Giáo án Lớp 5 VNEN - Tuần 11 - Năm học 2021-2022

doc 37 trang vnen 13/11/2023 2570
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 VNEN - Tuần 11 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 VNEN - Tuần 11 - Năm học 2021-2022

Giáo án Lớp 5 VNEN - Tuần 11 - Năm học 2021-2022
GIÁO ÁN VNEN LỚP 5 TUẦN 11
 Tiết 1 
Tiếng Việt
Bài 11A Đất lành chim đậu (tiết 1)
I Mục tiêu
Mục tiêu riêng: Đọc – hiểu bài Chuyện một khu vườn nhỏ.
Nội dung bài: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu.
+ Hướng dẫn các em đọc chậm đọc được một đoạn của bài.
+ HS học tốt đọc diễn cảm, thực hiện tốt các bài tập.
Giáo dục môi trường: Giáo dục HS ý thức trồng cây, chăm sóc và bảo vệ cây xanh. Luôn giữ cho môi trường trong lành, sạch sẽ.
II Đồ dùng dạy học
GV: Tranh minh họa
HS: Vở ghi bài
III Các hoạt động dạy học
1- Khởi động
- Cho HS hát.
2- Trải nghiệm 
 - Nhận xét HS đọc hiểu qua tuần ôn tập.
3- Bài mới
Giới thiệu chủ điểm
Giữ lấy màu xanh nói lên nhiệm vụ của chúng ta là bảo vệ môi trường sống xung quanh mình giữ lấy màu xanh cho môi trường.
- Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 3 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS, GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A. Hoạt động cơ bản :
Hoạt động 1 
- Cho Hs quan sát tranh.
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
 Hoạt động 2 
- GV gọi HS đọc mẫu.
- Giới thiệu tranh minh họa.
- Chia đoạn.
Hoạt động 3 
- Cho HS đọc từ và giải nghĩa từ.
- Gọi 2 cặp đọc to trước lớp.
Hoạt động 4 Cùng luyện đọc
- Theo dõi các nhóm đọc, kiểm tra, giúp Hs đọc đúng.
- GV nhận xét và sửa chữa.
Hoạt động 5 Thảo luận 
- Cho các nhóm thảo luận câu hỏi
- Cho các nhóm báo cáo.
- GV nhận xét, kết luận ý đúng.
- Gợi ý Hs rút ra nội dung bài.
*GV liên hệ thực tế giáo dục HS yêu quý thiên nhiên, bảo vệ môi trường.
*Củng cố
- Qua tiết học này, em biết được gì?
*Dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn Hs đọc bài.
Hoạt động nhóm
- Các nhóm thảo luận, báo cáo.
- Các bạn nhỏ vui chơi ca hát dưới gốc cây.Thiên nhiên thật đẹp ánh mặt trời rực rỡ, chim hót líu lo.
- Nếu tất cả các cây xanh bị chặt thì môi trường sống của chim chóc bị mất đi, không khí không còn trong lành nữa.
Hoạt động chung cả lớp
- Cả lớp nghe.
- Quan sát tranh minh họa.
- Bài chia làm 3 đoạn.
Hoạt động cặp đôi
- Đọc từ và giải nghĩa từ.
- Trình bày trước lớp
Hoạt động nhóm
Luyện đọc câu, đoạn, bài.
- HS luyện đọc trong nhóm.
- Một số em đọc trước lớp.
- Lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm
- HS tìm hiểu bài đọc.
- Trình bày trước lớp.
- HS thảo luận và nêu kết quả.
Đáp án đúng:
1/ Thu thích ra ban công để được ngắm nhìn cây cối; nghe ông kể chuyện về từng loài cây trồng ở ban công 
2/Cây quỳnh lá dày, giữ được nước. cây hoa ti- gôn thò những cái râu theo gió ngọ nguậynhư những vòi voi bé xíu. Cây đa ấn Độ bật ra những búp đỏ hồng nhọn hoắt, xoè những cái lá nâu rõ to, ở trong lại hiện ra những búp đa mới nhọn hoắt, đỏ hồng
HS khá, giỏi trả lời
3/Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công nhà mình cũng là vườn 
4/ b) Đất lành chim đậu có nghĩa là nơi tốt đẹp thanh bình sẽ có nhiều người đến làm ăn, sinh sống.
- HS trả lời cá nhân.
- Em nghe.
Tiết 2
Toán
Bài 32 Trừ hai số thập phân (tiết 2)
I Mục tiêu
 - Em biết:
	- Trừ hai số thập phân.
	- Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ các số thập phân.
	- Cách trừ một số cho một tổng.
	- Giải các bài toán với phép trừ các số thập phân.
Mục tiêu riêng: HS học chậm làm bài tập 1(a, b), bài 2(a, b), bài 3.Bài 4 a, c.Bài 5 cột đầu.
 Khuyến khích HS học tốt làm thêm các bài tập còn lại.
II Đồ dùng dạy học
- HS:Thước, bảng con.
III Các hoạt động dạy học
1- Khởi động
- Cho HS hát.
2- Trải nghiệm
 - HS nêu cách trừ hai số thập phân.
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 3 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS, GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A. Hoạt động thực hành:
BT1
- Cho HS làm bảng con.
- Nhận xét.
BT2
- Quan sát các em làm bài, giúp đỡ em 
Duyên, Tuấn, Đạt, Huỳnh.
- Thu một số vở, nhận xét.
BT3
- Cho HS đọc kĩ đề.
- Cho HS tự giải rồi chữa bài.
BT 4
- Quan sát các cặp làm việc.
- GV gọi vài cặp nói to trước lớp;nhận xét.
Hoạt động cá nhân
Bài 1
Đáp án 
 a) 36, 7 b) 29, 4 c) 12, 34
 - 13, 8 - 3, 21 - 10, 125
 22, 9 26, 19 2, 215
Bài 2
a) 10, 6
b) 9, 09
c) 1, 52
d) 23, 17
Bài 3
 Bài giải
Số kg gạo còn lại sau khi lấy lần thứ nhất là:
 26, 75 - 10, 5 = 16, 25 (kg)
Số kg gạo còn lại trong thùng là:
 16, 25 - 9 = 7, 25 ( kg)
 Đáp số: 7, 25 kg
Hs có thể giải cách khác.
Bài 4
a) + 5, 34 = 7, 65 
 = 7, 65 - 5, 34 
 = 2, 31 
b) 7, 95 + = 10, 29
 = 10, 29 - 7, 95
 = 2, 34
c) - 3, 78 = 6, 49 
 = 6, 49+ 3, 78 
 = 10, 27 
d) 8, 4 - = 3, 6
 = 8, 4 – 3, 6
 = 4, 8
Bài 5
Thảo luận cặp đôi, làm bài.
a)
a
b
c
a - b - c
a - (b+c)
9, 8
5, 4
1, 2
9, 8 - 5, 4 - 1, 2 = 3, 2
9, 8 – (5, 4 + 1, 2) = 9, 8 – 6, 6
 = 3, 2
26, 38
7, 5
3, 16
26, 38 - 7, 5 - 3, 16 = 15, 72
26, 38 – ( 7, 5+ 3, 16) = 26, 38- 10, 66 =15, 72
37, 86
9, 2
4, 8
37, 86- 9, 2- 4, 8 = 23, 86
37, 86 – (9, 2+ 4, 8) = 37, 86- 14, 0 = 23, 86
b) Thực hiện tương tự
- Cho HS làm.
- Nhận xét, chữa bài.
- GV theo dõi, kiểm tra, giúp đỡ.
- GV thu vở nhận xét.
- Chữa bài trên bảng lớp.
*Củng cố
- Qua tiết học này, em đã làm bài tập dạng dạng nào?
* Dặn dò
- Nếu làm chưa xong buổi chiều làm tiếp.
- Gv nhận xét tiết học.
b) 9, 4 – 2, 5 – 4, 7 = 6, 9 – 4, 7 = 2, 2
 = 9, 4- ( 2, 5 + 4, 7 )
 = 9, 4 – 7, 2 = 2, 2
 23, 58 - ( 6, 38 + 12, 4) = 23, 58 – 18, 78 = 4, 8 
23, 58 – 6, 38 – 12, 4 =17, 20 – 12, 4 =4, 8
Em làm bài cá nhân.
Bài 6
 Quả thứ hai cân nặng là:
 5, 9 – 1, 5 = 4, 4 (kg)
Quả thứ ba cân nặng là :
 13, 5 – ( 5, 9 + 4, 4) =3, 2 (kg)
 Đáp số : 3, 2 kg
- HS trả lời cá nhân.
Em nghe.
Rút kinh nghiệm
..
 ====================================
Tiết 3
Giáo dục lối sống
Bài 5 An toàn khi gặp người lạ (Tiết 1)
I Mục tiêu
Mục tiêu riêng: Giáo dục học sinh kĩ năng sống:phân tích, phán đoán, ứng phó, ứng xử, kĩ năng nhờ sự giúp đỡ .
 II. Chuẩn bị 
 GV: Tài liệu hướng dẫn, Phiếu câu hỏi cho các cặp thảo luận.
 III.Các hoạt động dạy học
1/ Khởi động
Cho HS chơi “Chanh chua, cua cắp”
2/ Trải nghiệm
- Khi gặp người lạ làm quen em sẽ ứng xử như thế nào?
- Nhận xét.
3 Bài mới
- Gv giới thiệu bài.
- Cho Hs đọc tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- Xác định mục tiêu
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A. Hoạt động cơ bản:
Hoạt động 1
 - Cho các nhóm thảo luận rồi trình bày.
GV kết luận từng tình huống.
+ Tình huống 1: Hòa có nguy cơ bị lừa lấy tài sản , tiền bạc trong nhà và có nguy cơ bị xâm hại.
+ Tình huống 2: Thanh có nguy cơ bị xâm hại tình dục , bắt cóc.
+ Tình huống 3: Mỉ và các bạn có nguy cơ bị người đàn bà lâ mặt lừa bán làm gái mại dâm.
+Tình huống 4:Đông có nguy cơ bị lừa để vận chuyển hàng lậu, đồ ăn cắp hoặc ma túy cho chúng.
Hoạt động 2
- Quan sát các nhóm thảo luận.
- Nghe đại diện các nhóm trình bày. 
- GV nhận xét, kết luận.
*Củng cố 
- Qua tiết học này, em biết được gì?
- Gv củng cố kiến thức, liên hệ, giáo dục học sinh kĩ năng sống.
- Dặn dò 
- Các em cần biết giữ an toàn khi gặp người lạ.
- Tiết sau các em sẽ thực hành.
Hoạt động nhóm
1/ Một số tình huống nguy cơ
- Các nhóm thảo luận rồi báo cáo.
2/ Các quy tắc an toàn khi tiếp xúc với người lạ.
Các thư đoạn để lừa gạt, bắt cóc, xâm hại trẻ em.
+ Dò hỏi về gia đình em.
+ Rủ em đi với chúng ở nơi vắng vẻ.
+ Rủ em ở trong phòng một mình với người đó và đóng cửa.
+ Rủ em đi chơi xa.
+Cho em tiền, quà em mà không nói rõ lí do.
+ Dặn em giữ bí mật không được nói cho ai biết.
+ Đe dọa em nếu em không làm theo lời chúng.
....
Ghi lại những việc nên làm để phòng tránh bị xâm hại.
- Đọc phiếu, bổ sung.
Để phòng tránh bị xâm hại cần:
+ Không nói cho người lạ biết em ở nhà có một mình.
+ Không đi một mình ở nơi tối tăm vắng vẻ.
+ Không ra đường một mình khi đã muộn.
+ Không ở trong phòng kín một mình với người lạ.
+ Không mở cửa cho người lạ vào nhà 
nếu không có người lớn ở nhà.
+ Không đi nhờ xe người lạ.
+ Không nhận tiền, quà của người khác mà không rõ lý do.
+ Không để cho người lạ chạm vào người mình, nhất là tay, ngực và chỗ kín của em.
+ Không chát với người lạ trên mạng Internet.
+ Không đi chơi với bạn mới quen, nhất là bạn khác giới...
- HS trả lời cá nhân.
- Em nghe cô nhận xét, dặn dò.
Rút kinh nghiệm:
BUỔI CHIỀU
Tiết 2
 Thực hành Tiếng Việt 
(Tiết 1)
I Mục tiêu
- HS đọc hiểu bài thơ Chiều xuân.Nhận biết được từ đồng âm, đồng nghĩa, trái nghĩa, nhiều nghĩa (BT 1, 2).
- Điền đúng tiếng có vần ưa hoặc ươ vào thành ngữ, tục ngữ trong bài tập 3.
II Chuẩn bị
GV:Tranh minh họa
Hs : Sách thực hành
III Các hoạt động
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1/Giới thiệu bài
Nêu nội dung tiết thực hành
2/ Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1 
- Cho 3 em đọc bài thơ.
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp làm bài.
- Gọi Hs nêu câu trả lời em chọn.
- GV kết luận.
Bài 2 Cho HS học tốt làm.
Bài 3
- Cho HS làm cá nhân vào vở.
Lưu ý HS: Đặt dấu câu cho quy tắc.
- Gv nhận xét vở HS.
- Gọi 1 em lên bảng chữa bài.
- GV chốt lại nội dung tiết thực hành.
Giáo dục học sinh.
3/ Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về học thuộc các thành ngữ, tục ngữ.
- Dặn HS về xem trước tiết 2 Thực hành Tiếng Việt.
- Hs nghe.
HS làm theo cặp.
Đáp án:
ý 1
ý 3
ý 3
ý 2
ý 1
g) ý 2
Bài 3
Các từ cần điền :
nước
ướt
ngược
ngựa
trưa.
HS đọc to các thành ngữ, tục ngữ.
- HS nghe.
Rút kinh nghiệm
..................................................................................................................................................................................................................................................................
 Tiết 3
 Lịch sử
PHIẾU KIỂM TRA SỐ 1
Cho HS làm rồi chữa bài
 Đáp án
1/ 
 1. Thực dân Pháp nổ súng xâm lược nước ta ( Năm 1858)
 6. Cách mạng tháng Tám thành công ( 19/8/1945)
 4. Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam ( Ngày 3/2/1930)
 2. Phong trào Cần Vương ( 4- 5/7/1885)
 7. Bác Hồ đọc “Tuyên ngôn Độc lập”( Ngày 2/9/1945)
 5. Phong trào Xô viết Nghệ- Tĩnh (Năm 1930- 1931)
 3. Bác Hồ đi tìm đường cứu nước (Ngày 5/6/1911)
2/ Cách mạng tháng Tám đã đánh tan xiềng xích của thực dân Pháp, lật đổ nền quân chủ thống trị hơn một nghìn năm, đưa lại chính quyền cho nhân dân
3/ 5 nhân vật tiêu biểu 
Nguyễn Ái Quốc
Trương Định
Phan Bội Châu
Tôn Thất Thuyết
Nguyễn Trường Tộ
4/Khi thời cơ đã đến, Đảng ta sáng suốt chớp lấy thời cơ, dũng cảm phát động toàn dân đứng lên tổng khởi nghĩa
5/ HS kể.
====================================
Thứ ba ngày 8 tháng 11 năm .....
Tiết 1
Toán
Bài 33 Em ôn lại những gì đã học (tiết 1)
I Mục tiêu
Em thực hiện được: - Cộng, trừ số thập phân.
- Tính giá trị của biểu thức số; tìm thành phần chưa biết của phép tính.
- Vận dụng tính chất của phép cộng, phép trừ để tính bằng cách thuận tiện nhất.
Mục tiêu riêng:HS làm tính chậm làm bài 1, 2, 3. Hs học tốt làm được cả 4 bài tập.
II Đồ dùng dạy học GV: Bảng phụ cho 1 em làm bài 4.
HS: Vở bài học.
III Các hoạt động dạy học.
1- Khởi động
- Cho HS hát.
2- Trải nghiệm 
 - 2 HS nêu cách cộng, trừ số thập phân.
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 3 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS, GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A. Hoạt động cơ bản:
- Quan sát các em làm bài, giúp đỡ HS làm bài chậm.
- Nhận xét, chữa bài.
*Củng cố
- Qua tiết học này, em đã ôn những dạng bài nào?
*Dặn dò
- Hướng dẫn Hoạt động ứng dụng.
- Gv nhận xét tiết học.
Hoạt động cá nhân
 BT1
348, 39 +402, 5 =750, 89
700, 64 – 455, 37 =245, 27
23, 48 + 6, 35 – 10, 3 = 19, 53
BT2
x- 6, 4 = 7, 8 +1, 6
x- 6, 4 = 9, 4
 x = 9, 4 + 6, 4
 x = 15, 8
x+ 3, 5 = 4, 7 + 2, 8
x + 3, 5 = 7, 5
 x = 7, 5 – 3, 5
 x = 4
BT3 Tính bằng cách thuận tiện
a) 17, 86 + 3, 78 + 8, 14 = 
(17, 86 + 8, 14) + 3, 78 = 26 + 3, 78
29, 78
b) 56, 69 – 23, 41 – 18, 59 =
= 56, 69 – (23, 41+18, 59) = 56, 69 – 42=
14, 69
BT4
 Bài giải
Ngày thứ hai làm được là:
4, 25 - 1, 5 = 2, 75 (km)
Ngày thứ ba đội công nhân đó làm được là:
11 – ( 4, 25 + 2, 75) = 4 km
 Đáp số : 4 km
- HS trả lời cá nhân.
- HS nghe.
Rút kinh nghiệm
Tiết 3
Tiếng Việt
Bài 11A Đất lành chim đậu (tiết 2)
I Mục tiêu
Mục tiêu riêng: Hiểu đại từ xưng hô;bước đầu biết cách dùng đại từ xưng hô.
Giáo viên liên hệ dục ý thức bảo vệ môi trường cho HS.
II Đồ dùng dạy học
HS: Vở bài tập
III Các hoạt động dạy học
1- Khởi động
- Cho HS hát.
2- Trải nghiệm 
 - Nói cách xưng hô của em với mọi người.
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 3 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS, GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A. Hoạt động cơ bản :
Hoạt động 6 
- Cho Hs đọc.
- Gọi 
 B. Hoạt động thực hành
BT1, 2
- GV hướng dẫn rồi quan sát các nhóm làm việc.
- Gọi các nhóm báo cáo.
BT 3 
- Quan sát, giúp đỡ các cặp làm bài.
Giáo viên liên hệ dục ý thức bảo vệ
 môi trường cho HS như không bắt, 
bắn chim, bẻ cây, hoa.
*Củng cố 
- Qua tiết học này em biết được điều gì?
- Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ.
*Dặn dò
- Nhắc HS dùng đại từ xưng hô cần chọn lựa sao cho lịch sự , tôn trọng người đối thoại, về nhà học bài.
Hoạt động chung cả lớp
- Em đọc.
- Điền vào VBT.
- Phát biểu:
1/
+ Từ chỉ người nói:chúng tôi, ta
+ Những từ chỉ người nghe: chị, các người
+ Từ nào chỉ người hay vật được người nói nhắc tới: chúng
2/
- Cách xưng hô của cơm rất lịch sự, cách xưng hô của Hơ Bia kêu căng, thô lỗ, coi thường người đối thoại.
3/ 
+ Với thầy cô: xưng là em, con
+ Với bố mẹ: xưng là con
+ Với anh chị: xưng là em.
+ Với em : xưng anh , chị
+ với bạn bè: xưng là tôi, tớ, mình hoặc xưng tên.
- Đọc Ghi nhớ
Hoạt động thực hành
BT1 Đọc truyện.
BT2
 - Rùa xưng tôi , gọi thỏ là anh.Thái độ tự trọng , lịch sự.
- Thỏ xưng ta gọi rùa là chú em .Thái độ kêu căng , coi thường rùa.
Làm cặp đôi
HS thảo luận, làm vào vở bài tập.
.Vài cặp đọc lại bài đã điền xong.
1 Tôi 2 Tôi 3 Nó 4 Tôi 5 Nó 6 chúng ta.
Tóm tắt nội sung của đoạn văn.
Đoạn văn kể lại chuyện bồ chao hốt hoảng kể với các bạn chuyện nó và tu hú gặp cái trụ chống trời. Bồ các giải thích đó chỉ là trụ điện cao thế mới được xây dựng . các loài chim cười bồ chao đã quá sợ sệt
- HS trả lời cá nhân.
- Hs nghe.
Rút kinh nghiệm
Tiết 4
Tiếng Việt
Bài 11A Đất lành chim đậu (tiết 3)
I Mục tiêu
Mục tiêu riêng: Nghe - viết đúng đoạn văn, viết đúng các từ chứa tiếng có âm 
cuối n/ng.
*Giáo dục HS: Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của HS thức bảo vệ môi trường nói chung, môi trường biển đảo 
nói riêng.
II Đồ dùng dạy học
GV: Tranh minh họa
HS: Vở ghi bài
III Các hoạt động dạy học
1- Khởi động
- Cho HS hát.
2- Trải nghiệm
 Tìm hai từ có chứa tiếng tranh/chanh 
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 3 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS, GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A. Hoạt động thực hành :
BT4 a) Nghe cô đọc viết vào vở 
 Luật Bảo vệ môi trường.
- GV đọc bài viết.
Hỏi : Nội dung Điều 3, khoản 3 Luật Bảo vệ môi trường nói gì?
Giáo dục HS ý thức trách nhiệm bảo vệ môi trường, biển, đảo.
Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các tiếng khó dễ lẫn khi viết chính tả
- GV viết lên bảng.
- Yêu cầu HS đọc.
- GV đọc cho HS viết bảng con. 
- Nhắc HS chỉ xuống dòng ở tên điều khoản và khái niệm “Hoạt động môi trường” đặt trong ngoặc kép.
- GV thu một số vở nhận xét.
*GV liên hệ thực tế giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường.
BT5
- GV tổ chức cho Hs chơi.
- Tuyên bố nhóm thắng, khen các em.
BT6
- Quan sát các nhóm chơi.
- Cho HS trình bày kết quả.
*Củng cố
Qua tiết học này, em biết được điều gì?
HS nhắc nhở HS ý thức bảo vệ môi trường, biển, đảo.
*Dặn dò
- Dặn Hs về tìm thêm từ ở BT5, 6.
- Hướng dẫn Hoạt động ứng dụng.
- GV nhận xét tiết học.
Hoạt động chung cả lớp
- HS theo dõi trong SGK.
+ Điều 3 , Khoản 3 giải thích thế nào là hoạt động bảo vệ môi trường.
- HS nêu: môi trường, phòng ngừa, ứng phó, suy thoái, tiết kiệm, thiên nhiên
- HS luyện viết.
- Nêu cách trình bày bài viết
- HS viết chính tả
b) Trao đổi bài với bạn để chữa lỗi.
Tham gia trò chơi
trăn – trăng 
Con trăn – vầng trăng 
Trăn trở - trăng sáng
Trăn trối – trăng rằm
.
dân - - - dâng 
người dân- dâng lên
dân chủ – dâng hiến
dân cư—kính dâng
nhân dân – nước dâng
răn – răng
răn đe- hàm răng
răn mình- răng cưa
răn ngừa – răng nanh 
lượn – lượng
sóng lượn- lượng vàng
lượn lờ- rộng lượng
Hoạt động nhóm
loong coong, leng keng, boong boong, 
ông ổng, ăng ẳng, đùng đùng, đùng đoàng, quang quác
- HS trả lời cá nhân.
- HS nghe.
Rút kinh nghiệm
.
BUỔI CHIỀU
Tiết 1
Thực hành Tiếng việt
 (Tiết 2)
I Mục tiêu 
- HS biết chọn đúng từ điền vào bài tập 1.
- Biết dựa vào bài thơ Chiều xuân tả lại cảnh có trong bài thơ (BT2).
II Đồ dùng dạy học
 Sách
III Các hoạt động dạy học
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1/ Giới thiệu bài
2/ Hướng dẫn HS thực hành
Bài tập 1
Cho HS tự làm BT1.
- GV thu nhận xét
- Chữa bài.
Bài tập 2
- Gọi HS đọc đề, quan sát tranh minh họa.
- Gợi ý giúp HS hiểu đề.
- Cho HS viết.
- GV thu nhận xét vài bài tại lớp.
- Đọc cho Hs nghe bài viết hay.
3/ Củng cố, dặn dò.
- Gv nhận xét tiết học, Thu bài còn lại .Dặn HS chú ý cách viết câu, đoạn.
Em làm bài cá nhân.
- HS đọc thầm bài, quan sát tranh minh họa.
- Làm bài.
Các từ cần điền: bập bềnh, xanh biếc, lóe, hững hờ, lảnh lót, héo đi, chua chát.
- HS đọc lại bài đã điền.
HS đọc yêu cầu, quan sát tranh, đọc lại bài thơ.
- HS viết bài.
- HS nghe.
Rút kinh nghiệm
Tiết 2
Thực hành Toán
 (Tiết 1)
I Mục tiêu 
- Củng cố về cộng hai số thập phân.
- Cả lớp làm bài tập 1, 2, 3, 4.
Học sinh học tốt làm thêm bài tập 5.
II Đồ dùng dạy học
 HS: Thước 
 III Các hoạt động dạy học
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1/ Giới thiệu bài
2/ Hướng dẫn HS thực hành
Bài 1 Cho HS đặt tính và tính.
- GV thu vở HS trung bình yếu nhận xét.
- Chữa bài.
Bài 2 Cho HS làm vào vở .Gv nhận xét, chữa bài.
Bài 3 Cho HS khá, giỏi lên bảng làn rồi thử lại.
Bài 4 Yêu cầu HS tự giải, gv nhận xét, chữa bài.
Cho HS học tốt làm thêm bài 5.
3/Củng cố, dặn dò.
- Nhắc lại cách cộng hai số thập phân.
- Dặn HS về nhà xem bài sau.
Em làm cá nhân
Bài 1
Kết quả 
57, 15
23, 18
66, 06
308, 8
Bài 2
Tổng 41, 30 57, 15 42, 45
Bài 3
a) 242, 38 b) 597, 73
Bài 4 
 Bài giải
 Cả hai quả cân nặng là:
 2, 3+5, 75 = 8, 05(kg)
 Đáp số: 8, 05kg
- Em nêu.
Rút kinh nghiệm
Thứ tư ngày 9 tháng 11 năm .....
Tiết 1
 Toán
Bài 34 Nhân một số thập phân với một số tự nhiên 
I Mục tiêu
Em biết :
- Nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
- Giải bài toán có phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
Cả lớp là bài tập 1, 2, 3. HS học tốt làm thêm bài tập ứng dụng.
II Đồ dùng dạy học
HS : Bảng con để làm bài 1 (Phần thực hành)
III Các hoạt động dạy học
1- Khởi động
- Cho HS hát.
2- Trải nghiệm 
 - Cho 1 HS thực hiện phép nhân: 2457 x 13 =
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 3 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS, GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A. Hoạt động cơ bản:
HĐ1
- Quan sát các nhóm thực hiện.
HĐ2
- Gv hướng dẫn chung cả lớp phần a, b.
- Cho Hs tự làm phần c.
- Chữa bài trên bảng lớp.
HĐ3
- Cho Hs đọc và trao đổi theo cặp.
Hoạt động thực hành
BT1 
- GV cho Hs làm bảng con lần lượt từng bài.
BT2
- Cho HS tự làm vào vở.GV đến giúp Hs học chậm Hân, Tuấn, khánh
- Gv thu một số vở nhận xét.
Hoạt động nhóm
 - Các nhóm thực hiện.
Hoạt động chung cả lớp
Thảo luận cách đặt tính và tính d) 7, 3
 x 15
 365 
 73 
 109, 5
Hoạt động cặp đôi
- Đọc và trao đổi với bạn.
Em làm cá nhân.
Bài 1
 a) 2, 5 b) 4, 18
 x 7 x 5
 17, 5 20, 90
- HS kẻ và làm vào vở.
Bài 2
Đáp án:
Thừa số
3, 97
8, 06
2, 384
Thừa số
3
5
10
Tích
11, 91
40, 30
23, 84
BT3
- Cho Hs tự giải.
- Gv thu nhận xét, chữa bài.
*Củng cố
- Qua tiết học này, biết được gì?
- Chốt lại.
*Dặn dò
- Hướng dẫn Hoạt động ứng dụng.
- Dặn Hs học thuộc cách nhân mục 3a.
Nhận xét tiết học.
Bài 3 
 Bài giải
Trong 4 giờ ôtô đi được quãng đường
là :
42, 6 x 4 = 170, 4 (km)
 Đáp số : 170, 4 km
- HS trả lời cá nhân.
- HS nghe.
Rút kinh nghiệm
Tiết 3
Tiếng Việt
Bài 11B Câu chuyện trong rừng (T1)
I Mục tiêu 
Mục tiêu riêng : Kể được truyện Người đi săn và con nai.
Hiểu ý nghĩa câu chuyện :GD ý thức bảo vệ thiên nhiên, không giết hại thú rừng.
Giáo dục Hs ý thức bảo vệ môi trường.
II Đồ dùng dạy học
GV : Tranh phóng to.
III Các hoạt động dạy học
1- Khởi động
- Cho HS hát.
2- Trải nghiệm 
- Em có biết những loài vật nào cần được bảo vệ không?
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 3 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS, GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A. Hoạt động cơ bản :
HĐ1
- Cho các nhóm quan sát tranh, thảo luận, trả lời câu hỏi.
- Gv kết luận.
HĐ2
- Cô kể chuyện Người đi săn và con nai.
HĐ3
Quan sát các nhóm kể.
HĐ4
- Cho HS dự đoán rồi nêu.
HĐ 5
- Cho Hs thi kể câu chuyện.
- Nhận xét, khen HS.
*Củng cố Hỏi: Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
- Nhận xét kết luận về ý nghĩa câu chuyện.
- Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường (không săn bắt các loài động vật trong rừng, góp phần giữ gìn vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên).
*Dặn dò
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị một câu chuyện em được nghe được đọc có nội dung bảo vệ môi trường.
- Nhận xét tiết học.
Hoạt động nhóm
Xem tranh và trao đổi.Báo cáo.
- Bắn , bắt chim đem bán.
- Săn bắn, bắt thú rừng.
- Những người này đã săn bắn, mua bán động vật hoang dã.
- Nếu động vật trong rừng bị săm bắn hết thì các loài động vật sẽ bị tuyệt chủng, phá hủy đi vẻ đẹp của rừng.
Hoạt động chung cả lớp
- Cả lớp nghe.
Hoạt động nhóm
Mỗi em kể một đoạn câu chuyện.
Em dự đoán cá nhân.
- Dự đoán rồi nêu.
Hoạt động chung cả lớp
- HS kể cả câu chuyện.
- Lớp nghe, nhận xét.
- Bình chọn bạn kể hay nhất.
- HS trả lời cá nhân.
+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta hãy yêu quý và bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ các loài vật quý. Đừng phá huỷ vẻ đẹp của thiên nhiên
- HS nghe.
Rút kinh nghiệm
Tiết 2
Tiếng Việt
Bài 11B Câu chuyện trong rừng (tiết 2)
I Mục tiêu
- Phát hiện và chữa lỗi trong bài văn tả cảnh của mình;tập viết lại một đoạn văn cho hay hơn.
II Đồ dùng dạy học
 GV: Bài viết hay, văn mẫu.
 HS: VBT 
III Các hoạt động dạy học
1- Khởi động
- Cho HS hát.
2- Trải nghiệm 
 - Bài văn tả cảnh gồm có mấy phần?
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 3 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS, GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A.Hoạt động thực hành :
HĐ1 
- GV nhận xét bài viết của Hs.
HĐ2
- Quan sát Hs chữa bài.
- Đọc cho Hs nghe bài viết hay.
HĐ3
- GV giúp Hs hiểu đúng yêu cầu.
- Dành thời gian 15- 20 phút cho HS viết.
- Cô đến từng nhóm để quan sát, nhắc nhở . 
* Củng cố
Qua tiết học này, em rút được kinh nghiệm gì?
*Dặn dò
- Dặn Hs những lưu ý khi viết văn.
- Gv nhận xét tiết học.
Hoạt động chung cả lớp
1Nghe cô nhận xét về bài tập làm văn tả cảnh.
Hoạt động cá nhân
Dựa vào hướng dẫn của cô, em nhận xét về bài kiểm tra tập làm văn của mình.
- Chọn viết lại một đoạn văn tả cảnh ở phần thân bài (hoặc mở bài, kết bài theo kiểu khác ) cho hay hơn.
- HS trả lời cá nhân.
- HS nghe.
Rút kinh nghiệm
BUỔI CHIỀU
Tiết 1
 Thực hành Toán (tiết 2)
I Mục tiêu
- HS cả lớp thực hành đúng các bài tập về tính tổng nhiều số thập phân.so sánh hai vế, tính bằng cách thuận tiện nhất và giải bài toán có lời văn.
- HS học tốt làm thêm bài tập 5 Đố vui.
II Đồ dùng dạy học
Thước
III Các hoạt động dạy học
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1/ Giới thiệu bài
2/ Hướng dẫn HS thực hành
Bài 1 Cho HS tự đặt tính rồi tính.
- GV chấm bài.Lưu ý HS cách đặt tính bài b viết 65 ngay phần nguyên.
Bài 2 
Cho HS làm cá nhân, gọi 1 HS lên bảng chữa, GV nhận xét, chữa bài.
Bài 3 Gọi 2 HS lên bảng tính bằng cách thuận tiện nhất.Cả lớp làm vào vở.
- Gv thu vở, nhận xét.
Bài 4
Gọi HS đọc đề, gv gợi ý.
Cho HS học tốt lên bảng làm.
Bài 5 Cho HS làm thêm.
*Củng cố
- Qua tiết học này, em đã ôn những dạng bài nào?
*Dặn dò.
- Gv nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà xem bài tuần tới.
Em làm cá nhân
Đáp án:
Bài 1
Kết quả:a) 104, 14 b) 220, 02
Bài 2
Thứ tự dấu : > 
 =
 < 
Bài 3
24, 6+ 8, 7 +1, 3+ 75, 4 
= ( 24, 6+75, 4) + (8, 7+ 1, 3)
= 100+10= 110 
9, 25 +4, 8+ 5, 2+0, 75
= (9, 25+ 0, 75) +(4, 8+5, 2)=10+10=20
Bài giải
250g = 0, 25kg
Bột làm bánh đó cân nặng là:
1, 6+0, 3+0, 25=2, 15(kg)
 Đáp số: 2, 15kg
- HS trả lời cá nhân.
- Em nghe.
Rút kinh nghiệm
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3
Môn: Kỹ thuật
 Bài: Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống
I. Mục tiêu:
	HS cần:
 - Nêu được tác dụng của việc rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.
 - Biết cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.
 - Biết liên hệ với việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống ở gia đình.
 - Có ý thức giúp đỡ gia đình bày, dọn trước và sau bữa ăn.
II.Đồ dùng dạy học
	- Tranh ảnh minh hoạ theo nội dung SGK.
III. Các hoạt động dạy- học:
1- Khởi động
 Cho lớp văn nghệ
2- Trải nghiệm 
 - Hỏi để kiểm tra HS có trải nghiệm việc bày, dọn bữa ăn ở gia đình không?
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 3 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS, GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A. Hoạt động cơ bản
Hoạt động 1:Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống:
- Nêu tên các dụng cụ nấu ăn và ăn uống thường dùng
- Hướng dẫn hs đọc mục 1 và hỏi:- Nếu như dụng cụ không được rửa sạch sau bữa ăn thì sẽ như thế nào?
- Nêu tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu ăn, bát, đũa sau khi ăn.
Hoạt động 2:Tìm hiểu cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống:
Hỏi:Ở nhà em đã rửa dụng cụ nấu ăn và ăn sau bữa cơm như thế nào?.
- Hướng dẫn hs quan sát hình, đọc nội dung mục 2 .
Hỏi :- So sánh cách rửa bát ở gia đình với cách trong SGK.
- Nhận xét và hướng dẫn hs các bước rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống theo nội dung SGK.
- Khuyến khích hs về nhà giúp đỡ gia đình rửa bát
Hoạt động 3 Đánh giá kết quả học tập của HS.
- Đánh giá KQ học tập: GV hỏi các câu hỏi ở cuối bài, GV đánh giá KQ học tập của HS.
Nhận xét ý thức và KQ học tập của hs.
- Động viên HS tham gia giúp đỡ gia đình trong công việc nội trợ.
- Dặn dò: Chuẩn bị cho bài sau Cắt , khâu , thêu hoặc nấu ăn.
- HS nêu.
- Vi trùng gây bệnh
- Ngăn vi trùng, bảo quản, giữ dụng cụ không bị hoen gỉ
Tóm tắt: Sau ăn nhất thiết phải rửa sạch sẽ các dụng cụ, không được để qua đêm hoặc đến bữa sau. Rửa sạch làm dụng cụ sạch, khô, ngăn vi trùng, bảo quản, giữ dụng cụ không hoen gỉ
- Vài HS trả lời.
- HS nêu.
- Hs nhắc lại.
* Lưu ý: Trước khi rửa cần tập trung bát, đĩa vào 1 chỗ, tráng qua 1 lượt bằng nước sạch. Không rửa cốc cùng bát để tránh làm cốc có mùi mỡ hoặc mùi thức ăn. Dùng nước rửa bát để rửa sạch mỡ, mùa đông nên hoà nước ấm với nước rửa bát. Nên rửa 2 lần = nước sạch. Có thể rửa bằng chậu hoặc trực tiếp dưới vòi nước. Dùng xơ mướp, miếng rửa bát cọ cả mặt trong và ngoài. Rửa xong phải úp dụng cụ đã sạch vào rổ cho ráo nước rồi mới úp vào chạn.
- HS trả lời.
- HS trả lời câu hỏi.
Rút kinh nghiệm
Thứ năm ngày 10 tháng 11 năm ..... 
	Tiết 1
 Tiếng Việt
Bài 11B Câu chuyện trong rừng (tiết 3)
I Mục tiêu
- Tập viết lại một đoạn văn cho hay hơn.
II Đồ dùng dạy học
 GV: Bài viết hay, văn mẫu.
 HS: VBT 
III Các hoạt động dạy học
1- Khởi động
- Cho HS hát.
2- Trải nghiệm 
 - Bài văn tả cảnh gồm có mấy phần?
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 3 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS, GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A.Hoạt động thực hành :
HĐ3
- GV quan sát HS viết.
HĐ4
- Quan sát các nhóm làm việc.
* Củng cố
Qua tiết học này, em rút được kinh nghiệm gì?
- GV nêu Hs những lưu ý khi viết văn.
*Dặn dò
- Hướng dẫn Hoạt động ứng dụng.
- Gv nhận xét tiết học.
- Chọn viết lại một đoạn văn tả cảnh ở phần thân bài (hoặc mở bài, kết bài theo kiểu khác ) cho hay hơn.
Hoạt động nhóm
- Đọc cho các bạn trong nhóm nghe đoạn văn em mới viết lại.
- Đọc trước lớp.
- HS trả lời cá nhân.
- HS nghe.
Rút kinh nghiệm
Tiết 2
Tiếng Việt
 Bài 11C Môi trường quanh ta ( tiết 1)
I Mục tiêu 
Mục tiêu riêng: Hiểu về quan hệ từ, biết cách sử dụng một số quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ.
 - HS học tốt đặt câu được với các quan hệ từ nêu ở BT3.
Tích hợp giáo dục học sinh bảo vệ môi trường.
II Đồ dùng dạy học
HS: VBT
III Các hoạt động dạy - học
1- Khởi động
- Cho HS hát.
2- Trải nghiệm
 - Gọi 2 HS đặt 1 câu có từ và, 1 vâu có thừ thì.
 + Em có biết từ và, từ thì thuộc từ gì không? Liên hệ giới thiệu bài.
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 3 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS, GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A.Hoạt động cơ bản :
HĐ1 
- Cho các nhóm điền rồi báo cáo.
- Gv kết luận.
GV liên hệ giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường.
HĐ2
- Cho Hs nêu câu trả lời đúng.
- Gợi ý Hs khá giỏi nêu mỗi em 1 câu về cách nối.
- Gv kết luận.
HĐ3
- Cho Hs chép rồi tìm cặp từ để nối.
- Gv kết luận.
- Cho Hs đọc Ghi nhớ.
B. Hoạt động thực hành
- Quan sát các nhóm làm bài, giúp đỡ nhóm Hoàng Kim, Chăm chỉ.
- Nghe HS báo cáo.
- Gv kết luận.
- Quan sát các em đặt câu.Gv giúp đỡ em Đạt, Hường, Khánh.
- Yêu cầu các em nhận xét bài lẫn nhau.
*Củng cố- Gv cho Hs nhắc lại các quan hệ từ và cặp quanh hệ từ.
*Dặn dò
- Dặn Hs nhớ từng cặp quan hệ từ biểu thị gì.
Hoạt động chung cả lớp
1 Cùng chơi
Đáp án:
Nếu ...thì...
Vì
2 Tìm hiểu quan hệ từ
Câu a
a) và nối say ngây với ấm nóng 
b) của nối tiếng hót dìu dặt với họa mi
c) Như nối không đơm đặc với hoa đào
Nhưng nối với câu văn sau với câu văn trước quan hệ tương phản)
3/ Cặp từ nối hai vế câu : Tuy nhưng
Đọc ghi nhớ 
Hoạt động nhóm
Đáp án:
BT1
a) và: nối nước và hoa
của: nối tiếng hót kì diệu với hoạ mi
b) và: nối to với nặng
như: nối rơi xuống với ai ném đá.
c) với: nối ngồi với ông nội
về: nối với giảng với từng loại cây
BT2
a) - Vì...nên...: biểu thị quan hệ nhân quả
b) Tuy...nhưng...: biểu thị quan hệ tương phản
Hoạt động cá nhân
Em đặt câu
Ví dụ:
Em và bạn Hân đều thích học tin học.
Chân đau nhưng vẫn đi học.
Ngôi trường của chúng em thật là đẹp.
- HS trả lời cá nhân.
- HS nghe.
Rút kinh nghiệm
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Tiết 3
 Toán
 Bài 35 Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, (tiết 1)
I Mục tiêu
 - Mục tiêu riêng: Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000
 Hs học toán chậm làm đúng HĐ4.
II Đồ dùng dạy học
 GV: Thẻ số 
III Các hoạt động dạy học
1- Khởi động
- Cho HS hát.
2- Trải nghiệm
 - Cho HS nêu cách nhân một số thập phân với một số tự nhiên. 
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 3 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS, GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A. Hoạt động cơ bản:
HĐ1
- GV tổ chức trò chơi.
- Quan sát các nhóm chơi.
- Tuyên bố nhóm thắng cuộc.
HĐ2
 - Cho các nhóm trình bày kết quả.
- Gv chốt lại.
HĐ3
- Cô hướng dẫn.
HĐ4
- Gv cho các cặp tính nhẩm, nêu kết quả.
*Củng cố
- Cho Hs nhắc lại cách nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000
- Gv cho Hs nhân 0, 4516 x 10 000 =...
*Dặn dò
- Dặn Hs xem trước bài tập thực hành.
Hoạt động nhóm
 - Hs tham gia chơi.
1 Ghép nối
2 a) So sánh
32, 157 x 10 = 321, 570
91, 084 x 100 = 9108, 400
b) Nêu nhận xét:
+ Khi nhân một số thập phân với 10 ta chỉ cần chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải một chữ số là được ngay tích.
+ Khi nhân một số thập phân với 100 ta chỉ cần chuyển dấu phẩy sang bên phải hai chữ số là được ngay tích.
Hoạt động chung cả lớp
- Đọc nội dung 3, nghe cô hướng dẫn.
- Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000,  ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải một, hai, ba chữ số.
Hoạt động cặp đôi.
Đáp án:
1, 4 x 10 =14
25, 08 x 100 =2508
0, 894 x 1000 = 894
- HS trả lời cá nhân.
- Hs nghe.
Rút kinh nghiệm
 BUỔI CHIỀU
 Thực hành Tiếng Việt
 Chữa bài kiểm tra giữa HKI
 Thực hành Toán
 Chữa bài kiểm tra giữa HKI
Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
Chủ điểm tháng 11
Biết ơn thầy giáo, cô giáo
Tuần 11
Thứ sáu, ngày 6 tháng 11 năm 2015
 Tiết 1
 Tiếng Việt
 Bài 11C Môi trường quanh ta ( tiết 2)
I Mục tiêu 
Mục tiêu riêng: Luyện tập làm đơn.
 - HS học tốt viết được lá đơn đúng yêu cầu, sạch đẹp.
Tích hợp giáo dục học sinh bảo vệ môi trường.
II Đồ dùng dạy học
HS: VBT, Vở học
III Các hoạt động dạy - học
1- Khởi động
- Cho HS hát.
2- Trải nghiệm 
 - Hỏi HS:
 + Em đã từng viết đơn chưa? Nếu có viết như thế nào?
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 3 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS, GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A. Hoạt động thực hành :
BT4
- Gv giúp Hs hiểu yêu cầu.
BT5
- Gọi Hs đọc gợi ý.
- Cho Hs viết khoảng 20 phút.
- Gọi Hs đọc đơn em viết.
BT6
- Cho Hs bình chọn.
- Tuyên dương Hs viết đơn đúng mẫu và có nội dung phù hợp nhất.
*Củng cố- Gv cho Hs nhắc lại nội dung mà một lá đơn cần có.
*Dặn dò
- Dặn Hs viết chưa đúng hoặc chưa sạch viết lại.
Hoạt động cá nhân
- Em đọc đề bài và gợi ý.
- Đọc gợi ý.
- Em viết đơn.
- Em đọc đơn.
- Lớp bình chọn.
- HS trả lời cá nhân.
- HS nghe.
Rút kinh nghiệm
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................	
Tiết 2
Toán
 Bài 35 Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, (tiết 2)
I Mục tiêu
- Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000
- Nhân một số thập phân với số tròn chục, tròn trăm.
- giải bài toán có nhiều bước tính liên quan đến nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, 
 Mục tiêu riêng:
 - Làm bài tập 1(a); bài 2 (a, b), bài 3.
 * Hs học tốt làm thêm bài 1(b); bài 2(c, d), bài 4. 
II Đồ dùng dạy học
 Hs: Thước
III Các hoạt động dạy học
1- Khởi động
 Hát
2- Trải nghiệm
 HS nêu cách nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 3 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS, GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A. Hoạt động thực hành
- GV giáo bài tập theo năng lực của Hs.
- Quan sát lớp làm bài.
- Đến nơi giúp đỡ Hs học chậm.
- Nhận xét, chữa lần lượt từng bài.
* Củng cố- Cho Hs nhắc lại cách nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000
- Gv cho Hs nhân 0, 4516 x 10 000 =...
*Dặn dò
- Dặn Hs xem trước bài tập thực hành.
Hoạt động cá nhân
Đáp án
Bài 1
 7, 69 12, 6 82, 16 
 50 800 x 40 
 384, 50 10080 32864, 0 
Bài 2
10, 4 dm = 1040 mm
5, 75 cm = 57, 5 mm
0, 856 m = 856 mm
Bài 3
 Bài giải
10 lít dầu hoả cân nặng là:
 10 x 0, 8 = 8 (kg)
Can dầu hoả cân nặng là:
 8 + 1, 3 = 9, 3 ( kg)
 Đáp số: 9.3kg
Bài giải
Quãng đường người đó đi được trong 2 giờ đầu là:
 10, 8 2 = 21, 6 ( km)
Quãng đường người đó đi được trong 3 giờ tiếp theo là :
 9, 52 3 = 28, 56 (km)
Quãng đường người đó đi được dài tất cả là: 21, 6 + 28, 56 = 50, 16 (km)
 Đáp số : 50, 16 km
Bài 4
- Số cần tìm phải thoả mãn :
* Là số tự nhiên.
* 2, 5 < 7
- HS thử các trường hợp = 0, = 1, = 2, ... đến khi 2, 5 > 7 thì dừng lại.
 Ta có : 	
2, 5 0 = 0 ; 0 < 7
2, 5 1 = 2, 5 ; 2, 5 < 7
2, 5 2 = 5 ; 5 < 7
2, 5 3 = 7, 5 ; 7, 5 > 7
Vậy = 0, = 1, = 2 thoả mãn các yêu cầu của bài.
- HS trả lời cá nhân.
- HS nghe.
Rút kinh nghiệm
 Tiết 4
 Địa lí
Bài 5 Dân cư nước ta (tiết 2)
I Mục tiêu
Sau bài học, em:
- Trình bày sơ lược về dân số, sự gia tăng dân số và sự phân bố dân cư nước ta.
- Nêu được hậu quả của dân số đông, tăng nhanh và sự phân bố dân cư chưa hợp lí.
- Ý thức được sự cần thiết trong việc chấp hành chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình.
HS học tốt :
 Nêu một số ví dụ cụ thể về hậu quả của sự gia tăng dân số ở địa phương.
II Đồ dùng dạy học
 - GV: Tranh ảnh về các dân tộc Việt Nam. 
- HS:, Tranh ảnh về các dân tộc Việt Nam.
III Các hoạt động dạy học
1- Khởi động
- Cho HS hát.
2- Trải nghiệm 
 - Nêu những điều em biết về dân số nước ta?
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 3 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS, GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A. Hoạt động thực hành
BT1
- Quan sát các cặp làm bài.
- Gọi Hs báo cáo.
- Nhận xét.
- Cô hướng dẫn giúp HS hiểu yêu cầu.
- Cho Hs đóng vai trong nhóm.
- Cho HS em đóng vai trước lớp.
- Cô cùng cả lớp nhận xét.
*Củng cố
- Qua tiết học này em biết được những gì?
- GV chốt lại nội dung tiết học.
*Dặn dò.
- Hướng dẫn hoạt động ứng dụng.
- Dặn Hs về học bài, xem trước bài 6
Hoạt động cặp đôi
Làm bài tập
BT1
Đáp án: 
a) 
a1 Đ
a2 S
a3 Đ
a4 Đ
a5 S
a6 Đ
b) Viết vào vở câu đúng.
Hoạt động nhóm
- Đóng vai xử lí tình huống.
- Nhận xét.
Hoạt động chung cả lớp
Chơi trò chơi
- HS trả lời cá nhân.
- HS nghe.
Rút kinh nghiệm
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
SINH HOẠT LỚP
I Mục tiêu
- Giúp HS biết những ưu điểm, hạn chế của bản thân cũng như các bạn trong tuần.
- Biết phát huy những ưu điểm, khắc phục những sai phạm cho tuần sau.
- Biết được kế hoạch tuần tới.
- Giáo dục HS thực hiện tốt nội quy trường, lớp.
II Chuẩn bị
 - GV: Nội dung sinh hoạt
 - HS: Những ghi chép theo dõi các bạn của ban cán sự lớp.
 III Các bước tiến hành
 1/Các trưởng nhóm nhận xét, đánh giá tuần 11
 2/ Phó chủ tịch hội đồng tự quản nhận xét, đánh giá.
 3/ Chủ tịch hội đồng tự quản nhận xét đánh giá.
4/Giáo viên nhận xét hoạt động tuần 11
- Nhận xét chung.
- Tuyên dương tổ, cá nhân học sinh thực hiện tốt nội quy nhà trường, có thành tích trong học tập, lao động, rèn luyện.
- Phê bình những học sinh vi phạm nội quy, cho các em nói rõ lí do phạm lỗi, yêu cầu các em hứa hẹn , sửa chữa.
Giáo viên đề ra kế hoạch cho tuần 12:
 - Thực hiện tốt quy định của nhà trường.
 - Đoàn kết, giúp đỡ bạn bè.
 - Ăn mặc đồng phục đúng quy định.
- Không nói chuyện riêng trong giờ học.
- Tham gia lao động thường xuyên, định kì.
- Tiếp tục tham gia BHYT, BHTN.
- HS đóng hội phí, vệ sinh, học phí buổi chiều.
 - HS thực hiện rèn chữ viết ở nhà tuần 12
 - Tham gia phong trào thi đua chào mừng Ngày nhà giáo Việt Nam 20- 11
 Thi làm báo tường.
 - Một số công việc khác (nếu có).
 ================================== 
Kí duyệt của tổ trưởng
.....
Tiết 3
Khoa học
PHIẾU KIỂM TRA SỐ 1
Chúng ta học được những gì từ chủ đề con người và sức khỏe
 Cho HS làm bài rồi chữa bài.
Đáp án
1. Khoanh vào C
2. a) Cách phòng bệnh viêm gan A:
Ăn chín, uống sôi, rửa sạch tay bằng xà phòng trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh.
 b. Cách phòng bệnh lây truyền do muỗi đốt:
 Diệt muỗi, giữ vệ sinh môi trường xung quanh , diệt bọ gậy.không để ao tù, nước động, chun vại cần đậy nắp, ngủ trong màn kể cả ban ngày, thoa thuốc muỗi, đốt nhan muỗi, tránh để muỗi đốt, phun thuốc muỗi, chuồng trại gia súc phải xa nhà ở, nguồn nước, tiêm ngừa bệnh viêm não
 c)Cách phòng tránh HIV/AIDS:
+ Dùng bơm kim tiêm tiệt trùng dùng một lần rồi bỏ đi.
+ Thực hiện nếp sống lành mạnh, chung thuỷ.
+ Không nghiện hút, tiêm chích ma tuý.
+ Khi phải truyền máu cần xét nghiệm máu trước khi truyền.
+Không quan hệ tình dục với người nhiễm HIV.
+ Không dùng chung các dụng cụ có thể dính máu như: dao cạo râu, bàn chải đánh răng, dụng cụ cắt móng tay, móng chân, lưỡi lam, 
3. Những việc nên làm để phòng tránh tai nạn giao thông:
+ Đi đúng phần đường quy định.
+ Đội mũ bảo hiểm khi đi xe.
+ Học luật an toàn giao thông đường bộ.
+ Khi đi đường phải quan sát kĩ các biển báo giao thông.
+ Đi xe đạp sát lề đường bên phải, đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông.
+ Đi bộ trên vỉa hè hoặc bên phải đường.
+ Không đi hàng ba, hàng tư, vừa đi vừa nô đùa.
+ Sang đường đúng phần đường quy định, nếu không có phần để sang đường phải quan sát kĩ các phương tiện, người đang tham gia giao thông và xin đường, ....
Những việc không nên làm:
+ Chơi bóng dưới lòng đường.
+ Chạy xe hàng hai, hàng ba
+ Đang chạy xe mà đùa giỡn.
+ Xe chở cồng kềnh.
+ Đi bộ giữa đường.
+ Chạy xe vượt đèn đỏ.
+ Phóng nhanh, vượt ẩu.
+ Lái xe khi say rượu.
+ Bán hàng không đúng nơi quy định.
+ Không quan sát đường.
+ Phương tiện giao thông quá cũ, không đảm bảo tiêu chuẩn.
 =================================
 Tiết 1
Khoa học
 Bài 12 Tre, mây, song
I Mục tiêu
Mục tiêu riêng: Hs biết liên hệ địa phương về công dụng của tre và làng nghề truyền thống mà em biết.
Sưu tầm vật liệu, sản phẩm trưng bày ở góc sản phẩm ở lớp.
II Đồ dùng dạy học
- GV: Sản phẩm bằng tre, mây, 
- HS: Một đoạn của cây tre, đồ dùng bằng tre.
III Các hoạt động dạy học
1- Khởi động
- Cho HS hát.
2- Trải nghiệm 
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 3 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS, GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A.Hoạt động cơ bản:
HĐ 1, 2
- Cho Hs làm việc trong nhóm rồi trình bày trước lớp.
- Kết luận: Tre, mây, song là những loại cây rất quen thuộc với làng quê Việt Nam. ở nước ta có khoảng 44 loài tre, 33 loài mây, song khác nhau. Do đặc điểm, tính chất của tre, mây, song mà con người có thể sử dụng chúng vào việc sản xuất ra nhiều đồ dùng trong gia đình.
HĐ 3
- Cho Hs đọc cá nhân rồi trả lời.
- Kết luận: Tre, mây, song là những vật liệu thông dụng, phổ biến ở nước ta. Sản phẩm của những vật liệu này rất đa dạng và phong phú. Hiện nay hàng thủ công mỹ nghệ của Việt Nam đang có mặt khắp nơi trên thế giới. Việc sản xuất các mặt hàng từ tre, mây, song đã đứng vững trên thi trường thế giới, mang lại hiệu quả kinh tế cao.
HĐ4
- Gv hỏi, gọi Hs dựa vào hiểu biết và thông tin trong sách trả lời.
B.Hoạt động thực hành
BT1
- Cho các nhóm thảo luận rồi báo cáo.
- Gv cho Hs liên hệ thực tế.
Giới thiệu làng nghề truyền thống đan đát bằng tre ở xã Ninh Thạnh Lợi huyện Hồng Dân.
* Củng cố
 - Tiết học này, em biết được gì?
* Dặn dò
- Hướng dẫn Hoạt động thực hành.
- Dặn Hs về bảo quản tốt đồ dùng bằng tre, mây ở gia đình.
Sưu tầm vật liệu, sản phẩm trưng bày ở góc sản phẩm ở lớp.
- Gv nhận xét tiết học.
Hoạt động nhóm
Báo cáo:
1/ Đồ dùng bằng tre, mây , song:
 + Tre: chõng tre, ghế, sọt, cần câu, thuyền nan, bè, thang, , lồng bàn , thúng
, xà nen, môm, lộp, cây tầm đo đất, 
, đũa, sào phơi quần áo, .
+ Mây, song: làn, giỏ hoa, lạt để cạp rổ, 
bàn, ghế....
Em làm việc cá nhân.
- Đọc rồi trả lời.
Tre:
+ Tre được trồng thành bụi lớn ở chân đê để chống xói mòn.
+ Tre còn được dùng để làm cọc đóng móng nhà.
+ Tre còn được dùng làm cung tên để giết giặc.
- Tre làm nhà, nông cụ, dụng cụ đánh cá, đồ dùng trong gia đình.
Mây, song
- Làm lạt, đan lát, làm bàn, ghế, đồ mĩ nghệ...
- Làm dây buộc, đóng bè
- rổ mây, gối mây
Hoạt động chung cả lớp
HS nêu:
Những đồ dùng được làm từ tre, mây, song là những hàng thủ công dễ mốc ẩm nên để chống ẩm mốc thường được sơn dầu để bảo quản. Đặc biệt, chúng ta không nên để các đồ dùng này ngoài mưa, nắng, tránh đặt gần lửa, không đặt vật quá nặng để tránh gẫy, hỏng...
Hoạt động nhóm
1
Tre
Tre
Mây hoặc song
2
Nêu ví dụ
- HS trả lời cá nhân.
- HS nghe.
Rút kinh nghiệm

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_vnen_tuan_11_nam_hoc_2021_2022.doc