Giáo án Lớp 5 VNEN - Tuần 10 - Nguyễn Văn Tân

doc 42 trang vnen 02/02/2024 2040
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 VNEN - Tuần 10 - Nguyễn Văn Tân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 VNEN - Tuần 10 - Nguyễn Văn Tân

Giáo án Lớp 5 VNEN - Tuần 10 - Nguyễn Văn Tân
 Tiết 1 
Tiếng việt
Bài 10A Ôn tập 1 (tiết 1)
I Mục tiêu
 - Học thuộc lòng một số đoạn văn, thơ; nắm được nội dung chính của các bài tập đọc từ bài 1A đến bài 9C;bước đầu cảm nhận được cái hay của văn miêu tả.
Mục tiêu riêng: 
+ Em Đạt,Việt Anh,Như, Đức đọc được một đoạn văn, thuộc vài khổ thơ.
+ HS học tốt đọc thuộc lòng một đoạn văn và cả bài thơ. 
II Đồ dùng dạy học.
- GV: 6 phiếu ghi tên bài tập đọc.Mẫu thống kê
- HS: VBT ,Vở ghi bài
III Các hoạt động dạy học
1-Khởi động
- HS hát.
2-Trải nghiệm 
Gọi HS đọc bài Đất Cà Mau và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét.
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 5 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A-Hoạt động thực hành:
Hoạt động 1 
- Cho Hs các nhóm thi đọc.
- Tuyên bố những học sinh thắng cuộc.
 Hoạt động 2 
- Cho Hs làm bảng thống kê theo mẫu.
- Gọi các nhóm trình bày.
- Gv cùng cả lớp nhận xét.
- Gv kết luận.
Hoạt động nhóm
- HS các nhóm bốc thăm thi đọc,trả lời câu hỏi.
- Nghe đánh giá của các bạn.
- Các nhóm làm bài rồi trình bày trước lớp.
Chủ điểm
Tên bài
Tác giả
Nội dung
Việt Nam-Tổ quốc em
Sắc màu em yêu
Phạm Đình Ân
Em yêu tất cả những sắc màu gắn với cảnh vật,con người trên đất nước Việt Nam,
Cánh chim hoà bình
Bài ca về trái đất
Định Hải
Mọi người hãy sống vì hòa bình,chống chiến tranh bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc.
Ê-mi-li con
Tố Hữu
Ca ngợi hành động dũng cảm của một công dân Mĩ tự thêu để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
Con người với thiên nhiên
Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà
Quang Huy
Cảnh đẹp kì vĩ của công trường thủy điện sông Đà cùng với tiếng đàn ba-la-lai-ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tươi đẹp khi công trình hoàn thành.
Trước cổng trời
Nguyễn Đình Ảnh
Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên vùng núi cao và cuộc sống thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộc.
*Củng cố
- Qua tiết học này,em đã ôn gì?
*Dặn dò
Gv nhận xét tiết học.
- Dặn HS tiếp tục thi đọc thuộc lòng ở tiết sau.
- Gv nhận xét tiết học.
- HS trả lời cá nhân.
- HS nghe.
Rút kinh nghiệm
 Tiết 2
Toán
Bài 30 Cộng hai số thập phân (tiết 1)
I Mục tiêu
Em biết:
- Cộng hai số thập phân.
- Tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân.
- Giải bài toán với phép cộng hai số thập phân,bài toán có nội dung hình học. 
Mục tiêu riêng: HĐ 4 giúp đỡ các cặp chậm.
II Các hoạt động dạy học.
-Khởi động
- Cho HS hát.
2-Trải nghiệm 
- Cho lớp làm bảng con:
 234 + 876 = 
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 5 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A-Hoạt động cơ bản :
Hoạt động 1
- GV tổ chức cho HS chơi.
- Quan sát các nhóm làm việc.
- Nhận xét.
Hoạt động 2,
- Gv quan sát các nhóm làm bài.
- Gọi HS nhắc lại cách làm.
Hoạt động 3
- Cho HS đọc ,xem kĩ cách làm bài 3a,b.
- Gọi Hs nêu lại cách làm.
- cho Hs làm vào bảng con phần c
- GV nhận két,kết luận kết quả đúng.
Hoạt động 4
- Quan sát các cặp thực hiện.
* Củng cố
- Qua tiết học này em biết được điều gì?
* Dặn dò
- Gv nhận xét tiết học.
- Dặn Hs xem hoạt động thực hành.
Hoạt động nhóm
- Các nhóm tham gia trò chơi.
Đáp án:
Tên con vật
Cân nặng
Sư tử
0,2 tấn
Gấu
0,75 tấn
Cá mập 
0,9 tấn
Voi
5,4 tấn
- Các nhóm thực hiện các hoạt động.
Hoạt động chung cả lớp.
- Các nhóm thực hiện các hoạt động a,b.
- Làm bảng con phần c.
Kết quả đúng:
 23,4 + 8,76 = 32,16
 23,4
 + 8,76 
 32,16
Hoạt động cặp đôi. 
Đố bạn nêu cách cộng hai số thập phân.
Lấy ví dụ.
- HS trả lời cá nhân.
- Hs nghe.
Rút kinh nghiệm
Tiết 3
Giáo dục lối sống
 Bài 4: Internet những khám phá diệu kì (Tiết 2)
I Mục tiêu
 Sau bài học, HS:
Nêu được vai trò của internet trong việc cung cấp tri thức,trao đổi,chia sẻ thông tin ý kiến,cảm xúc giữa các thành viên trong cộng đồng mà không bị giới hạn bởi thời gian và không gian.
Có kĩ năng tìm kiếm thông tin cẩn thiết trên internet,biết loại bỏ các thông tin không phù hợp hoặc lệnh chuẩn trên mạng.
Biết cư sử lịch sự,tôn trọng người khác khi giao tiếp trên nternet;không tán thành với các lời nói,hành vi thiếu văn hóa trên mạng.
Mục tiêu riêng: Giáo dục HS sử dụng internet với mục đích như tìm kiếm thông tin,gặp gỡ trao đổi,chia sẻ với mọi ngườiBiết ứng xử có văn hóa trên Facebook (đối với HS có chơi Facebook).
 II. Đồ dùng dạy học
 - GV: Tài liệu hướng dẫn,Phiếu câu hỏi cho các cặp thảo luận.
 - HS : Những địa điểm có mạng Internet công cộng ở địa phương.
 III.Các hoạt động dạy học
1/ Khởi động 
 Cho lớp hát.
2/ Trải nghiệm
GV hỏi :
+ Internet giúp ích gì cho cho cuộc sống của em và mọi người?
+ Nêu cách tìm kiếm thông tin cẩn thiết trên internet ?
+ Khi sử dụng Internet em cần chú ý điều gì ?
- Nhận xét.
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 5 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A. Hoạt động thực hành:
Hoạt động 1
 - Cho các nhóm thực hành tìm rồi báo cáo.
Hoạt động 2
- Quan sát các cặp thảo luận làm việc.
- Nghe đại diện các nhóm trình bày. 
- GV nhận xét,kết luận.
Hoạt động 3
- Quan sát các nhóm thảo luận.
- Nghe đại diện các nhóm trình bày. 
- GV nhận xét,kết luận.
GV kết luận:
Em cần cư xử có văn hóa khi viết thư điện tử,trao đổi thông tin,trò chuyện qua internet.Đồng thời em phải biết tự bảo vệ khi sử dụng mạng.
*Củng cố
 - Qua tiết học này, em biết được điều gì?
 - Gv củng cố kiến thức, liên hệ, giáo dục học sinh.
* Dặn dò 
- Hướng dẫn hoạt động ứng dụng.
- GV kết luận chung.
- Dặn Hs không nên lạm dụng mạng internet quá nhiều để chơi điện tử.
Nên sử dụng internet vào việc tìm kiếm thông tin mở mang kiến thức hoặc tìm thông tin cần cho bài học.
- Cho các em thực hành mục đánh giá. 
Hoạt động nhóm
1.Thực hành tìm từ khóa.
HS tìm trên internet rồi báo cáo.
Hoạt động cặp đôi
2. Thực hành ứng xử trên internet
- HS thảo luận câu hỏi với bạn .
- Chọn mục thực hành .
Hoạt động nhóm
3.Xử lí tình huống
Mỗi nhóm chọn một tình huống xà xử lí tình huống.
- HS trả lời cá nhân.
- HS nghe.
Rút kinh nghiệm:
BUỔI CHIỀU
Tiết 2
 Thực hành Tiếng Việt 
(Tiết 1)
I Mục tiêu
- HS đọc hiểu truyện Bà chúa Bèo.
- Nhận biết hình ảnh so sánh trong bài,đại từ sử dụng trong câu.
II Chuẩn bị
GV:Tranh minh họa
Hs : Sách thực hành
III Các hoạt động dạy học
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1/Giới thiệu bài
Nêu nội dung tiết thực hành
2/ Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1
-Cho HS đọc truyện Bà chúa Bèo.
-Giới thiệu tranh minh họa.
Bài tập 2
-Gọi HS đọc lần lượt các câu hỏi.
-Yêu cầu HS tự làm bài cá nhân.
Nhắc HS đọc lại truyện thêm một lần trước khi đánh tích vào câu đáp án em chọn.
-GV đi quan sát lớp,giúp đỡ HS yếu hiểu để làm được bài.
-GV thu vở nhận xét,chữa bài.
3/ Củng cố,dặn dò
- GV chốt lại nội dung tiết thực hành.
Giáo dục học sinh.
- Dặn HS về xem trước tiết 2 Thực hành Tiếng Việt.
- 2HS tiếp ối nhau đọc to,lớp theo dõi trong SGK.
- HS quan sát tranh minh họa.
- Đọc câu hỏi.
-HS làm bài.
Đáp án đúng:
Câu a ý 3
Câu b ý 1
Câu c ý 1
Câu d ý 2
Câu e ý 1
Câu g ý 2
Câu h ý 3
- Hs nghe.
Rút kinh nghiệm
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3
Lịch sử
Bài 4 Cách mạng mùa thu và Bác Hồ đọc Tuyên ngôn độc lập (tiết 2)
I Mục tiêu
- Nêu được các sự kiện tiêu biểu của cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội.
 	- Biết được ngày 19-8 hằng năm là ngày kỉ niệm Cách mạng tháng Tám ở nước ta.Ngày 2-9-1945, tại quảng trường Ba Đình (Hà Nội),chủ tịch Hồ Chí Minh đọc “ Tuyên ngôn Độc lập”,khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hà.Đây là ngày Quốc khánh của nước ta.
- Bước đầu rèn luyện khả năng khai thác sự kiện,tranh ảnh để tìm hiểu quá khứ.
Mục tiêu riêng: HS hiểu tốt nêu được ý nghĩa Cách mạng tháng Tám thành công 
II Đồ dùng dạy học
GV:Tranh ảnh,phiếu học tập.
III Các hoạt động dạy học
-Khởi động
- HS hát.
2-Trải nghiệm 
- Cho HS trả lời câu hỏi bài 3
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 5 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A-Hoạt động thực hành :
Bài 1
- Gv giúp Hs hiểu yêu cầu và làm theo yêu cầu.
- Gv gọi Hs trình bày.
- Nhận xét.
Bài 2
- Cho Hs tự làm rồi báo cáo.
Bài 3, Bài 4
- Gv quan sát các nhóm thảo luận.
- Gọi đại diện nhóm báo cáo.
GV kết luận,nói thêm:
+ Sự kiện Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập ngày 2-9-1945 đã khẳng định quyền độc lập của dân tộc ta với toàn thế giới , cho thế giới thấy rằng ở Việt Nam đã có một chế độ mới ra đời thay thế cho chế độ Thực dân phong kiến đánh dấu kỉ nguyên độc lập của dân tộc ta.
Sự kiện này cho thấy truyền thống bất khuất kiên cường của người VN trong đấu tranh giành độc lập dân tộc.
*Củng cố
 - Qua tiết học này em biết được điều gì?
*Dặn dò.
- Gv nhận xét tiết học.
- Cho Hs đọc hoạt động ứng dụng.Hướng dẫn Hs thực hiện.
Hoạt động cá nhân
Bài 1 Hs viết đoạn văn hoặc làm thơ.
- Hs làm rồi báo cáo.
Đáp án:
Hình 1 – Cách mạng tháng Tám.
Hình 2 – Xô viết Nghệ - Tĩnh.
Hình 3 – Cách mạng tháng Tám.
Hình 4 - Xô viết Nghệ - Tĩnh.
Hình 5 – Cách mạng tháng Tám.
Hoạt động nhóm
- Các nhóm thảo luận rồi báo cáo.
+ Ý nghĩa của Cách mạng tháng Tám
Thắng lợi Cách mạng tháng Tám cho thấy lòng yêu nước và tinh thần Cách mạng của nhân dân ta . Chúng ta đã giành được độc lập dân tộc , dân ta thoát khỏi kiếp nô lệ , ách thống trị của thực dân.
 + Ý 4
- HS trả lời cá nhân.
- Hs nghe.
Rút kinh nghiệm
Thứ ba,ngày 1 tháng 11 năm 2016
 Tiết 1
 Toán 
Bài 30 Cộng hai số thập phân (tiết 2)
I Mục tiêu
Em biết:
- Cộng hai số thập phân.
- Tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân.
- Giải bài toán với phép cộng hai số thập phân,bài toán có nội dung hình học.
Mục tiêu riêng:
- Cả lớp làm 5 bài tập.
* GV giúp đỡ HS chậm bài 2,4.
II Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng phụ
- HS: Vở.Thước.Bảng con.
III Các hoạt động dạy học.
1-Khởi động
- Cho HS hát.
2-Trải nghiệm 
- GV gọi HS nhắc lại cách cộng hai số thập phân.
.3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 3 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A- Hoạt động thực hành:
BT1
- Quan sát các em làm bài.
- Nhận xét.
BT2
- Gv quan sát Hs làm vào vở.
- Đến giúp đỡ HS
- Gv thu một số vở nhận xét.
- Gọi HS nhắc lại cách đặt tính và tính.
BT3
- Cho HS đọc đề,nhìn hình minh họa.
- Cho các em tự giải.
- GV nhận két,kết luận kết quả đúng.
BT 4,5
- Cho 1 cặp làm trên bảng phụ.
- Quan sát, giúp đỡ các cặp làm bài.
- Gọi HS báo cáo.
- Nhận xét bài làm của HS.
Hoạt động cá nhân
Bài 1
- Em làm bảng con .
Kết quả đúng:
a) 28,19 b) 54,7 c) 37,6 
+ 6,04 + 369,26 + 25,2 
 34,23 423,96 62,8
 Bài 2
- Em làm vào vở. Đặt tính và tính.
a) 7,9 b) 16,35 c) 26,458 
+ 6,3 + 8,93 + 0,57
 14,2 25,28 37,028
BT3
 Bài giải
 Chiều cao của Hà là :
 1,39 + 0,12 = 1,51 (m)
 Đáp số : 1,51 m
BT 4
Em làm theo cặp.
Đáp án:
a)
a
5,8
13,7
0,63
b
7,24
6,42
9,08
a + b
5,8 + 7,24 = 13,04
 13,7 + 6,42 = 20,12
0,63 + 9,08 = 9,71
b + a
7,24 + 5,8 = 13,04
 6,42 + 13,7 = 20,12
9,08+ 0,63 = 9,71
* Củng cố
- Qua tiết học này em biết được điều gì?
* Dặn dò.
- Gv nhận xét tiết học.
- Dặn Hs nhớ cách đặt tính và tính chất giao hoán của phép cộng hai số thập phân.
Nêu nhận xét:
Phép cộng các số thập phân có tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ hai số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.
 a + b = b+a
b) Thực hiện phép cộng rồi dùng tính chất giao hoán để thử lại.
 17,39 Thử lại 35,04
 +35,04 + 17,39
 52,43 52,43
 8,58 Thử lại 8,7 
 +8,7 + 8,58 
 17,28 17,28 
BT5
Bài giải
Chiều dài hình chữ nhật là :
18,35 + 9,3 = 27,65 (m)
Chu vi hình chữ nhật là :
 (18,35 + 27,65) x 2 = 92 (m)
Đáp số : 92 m
- HS trả lời cá nhân.
- Em nghe cô nhận xét,dặn dò.
Rút kinh nghiệm
Tiết 3
Tiếng Việt
Bài 10A Ôn tập 1 (tiết 2)
I Mục tiêu: 
 Học thuộc lòng một số đoạn văn, thơ; nắm được nội dung chính của các bài tập đọc từ bài 1A đến bài 9C;bước đầu cảm nhận được cái hay của văn miêu tả.
+ Em Đạt,Việt Anh,Như,Đức đọc được một đoạn văn, thuộc vài khổ thơ.
+ HS học tốt đọc thuộc lòng một đoạn văn và cả bài thơ. 
- Nghe - viết bài: Nỗi niềm giữ nước giữ rừng.
* Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường.
II Đồ dùng dạy học
- GV: 6 phiếu ghi tên bài tập đọc.
- HS: Vở ,bảng con.
III Các hoạt động dạy học
1-Khởi động
-Cho HS hát.
2-Trải nghiệm 
Hỏi HS:
 - Em đã từng đến rừng chưa? Gỗ rừng dùng để làm gì?
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 3 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A-Hoạt động thực hành:
Hoạt động 1 
- Cho Hs các nhóm thi đọc.
- Tuyên bố những học sinh thắng cuộc.
 Hoạt động 2 
 -Gọi HS đọc bài văn và phần chú giải
 Hỏi:
 - Tại sao tác giả lại nói chính người đốt rừng đang đốt cơ man nào là sách?
 -Vì sao những người chân chính lại càng thêm canh cánh nỗi niềm giữ nước,giữ rừng?
 -Bài văn cho em biết điều gì?
- GV chốt lai.
 Lên án những người phá hoại môi trường thiên nhiên và tài nguyên đất nước.
*Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường.
-Yêu cầu HS tìm các từ khó viết
-Hướng dẫn hs luyện đọc,luyện viết các từ khó.
-Trong bài văn ,có những chữ nào phải viết hoa?
*Củng cố
- Qua tiết học này em biết được điều gì?
- Gv :Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ rừng,cây,hoa.Sử dụng tiết kiệm giấy,vở,
bảo quản sách.
*Dặn dò
- Gv nhận xét tiết học.
- Dặn HS xem trước nội dung tiết 3.
Hoạt động nhóm
- HS các nhóm bốc thăm thi đọc,trả lời câu hỏi.
- Nghe đánh giá của các bạn.
 HS nghe cô đọc viết bài:
Nỗi niềm giữ nước giữ rừng.
- Đọc bài và chú giải.
+Vì sách làm bằng bột nứa,bột của gỗ rừng.
+Vì rừng cầm trịch cho mực nước sông Hồng,sông Đà.
+Bài văn thể hiện nỗi niềm trăn trở ,băn khoăn về trách nhiệm của con người đối với việc bảo vệ rừng và giữ gìn nguồn nước.
+VD: bột nứa, ngược,sông Hồng,sông Đà, nỗi niềm, cầm trịch 
+Những chữ đầu câu và tên riêng Đà,Hồng phải viết hoa.
*Viết chính tả
*Soát lỗi ,nhận xét bài viết của HS.
- HS trả lời cá nhân.
- HS nghe.
Rút kinh nghiệm
.
 Tiết 4
Tiếng Việt
Bài 10A Ôn tập 1 (tiết 3)
I Mục tiêu
 Học thuộc lòng một số đoạn văn, thơ; nắm được nội dung chính của các bài tập đọc từ bài 1A đến bài 9C;bước đầu cảm nhận được cái hay của văn miêu tả.
Mục tiêu riêng:
+ Em Việt Anh,Đức,Như đọc được một đoạn văn, thuộc vài khổ thơ.
+ HS học tốt đọc thuộc lòng một đoạn văn và cả bài thơ. 
II Đồ dùng dạy học
- GV: 6 phiếu ghi tên bài tập đọc.
- HS: Vở 
III Các hoạt động dạy học
1-Khởi động
-Cho HS hát.
2-Trải nghiệm 
- Kể tên các bài TĐ – HTL từ 1A đến bài 9C
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 5 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A-Hoạt động thực hành:
Hoạt động 5
- Cho các em bốc thăm.
- Nghe Hs các nhóm thi đọc trước lớp.
- Tuyên bố những học sinh thắng cuộc.
 Hoạt động 6
 - Gv hướng dẫn Hs cách làm.
- Quan sát các nhóm làm việc.
- Gọi các nhóm trình bày.
- Gv nhận xét.
*Củng cố
- Qua tiết học này em biết được điều gì?
*Dặn dò
- Gv nhận xét tiết học.
- Hướng dẫn HS hoạt động ứng dụng.
Hoạt động chung cả lớp
- HS các nhóm bốc thăm thi đọc,trả lời câu hỏi.
- Nghe đánh giá của các bạn.
- Thi đọc trước lớp.
Hoạt động nhóm
Nêu chi tiết em thích nhất trong một
 bài văn miêu tả đã học dưới đây theo
 mẫu:
Quang cảnh làng mạc ngày mùa.
Một chuyên gia máy xúc.
Kì diệu rừng xanh.
Đất Cà Mau.
Đọc mẫu.
Làm theo mẫu.
Trình bày.
- HS trả lời cá nhân.
- HS nghe.
Rút kinh nghiệm
. 
 BUỔI CHIỀU
Tiết 1
Thực hành Tiếng Việt
(tiết 2)
I Mục tiêu
- HS biết dựa vào truyện Hai nàng công chúa nêu lí lẽ và dẫn chứng bên vực công chúa Hoàng Hôn .
- Lập dàn ý theo 1trong 2 đề đã cho.
Mục tiêu riêng:
- GV gợi ý giúp đỡ HS chậm.
II Đồ dùng dạy học
HS: Sách thực hành
III Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1/ Giới thiệu bài
2/ Hướng dẫn HS thực hành
Bài 1 
- Cho HS đọc nội dung bài 1.
- GV gợi ý.
- Cho HS làm bài cá nhân vào vở.
- Cô gọi 4-5 em trình bày miệng.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu,quan sát hình minh họa.
- GV gợi ý hs chọn đề.
- Cho HS làm bài.
- Cô thu nhận xét vài bài tại lớp.
- Đọc cho Hs nghe bài viết hay.
3/ Củng cố,dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS viết chưa xong về viết cho hoàn thành.
- Hs nghe.
HS đọc,làm bày rồi trình bày.
- HS đọc đề , quan sát tranh,chọn đề rồi làm bài.
- Nộp bài.
- Nghe,nhận xét,rút kinh nghiệm.
- HS nghe.
Rút kinh nghiệm
Tiết 2
Thực hành Toán
 (Tiết 1)
I Mục tiêu 
-HS dựa vào kết quả đo viết đúng so đo dưới dạng số thập phân.
Mục tiêu riêng:
Cả lớp làm bài tập 1,2,3.
HS học tốt làm thêm bài tập 4.
II Đồ dùng dạy học
 GV kẻ sẵn bài 1 lên bảng lớp.
III Các hoạt động dạy học
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1/ Giới thiệu bài
2/ Hướng dẫn HS thực hành
Bài 1
-Cho HS tự làm vào vở,gv thu vở 10 HS trung bình yếu nhận xét.
Gọi 1 HS lên chữa bài trên bảng.
- Gvcùng lớp nhận xét bài trên bảng.
Bài 2
-Cho lớp tự làm vào vở.
-GV thu vở HS khá,giỏi nhận xét.
-Gọi HS lên bảng chữa bài.
Bài 3 
Cho HS tự làm vào vở rồi nêu kết quả.
-GV kết luận.
-Cho HS khá,giỏi tự làm bài 4.
-GV kiểm tra, nhận xét,chữa bài.
3/Củng cố,dặn dò.
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS nhớ cách đổi đơn vị đo.
HS làm bài cá nhân
Kết quả theo thứ tự:
2,019m
20,5cm
1,33dm
-HS làm bài 2
Kết quả đúng:
a)71 tấn 123 kg=71,123 tấn= 711,23 tạ
b) 223kg= 0,223 tấn= 2,23 tạ
c) 198kg234g= 198,234kg
=0,198234 tấn
HS làm vào vở rồi nêu kết quả.
Đáp án đúng:
5,370 tấn
20,19 tạ
10,5 yến
0,73 tạ
- HS khá,giỏi làm thêm bài 4.
- HS nghe.
Rút kinh nghiệm
Thứ tư ngày 2 tháng 11 năm 2016
Tiết 1
 Toán 
Bài 31 Tổng nhiều số thập phân (tiết 1)
I Mục tiêu
Em biết:
-Tính tổng nhiều số thập phân.
- Tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân.Vận dụng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất.
Mục tiêu riêng: Giúp đỡ nhóm Học tập.
II Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng nhóm
III Các hoạt động dạy học.
1-Khởi động
- Cho HS hát.
2-Trải nghiệm 
 - Gọi HS nhắc lại cách cộng hai số thập phân.
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 3 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A-Hoạt động cơ bản:
HĐ 1
- GV tổ chức cho Hs chơi.
- Quan sát các em chơi.
- Nhận xét.
HĐ 2,3
- Quan sát các nhóm làm việc.
HĐ 4
- Gv quan sát Hs làm vào vở.
- Đến giúp đỡ HS chậm.
- Gv thu một số vở của Hs.
- Gọi HS nhắc lại cách đặt tính và tính.
- Cho Hs thảo luận phần b.
*Củng cố
- Qua tiết học này, em biết được gì?
- Gv nhấn mạnh cách tính tổng nhiều số thập phân điều các em cần nhớ là đặt tính sao cho các dấu phẩy thẳng cột với nhau.
*Dặn dò
- Nhớ cách Tổng nhiều số thập phân 
- Xem trước Hoạt động thực hành.
Hoạt động nhóm
- Các em tham gia trò chơi “ Tổng hai số thập phân”.
- Các em đọc và giải thích cho bạn nghe,thảo luận cách làm bài 2,giải bài toán 3
- Em làm vào vở.
- Trao đổi với bạn kiểm tra kết quả phần a.
- Trao đổi phần b.
- Báo cáo.
Kết quả đúng:
a) 4,37 
 + 16,35 
 8,25 
 28,97
b) Trao đổi với bạn.
- HS trả lời cá nhân.
- HS nghe.
Rút kinh nghiệm
 Tiết 3
Tiếng Việt
Bài 10B Ôn tập 2 (tiết 1)
I Mục tiêu
Hệ thống hóa vốn từ ngữ (danh từ,động từ,tính từ,thành ngữ,tục ngữ) theo chủ 
điểm đã học từ bài 1A đến bài 9C.
- Ôn các bài tập đọc từ bài 1A đến bài 9C.
Ôn tập về các loại từ đồng nghĩa,trái nghĩa,đồng âm.
Mục tiêu riêng: GV bổ sung thêm vốn từ cho HS.
II Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng nhóm. 6 phiếu ghi tên bài tập đọc.Phiếu học tập
III Các hoạt động dạy học
1-Khởi động
- HS hát.
2-Trải nghiệm 
Hỏi HS:
 - Thế nào là danh từ,động từ,tính từ?
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 5 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A-Hoạt động thực hành:
Hoạt động 1
- Tổ chức cho Hs chơi trò chơi Giải ô chữ.
- Quan sát các nhóm chơi.
- Tuyên bố nhóm thắng cuộc.
- Khen HS.
Hoạt động 2
- Cho các em bốc thăm.
- Nghe Hs các nhóm thi đọc trước lớp.
- Tuyên bố những học sinh thắng cuộc
Hoạt động 3
 - Gv hướng dẫn Hs cách làm.
 - Quan sát các nhóm làm việc.
 - Gọi các nhóm trình bày.
 - Gv nhận xét.
Hoạt động chung cả lớp
- Các em tham gia trò chơi.
Đáp án:
a)
1/ tình
2/ Tổ
3/ quay
4/ Uống 
5/ sống
6/ vóc
b) Tổ quốc
Hoạt động chung cả lớp.
Thi đọc (theo phiếu)
- HS các nhóm bốc thăm thi đọc,trả lời câu hỏi.
- Nghe đánh giá của các bạn và cô.
- Bình chọn người đọc hay và trả lời 
đúng nhất.
- Lập bảng từ ngữ về các chủ điểm đã 
học.
- Trình bày trước lớp.
Việt nam Tổ quốc em
Cánh chim hoà bình
Con người với thiên nhiên
Danh từ
Tổ quốc, đất nước, giang sơn, quốc gia, nước non, quê hương, quê mẹ, đồng bào, nông dân, công nhân... 
hoà bình, trái đất, mặt đất, cuộc sống, tương lai, niềm vui, hữu nghị, sự hợp tác, niềm mơ ước...
bầu trời, biển cả, sông ngòi, kênh rạch, mương máng, núi rừng, núi đồi, đồng ruộng, nương rẫy, vườn tược..
Động từ, tính từ
bảo vệ, giữ gìn, xây dựng, kiến thiết, khôi phục, vẻ vang, giàu đẹp, cần cù, anh dũng, kiên cường, bất khuất...
hợp tác, bình yên, thanh bình, thái bình, tự do,hạnh phúc, hân hoan, vui vầy, sum họp, đoàn kết, hữu nghị..
bao la, vời vợi, mênh mông, bát ngát, xanh biếc cuồn cuộn, hùng vĩ, tươi đẹp, khắc nghiệt, lao động, chinh phục, tô điểm..
Thành ngữ tục ngữ
quê cha đất tổ,quê hương bản quán, chôn rau cắt rốn, giang sơn gấm
vóc, non xanh nước biếc, yêu nước thương nòi, chịu thương chịu khó, muôn người như một, ất lành chim đậu, ống nước nhớ nguồn...
bốn biển một nhà, vui như mở hội, kề vai sát cánh, chung lưng đấu cật, chung tay góp sức, chia ngọt sẻ bùi, ..
lên thác xuống ghềnh, góp gió thành bão, muôn hình muôn vẻ, thẳng cánh cò bay, cày sâu cuốc bẫm, chân lấm tay bùn, chân cứng đá mềm, bão táp mưa sa, nắng chóng trưa mưa chóng tối, chuồn chuồn bay thấp thì mưa bay cao thì nắng bay vừa thì râm
Hoạt động 4
- Cho HS làm vào vởVBT 
- Gọi Hs nêu.
- GV chốt lại.
- Em làm bài cá nhân.
- Báo cáo với cô.
bảo vệ
bình yên
đoàn kết
bạn bè
mênh mông
Từ đồng nghĩa
giữ gìn
gìn giữ
bình an, yên bình, thanh bình, 
yên ổn
kết đoàn, liên kết
liên hiệp
bạn hữu
bầu bạn
bè bạn
bao la
bát ngát
mênh mông
Từ trái nghĩa
phá hoại
tàn phá
tàn hại
phá huỷ
huỷ hoại
huỷ diệt
bất ổn
náo động
náo loạn
chia rẽ
phân tán
mâu thuẫn
xung đột
thù địch
kẻ thù
kẻ địch
chật chội
chật hẹp
Hoạt động 5
- Cho các cặp làm bài.
- Gọi vài cặp trình bày.
- GV kết luận.
Hoạt động cặp đôi.
- Em trao đổi với bạn,làm bài.
- Trình bày trước lớp.
Nhân vật
Tính cách
- Dì Năm
 - An
 - Chú cán bộ
 - Lính
 - Cai
- Bình tĩnh, nhanh trí, khôn khéo, dũng cảm bảo vệ cán bộ.
- Thông minh nhanh trí, biết làm cho kẻ địch không nghi ngờ
- Bình tĩnh tin tưởng vào lòng dân.
- Hống hách
- Xảo quyệt, vòi vĩnh
*Củng cố
- Gọi HS nhắc lại nội dung vừa ôn.
*Dặn dò.
- Dặn HS học thuộc lòng những thành ngữ,tục ngữ.
- Xem trước hoạt động của tiết 3.
- Gv nhận xét tiết học.
- HS trả lời cá nhân.
- Hs nghe.
Rút kinh nghiệm
. 
Tiết 4
Tiếng Việt
Bài 10B Ôn tập 2 (tiết 2)
I Mục tiêu
 - Biết phân vai ,diễn lại vở kịch.
Mục tiêu riêng: Cho HS có năng khiếu như Đoan,Nhường,Thư,Vy,Chi,Lành 
tham gia vai Dì Năm.
* Rèn cho HS kĩ năng diễn kịch
II Đồ dùng dạy học.
 HS: Dụng cụ để diễn kịch.
III Các hoạt động dạy học
1-Khởi động
- HS hát.
2-Trải nghiệm 
- Gọi HS nhắc lại tính cách của từng nhân vật trong vở kịch Lòng dân.
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 5 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A- Hoạt động thực hành:
BT 6
- Quan sát các nhóm diễn kịch.
- Nhận xét các nhóm diễn kịch.
- Tuyên bố nhóm thắng cuộc.
- Khen HS diễn đạt nhất.
*Củng cố
 - Để diễn đạt một nhân vật trong vở kịch,em cần chú ý điều gì?
- GV kết luận.
* Dặn dò
- Nhớ tính cách các nhân vật.
- Gv nhận xét tiết học.
Hoạt động nhóm
Phân vai trong nhóm để tập diễn một trong hai đoạn kịch Lòng dân.
- Diễn kịch.
- HS nhận xét nhóm bạn.
- Cả lớp bình chọn nhóm diễn giỏi nhất, diễn viên hay nhất.
- HS trả lời cá nhân.
- HS nghe.
Rút kinh nghiệm
BUỔI CHIỀU
Tiết 1
Thực hành Toán
(tiết 2)
I Mục tiêu
- HS thực hành đổi đơn vị đo dộ dài,khối lượng dưới dạng số thập phân.
- So sánh hai đơn vị đo khối lượng,diện tích.
- Giải được bài toán về tính diện tích hình vuông.
Mục tiêu riêng: Giúp đỡ em Anh,Đạt,Đức,Lành,Ý,Hân làm bài tập.
Em Nguyên làm đúng bài tập 5.
II Đồ dùng dạy học-
 HS: Bảng con.
III Các hoạt động dạy học
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1/ Giới thiệu bài
2/ Hướng dẫn thực hành
Bài 1
-Cho HS tự làm,GV nhận xét bài một số HS, gọi 1 em lên bảng chữa bài.
- GV cùng lớp nhận xét bài trên bảng .
Bài 2 ,3 thực hiện như bài 1
Bài 4 Cho HS làm bảng con lần lượt từng bài.
Bài 5
Gọi HS đọc đề ,cho HS khá nói cách làm.
-Gọi 1 HS Nguyên lên bảng giải,lớp làm vào vở.
3/ Củng cố,dặn dò.
-GV nhận xét tiết học .
-Dặn HS về nhà làm nếu chưa làm xong ở lớp. Xem trước bài sau.
HS làm bài cá nhân
Bài 1
Kết quả đúng:
a) 23m56cm = 23,56 m= 235,6dm
b) 3dm5cm =3,5 dm = 0,35m
c) 4dm 3mm = 40,3 cm
Bài 2
a)67 tấn 520kg = 67,520 tấn = 675,20 tạ
b) 562kg = 0,562 tấn = 5,62 tạ
c)2 tấn 65 kg =2,065 tấn = 20,65 tạ
Bài 3
a) 63 cm = 0,63m 63cm2= 0,0063 m2
b) 2m 3cm = 2,03m 2m23 cm2= 2,0003 m2
c) 345m = 0,345 km 345 m2 = 0,0345 ha
Bài 4 
45 000m2 = 4,5 ha
14,5 tấn > 5 000kg
87m2 < 0,087 km2 
Bài 5 
 Bài giải
Diện tích khu đất đó là:
 120 x 120 = 14 400 (m2)
 14 400 m2= 1,44 ha
 Đáp số : 1,44 ha
- HS nghe.
Rút kinh nghiệm
Tiết 3
Môn:Kỹ thuật
Bài: Bày, dọn bữa ăn trong gia đình
I. Mục tiêu:
HS cần:
 - Biết cách bày dọn bữa ăn trong gia đình.
 - Biết liên hệ với việc bày, dọn bữa ăn ở gia đình.
 - Có ý thức giúp đỡ gia đình bày, dọn trước và sau bữa ăn.
Giáo dục HS kĩ năng sống: Kĩ năng tự phục vụ,giúp đỡ cha mẹ việc nhà.
II. Đồ dùng dạy học
 - GV: Tranh minh họa
III. Các hoạt động dạy- học 
1-Khởi động
-Cho HS hát.
2-Trải nghiệm 
Hỏi:
 - Em có thực hành luộc rau chưa? Nếu có nêu sản phẩm thực hành của em.
3 Bài mới
- Gv giới thiệu bài.
- Cho Hs đọc tên bài.
- Nêu mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A.Hoạt động cơ bản:
Hoạt động 1
-GV hướng dẫn hs quan sát hình 1 và đọc nội dung mục 1a: Nêu mục đích của bày món ăn, dụng cụ ăn uống trước bữa ăn?
- GV tóm tắt các ý trả lời của hs và giải thích, minh họa mục đích, tác dụng của việc bày món ăn, dụng cụ ăn trước bữa ăn.
- Nêu cách xắp xếp các món ăn, dụng cụ ăn uống trước bữa ăn ở gia đình em.
Tóm tắt: Nhiều gia đình xếp món ăn, bát, đũa vào mâm và đặt mâm lên bàn ăn, phản Có gia đình xếp trự tiếp lên bàn ăn. GV giới thiệu tranh, ảnh 1 số cách bày món ăn minh hoạ.
- Nêu y/c của việc bày, dọn bữa ăn.
- Nêu các công việc cần thực hiện khi bày món ăn nhằm đảm bảo các yêu cầu trên.
Tóm tắt HĐ1: Bày món ăn trước bữa ăn hợp lý giúp mọi người ăn uống thuận tiện, vệ sinh. Khi bày trước bữa ăn phải đủ dụng cụ ăn uống cho mọi người trong gia đình, dụng cụ ăn uống phải sạch sẽ, khô ráo.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách thu dọn sau bữa ăn:
- Thu dọn bữa ăn là công việc mà các em đã tham gia làm ở gia đình. Vậy em nào có thể trình bày cách thu dọn sau bữa ăn ở gia đình em?
- Nêu mục đích, cách thu dọn bữa ăn ở gia đình em.
- So sánh với cách thu dọn bữa ăn trong SGK?
- GV nhận xét và tóm tắt các ý hs vừa trình bày.
- Hướng dẫn cách thu dọn sau bữa ăn theo nội dung SGK.
- Hướng dẫn hs về nhà giúp đỡ gia đình bày, dọn thức ăn.
- Khi cất thức ăn còn vào tủ lạnh, cần lưu ý điều gì?
3/Đánh giá kết quả học tập: 
- GV hỏi các câu hỏi ở cuối bài, GV đánh giá kết quả học tập của HS.
4/Củng cố,dặn dò. 
 - Nhận xét ý thức và kết quả học tập của hs.
+Động viên HS tham gia giúp đỡ gia đình trong công việc nội trợ.
+Dặn dò: Đọc trước bài “ Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống” và tìm hiểu cách rửa dụng cụ nấu ăn ở gia đình mình.
Hoạt động nhóm
Cá nhân,cặp,nhóm thảo luận rồi trình bày.
- Các nhóm làm theo và trả lời.
- Dụng cụ ăn uống và bày món ăn phải khô ráo, vệ sinh. Các món ăn được xếp hợp lý, thuận tiện cho mọi người ăn uống.
- Hs nêu.
Hoạt động cá nhân.
- Em nêu.
- Đậy kín.
- HS trả lời.
- Em nghe cô nhận xét,dặn dò.
Rút kinh nghiệm
..
 	 ====================
Thứ năm ngày 3 tháng 10 năm 2016
Tiết 2
Tiếng Việt
Bài 10B Ôn tập 2 (tiết 3)
I Mục tiêu
 - Ôn tập về các loại từ đồng nghĩa,trái nghĩa,đồng âm.
Mục tiêu riêng: 
 - GV giúp HS học chậm BT9.
 *Gọi HS học tốt giải thích ý nghĩa từng câu ở bài tập 8.
II Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng nhóm để HS làm BT10.
- HS: Vở BT.
III Các hoạt động dạy học
1-Khởi động
-Cho HS hát.
2-Trải nghiệm 
GV hỏi HS:
+ Thế nào là từ đồng nghĩa,trái nghĩa,đồng âm?
+ Nhận xét.
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 5 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A-Hoạt động thực hành:
BT7
- GV theo dõi,kiểm tra,giúp đỡ.
- GV thu nhận xét một số vở.
- Gọi Hs đọc.
- Chữa bài chung cho cả lớp.
BT8
- Quan sát các cặp làm việc.
 - Gọi vài cặp trình bày.
 - Gv nhận xét.
*Gọi HS học tốt giải thích nghĩa từng câu.
- GV nhận xét,chốt lại.
BT9
- Gọi 2 em đặt câu trên bảng.
- Quan sát HS làm bài.
- GV giúp đỡ em Đạt,Đức,Việt Anh.
đặt câu đúng yêu cầu.
- Cho vài HS học tốt đọc câu em đặt.
- Cho HS,GV nhận xét.
BT10
- Quan sát các nhóm làm bài.
- Nghe báo cáo.
- Nhận xét,kết luận.
Đặt thêm cho HS một vài ví dụ.
*Củng cố
+ Thế nào là từ đồng nghĩa,trái nghĩa,
đồng âm?
*Dặn dò
- Hướng dẫn HS Hoạt động ứng dụng.
- Dặn HS tìm đặt thêm câu ở BT10.
- Gv nhận xét tiết học.
Em làm cá nhân
- Làm bài rồi đọc trước lớp.
Đáp án đúng:
+ Hoàng bưng chén nước mời ông uống. Ông xoa đầu Hoàng và nói: Cháu của ông ngoan lắm! Thế cháu đã học bài chưa? Hoàng nói với ông : Cháu vừa làm xong bài tập rồi ông ạ!
Em làm theo cặp đôi
- Thảo luận làm vào VBT.
1.Một niếng khi đói bằng một gói khi no.
2. Thắng không kiêu, bại không nản.
3.Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người.
- Vài em đọc to.
- Nêu nghĩa từng câu.
Em làm cá nhân
Đặt câu để phân biệt hai từ đồng âm.
Em làm vào vở.
Ví dụ:
Em mua cây bút chì giá năm nghìn đồng.
Em đi học về liền để đồ lên giá.
Em làm theo nhóm.
- Báo cáo kết quả.
- Lớp nhận xét.
Ví dụ:
a) Chúng ta không nên đánh bạn.
 Mẹ em không đánh em bao giờ.
b) Thầy Hòa đánh đàn rất hay.
 Em tập đánh trống.
 c) Em thường đánh ấm chén giúp mẹ .
Xoong nồi phải đánh rửa sạch sẽ.
Tết đến,ba em đánh đôi lư đồng sáng bóng.
 Mẹ em đánh rửa nhà vệ sinh sạch bóng.
- HS trả lời cá nhân.
- HS nghe.
Rút kinh nghiệm
Tiết 3
 Tiếng Việt
 Bài 10 C Ôn tập 3 (tiết 1)
I Mục tiêu
Mục tiêu riêng:
 - Đọc – hiểu bài thơ Mầm non.
 - Luyện tập nhận biết và sử dụng từ nhiều nghĩa,từ đồng nghỉa,từ láy,từ các loại: danh từ.động,tính từ.
 HS đọc- hiểu tốt làm đúng bài tập ở HD9.
II Đồ dùng dạy học
- GV:Thẻ chữ
- HS: Tài liệu
III Các hoạt động dạy học
1-Khởi động
-Cho HS hát.
2-Trải nghiệm 
 Hỏi HS:
- Từ nhiều nghĩa gồm những nghĩa nào? Lấy ví dụ.
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 5 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A. Hoạt động thực hành:
BT 1
- Hướng dẫn các em làm.
- GV theo dõi.kiểm tra giúp đỡ.
- GV nhận xét,kết luận.
BT2
- GV quan sát các em đọc.
BT3
- Cho HS chọn đáp án cho từng câu.
- GV quan sát,giúp đỡ.
- Nhận xét,kết luận.
- GV giáo dục HS tình yêu thiên nhiên,ý thức trồng và chăm sóc cây .
* Củng cố
 - Tiết học này,các em đã ôn được những gì?
* Dặn dò
- Dặn HS biết trồng và chăm sóc cây.
- Gv nhận xét tiết học.
Hoạt động chung cả lớp
- HS tìm nà nêu.
Một số từ có tiếng hữu:
bằng hữu,hữu tình,hữu ái,hữu dụng,hữu hảo,hữu nghị,hữu ích,
Em làm cá nhân
- Đọc bài thơ Mầm non.
- HS làm cá nhân rồi báo cáo.
Đáp án đúng
1d 
2a 
3a
4b
5c
6c
7a
8b
9c
10a
- HS trả lời cá nhân.
- HS nghe.
Rút kinh nghiệm
...
 Tiết 3
 Toán 
Bài 31 Tổng nhiều số thập phân (tiết 2)
I Mục tiêu
 Em biết:
- Tính tổng nhiều số thập phân.
- Tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân.Vận dụng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất.
Mục tiêu riêng:
- HS học chậm ( Việt Anh,Đạt,Lành,Hân,Ý) chỉ làm phần a,b của bài 1,3 và 4.
- Học sinh học tốt làm tất cả các bài tập.
II Đồ dùng dạy học
GV: Bảng nhóm cho 1 cặp làm bài 2a
III Các hoạt động dạy học.
1-Khởi động
- Cho HS hát.
2-Trải nghiệm 
-GV gọi HS nhắc lại cách tính tổng nhiều số thập phân.
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 3 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A-Hoạt động thực hành:
BT1
- GV đến quan sát các em làm bài.
- Thu nhận xét một số bài.
BT2
- GV theo dõi,kiểm tra,giúp đỡ.
- Kết luận.
- Em làm cá nhân
Kết quả đúng:
54,95
75,75
85,12
1,32
- Em làm cặp đôi.
Đáp án:
a) 
a
b
c
(a+ b) + c
a+ (b+c)
1,5
4,6
2,4
( 1,5+ 4,6) + 2,4
 = 6,1+2,4= 8,5
1,5+ (4,6+ 2,4)
= 1,5 + 7 =8,5
0,25
1,15
3
( 0,25+ 1,15)+3
= 1,4 + 3 = 4,4
0,25+( 1,15+3)
= 0,25 + 4,15 =4,4
Nêu nhận xét.
b) 27,4 + 7,38 + 2,6
 (27,4 + 2,6) + 7,38 = 30+ 7,38=37,38
46,9+ 3,08 + 6,72 = 
46,9 + (3,08 + 6,72) = 46,9+ 9,8=56,7
6,71 + 9,7+ 3,29 + 2,3=
(6,71 +3,29) + (9,7+2,3) = 10 + 12= 22
7,34+ 0,45+ 2,66+ 55= 
(7,34 +2,66) + (0,45+0,55) = 10+1 =11
BT3+4+5
- GV đến quan sát các em làm bài.
Gv giúp đỡ Hs chậm.
- Nhận xét,chữa bài.
* Củng cố
- Qua tiết học này em biết được gì?
- GV chốt lại.
* Dặn dò
- Dặn Hs nhớ cách làm.
- Hướng dẫn Hoạt động ứng dụng,
- Gv nhận xét tiết học.
Em làm cá nhân
Bài 3
Em tính bằng cách thuận tiện.
Đáp án 
Bài 4
2,7+6,5 > 8,2
15,8+ 7,9 = 23,7
9,64 > 9,6
Đáp án 
Bài 5
 Bài giải
 Cả ba bạn vắt được là:
 22,4 + 18,9 + 19,5 = 60,8 (l)
 Đáp số: 60,8 lít
- HS trả lời cá nhân.
- HS nghe.
Rút kinh nghiệm
BUỔI CHIÈU
Tiết 1
Thực hành Tiếng Việt
 Luyện tập về từ đồng nghĩa,trái nghĩa,đồng âm,từ nhiều nghĩa.
I Mục tiêu
 - Ôn tập về các loại từ đồng nghĩa,trái nghĩa,đồng âm,từ nhiều nghĩa.
Mục tiêu riêng: Giúp đỡ em Đạt,Anh,Hân,Bảo đặt câu cho đúng. 
II Đồ dùng dạy học
- GV: Hệ thống bài tập.
III Các hoạt động dạy học
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1/ Giới thiệu bài
2/ Hướng dẫn HS làm bài
Hoạt động 1 
Hỏi:
- Thế nào là từ đồng nghĩa,trái nghĩa,
đồng âm,từ nhiều nghĩa?
- GV gọi mỗi em nêu khái niệm một từ.
- Cho HS nhận xét.
- GV nhận xét,kết luận.
Hoạt động 2 
- GV ghi bài tập
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV theo dõi,kiểm tra,giúp đỡ.
- GV thu nhận xét một số vở.
- Gọi Hs đọc.Cho lớp nhận xét.
- Chữa bài chung cho cả lớp.
BT1
- Tìm từ đồng nghĩa với từ chăm chỉ,đẹp.
Đặt câu với 1 từ em vừa tìm được.
BT2
- Tìm từ trái nghĩa với từ buồn
Đặt câu với 1 từ em vừa tìm được.
BT3
Tìm 1 từ đồng âm.
Đặt 2 câu để phân biệt từ em vừa tìm được.
BT4
- Cho từ nhiều nghĩa sau: ăn.
- Em hãy đặt câu để phân biệt các nghĩa của từ.
*Củng cố
- Tiết học này,em biết được gì?
*Dặn dò
- Dặn HS nhớ kiến thức vừa ôn.
- Gv nhận xét tiết học.
- 4 HS trả lời.
- Các bạn nhận xét.
Em làm cá nhân
- Làm bài.
- Chữa bài.
BT1
Đáp án đúng: 
Từ đồng nghĩa với chăm chỉ: siêng năng,cần cù,chăm
Từ đồng nghĩa với đẹp: xinh,xinh xắn,xinh đẹp,mĩ miều,yêu kiều,đẹp đẽ
Ví dụ:
Bạn Chi rất siêng năng học tập.
Hoa hậu Đặng Thu Thảo rất xinh đẹp.
BT 2
Từ trái nghĩa với từ buồn:vui,vui vẻ,phấn khởi,hân hoan,hoan hỉ.
Đặt câu
Ví dụ:
Hôm nay,cô khen em nên em vui lắm!
BT 3
Ví dụ: đậu.
Mẹ em nấu xôi đậu.
Con chim đậu trên cành cây.
Từ ăn nghĩa gốc.
Em ăn cơm.
Từ ăn nghĩa chuyển.
 Cô ấy rất ăn ảnh.
 Tuấn chơi cờ rất hay ăn gian.
 Bạn ấy cảm thấy rất ăn năn.
 Bà ấy luôn ăn hiếp người khác.
 Ba em lội ruộng bị nước ăn chân.
 Ông ấy ăn cắp đồ của người khác.
- HS trả lời cá nhân.
- HS nghe.
Rút kinh nghiệm
Tiết 2
 Thực hành Toán
Luyện làm bài kiểm tra
I Mục tiêu
- Giúp HS thực hành làm các dạng toán đã học về hỗn số,số thập phân,giải toán về hình học,giải toán về tỉ lệ thuận.
- HS tự đánh giá khả năng học của mình qua tiết ôn luyện kiểm tra.
Mục tiêu riêng:
- HS chậm làm được Phần I và Làm đúng bài 1 và 3 của Phần II.
 - HS học tốt làm đúng tất cả bài tập.
II Chuẩn bị
- GV: Hệ thống bài tập cho HS làm.
III Các hoạt động dạy học.
1/ Giới thiệu bài
- GV giới thiệu ghi tựa bài lên bảng.
2/ Hướng dẫn HS thực hành
- GV ghi đề bài lên bảng.
- Yêu cầu HS làm vào vở.
- GV quan sát,giúp đỡ HS chậm.
HS làm các dạng toán sau:
PHẦN I : Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1:Số “Bốn mươi mốt phẩy sáu mươi lăm ’’ viết là:
	A) 41,65	B) 41,065	C) 4,165	D) 416,5
Câu 2: Hỗn số 15 viết thành số thập phân được:
	A) 15,09 	 	B) 15,009	C) 150,09	D) 15,9
Câu 3: Chữ số 8 trong số thập phân 73,856 có giá trị là
	A) 	B) 	C) 	D) 8 
 Câu 4: Số lớn nhất	trong các số : 5,97; 5,79; 5,59 ; 5,67 là:
 A) 5,97 	B)5,79	C) 5,59	D) 5, 67
`	`
Câu 5 Số 4m2 5dm2=  m2 số thập phân thích để điền vào chỗ ....... là:
	A) 4,5	B) 4,05	C) 40,5	D) 4,005
 Câu 6 Một hình chữ nhật có chiều dài 50m và chiều rộng 30m.
 Diện tích của hình chữ nhật là: 
 A.80m2 B.160m2 C.750m2 D. 1500m2 
PHẦN II 
	Câu 1 
	Điền dấu > < = vào chỗ chấm :
	a ) 85,3  85,29
	b ) 48,5 48,500
	c ) 7,85 9,64
 d) 42,5 43,2
Câu 2 	
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm :
	a) 9m2 34dm2= . . . m2
	b) 56ha =  km2
	c) 1543m2 =  dam2
 d) 56mm2 =  cm2
Câu 3 
	Mua 4 quyển sách hết 88 000đồng .Hỏi mua 12 quyển sách như thế hết bao nhiêu tiền ?
Câu 4 Tính bằng cách thuận tiện nhất
 24,6+8,7+1,3+ 75,4
3/ Chữa bài
- Gọi HS lên bảng chữa từng bài.
- HS - GV nhận xét.
Phần I
Câu 1: Khoanh vào A
Câu 2: Khoanh vào D	
Câu 3: Khoanh vào C
Câu 4: Khoanh vào A
Câu 5: Khoanh vào B
Câu 6: Khoanh vào D	
Phần II
Câu 1:
	a) 85,3 > 85,29
	b) 48,5 = 48,500 
	c) 7,85 <9,64
 d) 42,5 < 43,2
Câu 2:
9,34 m2
0,56 km2
15,43 dam2
 d) 0¸56 mm2
Câu 3: ( HS có thể giải bằng cách khác )
 Tóm tắt	Bài giải
4 quyển : 88 000đồng	Giá tiền một quyển sách là :
12 quyển: . . . đồng?	88 000: 4 = 22 000 (đồng)
	 Mua 12 quyển sách hết số tiền là :	
	 22 000	x 12 = 264 000 (đồng )	 Đáp số : 264 000 đồng	
Câu 4: Tính bằng cách thuận tiện nhất
 24,6+8,7+1,3+ 75,4= (24,6+ 75,4) + (8,7+ 1,3)
 = 100+ 10= 110
Rút kinh nghiệm
Thứ sáu ngày 4 tháng 10 năm 2016
Tiết 1
Tiếng Việt
Bài 10 C Ôn tập 3 (tiết 2)
I Mục tiêu
- Luyện viết bài văn tả ngôi trường.
Mục tiêu riêng: 
 + Đạt,Bảo,Việt Anh viết bài văn phân biệt rõ ba phần.Viết đúng yêu cầu từng phần.
 + Khuyến khích học sinh học tốt viết mở bài kiểu gián tiếp,kết bài theo kiểu mở rộng.Trong bài văn có dùng từ gợi tả,phép so sánh,nhân hóa.
II Đồ dùng dạy học
 - HS: Giấy kiểm tra
III Các hoạt động dạy học
1-Khởi động
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2-Trải nghiệm 
Hỏi:
- Bài văn tả cảnh gồm mấy phần?
- Nêu từng phần.
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 5 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A. Hoạt động thực hành
- Hướng dẫn các em làm bài.
- Quan sát các em viết bài.
- Thu bài viết của học sinh.
*Củng cố
 - Cho HS nhắc lại đề bài hôm nay các em đã viết.
*Dặn dò
- Dặn HS viết chưa xong về viết tiếp.
- Gv nhận xét tiết học.
Em làm cá nhân
Hãy tả ngôi trường gắn bó với em trong nhiều năm qua.
- Em viết văn.
- Em nộp bài cho cô.
- HS trả lời cá nhân.
- HS nghe.
Rút kinh nghiệm
..
Tiết 2
Toán
Bài 32 Trừ hai số thập phân (tiết 1)
I Mục tiêu
 Em biết:
- Trừ hai số thập phân.
Mục tiêu riêng: 
 + Học sinh học chậm biết cách trừ hai số thập phân,thực hành đặt tính và thực hiện trừ,biết đặt dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với dấu phẩy của số bị trừ và số trừ.Làm đúng Bài tập2c; 3c.
+ Học sinh học tốt: Thực hiện nhanh và đúng cả 3 hoạt động.
II Đồ dùng dạy học
 - GV: Phiếu học tập
 - HS: Thước,vở,sách hướng dẫn học,bảng con.
III Các hoạt động dạy học
1-Khởi động
 Cho HS hát.
2-Trải nghiệm 
 - GV gọi học sinh lên bảng thực hiện phép trừ: 
 4819- 3587 = 9 085 – 368 = 
 - Gọi HS nhắc lại cách thực hiện phép trừ.
 - Gv nhận xét.
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 3 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A. Hoạt động cơ bản:
Hoạt động 1
- GV tổ chức cho các em chơi.
- Quan sát các nhóm chơi.
- Nhận xét,kết luận,khen nhóm thắng cuộc.
- Giáo dục học sinh: khi lưu thông trên đường nhất là qua cầu các loại phương tiện giao thông không được chở quá tải so với biển báo trên cầu.
Hoạt động 2
- Quan sát bao quát lớp.
- Đến từng nhóm theo dõi,kiểm tra,giúp đỡ học sinh còn chậm phần c (Đạt, Hường, Tuấn, Hạnh,Đoàn Ngọc Hân, Huỳnh,
Khánh)
Hoạt động 3
- GV hướng dẫn chung cả lớp phần a,b.
- Cho các em làm bảng con phần c
- Nhận xét,kết luận.
Hoạt động 4
- Quan sát các cặp làm việc.
- GV gọi vài cặp nói to trước lớp;nhận xét.
*Củng cố
Hỏi:
- Qua tiết học này,em nắm được gì?
* Dặn dò
- Dặn HS nhớ cách trừ hai số thập phân.Xem trước các bài tập phần thực hành tiết toán sau các em thực hành làm bài tập.
- Gv nhận xét tiết học
Hoạt động nhóm
- Các nhóm nhận phiếu.
- Tham gia trò chơi: “ Giúp bạn qua cầu”
- Báo cáo kết quả.
- Nhận xét kết quả .
Tên con vật 
 qua cầu
Tổng cân nặng
Lần 1
Gấu ; Bò
4 tạ
Lần 2
Sư tử; Ngựa
4 tạ
Lần 3
Voi
4,6 tạ
Lần 4
Tên con vật quacầu
Tổng cân nặng
Lần 1
Gấu; Ngựa
4,5 tạ
Lần 2
Bò; Sư tử
3,5 tạ
Lần 3
Voi
4,6 tạ
Lần 4
Em làm theo cặp.
- Các cặp thực hiện các hoạt động.
Đọc mục a.
Thảo luận mục b
Đọc kĩ nội dung c
Thực hiện hoạt động d
Làm rồi báo cáo.
d) Đặt tính rồi tính: 34,82 – 6,37 
Đáp án: 
 34,82
 - 6,37
 28,45 
Hoạt động chung cả lớp.
- HS đọc.
- Nghe cô hướng dẫn.
- HS thực hiện đặt tính rồi tính câu c.
Đáp án c
 57,3
 - 9,15
 48,15 
Em làm theo cặp.
- Đọc nội dung về cách trừ hai số thập phân.
- Nói với bạn cách trừ hai số thập phân.
Lấy ví dụ minh họa.
- Báo cáo kết quả.
- HS trả lời cá nhân.
- Em nghe cô dặn dò,nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm
..
Tiết 4
Địa lí
Bài 5 Dân cư nước ta (tiết 1)
I Mục tiêu
Sau bài học, em:
- Trình bày sơ lược về dân số,sự gia tăng dân số và sự phân bố dân cư nước ta.
- Nêu được hậu quả của dân số đông,tăng nhanh và sự phân bố dân cư chưa hợp lí.
- Ý thức được sự cần thiết trong việc chấp hành chính sách dân số,kế hoạch hóa gia đình.
Mục tiêu riêng:
HS học tốt :Nêu một số ví dụ cụ thể về hậu quả của sự gia tăng dân số ở địa phương.
Giáo dục HS bảo vệ môi trường.
II Đồ dùng dạy học
 - GV: Tranh ảnh về các dân tộc Việt Nam. 
 - HS:, Tranh ảnh về các dân tộc Việt Nam.
III Các hoạt động dạy học
1-Khởi động
- Cho HS hát.
2-Trải nghiệm 
Hỏi HS:
 - Em biết gì về dân số nước ta?
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 5 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A-Hoạt động cơ bản
Hoạt động 1
- Quan sát các cặp làm bài.
- Gọi các em báo cáo.
Hoạt động 2
- Quan sát các nhóm thảo luận,gọi đại diện trình bày,GV kết luận.
Hoạt động 3
- Gv cho Hs xung phong trả lời.
Hoạt động 4
- Quan sát các nhóm trưng bày.
-Nếu HS chuẩn bị được ít,GV cho Các em xem thêm tranh GV chuẩn bị.
Mở rộng cho HS:
+ Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi phía Bắc là Dao, Mông, Thái, Mường, Tày,...
+ Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi Trường Sơn: Bru-Vân Kiều, Pa-cô, Chứt,...
+ Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng Tây Nguyên là: Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, Xơ-đăng, Tà-ôi,...
- GV liên hệ địa phương:
+ Ở địa phương em có mấy dân tộc cùng chung sống? Đó là dân tộc nào?
HĐ5
- Cho các em thảo luận,GV đến các nhóm quan sát.gọi HS báo cáo.
- GV kết luận.
HĐ6
- Quan sát từng HS đọc và ghi,nhắc nhở khi cần.
* Củng cố
- Qua tiết học này, em biết được điều gì?
Giáo dục HS bảo vệ môi trường.
Dân số tăng nhanh lượng rác thải nhiều sẽ làm ô nhiễm môi trường...
* Dặn dò.
- GV chốt lại nội dung tiết học.
- Dặn Hs xem trước Hoạt động thực hành.
Hoạt động cặp đôi
- Các cặp làm bài.
- Báo cáo với cô.
a) Dân số của nước ta năm 2012 là : 88,8 triệu người.
- Đứng hàng thứ 3
b) Mật độ dân số nước ta cao hơn 5 lần mật độ dân số Toàn thế giới.
- Cao gần gấp hơn 3 lần mật độ dân số của Cam-pu-chia.
- Cao hơn 9 lần mật độ dân số Lào.
- Cao gần gấp đôi mật độ dân số Trung Quốc.
c) Đọc rồi trình bày.
Hoạt động nhóm
Quan sát biểu đồ và thực hiện.
Thảo luận rồi báo cáo.
b) 
Dân số nước ta qua các năm:
- Năm 1979 là 52,7 triệu người.
- Năm 1989 là 64,4 triệu người.
- Năm 1999 là 76,6 triệu người.
 - Năm 2009 là 86,0 triệu người.
Dân số nước ta tăng nhanh.
Hậu quả:
- Ảnh hưởng tới sự phát triển kinh tế.
- Không đảm bảo được các nhu cầu cuộc sống.
- Làm suy giảm tài nguyên và ô nhiễm môi trường.
Hoạt động chung cả lớp
Em trả lời: 
- Trong những năm gần đây, tốc độ tăng dân số ở nước ta đã giảm dần do Nhà nước tích cực vận động nhân dân thực hiện công tác kế hoạch hoá gia đình; mặt khác người dân cũng bước đầu ý thức được sự cần thiết phải sinh ít con để có điều kiện nuôi dạy, chăm sóc con cái tôt hơn và nâng cao chất lượng cuộc sống.
- Công tác kế hoạch hóa gia đình là vợ chồng dùng biện pháp tránh thai.Mỗi gia đình chỉ để sinh từ 1 đế sinh từ 1 đến 2 con.Khoảng cách giữa 2 con là từ 3- 5 năm.
Hoạt động nhóm
 - Trưng bày tranh ảnh về các dân tộc Việt Nam.
+ Địa phương em chủ yếu có 3 dân tộc cùng chung sống.Đó là, Kinh,Hoa,
Khơ-me.
- Thảo luận trả lời câu hỏi.
- Báo cáo:
+ Dân cư nước ta tập trung đông ở đồng bằng, các đô thị lớn, thưa thớt ở vùng núi, nông thôn.
+ Tạo việc làm tại chỗ. Thực hiện chuyển dân từ các vùng đồng bằng lên vùng núi xây dựng vùng kinh tế mới.
+ Dân cư nước ta chủ yếu sống ở thành thị.
+ Nơi có mật độ dân số lớn hơn 1000 người /km2 là các thành phố lớn như Hà Nội, Hải Phòng,Thành Phố Hồ Chí Minh và một số thành phố khác ven biển.
Em làm cá nhân
- Đọc và ghi vào vở.
- HS trả lời cá nhân.
- HS nghe.
Rút kinh nghiệm
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 5
Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
An toàn giao thông
Bài 3 Chọn đường đi an toàn và phòng tránh tai nạn giao thông.
I-Mục tiêu
1-Kiến thức:
 - HS biết được những điều kiện an toàn và chưa an toàn của các con đường để lựa chọn con đường đi an toàn.
 - HS xác định được những điểm những tình huống không an toàn đối với người đi bộ.
2- Kĩ năng.
 - Biết cách phòng tránh tai nạn có thể xảy ra.
- Tìm được con đường đi an toàn cho mình.
3-Thái độ
- Có ý thức thực hiện những quy định của luật GTĐB, có hành vi an toàn khi đi đường.
- Tham gia tuyên truyền, vận động mọi người, htực hiện luật GTĐB.
II- Đồ dùng dạy học
- GV: Phiếu học tập.
- HS: Sách An toàn giao thông.
III- Các hoạt động dạy học
1- Khởi động
 - Lớp hát
2- Trải nghiệm
- Gọi HS nói cách chạy xe đạp an toàn.
- Đánh giá trải nghiệm của HS.
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 5 Hs đọc to tên bài.
- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt đông của trò
A. Hoạt động cơ bản
Hoạt động 1: Tìm hiểu con đường từ nhà đến trường.
- GV nghe HS trình bày.
Hoạt động 2. Xác định con đường an toàn đi đến trường.
- Phát phiêu học tập cho hs.
- Nội dung tham khảo tài liệu.
-GV kết luận.
Hoạt động 3:Phân tích các tình huống nguy hiểm và cách phòng tránh TNGT.
- Giáo viên nêu các tình huông 1,2,3 Tham khảo tài liệu của GV.
-Hoạt động 4: Luyện tập thực hành.
- Xây dựng phương án : Con đường
an toàn khi đến trường.
- Gọi HS rút ghi nhớ.
* Củng cố
- Qua tiết học này, em biết được điều gì?
- GV giáo dục HS kĩ năng sống Chọn đường đi an toàn và phòng tránh tai nạn giao thông
*Dặn dò
- Dặn HS đi học chọn con đường an toàn để đi.
Thảo luận nhóm.
- Nêu đặc điểm của con đường từ nhà em đến trường.
- Phát biểu trước lớp.
Thảo luận nhóm.
- Học sinh thảo luận và đánh dấu vào ô đúng.
- Nhóm nào xong trước được biểu dương.
- Trình bày trước lớp.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
Thảo luận nhóm 
- Tìm cách giải quyết tình huống.
- Phát biểu trước lớp.
- Lớp góp ý, bổ sung.
HS thực hành.
Ghi nhớ
Ta nên chọn con đường đủ điều kiện an toàn để đi.
- HS trả lời cá nhân.
- HS nghe.
 Rút kinh nghiệm
..
SINH HOẠT LỚP
I Mục tiêu
- Giúp HS biết những ưu điểm, hạn chế của bản thân cũng như các bạn trong tuần.
- Biết phát huy những ưu điểm,khắc phục những sai phạm cho tuần sau.
- Biết được kế hoạch tuần tới.
- Giáo dục HS thực hiện tốt nội quy trường,lớp.
II Chuẩn bị
 - GV: Nội dung sinh hoạt
 - HS: Những ghi chép theo dõi các bạn của ban cán sự lớp.
 III Các bước tiến hành
 1/Các trưởng nhóm nhận xét,đánh giá tuần 10
 2/ Phó chủ tịch hội đồng tự quản nhận xét,đánh giá.
 3/ Chủ tịch hội đồng tự quản nhận xét đánh giá.
4/Giáo viên nhận xét hoạt động tuần 10
- Nhận xét chung.
- Tuyên dương tổ,cá nhân học sinh thực hiện tốt nội quy nhà trường, có thành tích trong học tập, lao động, rèn luyện.
- Phê bình những học sinh vi phạm nội quy, cho các em nói rõ lí do phạm lỗi, yêu cầu các em hứa hẹn ,sửa chữa.
Giáo viên đề ra kế hoạch cho tuần 11 :
 - Ăn mặc đồng phục đúng quy định.
 - Không nói chuyện riêng trong giờ học.
 - Tham gia lao động thường xuyên,định kì.
 - Tiếp tục thu tiền trường tiền đăng kí mu

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_vnen_tuan_10_nguyen_van_tan.doc