Giáo án Ngữ văn Lớp 9 VNEN - Tuần 3 - Đặng Thị Mai Phương

docx 7 trang vnen 28/11/2024 80
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 9 VNEN - Tuần 3 - Đặng Thị Mai Phương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 9 VNEN - Tuần 3 - Đặng Thị Mai Phương

Giáo án Ngữ văn Lớp 9 VNEN - Tuần 3 - Đặng Thị Mai Phương
Tuần : 3 – Bài 2-Tiết: 11;12;13;14;15 
TUYÊN BỐ THẾ GIỚI VỀ SỰ SỐNG CÒN, QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM
( Viết bài tập làm văn số 1 – văn thuyết minh có sử dụng BPNT và yếu tố miêu tả)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1.Kiến thức:
- Hiểu được phần nào thực trạng cuộc sống của trẻ em trên thế giới hiện nay, tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ chăm sóc trẻ em, sự quan tâm sâu sắc của cộng đồng quốc tế đối với vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em. Rèn kĩ năng đọc, tìm hiểu và phân tích văn bản nhật dụng- nghị luận chính trị xã hội.
- Hiểu và biết vận dụng một số phương châm họi thoại phù hợp trong giao tiếp.
- Nhận diện được hệ thống từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt; biết sử dụng thích hợp các từ ngữ này trong giao tiếp.
- Biết viết bài văn thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nhệ thuật và yếu tố miêu tả.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên : Định hướng tiết học, nghiên cứu SHD ; phân bố thời gian hợp lý
2. Học sinh : Chuẩn bị bài theo sách hướng dẫn học.
III. TIẾN TRÌNH GÌƠ HỌC
Ổn định tố chức 1':
LỚP
Tiết:11
Tiết : 12
Tiết : 13
Tiết : 14
Tiết 15
9A
......................
......................
.....................
.....................
....................
9B
......................
......................
.....................
.....................
....................
 2. Kiểm tra 2' GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3 Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên – học sinh
Nội dung kiến thức cần đạt
HOẠT ĐỘNG A: KHỞI ĐỘNG
Mỗi chúng ta ý thức rõ hơn về vai trò của trẻ em với đất nước, với nhân loại. Hiện nay vấn đề chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em còn có nhiều trở ngại cản trở không nhỏ dến tương lai phát triển của trẻ em 
HOẠT ĐỘNG B: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
VĂN BẢN
1.Đọc văn bản
GV tổ chức cho HS hoạt động chung – hướng dẫn HS cách đọc; nhận xét cách đọc. 
GV có thể tạo hệ thống câu hỏi gợi mở cho HS dễ tìm hiểu:
Văn bản thuộc thể loại nào ?
Văn bản có thể chia ra làm mấy phần ?
Đ1: Mở đầu -> Lí do của bản tuyên bố
Đ2: Sự thách thức
Đ3 :Cơ hội - điều kiện thực hiện nhiệm vụ.
Đ4: Nhiệm vụ
Phân tích tính hợp lí, chặt chẽ của bố cục văn bản Tìm hiểu văn bản
HS đọc mục 1,2Nêu nội dung ý nghĩa của từng mục ?Mục 1 nêu lên những nội dung gì ?
- Nêu rõ vấn đề, giới thiệu mục đích và nhiệm vụ của hội nghị cấp cao thế giới. Kêu gọi toàn thể nhân loại: “Hãy bảo đảm cho tất cả trẻ em một tương lai tốt đẹp hơn”
Mục 2 muốn khẳng định quyền được sống được phát triển trong hoà bình ntn?
- Khái quát những đặc điểm, yêu cầu của trẻ em,
khẳng định quyền được sống, được phát triển trong hoà bình, hạnh phúc.
Hãy nhận xét cách trình bày và lập luận của tác giả ở mục 1 như thế nào ?
HS đọc mục 3,4,5,6,7
 Bản tuyên bố đã đề cập tới nội dung gì ?
Thực tế trẻ em trên thế giới ra sao những hiểm hoạ đó là gì ?
Tác giả đã đưa ra những con số cụ thể để thấy được cuộc sống khổ cực của trẻ em trên thế giới?
- Đói nghèo, khủng hoảng kinh tế, môi trường, nhiều trẻ em suy dinh dưỡng và bệnh tật (40 000
trẻ em)
 Các từ hàng ngày, mỗi ngày ở mục 4,5,6 cùng với các từ chỉ số lượng, những con số còn cho ta biết thêmđiều gì về cuộc sống của trẻ em ? 
- Các từ hàng ngày, mỗi ngày ở mục 4,5,6, các từ chỉ số lượng hàng triệu trẻ emĐó là vấn đề bức xúc cần phải giả quyết.
 Em còn biết được về cuộc sống của trẻ em trên thế giới như thế nào ?
- Cuộc sống của trẻ em trên thế giới còn là nạn nhân của việc buôn bán trẻ em, trẻ em sớm trở thành tội phạm.
 Trước tình hình cuộc sống của trẻ em như trên tác giả còn đề cập đến nội dung gì nữa ?
- Trách nhiệm phải đáp ứng những thách thức đã nêu trên thuộc về những nhà lãnh đạo chính trị.
Trước thực tế như vậy các nhà lãnh đạo có suy nghĩ gì ?
Cách lập luận và trình bày của tác giả ntn?
- Trình bày một cách rõ ràng khúc triết và rất thực tế về cuộc sống nhiều mặt của trẻ em trên thế giới.
 HĐ 2: Đọc hiểu văn bản – 25’
 Hãy tóm tắt các điều kiện thuận lợi cơ bản để cộng đồng quốc tế hiện nay có thể đẩy mạnh việc chăm sóc và bảo vệ trẻ em ?
-Sự liên kết lại của các quốc gia để cùng nhau giải quyết vấn đề sẽ tạo ra sức mạnh toàn diện.
- Công ước về quyền trẻ em khẳng định về mặt pháp lí, tạo thêm cơ hội mới.
- Những cải thiện của bầu chính trị thế giới, sự hợp tác quốc tế trên nhiều lĩnh vực.
 Bối cảnh thế giới vẫn còn nhiều cơ hội để bảo vệ quyền sống và phát triển của trẻ em đó là những cơ hội nào ? 
- Sự liên kết đủ phương tiện, kiến thức.
- Sự hợp tác sự tăng trưởng kinh tế, bảo vệ môi trường, ngăn ngừa bệnh tật, giải trừ quân bị.
 Đảng và nhà nước ta có những quan tâm gì về quyền của trẻ em ?
- Nhà nước quan tâm về mặt y tế, giáo dục, trẻ em khuyết tật, những em nhỏ gặp hoàn cảnh khó khăn.
HS đọc phần còn lại
Bản tuyên bố đã xác định nhiệm vụ cấp bách của cộng đồng quốc tế và từng quốc gia như thế nào ?
- Tăng cường sức khoẻ và chế độ dinh dưỡng, giảm tử vong của trẻ em.
- Quan tâm nhiều hơn đến trẻ em tàn tật.
- Tăng cường vai trò của phụ nữ, quyền bình đẳng nam nữ.
- Bảo đảm hầu hết trẻ em đều được đi học không để một em nào mù chữ.
- Quan tâm nhiều hơn tới các bà mẹ và trẻ em.
- Tạo tinh thần trách nhiệm cho trẻ em
- Bảo đảm và khôi phục lại sự tăng trưởng và phát triển đều đặn kinh tế ở tất cả các nước
Bản tuyên bố đã xác định các nhiệm vụ ntn ?
Tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ và chăm sóc trẻ em ?
Để hoàn thành được nhiệm vụ trên thì cần phải có điều kiện gì ?
- Phải nỗ lực liên tục và phối hợp với nhau trong mọi hành động của từng nước cũng như hợp tác quốc tế.
Em có suy nghĩ gì về vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em, sự quan tâm của cộng đồng quốc tế với vấn đề này ?
Liên hệ với thực tế ở địa phương em đã thực hiện được những gì ? 
I/GIỚI THIỆU CHUNG 
1.Đọc
2.Tác phẩm :
 Thể loại : Nhật dụng- nghị luận chính trị xã hội.
Bố cục:
- Văn bản có bố cục mạch lạc rõ ràng.
II.PHÂN TÍCH :
1.Mở đầu :
- Sự quan tâm sâu sắc của cộng đồng quốc tế.
- Khái quát đặc điểm yêu cầu của trẻ em.
-> Cách trình bày gọn, rõ, có tính chất khẳng định.
2.Sự thách thức :
- Trẻ em bị rơi vào hiểm hoạ, cực khổ, nạn nhân của chiến tranh, bạo lực, đói nghèo, vô gia cư, dịch bệnh, mù chữ, chết do suy dinh dưỡng, bệnh tật.
- Các nhà lãnh đạo coi đó là những sự thách thức.
3.Những cơ hội:
- Sự đoàn kết giữa các quốc gia,
 cùng giải quyết vấn đề trẻ em.
- Đảng và nhà nước quan tâm nhiều 
về quyền của trẻ em bằng nhiều 
việc làm.
4.Những nhiệm vụ cụ thể :
- Các nhiệm vụ được xác định trên 
cơ sở thực trạng, thực tế của cuộc 
sống.
- Bảo vệ và chăm sóc trẻ em là 
những nhiệm vụ có ý nghĩa quan
 trọng của từng quốc gia.
- Bảo vệ chăm sóc trẻ em là những 
nhiệm vụ quan trọngcủa từng quốc
 gia và cả cộng đồng quốc tế.
 TIẾNG VIỆT
3.Tìm hiểu về các phương châm hội thoại (tiếp)
GV tổ chức HĐ nhóm đôi thực hiện yêu cầu a;b
HS báo cáo kết quả trước lớp. GV chốt và cùng HS phân tích đúng sai => Chốt lại kiến thức 
GV có thể lựa chọn thêm một số ngữ liệu khác phù hợp với thực tế.
HS đọc truyện cười ; Câu hỏi của chàng rể có đúng phương châm lịch sự không ?
- Có, thể hiện sự quan tâm tới người khác.
Câu hỏi có được sử dụng đúng lúc đúng chỗ không ?
- Không đúng lúc, đúng chỗ.
Qua phần trên em rút ra bài học gì trong giao tiếp?
Hãy nhắc lại các phương châm hội thoại đã học ?
- Phương châm về lượng, chất, quan hệ, cách thức,
lịch sự.
Khi các phương châm hội thoại không được tuân thủ ta có nhận xét gì về người nói ?
HS đọc đoạn đối thoại ( GV dùng bảng phụ)
Câu trả lời của Khanh có đáp ứng nhu cầu thông tin như Mai mong muốn không ?
- Không 
Phương châm hội thoại nào không được tuân thủ?
- Không tuân thủ phương châm về lượng
- Tuân thủ phương châm về chất.
Em rút ra nhận xét gì ?
Khi có người mắc bệnh bác sĩ có nên nói thật không?
- Không nên nói thật
Phương châm hội thoại nào không được tuân thủ?
- Phương châm về chất không được tuân thủ.
Việc nói dối của bác sĩ có chấp nhận được không? Chấp nhận được.
HS tìm tình huống tương tự 
Em hãy cho biết nguyên nhân của việc không tuân thủ phương châm hội thoại ở đây là gì ?
Khi nói “ Tiền bạc chỉ là tiền bạc” thì người nói vi phạm phương châm hội thoại nào ?
- Xét về nghĩa tường minh thì câu nói này không tuân thủ phương châm về lượng.
4. Tìm hiểu về xưng hô trong hội thoại
 a.Học sinh hoạt động nhóm theo bàn; hoàn thành bảng theo SHD tr 24
b,GV tổ chức hoạt động cung cả lớp => Thấy được sự phong phú; giầu sắc biểu cảm trong xưng hô ở tiếng Việt
c,HS làm việc cá nhân hoàn thành việc ghép cột => rút ra nội dung bài học
3.Tìm hiểu về các phương châm hội thoại
a, Quan hệ giữa phương châm hội thoại và tình huống giao tiếp
- Việc vận dụng phương châm hội thoại phải phù hợp với đặc điểm của tình huống giao tiếp.
b, Những trường hợp không tuân thủ phương châm hội thoại
- Người nói vô ý, vụng về, thiếu văn hoá giao tiếp.
- Người nói phải ưu tiên cho một 
phương châm hội thoại khác.
- Người nói chú ý đến một yêu cầu khác quan trọng hơn.
- Gây chú ý cho người khác người nghe hiểu câu nói đó theo một hàm ý.
-> Tiếng việt có một hệ thống từ ngữ xưng hô rất phong phú, tinh tế và giàu sắc thái biểu cảm.
=> Cách xưng hô thay đổi theo tình huống giao tiếp 
HOẠT ĐỘNG C: LUYỆN TẬP
Văn bản:
GV yêu cầu HS chuẩn bị ở nhà; GV gọi HS báo cáo kết quả, chia sẻ với các bạn. 
GV hướng dẫn học sinh dựa vào nội dung bài học để hoàn thành nội dung này
1.Văn bản:
a, HS vẽ sơ đồ tư duy vì sao
b, GV hướng dẫn học sinh lựa chọn nhiệm vụ quan trọng nhất và giait hích
2.Luyện tập về phương châm hội thoại và xưng hô trong hội thoại.
GV tổ chức HĐ nhóm đôi thực hiện yêu cầu a ; b; c
HS báo cáo kết quả trước lớp. GV chốt và cùng HS phân tích đúng sai.
d, - Cai Lệ : Trịch thượng hống hách
- Chị Dậu nhún nhường
->Thay đổi cách xưng hô là thay đổi thái độ và hành vi.
2.Luyện tập về phương châm hội thoại
a, Vi phạm phương châm lịch sự
b,- Nhầm giữa chúng ta với chúng em.
c, Học trò xưng hô lễ phép, thân mật; Thầy giáo xưng hô lịch sự; khách khí.
3.Lyện tập viết bài văn thuyết minh
.ĐỀ BÀI : Cây lúa Việt Nam 
II.YÊU CẦU CHUNG :
1.Nội dung :
+ Kiểu văn bản: Thuyết minh 
+ Đối tượng thuyết minh : Cây lúa Việt Nam.
+ Cần chú ý đến đặc điểm của đối tượng.
- Đặc điểm về mặt sinh học.
- Quá trình sinh trưởng của cây lúa
- Là cây cung cấp lương thực cho đời sống con người.
2.Hình thức:
- HS cần xác định đúng yêu cầu của đề bài.Bài làm có bố cục rõ ràng, lo gich, kết hợp biện pháp nghệ thuật, yếu tố miêu tả. Trình bày sạch sẽ, khoa học, chữ viết đúng.
3.Thái độ: Thể hiện được vốn tri thức của bản thân với cây lúa nước mình.
III. ĐÁP ÁN CHẤM :
1.Mở bài :( 1,5đ)
- Giới thiệu sơ lược về cây lúa
- Cảm nhận chung về cây lúa Việt Nam.
2.Thân bài (7đ)
+ Nguồn gốc:
- Từ cây lúa hoang 
- Hình thành từ nền văn minh lúa nước sông hồng
- Quá trình phát triển của cây lúa
+ Phân loại lúa.
- Hạt thóc
- Cây mạ
- Lúa thời kì con gái.
- Lúa trổ bông .
- Thành mùa vàng bội thu.
+ Vai trò và tác dụng của cây lúa.
- Trong kháng chiến
- Cây lương thực nuôi sống con người.
- Lúa nếp làm cốm, bánh.
- là món ăn ẩm thực nổi tiếng.
- Liên hệ với thế kỉ XXI.
3.Kết bài ( 1,5đ): Sức sống và sự gắn bó của cây lúa với con người Việt Nam.
HOẠT ĐỘNG D : VẬN DỤNG:
GV Hướng dẫn HS Về nhà thực hiện theo SHD
HOẠT ĐỘNG E: TÌM TÒI MỞ RỘNG
HS tìm hiểu và ghi chép lại những vấn đề liên quan đến cuộc sống và quyền trẻ em.
Đọc ; tóm tắt đoạn trích để thấy được sự phong phú và linh hoạt trong cách xưng hô của tiếng Việt.
 IV: RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_lop_9_vnen_tuan_3_dang_thi_mai_phuong.docx