Giáo án Ngữ văn Lớp 9 VNEN - Tuần 15+16 - Đặng Thị Mai Phương

docx 9 trang vnen 02/12/2024 170
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 9 VNEN - Tuần 15+16 - Đặng Thị Mai Phương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 9 VNEN - Tuần 15+16 - Đặng Thị Mai Phương

Giáo án Ngữ văn Lớp 9 VNEN - Tuần 15+16 - Đặng Thị Mai Phương
Tuần : 15,16 – Bài 15 ( Từ tiết 73 đến tiết 78)
CHIẾC LƯỢC NGÀ
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
Giúp HS cảm nhận được tình cha con sâu nặng trong hoàn cảnh éo le của cha con ông Sáu. Nắm được nghệ thuật miêu tả tâm lý nhân vật, đặc biệt là nhân vật bé Thu, nghệ thuật xây dựng tình huống truyện bất ngờ mà tự nhiên, lời kể chuyện ở ngôi thứ nhất dung dị, đậm chất Nam Bộ.
 Giúp HS hệ thống hoá lại phần văn học hiện đại, nắm được những nét chính về nội dung và nghệ thuật
Vận dụng những kiêvề văn học và tiếng Việt để giải quyết những câu hỏi và bài tập
Hệ thống những kiến thức chính của phần tập làm văn đã học trong chương trình ngữ văn lớp 9 kỳ I vận dụng với các kiến thức đã học ở các lớp dưới để thực hiện số bài tập cụ thể.
 II. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên : Định hướng tiết học, nghiên cứu SHD ; phân bố thời gian hợp lý
2. Học sinh : Chuẩn bị bài theo sách hướng dẫn học.
III. TIẾN TRÌNH GÌƠ HỌC
Ổn định tố chức 1':
LỚP
Tiết: 73
Tiết: 74
Tiết: 75
Tiết: 76
Tiết: 77
9A
......................
......................
.....................
.....................
....................
9B
......................
......................
.....................
.....................
....................
 2. Kiểm tra 2' GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3 Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên – học sinh
Nội dung kiến thức cần đạt
HOẠT ĐỘNG A: KHỞI ĐỘNG
Trong cuộc sống có rất nhiều tình huống éo le xảy ra, nhất là trong hoàn cảnh chiến tranh ác liệt, để thẻ hiện và thử thách tình cảm của con người. Chiếc lược ngà của Nguyễn Quang Sángđược xây dựng trên cơ sở những tình huống khó khăn của cuộc kháng chiến chống Mĩ gian lao ở Miền Nam. Khắc sâu tình cảm cha con sâu nặng.
HOẠT ĐỘNG B: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
VĂN BẢN
1.Đọc văn bản:
GV đọc mẫu. HS đọc bài
HS báo cáo kết quả bài tóm tắt ở nhà
Nêu những hiểu biết của em về nhà văn Nguyễn Quang Sáng ?
Nêu hoàn cảnh sáng tác của truyện ?
Đoạn trích được chia ra làm mấy phần ? Nêu nội dung chính của từng phần ?
- Đ1: Từ đầu -> Bắt nó về -> Tình trạng cha con anh Sáu trước buổi chia tay.
- Đ2: Tiếp ->Tuột xuống -> Buổi chia tay đầy nước mắt
-Đ3: Còn lại ->Anh Sau ở chiến khu làm chiếc lược ngà và hi sinh.
Nhận xét về ngôi kể ? Ngôi kể có tác dụng gì ?
Nêu tình huống cơ bản của truyện ?
Diễn biến tâm trạng bé Thu qua mấy giai đoạn ?
- 2 giai đoạn - Trước buổi chia tay 
 - Trong buổi chia tay.
Quan sát đoạn truyện kể về nhân vật bé Thu trong những ngày ông Sáu về thăm nhà, tìm những chi tiết kể về lần đầu bé Thu gặp cha?
 Bé Thu tròn mắt nhìn. Đó là đôi mắt nhìn như thế nào ?
- Mở to không chớp, biểu lộ sự ngạc nhiên.
 Bé Thu vụt chạy và kêu thét, đó là những cử chỉ như thế nào ? 
- Nhanh, mạnh, biểu lộ ý muốn cầu cứu.
Những cử chỉ và tiếng kêu ấy biểu hiện cảm xúc của bé Thu trong lúc này ?
Trong hai ngày đêm tiếp theo thái độ và tình cảm của bé Thu đối với anh Sáu diễn ra ntn?
Khi anh Sáu vào ăn cơm, bé Thu nói ntn? Nhận xét về cách nói ấy?
- Vô ăn cơm.
- Cơm chín rồi.
- Nói trống không, không chấp nhận anh Sáu là cha.
Trong bữa ăn bé Thu có phản ứng gì ?
- Khi ông Sáu bỏ trứng cá vào chén nó, nó hất cái trứng ra, cơm văng tung tóe cả mâm. Ông Sáu đánh nó, nó sang bà ngoại khóc.
 Phản ứng của bé Thu cho thấy thái độ của bé Thu đối với ông Sáu ntn?
Phản ứng đó có phải là dấu hiệu của đứa trẻ hư không ? Tại sao?
Phản ứng của bé Thu chứng tỏ điều gì ?
- Bé Thu không phải là một em bé hư, vì bé Thu không thể chấp nhận 1 người khác với cha mình trong ảnh. Nó chưa hiểu nguyên nhân của vết thẹo trên mặt anh Sáu.
- Phản ứng của tâm lí của em là hoàn toàn tự nhiên. Nó còn chứng tỏ em có cá tính mạnh mẽ, tình cảm của em sâu sắc, chân thật, em chỉ yêu ba khi tin chắc đó là ba.
GV: Nhấn mạnh tình cảm của bé Thu lúc này chưa chịu nhận anh Sáu là cha chỉ vì một lí do rất đơn giản là người đang đứng trước mặt nó không giống người trong bức hình chụp với má nó vì gương mặt.
Ánh mắt bé Thu ngày ông Sáu đi như thế nào ?
Điều đó biểu lộ nội tâm như thế nào ?
HS đọc tiếp từ sáng hôm sau ....tuột xuống.
 Sáng hôm sau vẻ mặt của bé Thu được giới thiệu ntn? Tại sao vẻ mặt của em lại thay đổi như vậy so với hôm trước?
- Vì lúc này Bé Thu đã hiểu về vết sẹo trên gương mặt cha, nhưng chưa dám thể hiện mà vẫn đứng im đó.
Bé Thu phản ứng ntn? khi nghe ông Sáu nói: Thôi, ba đi nghe con ? Đó là tâm trạng ntn?
- Tâm lí thăng bằng, không còn lo lắng sợ hãi nữa. Nó bỗng thét lên :“ Ba..a...ba..a „ nhanh như sóc nó thót lên và dang hai tay ôm chặt lấy cổ ba nó, nói trong tiếng khóc.
- Nó hôn ba nó...Ôm chầm lấy ba nó, mếu máo.
- Miêu tả dáng vẻ, lời nói cử chỉ. Để bộc lộ nội tâm nhân vật.
Bé Thu là một em bé ntn ?
Vì sao tác giả để bà ngoại giải thích lí do với anh Ba mà không phải ai?
 -Vì bé Thu không biết giãi bày với ai, chỉ vì vết thẹo làm thay đổi khuôn mặt của Ba .
 Khi nghe bà nói chuyện bé Thu nằm im lăn lộn giờ phút chia tay nó bộc lộ tình yêu với Ba như thế nào?
 Tác giả là người như thế nào ?
- Tác giả là người rất am hiểu tâm lí trẻ em và trân trọng những tình cảm hồn nhiên của trẻ em.
Từ những biểu hiện đó nỗi lòng nào của ông Sáu được bộc lộ ?
- Từ tám năm nay ông chưa một lần gặp mặt đứa con gái đầu lòng mà ông vô cùng thương nhớ. 
Gọi “Thu !con”. vừa bước, vừa khom người đưa tay chờ đón con.
- Vui và tin con sẽ đến với mình.
- Đứng sững, nỗi đau đớn khiến mặt anh sầm lại, hai tay buông xuống như bị gãy.
- Buồn bã thất vọng. Nhìn con, khe khẽ lắc đầu cười. Khi con hất miếng trứng cá, anh vung tay đánh con. hét lên.
Theo dõi đoạn truyện kể về ngày ông Sáu ra đi.
Em có suy nghĩ gì về đôi mắt anh sáu nhìn con và lau nước mắt của người cha lúc chia tay ?
Khi ở chiến khu ông Sáu có suy nghĩ và việc làm như thế nào ?
- ở chiến khu ông ân hận vì đã đánh con, tự mình làm chiéc lược ngà, tẩn mẩn khắc từng nét “ Yêu nhớ tặng Thu con của ba”. Lúc sắp qua đời ông móc cây lược, nhìn bác Ba hồi lâu. 
Những suy nghĩ và vịêc làm ấy thể hiện tình cảm của ông sáu đối với con ntn?
Trước khi hi sinh anh Sáu gửi chiếc lược kỉ niệm cho anh Ba nói lên điều gì ?
- Anh Sáu đã hi sinh trong một trận càn khi chưa kịp trao cho con chiếc lược.
 Chuyện được kể theo lời kể của nhân vật nào ?
- Bạn của ông Sáu, người chứng kiến cảnh ngộ của hai cha con ông Sáu.
Đọc đoạn trích em cảm nhận được vẻ đẹp nào trong tình cha con của bé Thu ?
Từ đó giá trị tình cảm nào của con người được khẳng định trong chiến tranh?
Để thể hiện các nhân vật và thái độ của mình nhà văn đã có cách kể chuyện ntn?
.GIỚI THIỆU CHUNG: 
1.Tác giả: Nguyễn Quang Sáng (1932), quê ở An Giang. Từ sau 1954 tập kết ra Bắc, viết văn.
2.Tác phẩm:
- Chiếc lược ngà được viết năm 1966.
3.Bố cục : 3 phần
- Ngôi kể: Ngôi thứ nhất, đặt vào nhân vật anh Ba.
II. PHÂN TÍCH :
- Hai cha con gặp nhau sau 8 năm xa cách, nhưng bé Thu không nhận ra cha, đến lúc em nhận ra cũng là lúc phải chia tay.
1.Nhân vật bé Thu :
a.Thái độ và tình cảm của bé Thu trong hai ngày đầu.
- Nghe gọi con bé giật mình, tròn mắt nhìn. Nó ngơ ngác, lạnh lùng. 
 Con bé thấy lạ quá, mặt nó bỗng tái đi, vụt chạy và kêu thét: Má, má...
- Bé Thu lo lắng và sợ hãi.
- Nó cự tuyệt một cách quyết liệt hơn trước tình cảm của ông Sáu.
- không phải là đứa bé hư vì bé Thu không chấp nhận một người khác với cha mình trong tấm ảnh.
- Chứng tỏ bé Thu có tình cảm thương yêu với cha.
- Phản ứng mạnh mẽ, chứng tỏ em là người có cá tính, tình cảm sâu sắc, chân thật.
b.Thái độ và hành động của bé Thu trong buổi chia tay:
- Cái nhìn ngơ ngác, không lạnh lùng, nó nhìn với vẻ nghĩ ngợi sâu xa.
- Tình yêu nỗi nhớ, niềm ân hận, nuối tiếc của bé Thu bị dồn nén lâu nay bùng ra mạnh mẽ, hối hả, cuống quýt, mãnh liệt ào ạt.
- Bé Thu : hồn nhiên chân thật trong tình cảm, mãnh liệt trong tình yêu thương. Nhưng rứt khoát, tính tình cứng cỏi đến ương ngạnh.
2.Nhân vật ông Sáu:
- Tình yêu thương con của người cha trở nên bất lực. Ông buồn vì tình yêu thương của mình không được con đền đáp.
- Nhìn con với đôi mắt trìu mến lẫn buồn rầu, một tay ôm con, một tay lau nước mắt rồi hôn lên mái tóc con.
- Đó là đôi mắt giàu lòng yêu thương và độ lượng, đó là nước mắt sung sướng, hạnh phúc của người cha cảm nhận dược tình ruột thịt từ con mình. 
- Nhớ con, giữ lời hứa với con. Ông là người cha có tình yêu thương con sâu nặng. Một người cha yêu con đến tận cùng.
- Câu chuyện về chiếc lược ngà không chỉ nói lên tình cha con thăm thiết sâu nặng, mà gợi nỗi đau thương mất mát éo le của chiến tranh.
- Tình cha con sâu nặng, bền chặt dù trong hoàn cảnh éo le. Trong chíen tranh, những giá trị tình cảm của con người càng trở nên thắm thiết, bền chặt.
HOẠT ĐỘNG C: LUYỆN TẬP
1.Ôn tập về thơ; truyện hiện đại.
Ôn tập về truyện
Stt
Tên TP
Tác giả
ST năm
Tóm tắt nội dung – Nghệ thuật
1
Làng
Kim Lân
1948
Qua tâm trạng đau xót, tủi hổ của ông Hai ở nơi tản cư khi nghe tin đồn làng mình theo giặc, truyện thể hiện tình yêu làng, yêu quê sâu sắc, thống nhất với lòng yêu nước và tinh thần kháng chiến của người nông dân.
NT: Tạo tình huống => miêu tả tâm lý nhân vật
2
Lặng lẽ SaPa
Nguyễn Thành Long
1970
Cuộc gặp giữa tình cờ của ông hoạ sỹ, cô kỹ sư trẻ với người thanh niên làm việc một mình tại trạm khí tượng trên núi cao Sapa. Qua đó ca ngợi những người lao động thầm lặng, có cách sống đẹp, cống hiến sức mình cho đât nước.
 NT: Cách kể chuyện tự nhiên, kết hợp giữa tự sự, trữ tình với bình luận.
4
Chiếc lược ngà
Nguyễn Quang Sáng 
1966
Câu chuyện éo le giữa hai cha con ông Sáu và bé Thu – Ca ngợi tình cha con thắm thiết
 NT: nghệ thuật miêu tả tâm lý nhân vật, đặc biệt là nhân vật bé Thu, nghệ thuật xây dựng tình huống truyện bất ngờ mà tự nhiên, lời kể chuyện ở ngôi thứ nhất dung dị, đậm chất Nam Bộ.
Ôn tập về thơ:
TT
Tên tác phẩm
Tác giả
Thể thơ
Năm ST
Tóm tắt ND
Đặc sắc NT
1
Đồng chí
Chính Hữu 
Tự do
1948
Tình đ/c của những người lính cùng chung cảnh ngộ và lí tưởng c/đ tự nhiên bình dị mà sâu sắc tạo nên sức mạnh.
H/ả ngôn giản dị chân thực, cô đọng vừa hiện thực , lãng mạn.
2
Bài thơ về tiểu đội xe 
không kính
Phạm Tiến Duật
Tự do
1969
Tư thế hiên ngang tinh thần c/đ dũng cảm lạc quan của người lính lái xe chống Mĩ.
H/ả độc đáo, 
giọng điệu khoẻ khoắn 
ngang tàng
3
Đoàn thuyền đánh cá
Huy Cận
Bảy chữ
1958
Cảm xúc tươi khoẻ về thiên nhiên và l/đ
qua cảnh ra khơi đánh cá của ngư dân
H/ả đẹp rộng lớn được sáng tạo bằng liên tưởng khoẻ khoắn 
4
Bếp lửa
Bằmg Việt
Bảy chữ
1963
Kỉ niệm xúc động về bà và tình bà cháu lòng biết ơn trân trọng với gđ quê hương.
Biểu cảm với miêu tả, bình luận.
5
Khúc hát ru những em..
Nguyễn Khoa Điềm
Tám chữ
1971
T/y con của bà mẹ Tà Ôi gắn với lòng yêu nước tinh thần c/đ
Lời ru của mẹ và tác giả
6
ánh trăng 
Nguyễn Duy
Năm chữ
1978
H/ả ánh trăng trg TP gợi nhg năm tháng đã qua của cuộc đời ng lính gắn với TN, ánh trăng và đất nước.
H/ả bình dị giàu ý nghĩa giọng chân thành
2 Luyện tập về Tiếng Việt 
GV linh hoạt tổ chức các hoạt động nhóm; hoạt động cá nhân; hoạt động chung cả lớp hoàn thành các bài tập ở vở.
 GV giúp đỡ định hướng theo gợi ý sau:
A, Câu “ Vô ăn cơm” của bé thu vi phạm phương châm lịch sự; nói thiếu chủ ngữ; sửa “Con mới ba vô ăn cơm”. Bé Thu vi phạm phương châm hội thoại vì không công nhận Ông Sáu là ba; nó không muoonns gọi tiếng “ba” vì bé Thu chỉ gọi khi người đó thật sự là ba của bé.
 B, Trong bài này, biện pháp tu từ chủ yếu dc sử dụng là: biện pháp so sánh tu từ Hai phía của dãy Trường Sơn cũng như 2 con người (anh và em), 2 miền đất nước (Nam và Bắc), 2 hướng (Đông và Tây) của 1 dải rừng, luôn gắng bó keo sơn, không gì chia cắt được.
- Bên cạnh đó còn sử dụng nghệ thuật sử dụng từ ngữ tương phản: mây, mưa, nắng,... dù có khác trên cùng dãy núi nhưng tình người, tình đồng đội, tình dân tộc, tình bạn chiến đấu, trước sau vẫn son sắc, bền chặt thủy chung.
(2) . Câu văn sử dụng những biện pháp tu từ:
– Phép so sánh: “Tiếng kêu của nó như tiếng xé”
– Phép điệp từ: “xé”
– Phép nói quá: “xé cả ruột gan mọi người”
* Thể hiện tình cảm mãnh liệt của bé Thu – tình yêu và nỗi mong nhớ người cha xa cách bấy lâu nay bùng ra thật mạnh mẽ.Đồng thời còn bộc lộ được niềm xúc động của người kể chuyện và mọi người khi được chứng kiến cảnh chia tay đó.
(3)  Xác định và phân tích tác dụng của các biện pháp tu từ 
Nhân hóa: Đồng chiêm phả nắng; cánh cò dẫn gió; gió nâng tiếng hát; lưỡi hái liếm ngang.
Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác: Tiếng hát chói chang
Đảo trật tự từ: Long lanh lưỡi hái
Nói quá: Long lanh lưỡi hái liếm ngang chân trời
* Phân tích tác dụng: 
Các biện pháp tu từ trên kết hợp với cách sử dụng nhiều hình ảnh đẹp với màu sắc tươi tắn rực rỡ, với cách sử dụng nhiều động từ độc đáo, nhà thơ đã khắc họa bức tranh về mùa vàng bội thu.
Trong bức tranh đó có thiên nhiên rộng lớn, khoáng đạt, có niềm vui, sự lạc quan, hăng say của người lao động.
Thiên nhiên và con người hòa quyện với nhau; tầm vóc con người lao động lớn lao ngang tầm vũ trụ.
Bức tranh đã thể hiện được niềm vui rộn ràng của người nông dân trước vụ mùa bội thu.
3,Luyện tập về tập làm văn
1.Văn bản thuyết minh : Trung thành với đặc điểm của đối tượng một cách khách quan khoa học.Cung cấp đầy đủ tri thức về đối tượng cho người nghe người đọc.
- Luyện tập việc kết hợp giữa thuyết minh với các biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả.
Thuyết minh giúp cho người đọc người nghe hiểu biết về đối tượng. 
- Cần giải thích các khái niệm có liên quan đến tri thức về đối tượng giúp cho người đọc, người nghe.
- Cần phải miêu tả để giúp cho người đọc, người nghe có hứng thú tìm hiểu, tránh sự khô khan.
2.Văn tự sự : Tự sự là dùng vốn trực tiếp và vốn sống gián tiếp để giải thích cho người đọc, người nghe hiểu
- Tự sự : Sự kết hợp giữa tự sự với biểu cảm và miêu tả nội tâm, giữa tự sự với lập luận.
Câu 5:(206)
- Đối thoại : Sự đối đáp giữa 2 hay nhiều người .
- Độc thoại : Là lời nói với chính mình không thành lời là độc thoại nội tâm.
- Đoạn văn trong dế mèn phiêu lưu kí .
Câu 6:( 206)
- Ngôi 1: Chiếc lược ngà, cố hương.
- Ngôi 3: Lặng lẽ sa pa.
Câu 7:(220)
a. Giống nhau :
- Văn bản tự sự : Có nhân vật chính, nhân vật phụ cốt truyện, sự việc chính, sự việc phụ.
b.Khác nhau:
+ Lớp 9 có :
- Sự kết hợp giữa tự sự với biểu cảm và miêu tả nội tâm.
- Sự kết hợp giữa tự sự với yếu tố nghị luận.
- Đối thoại và độc thoại nội tâm trong tự sự.
- Người kể chuyện có vai trò của người kể chuyện trong tự sự .
HOẠT ĐỘNG D : VẬN DỤNG:
Kiểm tra 1 tiết về thơ; truyện hiện đại.
Đề bài:
Câu 1 (2,5 đ): Sắp xếp dữ liệu sau cho đúng, phù hợp với từng văn bản.
- Bằng Việt, Huy Cận, Chính Hữu, Nguyễn Duy, Nguyễn Thành Long .
- Lặng lẽ sa pa, Bếp lửa, Đồng chí, ánh trăng, Đoàn thuyền đánh cá, Làng.
- 1958 , 1948, 1963 , 1970 ,1978, 1969.
Câu 2 ( 2,5đ) : 
a,Chép lại 1 khổ của bài thơ Đoàn thuyền Đánh cá mà em thích. 
b, Phát biểu cảm nhận của em về khổ thơ đó.
Câu 3 ( 5đ) : 
a, Tóm tắt truyện ngắn Lặng lẽ Sa Pa - Nguyễn Thành Long
 b, Phân tích vẻ đẹp của anh thanh niên trong truyện 
Đáp án chấm và biểu điểm:
Câu 1( 2,5đ) Mỗi ý đúng 0,5 đ
- Đồng chí của Chính Hữu - 1948.
- Đoàn thuyền đánh cá của Huy Cận - 1958.
- Bếp lửa của Bằng Việt - 1963.
- Lặng lẽ Sa Pa của Nguyễn Thành Long - 1970.
- ánh trăng của Nguyễn Duy- 1978.
Câu 2 ( 2,5đ)
 Học sinh chép chính xác, đúng chính tả khổ thơ - 1đ
 nêu được cảm nhận vẻ đẹp về cả nội dung và nghệ thuật - đạt 1,5đ
Câu 3 :
+ Tóm tắt( 2 đ) : Cuộc gặp giữa tình cờ của ông hoạ sỹ, cô kỹ sư trẻ với người thanh niên làm việc một mình tại trạm khí tượng trên núi cao Sapa. Qua đó ca ngợi những người lao động thầm lặng, có cách sống đẹp, cống hiến sức mình cho đât nước.
+ Giới thệu về anh Thanh niên (0,5): Làm Công tác khí tượng, Một mình trên đỉnh Yên sơn
+ Phân tích vẻ đẹp của anh thanh niên. (2đ)
- Say mê và có tinh thần trách nhiệm cao với nghề nghiệp, công việc thầm lặng mà cần thiết cho xã hội, nhân dân , đất nước, con người.
- Sôi nổi, cởi mở và chân thành với mọi người, sống ngăn nắp khoa học.
- Khao khát được đọc sách, được học tập.
- Khiêm tốn, lịch sự, tế nhị, luôn quan tâm đến người khác.
+ Bài học liên hệ với bản thân (0,5 đ)
4.Củng cố: GV thu bài và nhận xét giờ kiểm tra.
HOẠT ĐỘNG E: TÌM TÒI MỞ RỘNG
Mở rộng thêm hiểu biết về thơ; văn nói về tình yêu đất nước

File đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_lop_9_vnen_tuan_1516_dang_thi_mai_phuong.docx