Giáo án Ngữ văn Lớp 9 VNEN - Tuần 24 - Đặng Thị Mai Phương
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 9 VNEN - Tuần 24 - Đặng Thị Mai Phương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 9 VNEN - Tuần 24 - Đặng Thị Mai Phương
Tuần : 24– Bài 22 -Tiết: 111 đến 115 CON CÒ I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1.Kiến thức: - Giúp HS cảm nhận được vẽ đẹp và ý nghĩa của hình tượng con cò trong bài thơ được phát triển từ những câu hát ru xưa để ngợi ca tình mẹ và những lời ru. - Học sinh thấy được sự vận dụng sáng tạo ca dao của tác giả, và những đặc điểm về hình ảnh, thể thơ, giọng điệu của bài thơ. Giúp học sinh biết làm bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí. Rèn kĩ năng phân tích liên kết văn bản và sử dụng phép liên kết khi viết văn bản. II. CHUẨN BỊ Giáo viên : Định hướng tiết học, nghiên cứu SHD ; phân bố thời gian hợp lý Tiết 111+112 : Mục A, Mục B1,2+Mục C1; Tiết 113:Mục B3 + Mục C2. Tiết 114 : Mục C3 Tiết 115:Mục D+E 2. Học sinh : Chuẩn bị bài theo sách hướng dẫn học. III. TIẾN TRÌNH GÌƠ HỌC Ổn định tố chức 1': LỚP Tiết:111 Tiết : 112 Tiết : 113 Tiết : 114 Tiết 115 9A ...................... ...................... ..................... ..................... .................... 9B ...................... ...................... ..................... ..................... .................... 2. Kiểm tra 2' GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3 Hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên – học sinh Nội dung kiến thức cần đạt HOẠT ĐỘNG A: KHỞI ĐỘNG Giới thiệu về tác giả Chế Lan Viên là nhà thơ suất sắc của nền thơ hiện đại Việt Nam, có phong cách sáng tác thơ rõ nét và độc đáo, đó là phong cách suy tưởng triết lí, đậm chất trí tuệ và tính hiện đại – Bài thơ “Con Cò” là bài thơ thể hiện khá rõ phong cách nghệ thuật đó của tác giả. HOẠT ĐỘNG B: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC VĂN BẢN 1.Đọc văn bản GV tổ chức cho HS hoạt động chung – hướng dẫn HS cách đọc; nhận xét cách đọc. GV có thể tạo hệ thống câu hỏi gợi mở cho HS dễ tìm hiểu: HS đọc chú thích và nêu vài nét về tác giả ? GV: Nêu yêu cầu cần đọc - Chú ý thay đổi giọng điệu, nhịp điệu của bài GV đọc mẫu 1 đoạn Có 3 đoạn trong bài thơ, nêu nội dung khái quát của từng đoạn? - Đoạn 1: Hình ảnh con cò qua những lời ru bắt đầu đến với tuổi ấu thơ/ Đoạn 2: Hình ảnh con cò đi vào tiềm thức của tuổi ấu thơ sẽ theo cùng con người trên mọi chặng đường đời / Đoạn 3: Từ hình ảnh con cò, suy ngẫm và triết lí về ý nghĩa của lời ru và lòng mẹ đối với cuộc đời mỗi người. H/S đọc đoạn 1. Những câu ca dao nào được tác giả viết ra trong lời hát ru của mẹ ? ( Những câu ca dao có hình ảnh con cò) Gợi tả không gian, khung cảnh của làng quê, phố xã như thế nào? Tiếp đến là lời ru bằng những câu ca dao nào? Con cò là tượng trưng cho ai? Với cuộc sống như thế nào? (Hình ảnh con cò tượng trưng cho người mẹ, người phụ nữ trong cuộc sống vất vả) . Mẹ ru bằng những lời ru nào của mẹ? Mẹ nói với con cò bằng lời ru, chính là mẹ đang nói với ai nữa? ( Với đứa con yêu dấu của mình) Câu thơ có mấy hình tượng ?(2 hình tượng) Nhịp điệu, lời thơ như thế nào? - Nhịp điệu nhẹ nhàng, lời thơ thiết tha giàu cảm xúc, mà vẫn có ý nghĩa biểu tượng sâu sắc, thể hiện tình mẹ nhân từ, yêu thương, che trở cho con Tình mẹ với con như thế nào? Gợi ru một hình ảnh thanh bình, mẹ đã ru con bằng những câu ca dao là cả điệu hồn dân tộc và bằng tình mẹ giành cho con. HS đọc tiếp đoạn 2 Lời ru của mẹ, hình ảnh con cò đã được thể hiện qua câu thơ nào? Nhận xét của em về nhịp diệu của câu thơ ( Đều đặn nhẹ nhàng, vấn vương tha thiết của tiếng ru con) Hình ảnh con cò đối với đứa con lúc này như thế nào? - Gần gũi, tha thiết (Cánh của cò, hai đứa đắp chung đôi/Cánh trắng cò bay theo gót đôi chân). Nghệ thuật độc đáo của tác giả khi xây hình tượng thơ trong 2 câu thơ này này là gì.... Lời ru của mẹ được tiếp tục thể hiện ntn? thể hiện ước mong của mẹ như thế nào? Nhà thơ có sự vận dụng sáng tạo ca dao ntn? Có sự xây dựng hình ảnh thơ giàu ý nghĩa biểu trưng ntn? Đọc đoạn 3 Lời mẹ ru con được thể hiện ntn? Dù ở gần con.... Hình ảnh con cò có ý nghĩa biểu tượng cho tấm lòng người mẹ như thế nào. Nhà thơ đã khái quát lên tình mẹ như một quy luật qua câu thơ nào?Con dù lớn vẫn là con của mẹ. Đi hết đời, lòng mẹ vẫn theo con. Đó là quy luật thể hiện tình cảm của người mẹ ntn? - Khái quát lên thành một quy luật của tình cảm có ý nghĩa bền vững, rộng lớn và sâu sắc Để ngợi ca và biết ơn tình mẹ giành cho con. I.GIỚI THIỆU CHUNG: 1.Tác giả : 2 Văn bản Thể thơ : Tự do. Bố cục: Bố cục bài thơ được dẫn dắt theo sự phát triển của hình tượng trung tâm. II.PHÂN TÍCH : 1.Hình ảnh con cò qua những lời ru bắt đầu đến với tuổi thơ. - Gợi tả không gian, khung cảnh quen thuộc, sự nhịp nhàng thong thả, bình yên. Mẹ nói với con cò bằng lời ru, chính là mẹ đang nói với đứa con yêu dấu của mình - Lời ru ngọt ngào, dịu dàng tràn đầy tình yêu thương của mẹ đến với tuổi ấu thơ để vỗ về, nuôi dưỡng tâm hồn cho con. Qua hình ảnh con cò với nhiều ý nghĩa biểu trưng sâu sắc. 2.Hình ảnh con cò sẽ theo cùng con người trên mọi chặng đường đời. - Nghệ thuật sáng tạo hình tượng độc đáo, hình tượng con cò sẽ theo cùng con người suốt cuộc đời đó là biểu tượng của tình mẹ ngọt ngào, che trở và nâng đỡ. 3.ý nghĩa của lời ru và lòng mẹ với cuộc đời cuả mỗi người - Lời hát ru tha thiết ngọt ngào ý nghĩa lớn lao của hình ảnh con cò là biểu hiện cao cả đẹp đẽ của tình mẹ và tình đời rộng lớn dành cho mỗi cuộc đời con người. TẬP LÀM VĂN 3.Tìm hiểu cách làm bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lý GV tổ chức HĐ nhóm đôi thực hiện yêu cầu a;b HS báo cáo kết quả trước lớp. GV chốt và cùng HS phân tích đúng sai => Chốt lại kiến thức GV có thể lựa chọn thêm một số ngữ liệu khác phù hợp với thực tế. a) Đọc, chỉ ra các điểm giống nhau của các đề bài - Yêu cầu trình bày ý kiến, giải thích chứng minh, so sánh, đối chiếu, phân tích tổng hợp để làm rõ vấn đề. - Đề có lệnh hoặc đề mở. b) Phân tích đề và tìm ý b1. Nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí . b2.Nội dung : Nêu suy nghĩ về câu tục ngữ “ Uống nước nhớ nguồn” b3.Tri thức cần có : - Vốn sống trực tiếp : tuổi đời nghề nghiệp . - Vốn sống gián tiếp : Hiểu biết về câu tục ngữ , về phong tục tập quán văn hóa dân tộc. 2.Lập dàn bài : Đề bài : Suy nghĩ về đạo lí “ Uống nước nhớ nguồn a. Mở bài : Uống nước nhớ nguồn là đạo lí làm người, đạo lí cho toàn xã hội b.Thân bài : - Giải thích nghĩa đen , nghĩa bóng của câu tục ngữ . - Nêu đạo lí làm người. - Khẳng định truyền thống tốt đẹp của dân tộc . - Chứng minh sự đúng ,sai của tư tưởng đạo lí . - Nhận định, đánh giá về tư tưởng đạo lí đó trong cuộc sống. - Nhắc nhở trách nhiệm của mọi người với dân tộc . c.Kết bài : - Câu tục ngữ thể hiện một trong những vẻ đẹp văn hóa của dân tộc Việt Nam. HOẠT ĐỘNG C: LUYỆN TẬP Văn bản: GV yêu cầu HS chuẩn bị ở nhà; có thể tham khảo theo mẫu sau: Cách vận dụng lời ru ở mỗi bài thơ: - Trong bài Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ, tác giả Nguyễn Khoa Điềm vừa trò chuyện với em bé bằng giọng điệu giống như lời ru, lại vừa có những lời ru con trực tiếp từ người mẹ. Khúc hát ru của bài thơ này thể hiện tình thương con của người mẹ Tà Ôi gắn liền với tình yêu bộ đôi, yêu làng, yêu đất nước. - Trong bài thơ Con cò, tác giả Chế Lan Viên gợi lại điệu hát ru bằng ca dao, qua đó ca ngợi tình mẹ và ý nghĩa của lời ru đối với cuộc sống của mỗi con người. - Tình mẹ cùng lời ru của mẹ mãi là dòng sữa ngọt nuôi dưỡng, nâng đỡ tâm hồn của mỗi con người. Không có lời ru của mẹ, cuộc đời con thật nghèo nàn, thiệt thòi biết mấy. Lời ru của mẹ đã nuôi dưỡng tâm hồn và chắp cánh ước mơ con. Tình mẹ thiêng liêng, bất diệt là hành trang, là sức mạnh sẽ theo bước chân con trên mỗi chặng đường đời. 2.Luyện tập về phép liên kết câu, liên kết đoạn văn GV tổ chức HĐ nhóm linh hoạt thực hiện yêu cầu theo sách hướng dẫn HS báo cáo kết quả trước lớp. GV chốt và cùng HS phân tích đúng sai. Bài tập b a.Liên kết câu - Lặp từ vựng: Trường học – trường học - Liên kết đoạn văn : Phép thế bằng đại từ như thế. b.Liên kết câu : Lặp từ vựng : Văn nghệ – văn nghệ - Liên kết đoạn văn : Lặp từ vựng: Sự sống – sự sống; văn nghệ – văn nghệ c.Liên kết câu : Lặp từ vựng: Thời gian – thời gian ,con người – con người d.Liên kết câu : Từ trái nghĩa : Yếu đuối – mạnh; hiền - ác Bài tập c Các cặp từ trái nghĩa theo yêu cầu của đề. - Thời gian (vật lý) – thời gian (tâm lý); Vô hình- hữu hình; Giá lạnh – nóng bỏng - Thẳng tắp – hình tròn; Đều đặn – lúc nhanh lúc chậm HOẠT ĐỘNG D : VẬN DỤNG: GV Hướng dẫn HS Về nhà thực hiện theo SHD: GV kiểm tra; nhận xét trong tiết 115: HS đọc đoạn văn tự viết hoặc hát; đọc thơ nói về tình mẫu tử. Thực hiện theo yêu cầu Bài tập a * Lỗi về liên kết nội dung: - Các câu không phục vụ chủ đề của đoạn văn. -Thêm 1 số từ ngữ, câu để tạo sự liên kết giữa câu *Trình tự các sự việc nêu trong câu không hợp lí. Thêm trạng ngữ chỉ thời gian vào câu Bài tập b *.Dùng từ ở câu 2 và câu 3 không thống nhất thay từ nó bằng từ chúng . *. Văn phòng và hội trường không đồng nghĩa, thay từ hội trường ở câu 2 bằng từ văn phòng. HOẠT ĐỘNG E: TÌM TÒI MỞ RỘNG GV hướng dẫn HS đọc; cảm thụ các khúc dân ca của nhà thơ Nguyễn Duy. Đọc cac bài ca dao có hình ảnh con cò.
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_9_vnen_tuan_24_dang_thi_mai_phuong.docx