng, Lạc dân, nô tì. HĐ3. Đời sống vật chất, tinh thần của người Lạc Việt - Y/c hs quan sát các hình trong SGK, GV giới thiệu từng hình, Y/c hs làm việc nhóm để hoàn thành phiếu - Gọi đại dịện nhóm lên dán phiếu và trình bày 1 nội dung trước lớp. - Dựa vào bảng, hãy mô tả một số nét về cuộc sống của người Lạc Việt bằng lời của em. Nhận xét, tuyên dương hs trình bày tốt. HĐ4. Phong tục của người Lạc Việt. - Hãy kể tên một số câu chuyện cổ tích, truyền thuyết nói về các phong tục của người Lạc Việt mà em biết. - Địa phương chúng ta còn lưu giữ các phong tục nào của người Lạc Việt? - Khen ngợi những hs nêu được nhiều phong tục. - Kết luận: Nhà nước đầu tiên của ta ra đời vào khoảng năm 700 TCN tên là nước Văn Lang, đứng đầu là Hùng Vương, người Lạc Việt biết làm rất nhiều việc, cuộc sống của họ rất vui tươi và có nhiều phong tục riêng - Gọi hs đọc ghi nhớ HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Trong một lần đến thăm Đền Hùng Bác Hồ nói: "Các vua Hùng đã có công dựng nước, Bác cháu ta hãy cùng nhau giữ lấy nước". Em có suy nghĩ gì về câu nói của Bác Hồ. - Giáo dục: Yêu quê hương, yêu sự thanh bình của đất nước ĐÁNH GIÁ - Về nhà xem lại bài - Bài sau: Nước Âu lạc __________________________________ ĐỊA LÝ MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN I. Mục tiêu: Nêu được tên một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn: Thái, Mông, Dao, Biết Hoàng Liên Sơn là nơi dân cư thưa thớt. Sử dụng được tranh ảnh để mô tả nhà sàn và trang phục của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn. II. Đồ dùng dạy-học: - Bản đồ địa lí tự nhiên VN - Tranh, ảnh về nhà sàn, trang phục, lễ hội, sinh hoạt của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn. III. Các hoạt động dạy học: 1. Khởi động KTBC: Dãy núi Hoàng Liên Sơn - Gọi 2 hs lên bảng TLCH: 1. Điền thông tin vào sơ đồ: Vị trí: Chiều dài: Chiều rộng: Độ cao: Đỉnh: Hoàng Liên Sơn Sườn Thung lũng: Khí hậu: 2. Tại sao nói đỉnh Phan-xi-păng là nóc nhà của Tổ quốc? Nhận xét 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN 1. Giới thiệu bài: Dãy Hoàng Liên Sơn. 2. Hoàng Liên Sơn - nơi cư trú của một số dân tộc ít người - Y/c hs thảo luận nhóm đôi TLCH sau: + Theo em, dân cư ở Hoàng Liên Sơn đông đúc hay thưa thớt so với đồng bằng. + Kể tên những dân tộc chính sống ở Hoàng Liên Sơn - Gọi đại diện nhóm trình bày - Gọi hs đọc bảng số liệu về địa bàn cư trú chủ yếu của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn + Kể tên các dân tộc theo thứ tự địa bàn cư trú từ nơi thấp đến nơi cao? + Phương tiện gia thông chính của người dân ở những nơi núi cao của Hoàng Liên Sơn là gì? Kết luận: Dân cư ở Hoàng Liên Sơn thưa thớt chủ yếu là dân tộc ít người: Dao, Mông, Thái, giao thông là đường mòn phải đi bộ hoặc đi bằng ngựa. - Cho hs xem tranh ảnh về bản làng và hỏi: + Bản làng thường nằm ở đâu? + Bản có nhiều nhà hay ít? 3. Bản làng với nhà sàn - Gọi hs đọc mục 2 SGK - Cho hs xem ảnh nhà sàn, hỏi: + Đây là gì? + Em thường gặp nhà sàn ở đâu? + Vì sao dân tộc ít người thường ở nhà sàn? Kết luận: Người dân ở Hoàng Liên Sơn thường sống ở nhà sàn để tránh thú dữ. Nhà sàn được làm bằng các vật như tre, nứa. Trong nhà sàn, bếp là nơi quan trọng nhất để đun nấu và sưởi ấm. 4. Chợ phiên, lễ hội, trang phục - Gọi hs đọc mục 3 SGK - Y/c hs hoạt động nhóm + Nhóm 1,2: Tìm hiểu chợ phiên + Nhóm 3,4: Lễ hội + Nhóm 5,6: Trang phục - Gọi đại diện nhóm trình bày + Theo em ở chợ phiên bán những hàng hóa nào? + Trong lễ hội thường có những hoạt động gì? + Hãy mô tả những nét đặc trưng trong trang phục người Thái, Mông, Dao? Kết luận: Khí hậu ở Hoàng Liên Sơn rất lạnh vì thế họ thường mặc những màu sắc sặc sỡ để tạo cảm giác ấm áp hơn, ngoài ra do họ tự lấy lá cây để nhuộm áo, váy nên mới có màu như vậy. ĐÁNH GIÁ - Gọi hs đọc phần ghi nhớ SGK/76 LTV - TẬP ĐỌC THƯ THĂM BẠN I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trôi chảy. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư biết thể hiện sự cảm thông, biết chia sẻ nỗi đau của bạn. II. Các hoạt động dạy-học: Bài mới HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN 1. Giới thiệu bài: - Treo tranh minh họa bài tập đọc, hỏi: + Bức tranh vẽ cảnh gì? 2. Luyện đọc: S/25 Y/c hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài. - Kết hợp chữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho hs: Quách Tuấn Lương, hi sinh, phong trào - Y/c hs đọc lượt 2 kết hợp giảng nghĩa từ khó: xả thân, quyên góp, khắc phục. - HS đọc trong nhóm đôi - 2 hs đọc toàn bài - GV đọc mẫu HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Đọc diễn cảm: - Gọi 3 hs nối tiếp nhau đọc bức thư - Y/c hs theo dõi và tìm ra giọng đọc của từng đoạn. - Đưa bảng phụ hd hs đọc diễn cảm đoạn 1 + Gv đọc mẫu + y/c hs đọc theo cặp + Gọi 2 nhóm thi đọc diễn cảm trước lớp + Tuyên dương nhóm đọc hay HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG GD: Trong cuộc sống, chúng ta phải sẵn lòng giúp đỡ những người hoạn nạn, khó khăn để chia bớt một phần nào nỗi đau của họ. ĐÁNH GIÁ - Về nhà xem lại bài. Bài sau: Người ăn xin Nhận xét tiết học. _______________________________ Thứ 3ngày 01 tháng 9 năm 2015 TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp hs Đọc, viết được các số đến lớp triệu. Bước đầu nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. II. Các hoạt động dạy - học: 1. Khởi động KTBC: Gọi hs lên bảng trả lời - Nêu tên các hàng đã học. - Nêu tên các lớp đã học, mỗi lớp có mấy hàng? - Các số đến lớp triệu có thể có mấy chữ số? - Hãy viết một số có đến hàng chục triệu, trăm triệu. Nhận xét Bài mới: HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN Giới thiệu bài: luyện tập về đọc, viết số, thứ tự số các số có nhiều chữ số. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Bài 1: Y/c hs tự làm bài vào VBT - Y/c đổi vở cho nhau để kiểm tra Bài 2: Viết lần lượt từng số lên bảng, gọi hs đọc Bài 3: Cho hs viết và làm bài vào vở - Y/c hs đổi vở để kiểm tra bài của nhau. - Nhận xét. Bài 4: Viết số lên bảng, gọi hs nêu giá trị của chữ số 5. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Gọi 2 hs lên thi viết số: Viết số đến hàng nghìn, hàng trăm nghìn, hàng triệu, hàng chục triệu. (em nào viết đúng, nhanh hơn sẽ thắng) ĐÁNH GIÁ - Về nhà đọc, viết lại các số trong SGK. - Bài sau: Luyện tập ______________________________ LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC I. Mục tiêu Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ , phân biệt được từ đơn và từ phức (Nội dung ghi nhớ ). Nhận biết từ đơn, từ phức trong đoạn thơ (BT1, mục III); bước đầu làm quen với từ điển (hoặc sổ tay từ ngữ) để tìm hiểu về từ ( BT2, BT3). II. Đồ dùng dạy-học: - Bảng lớp viết sẵn câu ở phần nhận xét/27 - Từ điển Tiếng việt. (phô tô vài trang cho hs) III. Các hoạt động dạy - học: 1. Khởi động KTBC: Dấu hai chấm Gọi hs lên bảng và TL: + Dấu hai chấm có tác dụng gì? + Nêu cách dùng dấu hai chấm? + Hãy viết 1 câu có dùng dấu hai chấm? Nhận xét 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN 1. Giới thiệu bài: - Viết lên bảng: đi, đi học, hợp tác xã - Em có nhận xét gì về số lượng tiếng của 3 từ này? - Từ 1 tiếng gọi là từ đơn, từ gồm nhiều tiếng gọi là từ phức. Tiếng dùng để làm gì? Từ dùng để làm gì? Các em cùng tìm hiểu qua bài “Từ đơn và từ phức” Tìm hiểu ví dụ - Y/c hs đọc câu văn t - Mỗi từ được phân cách bằng 1 dấu gạch. Câu văn có bao nhiêu từ? - Em có nhận xét gì về các từ trong câu văn trên? Bài 1: Gọi hs đọc y/c - Y/c hs thảo luận nhóm đôi để hoàn thành bài tập . - Gọi nhóm nêu kết quả - Chốt lại lời giải đúng Bài 2: + Từ gồm có mấy tiếng? + Tiếng dùng để làm gì? + Từ dùng để làm gì? + Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ phức? - Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/28 HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Bài tập 1: Gọi hs đọc y/c - Y/c hs tự làm bài - Gọi 1 hs lên bảng làm - Gọi hs nhận xét Những từ nào là từ đơn? Những từ nào là từ phức? Bài tập 2 : Gọi hs đọc y/c - Đưa quyển Từ điển TV và nói: Từ điển TV là sách tập hợp các từ TV và giải thích nghĩa của từng từ. Từ đó có thể là từ đơn hoặc từ phức. - Y/c hs làm việc trong nhóm đôi để tìm từ đơn, từ phức . - Y/c đại diện nhóm lên dán kết quả. Nhận xét. Bài tập 3: Gọi hs đọc y/c và mẫu - Y/c hs tự làm bài - Gọi hs đọc câu mình đặt HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Trò chơi: Ai nhanh hơn? GV giải thích cách chơi: Trong vòng 1 phút, ai tìm nhiều từ ( từ đơn, từ phức) hơn thì em đó thắng. - Tuyên dương bạn nào tìm được nhiều từ đúng. ĐÁNH GIÁ - Về nhà xem lại bài. Bài sau: Mở rộng vốn từ: Nhân hậu - đoàn kết Nhận xét tiết học. ______________________________ KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC Kể một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về lòng nhân hậu. I. Mục tiêu: - Kể được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa, nói về lòng nhân hậu ( theo gợi ý ở SGK). - Lời kể rõ ràng, mạch lạc, bước đầu biểu lộ tình cảm qua giọng kể. II. Đồ dùng dạy-học: - Một số truyện viết về lòng nhân hậu - Bảng phụ viết gợi ý 3 SGK, tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện III. Các hoạt động dạy-học: 1. Khởi động KTBC: - Gọi 2 hs lên bảng kể lại truyện thơ Nàng tiên Ốc Nhận xét 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN 1. Giới thiệu bài: - Gọi hs giới thiệu những quyển truyện đã chuẩn bị. - Mỗi em đã chuẩn bị một câu chuyện mà đã được đọc, nghe ở đâu đó nói về lòng nhân hậu, tình cảm yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau giữa người với người. Tiết KC hôm nay chúng ta cùng thi xem bạn nào có câu chuyện hay nhất? Bạn nào kể hấp dẫn nhất nhé. 2. HD hs kể chuyện: a. Tìm hiểu đề bài: - Gọi hs đọc đề bài - Gạch chân các từ: được nghe, được đọc, lòng nhân hậu - Gọi hs nối tiếp nhau đọc phần gợi ý. - Lòng nhân hậu được biểu hiện như thế nào? - Lấy ví dụ một số truyện về lòng nhân hậu mà em biết? - Em đọc câu chuyện của mình ở đâu? - Những em nào kể những câu chuyện ngoài SGK sẽ được cô cộng thêm điểm. - Gọi hs đọc gợi ý 3 - GV nhắc: Trước khi kể , các em cần giới thiệu với các bạn câu chuyện của mình, kể chuyện phải có đầu có cuối, có mở đầu, diễn biến, kết thúc. b. Kể chuyện trong nhóm, trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - Các em hãy kể cho nhau nghe và nói với nhau ý nghĩa câu chuyện - GV đi giúp đỡ từng nhóm, nhắc các em kể đúng theo mục 3 - Gợi ý cho hs các câu hỏi: HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Thi kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa của truyện. - Dán bảng các tiêu chí đánh giá: + Nội dung đúng chủ đề: + Câu chuyện ngoài SGK: + Cách kể hay có kết hợp giọng điệu, cử chỉ + Trả lời được câu hỏi của các bạn. - Gọi hs xung phong lên kể chuyện và nói ý nghĩa truyện - Gọi hs nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu - Bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, kể hấp dẫn nhất. ĐÁNH GIÁ - Biểu dương những hs chăm chú học tập - Về nhà kể câu chuyện vừa nghe ở lớp cho người thân nghe, xem trước tranh minh hoạ và bài tập ở tiết KC sau. Nhận xét tiết học. __________________________________ THỂ DỤC ĐI ĐỀU, ĐỨNG LẠI, QUAY SAU TRÒ CHƠI “KÉO CƯA LỪA XẺ” I. MỤC TIÊU: - Học sinh biết cách thực hiện được các động tác đi đều, đứng lại, quay sau - Học sinh biết cách chơi Trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ” và tham gia chơi được II. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm: Sân trường tiểu học cẩm thủy - Phương tiện: Còi, vạch trò chơi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: 1. Khởi động: Khởi động các khớp, báo cáo sỹ số 2. Bài mới HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN I. Phần mở đầu. - Nhận lớp:CS lớp tập chung lớp báo cáo sĩ số. - GV nhận lớp phổ biến n/d yêu cầu giờ học. - Khởi động: Khởi động xoay các khớp. * Trò chơi: “Làm theo lệnh” - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. II. Phần cơ bản. 1. Đôi hình đội ngũ: - Ôn đi đều, đứng lại, quay sau: - Lần 1-2: Gv hướng dẫn, 1 tổ làm mẫu các tổ khác quan sát.Lần 3-4: Cả lớp thực hiện - Gv cùng hs quan sát, nhận xét, biểu dương thi đua giữa các tổ. 2. Trò chơi “ kéo cưa lừa xẻ”. - Biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động - Giáo viên nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, luật chơi. cho HS chơi thử, rồi chơi chính thức. ĐÁNH GIÁ - GV cho HS cả lớp chạy đều, nối tiếp nhau thanh một vòng tròn rồi khép thành vòng nhỏ cùng HS hệ thống bài. ____________________________________ MỸ THUẬT VẼ TRANH ĐỀ TÀI CÁC CON VẬT QUEN THUỘC I. Mục tiêu - Hoàn thành bài vẽ tranh con vật. - Biết tô màu đẹp, vẽ con vật đúng yêu cầu. - Giáo dục học sinh yêu thích con vật. II. Chuẩn bị *GV chuẩn bị: +Sưu tầm một số tranh, ảnh về đề tài các con vật. + Hình gợi ý cách vẽ ở bộ ĐDDH * HS chuẩn bị: + Su tầm tranh,ảnh về đề tài các con vật. + SGK, bút chì, tẩy, màu vẽ, giấy vẽ hoặc vở thực hành. III. Hoạt động dạy học chủ yếu *Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh *Bài mới, giới thiệu bài, ghi bảng Khởi động: HS hát Bài mới HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN Hoạt động 1: Quan sát nhận xét - G V sử dụng GCTQ ở bộ ĐDDH hỏi về: + Tên con vật? + Hình dáng và màu sắc các con vật ? + Các bộ phận chính của con vật? + Ngoài những con vật trong tranh em còn biết những con vật nào khác? + Em thích con vật nào nhất?Vì sao? + Em sẽ vẽ con vật nào? hãy miêu tả hình dáng, màu sắc con vật mình định vẽ? - GV bổ sung và giải thích rõ hơn về hình dáng, đặc điểm, màu sắc và vể đẹp của các con vật *Hoạt động 2: Hướng dẫn vẽ - GV hướng dẫn vẽ trên bảng và kết hợp với hình gợi ý cách vẽ: + Vẽ phác hình ảnh chung của con vật cân đối vào trang giấy. + Vẽ chi tiết các bộ phận cho rõ đặc điểm con vật +Sửa hình hoàn chỉnh, vẽ thêm hình ảnh cho sinh động + Vẽ màu theo ý thích HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Thực hành - GV hướng dẫn HS thực hành - GV quan sát và gợi ý, hớng dẫn bổ sung thêm. + Cách vẽ hình rõ đặc điểm con vật + Cách vẽ màu ĐÁNH GIÁ - GV cùng HS chọn một số bài có u, nhợc điểm rõ nét để nhận xét về: + Cách bố cục hình vẽ hình vẽ + Hình dáng, đặc điểm, màu sắc của con vật - GV gợi ý HS xếp loại bài vẽ và khen ngợi những HS có bài vẽ đẹp *Dặn dò HS: Chuẩn bị cho bài học sau ______________________________ KHOA HỌC VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO I. Mục tiêu: - Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm (thịt, cá, trứng,tôm, cua,..), chất béo (mỡ, dầu, bơ,.). - Nêu được vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể: + Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể. + Chất béo giúp năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min A,D,E,K. II. Đồ dùng dạy-học: - Hình trang 12,13 III. Các hoạt động dạy - học: 1. Khởi động KTBC: Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn. Vai trò của chất bột đường - Gọi hs TLCH. + Có mấy cách phân loại thức ăn? Đó là những cách nào? + Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường có vai trò gì? Nhận xét 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN 1. Giới thiệu bài: Mỗi một nhóm thức ăn có vai trò rất cần thiết cho cơ thể. Chất đạm và chất béo có vai trò gì? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. 2. Tìm hiểu vai trò của chất đạm và chất béo. - Y/c: Hai em ngồi cùng bàn hãy nói cho nhau nghe tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm (chất béo) có trong hình trang 12,13 SGK - Gọi đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét. - Hàng ngày chúng ta phải ăn đủ các thức ăn có chứa chất đạm và chất béo. Vì sao chúng ta phải ăn như vậy? Các em sẽ hiểu được điều này khi biết vai trò của chúng. - Khi ăn cơm với thịt, cá, rau xào em cảm thấy thế nào? Kết luận: Những thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo không những giúp cho ta ăn ngon miệng mà chúng còn tham gia vào việc giúp cơ thể con người phát triển và hấp thu các vi-ta-min A,D,E,K. Điều này thể hiện trong mục bạn cần biết/12,13SGK - Gọi hs đọc mục bạn cần biết. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG Trò chơi "Đi tìm nguồn gốc của các loại thức ăn" - Hỏi: Thịt gà có nguồn gốc từ đâu? - Đậu đũa có nguồn gốc từ đâu? - Để biết mỗi loại thức ăn thuộc nhóm nào và có nguồn gốc từ đâu cả lớp mình sẽ thi xem nhóm nào biết chính xác điều đó nhé. - Các em hãy làm việc nhóm 4 lựa chọn và viết đúng tên thức ăn vào cột thích hợp. - Gọi đại diện nhóm lên trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Tổng kết cuộc thi, tuyên dương nhóm thắng cuộc. - Pho-mát là một loại thức ăn được chế biến từ sữa bò, chứa nhiều chất đạm. Bơ cũng là một thức ăn được chế biến từ sữa bò nhưng lại chứa nhiều chất béo. - Thức ăn có chứa chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ đâu? Kết luận: Thức ăn chứa nhiều chất béo và chất đạm đều có nguồn gốc từ động vật và thực vật. ĐÁNH GIÁ - Nêu vai trò của chất đạm (chất béo) đối với cơ thể? - Về nhà xem lại bài và tìm hiểu xem những loại thức ăn nào chứa nhiều vitamin, chất khoáng và chất xơ để chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học. __________________________________ LTV - LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC I. Mục tiêu Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ , phân biệt được từ đơn và từ phức (Nội dung ghi nhớ ). Nhận biết từ đơn, từ phức trong đoạn thơ (BT1, mục III); bước đầu làm quen với từ điển (hoặc sổ tay từ ngữ) để tìm hiểu về từ ( BT2, BT3). II. Các hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Bài tập 1: Gọi hs đọc y/c - Y/c hs tự làm bài - Gọi 1 hs lên bảng làm - Gọi hs nhận xét Những từ nào là từ đơn? Những từ nào là từ phức? Bài tập 2 : Gọi hs đọc y/c - Đưa quyển Từ điển TV và nói: Từ điển TV là sách tập hợp các từ TV và giải thích nghĩa của từng từ. Từ đó có thể là từ đơn hoặc từ phức. - Y/c hs làm việc trong nhóm đôi để tìm từ đơn, từ phức . - Y/c đại diện nhóm lên dán kết quả. Nhận xét. Bài tập 3: Gọi hs đọc y/c và mẫu - Y/c hs tự làm bài - Gọi hs đọc câu mình đặt HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Trò chơi: Ai nhanh hơn? GV giải thích cách chơi: Trong vòng 1 phút, ai tìm nhiều từ (từ đơn, từ phức) hơn thì em đó thắng. - Tuyên dương bạn nào tìm được nhiều từ đúng. ĐÁNH GIÁ - Về nhà xem lại bài. Bài sau: Mở rộng vốn từ: Nhân hậu - đoàn kết Nhận xét tiết học. ______________________________ Thứ 4, ngày 02 tháng 9 năm 2015 TẬP ĐỌC NGƯỜI ĂN XIN I. Mục đích, yêu cầu: - Giọng đọc nhẹ nhàng, bước đầu thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của các nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu nội dung: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ. (Trả lời được CH 1, 2, 3). *KNS: - Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp. - Thể hiện sự cảm thông. - Xác định giá trị. II. Đồ dùng dạy-học: Tranh minh họa bài đọc SGK/31 Bảng phụ viết câu, đoạn văn cần hd đọc. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Khởi động KTBC: Thư thăm bạn Gọi hs lên bảng đọc bài và TLCH: + Bài Thư thăm bạn nói lên điều gì? + Qua bài đọc em hiểu Bạn Lương có đức tính gì đáng quí? + Khi gặp người khác hoạn nạn khó khăn ta làm gì? + Những dòng mở đầu và kết thúc bức thư có tác dụng gì? Nhận xét 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN 1. Giới thiệu bài: Treo tranh mnh họa và hỏi: - Tranh vẽ cảnh gì? - Cậu bé đã đối xử với ông lão ăn xin như thế nào? Các em cùng tìm hiểu qua câu chuyện “Người ăn xin” của nhà văn Nga nổi tiếng Tuốc-ghê-nhép. 2. HD luyện đọc - SGK/30. Y/c 3 hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài. - Kết hợp sửa lỗi phát âm + ngắt giọng của hs (lọm khọm, giàn giụa, run rẩy, khản đặc.) - 3 hs nối tiếp đọc lượt 2 + giải nghĩa từ - Y/c hs luyện đọc trong nhóm đôi. - 2 hs đọc cả bài - GV đọc mẫu toàn bài với giọng nhẹ nhàng, thương cảm, ngậm ngùi, xót xa. 3. Tìm hiểu bài: - Y/c hs đọc thầm đoạn 1 và TLCH: + Cậu bé gặp ông lão ăn xin khi nào? + Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế nào? + Điều gì đã khiến ông lão trông thảm thương đến vậy? *Hình ảnh của ông lão đã làm cho lòng ta thật thương cảm, xót xa. Cậu bé đã làm gì để chứng tỏ tình cảm của cậu với lão? Các em hãy đọc tiếp đoạn 2. - Hành động và lời nói ân cần của cậu bé chứng tỏ tình cảm của cậu đối với ông lão ăn xin như thế nào? * Cậu bé đã cho ông lão điều gì? Các em hãy đọc thầm đoạn 3 + Cậu bé không có gì để cho ông lão, nhưng ông lại nói với cậu thế nào? + Em hiểu cậu bé đã cho ông lão điều gì? + Sau câu nói của ông lão, cậu bé cũng cảm thấy nhận được chút gì đó từ ông. Theo em, cậu bé đã nhận được điều gì ở ông lão ăn xin? - Y/c hs thảo luận nhóm đôi tìm hiểu nội dung bài. Kết luận: Cậu bé không có gì cho ông lão, cậu chỉ có tấm lòng. Ong không nhận được vật gì, nhưng quý tấm lòng của cậu. Hai con người, hai thân phận, hoàn cảnh khác xa nhau nhưng vẫn cho được nhau, nhận được từ nhau. Đó chính là ý nghĩa sâu sắc của truyện đọc này. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Đọc diễn cảm: - Y/c hs đọc lại bài - Y/c hs nhận xét các đọc của bạn và phát hiện ra giọng đọc. - Ngoài giọng đọc nhẹ nhàng, thương cảm, các em cần nhấn giọng ở những từ ngữ sau – Đưa bảng hd luyện đọc – Đọc các từ nhấn giọng – Đọc mẫu - Y/c hs đọc theo vai trong nhóm đôi - HS trong nhóm thi đọc diễn cảm trước lớp - Tuyên dương nhóm đọc hay nhất - Y/c 1 hs đọc lại toàn bài HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Câu chuyện đã giúp các em hiểu điều gì? *KNS: - Thể hiện sự cảm thông. Giáo dục: Trong cuộc sống phải sống có tình người, thông cảm chia sẻ với người nghèo khổ. ĐÁNH GIÁ - Về nhà xem lại bài. Bài sau: Một người chính trực. Nhận xét tiết học. _______________________________ TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giụp hs củng cố về: - Đọc, viết thành thạo số đến lớp triệu. - Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung BT 3a, 4/17 SGK III. Các hoạt động dạy - học: 1. Khởi động KTBC: GV ghi bảng lần lượt các số, gọi hs đọc: 35 646 796, 179 658 005, 1 000 001 - GV đọc số, hs viết vào bảng con. Nhận xét 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN Giới thiệu bài: Luyện tập HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Bài 1: GV viết các số lên bảng, gọi hs đọc và nêu giá trị của chữ số 3 trong mỗi số. Bài 2: y/c hs tự viết số vào vở - Y/c hs đổi vở nhau để kiểm tra Bài 3: Gọi hs đọc y/c bài 3a - Treo bảng phụ viết sẵn nội dung bài 3 + Bảng số liệu thống kê về nội dung gì? + Hãy nêu dân số của từng nước được thống kê? + Nước nào có số dân nhiều nhất? + Nước nào có số dân ít nhất? Bài 4: Giới thiệu lớp tỉ - Bạn nào viết được số 1 nghìn triệu? - Giới thiệu: 1 nghìn triệu được gọi là 1 tỉ - Số 1 tỉ có mấy chữ số, đó là những chữ số nào? - Treo bảng viết sẵn bài 4 - Gọi hs lên viết vào chỗ chấm ĐÁNH GIÁ - Gọi 1 bạn lên bảng viết và đọc số 1 tỉ - Về nhà xem lại bài - Bài sau: Dãy số tự nhiên Nhận xét tiết học. ________________________________ TẬP LÀM VĂN KỂ LẠI LỜI NÓI, Ý NGHĨ CỦA NHÂN VẬT I. Mục tiêu: - Biết được hai cách kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật và tác dụng của nó: nói lên tính cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện (ND ghi nhớ). - Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo hai cách: trực tiếp và gián tiếp (BT mục III ). II. Đồ dùng dạy-học: - Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 1, bài tập 3 phần nhận xét - Giấy khổ to kẻ sẵn 2 cột: Lời dẫn trực tiếp, lời dẫn gián tiếp III. Các hoạt động dạy - học: 1. Khởi động KTBC: - Khi tả ngoại hình nhân vật, cần chú ý tả những gì? - Tại sao cần phải tả ngoại hình nhân vật? - Hãy tả đặc điểm ngoại hình của ông lão trong truyện Người ăn xin? Nhận xét 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN 1. Giới thiệu bài: - Hỏi: Những yếu tố nào tạo nên nhân vật trong truyện? - Để làm một bài văn kể chuyện sinh động, ngoài việc nêu ngoại hình, hành động của nhân vật, việc kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật cũng có tác dụng khắc họa rõ nét nhân vật ấy. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em biết được điều này. 2. Phần nhận xét - Gọi hs đọc phần nhận xét 1. + Y/c hs mở SGK/30,31 tự làm bài + Gọi hs trả lời. + Khen ngợi những hs trả lời tốt. - Gọi hs đọc phần nhận xét 2. + Lời nói và ý nghĩ của cậu bé nói lên điều gì về cậu? + Vậy nhờ đâu mà em biết được tính nết của cậu bé? Gọi hs đọc phần nhận xét 3 - Y/c hs thảo luận nhóm đôi để hoàn thành y/c. - Gọi hs trình bày kết quả - Nhận xét, kết luận và viết câu TL vào cạnh lời dẫn. Cách a) Tác giả dẫn trực tiếp - Các từ xưng hô (ông - cháu) Cách b) Tác giả thuật lại gián tiếp - người kể xưng tôi, gọi người ăn xin là ông lão - Ta cần kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật để làm gì? - Có những cáh nào để kể lại lới nói và ý nghĩ của nhân vật? - Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/32 HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Bài 1: Gọi hs đọc y/c - Các em dùng viết chì gạch 1 gạch dưới lời dẫn trực tiếp, 2 gạch dưới lời dẫn gián tiếp. - Dựa vào đâu em nhận ra lời dẫn trực tiếp hay lời dẫn gián tiếp? Bài 2: Gọi hs đọc y/c - Khi chuyển lời dẫn gián tiếp thành lời dẫn trực tiếp cần chú ý những gì? - Y/c hs thảo luận nhóm đôi để hoàn thành - Gọi đại diện nhóm lên dán bài làm của mình - Nhóm khác nhận xét, bổ sung Bài 3: Gọi hs đọc y/c - Khi chuyển lời dẫn trực tiếp thành lời dẫn gián tiếp cần chú ý những gì? - Y/c hs tự làm bài HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Ta cần kể lời nói, ý nghĩ của nhân vật để làm gì? ĐÁNH GIÁ Nhận xét tiết học. _________________________________ THỂ DỤC ĐI ĐỀU, VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI, ĐỨNG LẠI TRÒ CHƠI: “BỊT MẮT BẮT DÊ” I. MỤC TIÊU: - Học sinh sẽ Biết cách thực hiện được các động tác Đi đều, vòng phải, vòng trái, đứng lại - Học sinh biết cách chơi Trò chơi “Bịt mắt bắt dê” và tham gia chơi được . - Giáo dục cho học sinh ý nghĩa và tầm quan trọng của bài tập để áp dụng vào tập luyện và thực tiễn cuộc sống - Giáo dục tình thấn đồng đội , kỹ năng vận động , trong các bài tập và khi chơi trò chơi II. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm: Sân trường tiểu học cẩm thủy - Phương tiện: Còi, vạch trò chơi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: 1. Khởi động: BTQ lớp tập chung lớp báo cáo sĩ số. - GV nhận lớp phổ biến n/d yêu cầu giờ học. 2. Bài mới HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN 1. Khởi động: Khởi động xoay các khớp. *Trò chơi: “Làm theo lệnh” - Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp: 2. Đội hình đội ngũ: - Ôn quay sau: Lần 1-2: GV điều khiển cả lớp tập. Các lần sau tổ trưởng điều khiển. GV quan sát, nhận xét, sửa chữa những sai sót cho HS các tổ. *GV tập chung cả lớp tập để củng cố: - Học đi đều vòng trái, vòng phải, đứng lại: GV làm mẫu động tác chậm, vừa làm động tác vừa giảng giải kĩ thuật động tác, GV hô kh/lệnh cho tổ làm mẫu tập. Chia tổ tập luyện theo đội hình 1 hàng dọc, GV q/sát, sửa sai sót cho HS các tổ. 3. Trò chơi “Bịt mắt bắt dê”: - GV phổ biến nội dung trò chơi và luật chơi - GV quan sát, nhận xét, biểu dương tổ thắng cuộc. ĐÁNH GIÁ - GV cho HS cả lớp chạy đều theo vòng tròn và thả lỏng cơ thể. _______________________________________ KĨ THUẬT CẮT VẢI THEO ĐƯỜNG VẠCH DẤU I. Mục tiêu: Biết cách vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu Vạch được đường dấu trên vải ( Vạch đường thẳng, đường cong ) và cắt được vải theo đường vạch dấu. Đường dấu có thể mấp mô. II. Đồ dùng dạy-học: Mẫu một mảnh vải đã được vạch dấu đường thẳng, đường cong và cắt 1 đoạn 8 cm theo đường vạch dấu thẳng Một mảnh vải có kích thước 20cm x 30cm Phấn vạch trên vải, thước. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Khởi động: KT dụng cụ HT 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN 1. Giới thiệu bài: Cắt vải theo đường vạch dấu. 2. HD hs quan sát, nhận xét mẫu Cho hs xem 1 mảnh vải đã cắt theo đường vạch dấu và nêu nhận xét. + Muốn cắt, khâu, may vải thành quần áo hay 1 sản phẩm nào đó trước hết ta làm gì? Cho hs quan sát mẫu và nhận xét. + Hãy nêu nhận xét về hình dạng các đường vạch dấu? 3. HD thao tác kĩ thuật * Và bây giờ chúng ta sẽ thực hiện vạch dấu trên đường thẳng, đường cong. - Gọi hs đọc phần 1a SGK/9 - Các em chú ý cô thực hiện – Vừa thực hiện vừa nói: + Đặt mảnh vải lên bàn. Vuốt phẳng mặt vải. + Đánh dấu hai điểm cách nhau 15 cm + Tay trái giữ thước ở vị trí đã định , tay phải cầm phấn vạch theo mép thẳng của thước 1 đoạn dài 15cm - Gọi 1 hs lên thực hiện - Dựa vào hình 1b, em hãy nêu cách vạch dấu đường cong? - Gọi 1 hs lên thực hiện - Vạch dấu có tác dụng gì? Kết luận: Vạch dấu là một công việc được thực hiện trước khi cắt, khâu, may thành 1 sản phẩm nào đó. Tuỳ theo y/c cắt may có thể vạch dấu đường thẳng hoặc cong. Độ dài của đường vạch thẳng, cong cũng tuỳ thuộc vào y/c cắt may. - Gọi hs đọc phần ghi nhớ 1/SGK/10 *Y/c hs quan sát hình 2 SGK/10 - Gọi 1 hs đọc phần 2a - Thực hiện mẫu, vừa thực hiện vừa nói: + Đặt vải lên bàn và vuốt cho phẳng mặt vải + Giữ vải bằng tay trái và cầm kéo bằng tay phải + Mở rộng lưỡi kéo và luồn lưỡi kéo nhỏ hơn xuống phía dưới mảnh vải + Cắt từng nhát cắt dài và dứt khoát. - Gọi 1 hs lên thực hiện, lớp nhận xét - Y/c hs nêu các bước cắt theo đường cong - Gọi 1 hs lên thực hành, lớp nhận xét - Muốn cắt vải theo đường vạch dấu ta thực hiện mấy bước? Gọi hs đọc phần ghi nhớ 2 SGK/10 HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH - Y/c hs vạch dấu trên vải (2 đường dấu thẳng, 2 đường cong) và cắt vải theo các đường vạch dấu - Quan sát, giúp đỡ hs còn lúng túng HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - GV chọn một số sản phẩm và gọi hs nhận xét theo tiêu chí: + Kẻ, vẽ được các đường vạch dấu + Cắt đúng theo đường vạch dấu + Đường cắt không bị mấp mô, răng cưa - Gv nhận xét đánh giá các sản phẩm: hoàn thành, chưa hoàn thành ĐÁNH GIÁ - Muốn cắt vải theo đường vạch dấu ta thực hiện mấy bước? - Giáo dục: Cần phải giữ gìn an toàn, không đùa nghịch khi sử dụng kéo - Về nhà tập cắt theo đường vạch dấu, chuẩn bị vật liệu và dụng cụ như SGK/11 để học bài khâu thường. _________________________________________ LTV - TẬP ĐỌC NGƯỜI ĂN XIN I. Mục đích, yêu cầu: - Giọng đọc nhẹ nhàng, bước đầu thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của các nhân vật trong câu chuyện. II. Các hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH HD luyện đọc - SGK/30. Y/c 3 hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài. - Kết hợp sửa lỗi phát âm + ngắt giọng của hs (lọm khọm, giàn giụa, run rẩy, khản đặc.) - 3 hs nối tiếp đọc lượt 2 + giải nghĩa từ - Y/c hs luyện đọc trong nhóm đôi. - 2 hs đọc cả bài - GV đọc mẫu toàn bài với giọng nhẹ nhàng, thương cảm, ngậm ngùi, xót xa. Đọc diễn cảm: - Y/c hs đọc lại bài - Y/c hs nhận xét các đọc của bạn và phát hiện ra giọng đọc. - Ngoài giọng đọc nhẹ nhàng, thương cảm, các em cần nhấn giọng ở những từ ngữ sau – Đưa bảng hd luyện đọc – Đọc các từ nhấn giọng – Đọc mẫu - Y/c hs đọc theo vai trong nhóm đôi - HS trong nhóm thi đọc diễn cảm trước lớp - Tuyên dương nhóm đọc hay nhất - Y/c 1 hs đọc lại toàn bài HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Câu chuyện đã giúp các em hiểu điều gì? *KNS: - Thể hiện sự cảm thông. Giáo dục: Trong cuộc sống phải sống có tình người, thông cảm chia sẻ với người nghèo khổ. ĐÁNH GIÁ - Về nhà xem lại bài. Bài sau: Một người chính trực. Nhận xét tiết học. _______________________________ Thứ 5, ngày 03 thàng 9 năm 2015 TOÁN DÃY SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu: - Biết sử dụng mười chữ số để viết số trong hệ thập phân. - Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. II. Đồ dùng dạy học: - Vẽ sẵn tia số lên bảng III. Các hoạt động dạy - học: 1. Khởi động Giới thiệu bài: Dãy số tự nhiên 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN 1. Giới thiệu số tự nhiên và dãy số tự nhiên - Em hãy kể những số đã học. - Ghi bảng các số hs kể là số tự nhiên, không phải thì ghi riêng ra một góc. - Gọi hs đọc các số vừa kể - Giới thiệu: Các số 5,8,13,45,567,... được gọi là các số tự nhiên - Hãy kể thêm một vài STN khác - Chỉ các số đã viết riêng và nói: Đây không phải là STN - Bạn nào có thể viết các số tự nhiên theo thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu từ số 0? - Giới thiệu: Các STN sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu từ số 0 được gọi là dãy STN. - GV viết bảng một số dãy số và gọi hs nhận biết đâu là dãy STN. + 1,2,3,4,5,6,7,8,9,.... + 0,1,2,3,4,5,6. + 0,5,10,15,20,25,30,... + 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9,... - Cho hs quan sát tia số trên bảng, giới thiệu: Đây là tia số biểu diễn STN - Điểm gốc của tia số ứng với số nào? - Mỗi điểm trên tia số ứng với gì? - Các STN được biểu diễn trên tia số theo thứ tự nào? - Cuối tia số có dấu gì? 2. Một số đặc điểm của dãy STN - Y/c hs nhìn tia số, hỏi: + Khi thêm 1 vào số 0 ta được số nào? + Số 1 đứng ở đâu so với số 0? ....Giới thiệu: Khi thêm 1 vào bất kì số nào trong dãy STN ta cũng được số liền sau của số đó. Như vậy dãy STN có thể kéo dài mãi. Như vậy không có STN lớn nhất. - Gọi hs nêu ví dụ - Bớt 1 ở 2 được mấy? số này đứng ở đâu so với 2? - Bớt 1 ở 1 được mấy? - Bớt 0 ở 0 được số nào? KL: Vậy số 0 là STN nhỏ nhất, không có STN nào nhỏ hơn 0. - 7+1 = mấy? , 8 - 1 = mấy? - Vậy 2 STN liên tiếp thì hơn hoặc kém nhau bao nhiêu đơn vị? HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Bài 1: Gọi hs đọc y/c - Muốn tìm số liền sau của một số ta làm thế nào? - Y/c hs tự làm bài. Bài 2: Muốn tìm số liền trước của một số ta làm thế nào? - Y/c hs tự làm bài. Bài 3: Y/c hs đọc đề bài, hỏi: Hai STN liên tiếp hơn kém bao nhiêu đơn vị? - Y/c hs tự làm bài ĐÁNH GIÁ - Cho ví dụ về dãy STN - Về nhà xem lại bài. Bài sau: Viết STN trong hệ thập phân. Nhận xét tiết học. ______________________________________ LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU - ĐOÀN KẾT I. Mục tiêu Biết thêm một số từ ngữ ( gồm cả tục ngữ, thành ngữ và từ Hán việt thông dụng ) về chủ điểm Nhân hậu – Đoàn kết (BT2, BT3, BT4); biết cách mở rộng vốn từ có tiếng hiền, tiếng ác (BT1). II. Đồ dùng dạy-học: HS chuẩn bị Từ điển TV 6 tờ giấy viết sẵn bảng BT2 III. Các hoạt động dạy - học: 1. Khởi động KTBC: Từ đơn, từ phức Gọi hs lên bảng trả lời câu hỏi + Tiếng dùng để là gì? Cho ví dụ. + Từ dùng để làm gì? Cho ví dụ. Nhận xét 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN Giới thiệu bài: Gọi hs nhắc lại các bài tập đọc đã học trong tuần. - Nội dung 2 bài này nói về điều gì? - Tiết LTVC hôm nay giúp các em tiếp tục mở rộng thêm vốn từ thuộc chủ điểm này. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH: Bài 1: Gọi hs đọc y/c- Y/c hs thảo luận nhóm để hoàn thành bài tập, sau đó dùng từ điển để kiểm tra lại. - Gọi đại diện nhóm lên dán kết quả. - Hỏi hs về nghĩa của các từ vừa tìm được. Từ chứa tiếng hiền Hiền dịu, hiền đức, hiền lành, hiền hậu, hiền thảo, hiền khô, hiền thục, hiền lương, hiền từ. Gv tổng kết , cho điểm, tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ. Bài 2: Gọi hs đọc y/c Y/c hs thảo luận nhóm đôi làm bài Gọi hs nêu kết quả bài làm của mình Nhân hậu nhân từ, nhân ái, hiền hậu phúc hậu, đôn hậu, trung hậu Đoàn kết cưu mang, che chở, đùm bọc Bài 3: Gọi hs đọc y/c Gợi ý: Em phải chọn từ nào trong ngoặc mà nghĩa của nó phù hợp với nghĩa của các từ khác trong câu để điền vào chỗ trống. Y/c hs tự làm bài - Gọi hs đọc lần lượt từng câu - GV chốt lại lời giải đúng Bài 4: Gọi hs đọc y/c Muốn hiểu được các thành ngữ, tục ngữ em phải hiểu được cả nghĩa đen lẫn nghĩa bóng. + Nghĩa đen là nghĩa nổi lên trong câu + Nghĩa bóng là nghĩa suy ra từ nghĩa đen (khuyên ta) - Gọi lần lượt hs nêu nghĩa đen và nghĩa bóng của từng câu - Câu “Môi hở răng lạnh” có thể dùng trong tình huống nào? - Câu b,c,d hỏi như trên. - Cả 4 câu thành ngữ trên nằm trong chủ điểm nào? - Gọi hs đọc câu thành ngữ ĐÁNH GIÁ - Hôm nay chúng ta mở rộng từ thuộc chủ điểm nào? - Vận dụng những từ thuộc chủ điểm Nhân hậu-đoàn kết để đặt câu, những câu thành ngữ vào cuộc sống - Bài sau: Từ ghép và từ láy. _________________________________ KHOA HỌC VAI TRÒ CỦA VI-TA-MIN, CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ I. Mục tiêu: - Kể tên những thức ăn chứa nhiều vi-ta-min ( cà rốt, lòng đỏ trứng, các loại rau,.) và chất xơ ( các loại rau ). - Nêu được vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ đối với cơ thể: + Vi-ta-min rất cần cho cơ thể, thiếu cơ thể sẽ bị bệnh. + Chất khoáng tham gia xây dựng cơ thể, tạo men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh. + Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ báy tiêu hoá. II. Đồ dùng dạy-học: - Hình trang 14,15 - Thức ăn thật: chuối, trứng, cà chua, đỗ, rau cải - 4 tờ giấy khổ lớn, phiếu học tập theo nhóm III. Các hoạt động dạy - học: 1. Khởi động KTBC: Vai trò của chất đạm và chất béo Gọi 3 hs lên bảng trả lời - Hãy kể tên một số loại thức ăn có nhiều chất đạm. Cho biết vai trò của chúng? - Chất béo có vai trò gì? Kể tên một số loại thức ăn có chứa nhiều chất béo. - Thức ăn chứa chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ đâu? Nhận xét, cho điểm 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN 1. Giới thiệu bài: Đưa các loại rau quả thật và gọi hs nêu tên của các loại thức ăn. Hỏi: Khi ăn những thức ăn này em có cảm giác như thế nào - Những thức ăn này thuộc nhóm thức ăn nào và có vai trò gì? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. 2. Những loại thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ - Y/c hs ngồi cùng bàn nói nhau nghe tên những thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ và hỏi với nhau bạn thích ăn những món thức ăn nào được chế biến từ những thức ăn đó. - Gọi 3 cặp hs thực hiện hỏi và trả lời trước lớp. - Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Kết luận: Những thức ăn chứa nhiều vi-ta-min chất khoáng và chất xơ có rất nhiều: sắn, khoai lang, khoai tây cũng chứa nhiều chất xơ và khi ăn rất ngon. Những thức ăn này có vai trò gì? Các em chuyển sang hoạt động 2. 3. Vai trò của vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ - Đổi tên nhóm: nhóm vi-ta-min, nhóm chất khoáng, nhóm chất xơ và nước. *Nhóm Vi-ta-min: + Kể tên một số loại vi-ta-min mà em biết? + Nêu vai trò của các loại vi-ta-min đó + Thức ăn chứa nhiều vi-ta-min có vai trò gì đối với cơ thể? + Nếu thiếu vi-ta-min cơ thể sẽ ra sao? Nhóm chất khoáng: + Kể tên một số chất khoáng mà em biết? + Nêu vai trò của các loại chất khoáng? + Nếu thiếu chất khoáng cơ thể sẽ ra sao? *Nhóm chất xơ và nước: + Chất xơ có vai trò gì đối với cơ thể? + Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất xơ? Sau 7 phú gọi 3 nhóm lên dán kết quả và trình bày, các nhóm khác bổ sung. Kết luận: Phần bạn cần biết/15 HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG Nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ - Phát phiếu học tập, y/c các nhóm thảo luận trong 5 phút để hoàn thành. - Gọi đại diện nhóm lên trình bày. - Hỏi: Các thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ có nguồn gốc từ đâu? - Tuyên dương nhóm làm nhanh và đúng. ĐÁNH GIÁ - Nêu vai trò của vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ? - Về nhà xem lại bài. Bài sau: Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn. Nhận xét tiết học. _____________________________ Thứ 6, ngày 04 tháng 9 năm 2015 TOÁN VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN I. Mục tiêu: - Đặc điểm của hệ thập phân - Biết sử dụng mười chữ số để viết số trong hệ thập phân - Nhận biết được giá trị của mỗi chữ theo vị trí của nó trong mỗi số. II. Các hoạt động dạy - học 1. Khởi động Bài cũ: Gọi 2 Hs nêu dãy số tự nhiên. Gọi 1HS làm bài 4b, 4c Nhận xét. 2. Bài mới HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN 1. Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay sẽ giúp các em nhận biết được một số đặc điểm đơn giản của hệ thập phân. 2. Đặc điểm của hệ thập phân: - Viết lên bảng BT sau và y/c hs lên bảng làm bài. 10 đơn vị = .. chục 10 chục = . trăm 10 trăm = . nghìn . nghìn = 1 chục nghìn 10 chục nghìn = trăm nghìn - Qua bài tập trên em nào cho biết trong hệ thậpphân cứ 10 đơn vị ở một hàng thì tạo thành mấy đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó? - Và ta gọi đó là hệ thập phân 3. Cách viết số trong hệ thập phân: - Hệ thập phân có bao nhiêu chữ số đó là những chữ số nào? - Hãy sử dụng các chữ số trên để viết các số sau: + Chín trăm chín mươi chín + Hai nghìn không trăm linh năm + Sáu trăm tám mươi lăm triệu bốn trăm linh hai nghìn bảy trăm chín mươi ba. Giới thiệu: Như vậy với 10 chữ số ta có thể viết được mọi STN Hãy nêu giá trị của các chữ số trong 999 Kết luận: Cùng là chữ số 9 nhưng ở vị trí khác nhau nên nhận những giá trị khác nhau. Vậy giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Bài 1: Gọi hs đọc y/c và mẫu - Y/c hs tự làm bài vào SGK, gọi 1 vài em lên bảng thực hiện Bài 2: Gọi hs đọc y/c - Y/c hs làm vào vở nháp Bài 3: Gọi hs đọc y/c - Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào điều gì? - Y/c hs tự làm bài vào SGK - Gọi 1 số em trả lời – hs khác nhận xét. ĐÁNH GIÁ Trò chơi: Thi viết số nhanh Cho các chữ số: 2,0 5,7, 6 , trong 1 phút 3 bạn ở 3 dãy sẽ viết các số với 5 chứ số trên, ai viết nhiều số thì thắng - Về nhà xem lại bài - Bài sau: So sánh và xếp thứ tự các STN Nhận xét tiết học. _____________________________________ TẬP LÀM VĂN VIẾT THƯ I. Mục tiêu - Nắm chắc hơn mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư ( ND ghi nhớ ).
File đính kèm:
- giao_an_lop_4_vnen_tuan_3_dinh_ngoc_tu.doc