Giáo án Lớp 5 VNEN - Tuần 12 - Năm học 2021-2022

doc 46 trang vnen 13/11/2023 2290
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 VNEN - Tuần 12 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 VNEN - Tuần 12 - Năm học 2021-2022

Giáo án Lớp 5 VNEN - Tuần 12 - Năm học 2021-2022
GIÁO ÁN VNEN LỚP 5 TUẦN 12
 Tiết 1 
Tiếng Việt
Bài 12 A Hương sắc rừng xanh (tiết 1)
I Mục tiêu
 - Đọc hiểu bài Mùa thảo quả.
Mục tiêu riêng: 
+ Hướng dẫn các em Đức, Anh, Thùy đọc đúng khá lưu loát một đoạn của bài.
- HS đọc –hiểu tốt nêu được tác dụng của cách dùng từ, đặt câu để miêu tả sự vật sinh động. 
- Giáo dục học sinh biết yêu thiên nhiên.
II Đồ dùng dạy học
 - HS: Bút chì để điền ô chữ - Tài liệu Tiếng Việt 5 Tập 1B
III Các hoạt động dạy học
1-Khởi động
 - HS hát.
2-Trải nghiệm 
- Gọi HS đọc bài Chuyện một khu vườn nhỏ, trả lời câu hỏi.
- HS- GV nhận xét.
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 5 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS, GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A. Hoạt động cơ bản :
Hoạt động 1 
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi.
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
- Kết luận nhóm thắng cuộc.
 Hoạt động 2 
- Gọi HS đọc mẫu.
- Giới thiệu tranh minh họa.
- Chia đoạn.
Hoạt động 3 
- Cho các cặp thay nhau đọc từ ngữ và lời giải nghĩa.
- Gọi vài cặp đọc to.
Hoạt động 4 Cùng luyện đọc
- Theo dõi các nhóm đọc, kiểm tra, giúp Hs đọc chưa tốt đọc đúng.
- GV nhận xét và sửa chữa.
Hoạt động 5
- Cho các nhóm thảo luận câu hỏi.
- Gọi các nhóm báo cáo.
- GV nhận xét, kết luận.
- Gọi Hs nêu nội dung bài.
*GV mở rộng, giáo dục HS. Thảo quả là một trong những loại cây quý hiếm của VN. Thảo quả có mùi thơm đặc biệt. Thứ cây hương liệu dùng làm thuốc, chế dầu thơm, chế nước hoa, làm men rượu, làm gia vị. 
- Giáo dục học sinh biết yêu thiên nhiên.
*Củng cố
Qua tiết học này, em biết được điều gì?
- Giáo dục học sinh biết yêu thiên nhiên, bảo vệ môi trường.
*Dặn dò
- Dặn Hs đọc bài.
Nói cho người thân nghe cần trồng cây gia vị, cây thuốc ở vườn nhà.
- GV nhận xét tiết học.
Hoạt động nhóm
- HS các nhóm tham gia trò chơi.
- Báo cáo kết quả.
Đáp án:
1 MƯA
2 SÔNG
3 BIỂN
4 CÁT
5 RUỘNG
6 NƯỚC
7 ĐƯỜNG
8 NÚI
9 RỪNG
Ô chữ bí mật MÔI TRƯỜNG
Hoạt động chung cả lớp
- Cả lớp nghe.
- Quan sát tranh minh họa.
- Bài gồm 5 đoạn.
Em làm cặp đôi.
- Các cặp từ ngữ và lời giải nghĩa rồi báo cáo.
Hoạt động nhóm
Luyện đọc chữ số, câu, đoạn, bài.
- HS luyện đọc trong nhóm.
- Một số em đọc trước lớp.
- Lớp nhận xét.
Hoạt động cặp đôi
- HS tìm hiểu bài đọc.
- Trình bày trước lớp.
- HS thảo luận và nêu kết quả.
Đáp án đúng:
1) Gió tây lướt thước bay qua rừng, quyến hương thảo quả rải theo triền núi, đưa hương thảo quả ngọt lựng, thơm nồng vào những thôn xóm Chin San.
2) Gió thơm, cây cỏ thơm, đất trời thơm, .Người đi rừng về hương thơm đậm ấp ử trong từng nếp áo, nếp khăn.
Từ thơm , hương
3) Qua một năm đã lớn cao tới bụng người. Một năm sau nữa, mỗi thân lẻ đâm thêm hai nhánh mới. Thoáng cái, thảo quả đã thành từng khóm lan toả, vươn ngọn xoè lá, lấn chiếm không gian
4) Hoa thảo quả nảy dưới gốc cây
5) Khi thảo quả chín rừng rực lên những chùm quả đỏ chon chót, như chứa nắng, chứa lửa. Rừng ngập hương thơm. Rừng sáng như có lửa hắt lên từ dưới đáy rừng . Rừng say ngây và ấm nóng. Thảo quả như những đốm lửa hồng thắp lên nhiều ngọn mới, nhấp nháy
- HS nêu
Nội dung bài: Miêu tả vẻ đẹp, hương thơm đặc biệt, sự sinh sôi của rừng thảo quả.
- HS trả lời cá nhân.
- HS nghe.
Rút kinh nghiệm
 Tiết 2
 Toán
 Bài 36 Em ôn lại những gì đã học 
I Mục tiêu
 Em viết được số đo độ dài , khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau.
Mục tiêu riêng: Hs học chậm (Đức, Việt Anh, Lành) làm bài 2, 3, 4.
HS học tốt làm đúng tất cả các bài tập.
II Đồ dùng dạy học
 - GV Bảng đơn vị đo khối lượng, diện tích.
III Các hoạt động dạy học
1-Khởi động
-Cho HS hát.
2-Trải nghiệm 
 - Em đã học những đơn vị đo nào?
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 5 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS, GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A.Hoạt động thực hành:
BT1
- Tổ chức cho Hs chơi trò chơi.
- Quan sát các nhóm chơi.
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
BT2, 3, 4, 5
- Cho HS tự làm vào vở lần lượt các bài .GV đến giúp các em làm toán chưa tốt.
- Gv thu một số vở nhận xét.
*Củng cố
- Qua tiết học này, em đã ôn những dạng bài nào?
*Dặn dò
- Gv nhận xét tiết học.
- Hướng dẫn Hoạt động ứng dụng.
- Dặn Hs xem trước bài 37
Hoạt động nhóm
- Các nhóm tham gia trò chơi.
Hoạt động cá nhân
- Em làm bài.
Đáp án:
Bài 2
12, 5 dm = 125 cm
31, 06 m = 3106 cm
0, 348 m =34, 8 cm
0, 782 dm = 7, 82 cm
Bài 3
7, 35 yến =73, 5 kg
42, 39 tạ = 4239 kg
5, 0123 tấn = 5012, 3 kg
0, 061 tạ = 6, 1 kg
Bài 4 
7, 2 dm2 = 720 cm2
14, 31dm2 = 1431 cm2
0, 045 dm2 = 4, 5 cm2
30, 0345dm2 = 3003, 45 cm2
Bài 5
a) 
 15m 8cm =15, 08 m
 12 tấn 6kg = 12, 006 kg
 56 dm2 21 cm2 = 56, 21 cm2
 13, 5m2 = 13m2 50 dm2
b) 
29, 83m = 29 m 83cm
13, 5 m2 = 13 m2 50 dm2
- Em nghe.
Hs học tốt làm hoạt động ứng dụng.
 0, 55 km = 550 m
Chiều rộng mảnh vườn là: 
 550 : (2+3) x 2 = 222 (m)
Chiều dài mảnh vườn là:
 550 – 222 = 328(m)
Diện tích mảnh vườn là:
 328 x 222 = 72816 (m2)
 72816 m2 = 7, 2816 ha
 Đáp số: 72816 m2 
 7, 2816 ha
- HS trả lời cá nhân.
- HS nghe.
Rút kinh nghiệm..
. 
Tiết 4
Giáo dục lối sống
 Bài 5 An toàn khi gặp người lạ (tiết 2)
I Mục tiêu
- Giáo dục học sinh kĩ năng sống:phân tích, phán đoán, ứng phó, ứng xử, kĩ năng nhờ sự giúp đỡ.
Mục tiêu riêng : 
- Cho HS năng khiếu đóng vai xử lí tình huống.
 II. Chuẩn bị 
 GV: Tài liệu hướng dẫn, Phiếu câu hỏi cho các cặp thảo luận.
 III.Các hoạt động dạy học
1.Khởi động 
 Chơi trò chơi “ Chanh chua, cua cắp:
3 Bài mới
- Giới thiệu bài.
- Cho Hs đọc tên bài.
- Cho Hs đọc mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A.Hoạt động thực hành:
Hoạt động 1
- Cho mỗi nhóm đóng vai 1 tình huống .
- GV cùng lớp nhận xét, góp ý.
- Khen nhóm đóng vai tốt nhất.
Hoạt động 2
- Nghe các em chia sẻ.
- Qua đó giáo viên giáo dục các em.
GV kết luận:
Có nhiều nguy cơ khi trẻ em tiếp xúc với người lạ .Vì vậy ta cần áp dụng quy tắc an toàn để phòng tránh giảm thiểu các nguy cơ .
*Củng cố 
Hỏi:
- Qua tiết học này, em biết được những gì?
- Gv củng cố kiến thức, liên hệ, giáo dục học sinh kĩ năng sống.
- Hướng dẫn Hoạt động ứng dụng.
- GV kết luận chung.
- Cho HS xử lí tình huống 1, 2 để đánh giá nhận thức của HS.
*Dặn dò 
- Dặn dò HS có kĩ năng xử lí tình huống để giữ an toàn khi gặp người lạ.
Hoạt động nhóm
1.Đóng vai (Chọn HS có năng khiếu)
+ Tình huống 1: Hòa có nguy cơ bị lừa lấy tài sản , tiền bạc trong nhà và có nguy cơ bị xâm hại.
+ Tình huống 2: Thanh có nguy cơ bị xâm hại tình dục , bắt cóc.
+ Tình huống 3: Mỉ và các bạn có nguy cơ bị người đàn bà lâ mặt lừa bán làm gái mại dâm.
+Tình huống 4: Đông có nguy cơ bị lừa để vận chuyển hàng lậu, đồ ăn cắp hoặc ma túy cho chúng.
Hoạt động cả lớp
2. Liên hệ thực tế.
Em chia sẻ tình huống, câu chuyện trong thực tế mà các em đã biết về trẻ em bị lừa gạt, xâm hại, buôn bán, bắt cóc.
- HS trả lời cá nhân.
- HS nghe.
Rút kinh nghiệm:
BUỔI CHIỀU
Tiết 1
 Thực hành Tiếng Việt 
(Tiết 1)
I Mục tiêu
- HS đọc hiểu bài Cuộc chạy tiếp sức của sắc đỏ.
- Nhận biết đại từ xưng hô và quan hệ từ trong câu.
* Giáo dục HS bảo vệ môi trường.
Mục tiêu riêng: Gv giúp HS chậm hiểu về từ, câu, văn ( Lành, Đạt, Việt Anh, Hân, 
Đức) xác định đúng các câu e, g, h.
II Đồ dùng dạy học
GV:Tranh minh họa
Hs : Sách thực hành
III Các hoạt động dạy học
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1/Giới thiệu bài
Nêu nội dung tiết thực hành
2/ Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1 Cho HS đọc bài, quan sát tranh.
Bài 2 Cho HS đọc thầm lại bài và làm bài.Gạch chân dưới các từ chỉ màu đỏ của sự vật, hoa bằng bút chì.
- GV thu vở nhận xét, chữa bài.
* GV liên hệ giáo dục Hs tình yêu cây, hoa, cảnh vật thiên nhiên.
3/ Củng cố, dặn dò
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS học tập cách miêu tả cảnh.
- Hs nghe.
Em làm việc chung cả lớp
Đọc bài văn, quan sát tranh.
Em làm bài cá nhân
Bài 2 Làm cá nhân, làm xong mang bài lên nộp 5- 10 em.
-Chữa bài:
a) ý 3
b) ý 2
c) ý 1
d) ý 2
e) ý 1
g) ý 2
h) ý 1
i) ý 2
- HS nghe.
Rút kinh nghiệm
.......................................................................................................................................................................................................................................................................... 
	 Tiết 3
Lịch sử 
Bài 5
Vượt qua tình thế hiểm nghèo, quyết tâm chống Pháp trở lại xâm lược (Tiết 1)
I Mục tiêu
 Sau bài học, em cần:
- Nêu được tình thế hiểm nghèo của nước ta sau Cách mạng tháng Tám;nhân dân ta đã vượt qua tình thế ấy như thế nào.
- Hiểu được ngày 19-12-1946, nhân dân ta tiến hành cuộc kháng chiến toàn quốc với quyết tâm “ Thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, không chịu làm nô lệ”
- Nhận rõ tinh thần chống Pháp của nhân dân Hà Nội.
*Giáo dục học sinh ý thức không chịu làm nô lệ và giáo dục bảo vệ vùng biển trời của tổ quốc.
Mục tiêu riêng: HĐ3 cho cặp học nhớ tốt báo cáo (Vy, Nhường, Nguyên, Chi, 
Vinh, Thư)
II Đồ dùng dạy học
GV: Phiếu học tập
III Các hoạt động dạy học
1-Khởi động
- Cho HS hát.
2-Trải nghiệm 
Hỏi:
 - Bác Hồ đọc Tuyên ngôn độc lập vào ngày, tháng, năm nào?
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 5 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS, GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A.Hoạt động cơ bản :
Hoạt động 1 Tìm hiểu về tình thế hiểm nghèo sau Cách mạng tháng Tám
- Quan sát các cặp làm việc, giải đáp thắc mắc của Hs.
- Gv chốt lại.
Hoạt động 2 Tìm hiểu biện pháp vượt qua tình thế hiểm nghèo.
- Quan sát các nhóm làm việc, gọi các nhóm báo cáo.
GV kết luận:
Trong thời gian ngắn nhân dân ta đã làm được những việc phi thường là nhờ tinh thần đoàn kết trên dưới một lòng và cho thấy sức mạnh to lớn của nhân dân ta.Nhân dân ta một lòng tin tưởng vào chính phủ, vào Bác Hồ để làm Cách mạng.
Hoạt động 3 Tìm hiểu nguyên nhân bùng nổ cuộc kháng chiến toàn quốc
- Cho các cặp thảo luận rồi báo cáo.
Hoạt động 4
Tìm hiểu những ngày đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp
Bom ba càng là loại bom rất nguy hiểm không chỉ cho đối phương mà còn cho người sử dụng bom. Để tiêu diệt địch, chiến sĩ ta phải ôm bom ba càng lao thẳng vào quân địch và cũng bị hi sinh luôn. Nhưng vì đất nước, vì thủ đô, các chiến sĩ ta không tiếc thân mình sẵn sàng ôm bom ba càng lao vào quân địch.
Hỏi: Em biết gì về cuộc kháng chiến của nhân dân quê hương em trong những ngày toàn quốc kháng chiến?
Hoạt động 5
- Nhắc nhở Hs đọc và ghi.
*Củng cố
Qua tiết học này, em biết được gì?
*Giáo dục học sinh ý thức không chịu làm nô lệ và giáo dục bảo vệ vùng biển trời của tổ quốc.
 *Dặn dò
- Gv chốt lại các ý chính.
GV giáo dục ý thức cho HS.
- Dặn HS chuẩn bị xem trước phần thực hành.
Hoạt động cặp đôi
- Các cặp đọc, hỏi cô, thảo luận
c) Phải đối phó với: giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm
Hoạt động nhóm
- Các nhóm đọc, thảo luận, làm vào phiếu.
- Báo cáo.
Biện pháp : 
-Giặc đói - quyên góp gạo cho người nghèo, tăng gia sản xuất, 
-Giặc dốt- mở lớp bình dân học vụ, người biết chữ dạy cho người không biết chữ, 
-Giặc ngoại xâm- ta khéo léo dùng biện pháp hòa hoãn
Hoạt động cặp đôi
Đọc hội thoại, hỏi cô, trả lời câu hỏi.
Ý1.
- Đánh chiếm Sài Gòn, mở rộng xâm lược Nam Bộ
- Đánh chiếm Hà Nội, Hải Phòng
- Ngày 18-12-1946 chúng gửi tối hậu thư đe doạ, đòi chính phủ ta giải tán lực lượng tự vệ, giao quyền kiểm soát Hà Nội cho chúng, Nếu ta không chấp nhận thì chúng sẽ nổ súng tấn công Hà Nội . Bắt đầu từ ngày 20-12-1946 Quân đội Pháp sẽ đảm nhiệm việc trị an ở TP Hà Nội
*Những việc làm trên cho thấy thực dân Pháp quyết tâm xâm lược nước ta một lần nữa.
Ý 2
Nhân dân ta không còn con đường nào khác là phải cầm súng đánh giặc bảo vệ Tổ Quốc.
Ý 3
Ngày 19-12-1946, lãnh đạo Đảng và Chính phủ họp, quyết định phát động toàn quốc kháng chiến.
Hoạt động nhóm
- Đọc, quan sát ảnh tư liệu, thảo luận trả lời câu hỏi.
+ Cảnh phố Mai Hắc Đế Hà Nội, nhân dân dùng giường tủ, bàn ghế... dựng chiến luỹ trên phố để ngăn cản quân pháp vào cuối năm 1946
+ Việc quân và dân Hà Nội đã giam chân quân địch gần 2 tháng trời đã bảo vệ được cho hàng vạn đồng bào và chính phủ rời thành phố về căn cứ kháng chiến.
+Cuộc chiến đấu chống quân xâm lược cũng diễn ra quyết liệt. nhân dân ta chuẩn bị kháng chiến lâu dài với niềm tin :"Kháng chiến nhất định thắng lợi"
- Em nghe.
Em đọc và ghi vào vở.
- HS trả lời cá nhân.
- HS nghe.
Rút kinh nghiệm
 Thứ ba ngày 15 tháng 11 năm 2016 
Tiết 1
Toán
Bài 37 Nhân một số thập phân với một số thập phân (tiết 1)
I Mục tiêu
HS biết:
Nhân một số thập phân với một số thập phân. 
 Mục tiêu riêng: GV quan tâm giúp đỡ các em Việt Anh, Đức, Lành, Hân, Bảo bài tập thực hành.
II Đồ dùng dạy học
HS: Thước
III Các hoạt động dạy học
1-Khởi động
-Cho HS hát.
2-Trải nghiệm 
 - Nêu cách nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 3 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS, GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A. Hoạt động cơ bản:
Hoạt động1
- Quan sát các nhóm thực hiện.
- Gọi Hs báo cáo kết quả bài d.
Hoạt động 2
- Gv cùng lớp thực hiện.
Hoạt động 3
- Cô quan sát các cặp thực hiện.
Hoạt động thực hành
- Cho các cặp làm vào vở.GV đến giúp Hs chậm hiểu, kĩ năng tính chưa tốt.
- Gv thu một số vở nhận xét.
*Củng cố
Qua tiết học này, em biết được điều gì?
*Dặn dò
- Gv nhận xét tiết học.
- Dặn Hs xem trước phần thực hành các bài tập còn lại.
Hoạt động nhóm
Các nhóm thực hiện.
d) 
 25, 8
 x 1, 4
 1032
 258 
 36, 12
Hoạt động chung cả lớp
c) 
 16, 25 
 x 6, 7
 11 375
 97 50
108, 875
Hoạt động cặp đôi
- Đọc và trao đổi với bạn.
Làm bài và đổi tập với bạn để kiểm tra 
kết quả.
a) 25, 8 b) 16, 25
 x 1, 5 x 6, 7 
 1290 11375
 258 9750
 38, 70 108, 875
 c) 0, 24 d) 7, 826
 x 4, 7 x 4, 5 
 168 39130
 96 31304 
 1, 128 35, 2170
- HS trả lời cá nhân.
- HS nghe.
Rút kinh nghiệm
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3
Tiếng Việt
Bài 12 A Hương sắc rừng xanh (tiết 2)
I Mục tiêu
Mở rộng vốn từ bảo vệ môi trường.
Giáo dục học sinh lòng yêu quý, ý thức bảo vệ môi trường, có hành vi đúng đắn với môi trường xung quanh.
 * Rèn kĩ năng sống:
 - Giáo dục hs biết bảo vệ môi trường xung quanh ( nhà ở , thôn xóm, trường học , công cộng, ..) bằng hành động thiết thực: Không vứt rác bừa bãi, vận động mọi người cùng tham gia.
Mục tiêu riêng: HS học tốt ( Thảo Vy, Chi, Nhường, Thư)giải thích các từ ở HĐ1
 II Đồ dùng dạy học
- GV: Phiếu học tập. Tranh về bảo vệ môi trường.
- HS: VBT.Từ điển Luyện từ và câu lớp 4-5.
III Các hoạt động dạy học
1-Khởi động
-Cho HS hát.
2-Trải nghiệm 
- Em biết gì về môi trường?
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 5 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS, GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A.Hoạt động thực hành:
HĐ1
- Cho các nhóm làm rồi báo cáo.
- Gv kết luận.Cho Hs hiểu tốt giải thích hoặc Gv nêu:
+ Khu dân cư: khu vực làm việc của nhà máy, xí nghiệp 
+ Khu sản xuất : khu vực làm việc của nhà máy, xí nghiệp.
+ Khu bảo tồn thiên nhiên: khu vực trong đó các loài vật, con vật và cảnh quan thiên nhiên được bảo vệ giữ gìn lâu dài.
* Rèn KNS: 
 - GV: Chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trường xung quanh ta?
- Cho Hs xem tranh việc làm bảo vệ môi trường.
Giáo dục học sinh lòng yêu quý, ý thức bảo vệ môi trường, có hành vi đúng đắn với môi trường xung quanh.
*Củng cố
Qua tiết học này, em biết được những gì?
*Dặn dò
- Dặn Hs bảo vệ môi trường.
- Gv nhận xét tiết học.
Hoạt động nhóm
Đáp án
a)
Tranh 1 khu bảo tồn thiên nhiên
Tranh 2 khu dân cư
Tranh 3 khu sản xuất 
Tranh 4 khu sản xuất
Tranh 5 di tích lịch sử
Tranh 6 danh lam thắng cảnh
b) a – 2; b – 1 ; c - 3
+ Sinh vật: tên gọi chung các vật sống bao gồm động vật, thực vật và sinh , có sinh đẻ, lớn lên và chết.
+ Sinh thái : hình thức biểu hiện ra bên ngoài của sự vật , có thể quan sát được
+ Hình thái: hình thức biểu hiện ra bên ngoài của sự vật, có thể quan sát được
2 
bảo đảm, bảo hiểm, bảo quản, bảo tàng, bảo toàn, bảo tồn, bảo trợ, bảo vệ, đảm bảo
Đặt câu
VD: Mẹ em mua bảo hiểm.
Trong bảo tàng có rất nhiều hiện vật quý giá.
3/Em làm bài cá nhân
Chúng em giữ gìn môi trường sạch đẹp.
 Chúng em gìn giữ môi trường sạch đẹp.
Không vứt rác bừa bãi, vệ sinh đường nhà ở, môi trường xung quanh, trồng cây, trồng hoa, vận dộng mọi người cùng tham gia giữ vệ sinh...
- HS trả lời cá nhân.
- HS nghe.
Rút kinh nghiệm
..........................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4
Tiếng Việt
Bài 12 A Hương sắc rừng xanh (tiết 3)
I Mục tiêu
Nghe-viết đúng đoạn văn;viết đúng các từ những chứa tiếng có âm đầu s/x.
Rèn kĩ năng: Viết đúng, sạch đẹp, tính thật thà, cẩn thận.
Mục tiêu riêng: GV giúp đỡ em Khang, Đạt, Hỷ, Đức, Bảo 
II Đồ dùng dạy học
- HS: VBT.Bảng con.
III Các hoạt động dạy học
1-Khởi động
- Kiểm tra dụng cụ.
2-Trải nghiệm 
 - Gọi HS lên bảng tìm từ có chứa tiếng trăn/trăng; lượn/lượng
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 5 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS, GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
B-Hoạt động thực hành:
HĐ4
- Gv đọc đoạn văn.
Hỏi:
- Em hãy nêu nội dung đoạn văn?
- Yêu cầu HS tìm từ khó
- Yêu cầu HS đọc và viết từ khó
-GV nhắc nhở HS cách trình bày, viết sạch đẹp, đúng chính tả, độ cao con chữ, mẫu chữ quy định.
- GV đọc cho HS viết.
- Thu vở nhận xét khoảng 5-8 vở.
HĐ 5
- Tổ chức HS làm bài 5a
- Cho HS báo cáo.
- GV cung cấp cho HS thêm một số từ.
Hoạt động cả lớp
a) Nghe cô đọc viết vào vở: Mùa thảo quả (từ sự sốngđáy rừng)
+ Đoạn văn tả quá trình thảo quả nảy hoa kết trái và chín đỏ làm cho rừng ngập hương thơm và có vẻ đẹp đặc biệt
+ HS nêu từ khó
+ HS viết từ khó: sự sống, lặng lẽ, mưa rây bụi, đáy rừng rực lên, chứa lửa, hắt lên , đỏ chon chót.
- HS viết chính tả
b) Trao đổi bài với bạn để giúp nhau chữa lỗi.
- Vài HS nộp vở.
- HS làm theo yêu cầu.
- Báo cáo kết quả.
Gợi ý đáp án:
sổ - xổ
sơ xơ
su - xu
sớ - xứ
sổ sách- xổ số; vắt sổ- xổ lồng; sổ mũi- xổ chăn; cửa sổ- chạy xổ ra; sổ sách- xổ tóc
sơ sài- xơ múi; sơ lược- xơ mít; sơ qua- xơ xác; sơ sơ- xơ gan; sơ sinh- xơ cua
su su- đồng xu; su hào- xu nịnh; cao su- xu thời; su sê- xu xoa
bát sứ- xớ sở; đồ sứ- tứ xứ; sứ giả- biệt xứ; cây sứ- xứ đạo; sứ quán- xứ uỷ; 
HĐ 6
- Gv chọn phần a
- Dòng 1 tên con vật.
- Dòng 2 tên cây cối
Nếu thay thay âm đầu s bằng x các 
tiếng có nghĩa là: xóc, xói.xẻ, xáo, xít, xam, xán, xả, xi, xung, 
xen, xâm, xắn, xấu
*Củng cố
- Qua tiết học này, em biết được những gì?
*Dặn dò
- Dặn Hs nhớ các từ có chữ s/x ở đầu.
- Hướng dẫn ứng dụng.
- Gv nhận xét tiết học.
- HS trả lời cá nhân.
- Em nghe.
Rút kinh nghiệm
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
 BUỔI CHIỀU
 Tiết 1
Thực hành Tiếng Việt (Tiết 2)
I Mục tiêu
- HS biết chọn đúng từ thích hợp để điền vào bài tập.
- Viết một bài văn miêu tả theo 1 trong 2 đề bài đã cho.
Mục tiêu riêng: Hướng dẫn giúp đỡ các em Hân, Đạt, Bảo, Việt Anh, Đức.
II Đồ dùng dạy học
 Vở thực hành
III Các hoạt động dạy học
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1/ Giới thiệu bài
2/ Hướng dẫn HS thực hành
Bài 1 (Cho HS làm nhanh để dành thời gian cho bài tập 2).
- Cho HS làm bài cá nhân.
- GV chữa bài chung cho cả lớp.
Bài 2 Yêu cầu HS đọc đề, gv gợi ý.
- Cho HS tự làm bài.
* Hướng dẫn giúp đỡ các em Hân, Đạt, 
Bảo, Việt Anh, Đức.
HS nào làm xong gv nhận xét tại lớp vài bài.
 - Thu các bài còn lại nhận xét sau.
* Giáo dục Hs.
3/Củng cố, dặn dò
-GV nhận xét tiết học.
Dặn HS chưa hoàn thành về làm cho xong.
HS làm bài
- Chữa bài.
- Thứ tự các từ cần điền: lô xô, lúp xúp, đầy, xanh thắm, rộng, vàng óng.
HS làm bài.
- Em nghe.
- HS nghe và thực hiện.
Rút kinh nghiệm
 Tiết 2
Thực hành Toán
 ( Tiết 1)
I Mục tiêu
- Củng cố kĩ năng thực hành trừ hai số thập phân.
- Thực hiện đúng bài tìm x.
- Giải được bài toán có lời văn.
- Biết tính bằng cách thuận tiện nhất .
Mục tiêu riêng: Bài 5 dành cho HS giải toán tốt.
II Đồ dùng dạy học
 Thước
III Các hoạt động dạy học
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1/Giới thiệu bài
2/ Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1 Cho Hs tự làm vào vở, 1 em lên làm trên bảng.
-GVnhận xét, chữa bài.
Bài 2 Thực hiện như bài 1, lưu ý HS cách đặt tính ở ý b.
Bài 3 HS đọc đề, suy nghĩ tìm cách giải.
-Gọi 1 Hs lên bảng giải.Lớp làm vào vở.
Bài 4 GV chọn 1 bài a và 1 bài b cho HS làm tại lớp.
Bài 5 lưu ý Hs về đơn vị đo.
3/Củng có, dặn dò.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về làm bài tập còn lại.
Bài 1 HS làm cá nhân rồi chữa bài.
Kết quả:
a) 28, 17 b) 28, 864
c) 9, 7 d) 441, 2
Bài 2
x + 17, 6 = 64, 5
 x = 64, 5 - 17, 6
 x = 46, 9
b) 236 – x = 197, 3
 x = 236 – 197, 3 
 x = 38, 7
 Bài 3 
 Bài giải
Cả hai lần đã bán là:
 15, 35 + 9, 8= 25, 15 (tấn)
Trong kho còn lại là:
 38, 5- 25, 15 = 13, 35 (tấn)
 Đáp số: 13, 35 tấn
Bài 4
350
32, 15
Bài 5 
 Bài giải
 0, 16 tạ = 16 kg
Luống rau th71 hai thu hoạch được là:
 78, 5 – 16 = 62, 5 (kg)
Cả hai luống rau thu hoạch được là:
 78, 5 + 62, 5 = 141 kg
 Đáp số : 141kg
- HS nghe.
Rút kinh nghiệm
Thứ tư ngày 16 tháng 11 năm 2016 
Tiết 1
Toán
Bài Bài 37 Nhân một số thập phân với một số thập phân (tiết 2)
I Mục tiêu
HS biết:
- Nhân một số thập phân với một số thập phân 
- Phép nhân hai số thập phân có tính chất giao hoán.
- Nhân nhẩm một số thập phân với 0, 1;0, 01;0, 001;
Mục tiêu riêng: Các em Đức, Việt Anh, Lành, Hân làm các bài tập BT2, 3, 5.HS học tốt làm đúng tất cả các bài.
II Đồ dùng dạy học
HS: Thước
III Các hoạt động dạy học
1-Khởi động
- Kiêm tra dụng cụ
2-Trải nghiệm 
- Cho HS nhắc lại cách Nhân một số thập phân với một số thập phân.
- Nhận xét.
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 5 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS, GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
B.Hoạt động thực hành
BT2
- Quan sát các cặp thực hiện.
- Gọi Hs báo cáo kết quả.
Cho các cặp làm vào vở.GV đến giúp HS chậm.
BT3
- Quan sát các nhóm hoạt động.
BT4, BT5, BT6
- GV thu vở nhận xét một số bài.
- Cho HS chữa theo kết quả đúng.
- GV gợi ý HS bài 6.
*Củng cố
Qua tiết học này, em biết được những gì?
*Dặn dò
- Dặn Hs nhớ :
+ Nhân một số thập phân với một số thập phân 
+ Phép nhân hai số thập phân có tính chất giao hoán.
+ Nhân nhẩm một số thập phân với 0, 1;0, 01;0, 001;
- Gv nhận xét tiết học.
Hoạt động cặp đôi
- HS làm bài rồi báo cáo.
a)
a
b
ax b
ax a
2, 36
4, 2
2, 36 x 4, 2 =
9, 912
4, 2x 2, 36=
9, 912
3, 05
2, 7
3, 05 x 2, 7 =
8, 235
2, 7 x 3, 05 =
8, 235
b) 
+ Phép nhân các số thập phân cũng có tính chất giao hoán 
+ Khi đổi chỗ hai thừa số của một tích thì tích không thay đổi.
 a b = b a
c)
4, 34 3, 6 = 15, 624 
3, 6 4, 34 = 15, 624 
9, 04 x 16 = 144, 64
16 x 9, 04 = 144, 64
Bài 3
Đáp án a)
142, 57 x 0, 1 
142, 57
 0, 1
 14, 257
531, 75 0, 01
 531, 75
 0, 01
	 5, 3175
b) Đọc
c) Tính nhẩm.
BT4
Em làm cá nhân
1000 ha = 10km²
125 ha = 1, 25 km2
57, 4ha = 0, 574 km2
3, 2ha = 0, 032km2
BT5
 Bài giải
 Chu vi vườn cây là :
 (15, 62 + 8, 4) 2 = 48, 04 (m)
 Diện tích vườn cây là :
 15, 62 8, 4 = 131, 208 (m²)
 Đáp số : Chu vi 48, 04 m.
 Diện tích 131, 208 m²
BT6
Bài giải
1 000 000cm = 10 km
Quãng đường từ thành phố Hồ Chí Minh đến Phan Thiết dài là :
19, 8 10 = 198 (km)
 Đáp số : 198km
( HS có thể giải cách khác)
- HS trả lời cá nhân.
- HS nhắc lại nhân nhẩm một số thập phân với 0, 1; 0, 01; 0, 001, 
- HS nghe.
Rút kinh nghiệm
.
Tiết 3
Tiếng Việt
 Bài 12 B Nối những mùa hoa (tiết 1)
I Mục tiêu
 - Đọc - hiểu bài Hành trình của bầy ong.
Mục tiêu riêng: 
+ Hướng dẫn các em Việt Anh, Bảo, Thùy đọc đúng một đoạn của bài.
- HS học tốt: đọc diễn cảm bài, trả lời đúng các câu hỏi.
- Giáo dục học sinh biết yêu thiên nhiên.
II Đồ dùng dạy học
GV: Bảng nhóm kẻ sẵn ô chữ 
III Các hoạt động dạy học
1-Khởi động
-Cho HS hát.
2-Trải nghiệm 
- Gọi Hs đọc bài Mùa thảo quả, trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét.
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 5 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS, GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A.Hoạt động cơ bản :
Hoạt động 1 
- Quan sát các nhóm thảo luận.
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
 Hoạt động 2 
- GV gọi HS đọc mẫu.
- Giới thiệu tranh minh họa.
Hỏi
+ Bài thơ có mấy khổ thơ?
Hoạt động 3 
- Cho các cặp thay nhau đọc từ ngữ và lời giải nghĩa.
- Gọi vài cặp đọc to.
GV giúp Hs hiểu thêm từ:
 + hành trình: chuyến đi xa, dài ngày, nhiều gian nan vất vả
 + thăm thẳm: nơi rừng rất sâu 
Hoạt động 4 Cùng luyện đọc
-Theo dõi các nhóm đọc, kiểm tra, giúp Hs đọc đúng.
-GV nhận xét và sửa chữa.
Hoạt động 5
- Cho các nhóm thảo luận câu hỏi.
- Nghe các nhóm báo cáo.
- GV nhận xét, kết luận.
- Em hãy nêu nội dung chính của bài thơ?
* GV: Em thấy mình cần học tập ở bầy ong ở điều gì? Vì sao phải như vậy ?
Hoạt động 6
- Cho HS đọc, nhận xét, khen các em thuộc tại lớp.
*Củng cố
Qua tiết học này, em biết được những gì?
*Dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn Hs học thuộc lòng bài.
Hoạt động nhóm
- Thảo luận rồi trình bày.
Hoạt động chung cả lớp
- Cả lớp nghe.
- Quan sát tranh minh họa.
- Bài gồm 3 khổ.
Em làm cặp đôi.
- Các cặp từ ngữ và lời giải nghĩa rồi báo cáo.
Hoạt động nhóm
Luyện đọc chữ số, câu, khổ thơ , bài thơ.
- HS luyện đọc trong nhóm.
- Một số em đọc trước lớp.
- Lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm
- Thảo luận, báo cáo.
Đáp án:
1/ Đẫm nắng trời, nẻo đường xa, bầy ong bay đến trọn đời tìm hoa, thời gian vô tận
2/
 Bầy ong bay đến tìm mật ở rừng sâu biển xa, quần đảo.
3/ Những nơi ong bay đến đều có vẻ đẹp đặc biệt của các loài hoa:
- Nơi rừng sâu: bập bùng hoa chuối, trắng màu hoa ban.
- Nơi biển xa: Hàng cây chắn bão dịu dàng mùa hoa
- Nơi quần đảo: loài hoa nở như là không tên.
4/ Câu thơ muốn nói đến bầy ong rất chăm chỉ, giỏi giang, đến nơi nào cũng tìm ra được hoa để làm mật, đem lại hương vị ngọt ngào cho cuộc đời.
5/ Với công việc hút nhụy hoa làm mật, ong đã lưu giữ được các mùa hoa, cho dù hoa tàn nhưng mật ong vẫn còn lưu giữ được vị ngọt của các loài hoa.
Ca ngợi những phẩm chất đáng quý của bầy ong: cần cù làm việc để góp ích cho đời.
- Chăm chỉ, chuyên cần, làm việc có ích cho đời.
Hoạt động cá nhân
- Em học thuộc lòng hai khổ thơ cuối bài.
- HS trả lời cá nhân.
- Em nghe cô nhận xét, dặn dò.
Rút kinh nghiệm
Tiết 1
Tiếng Việt
 Bài 12 B Nối những mùa hoa (tiết 2)
I Mục tiêu
Biết được cấu tạo của bài văn tả người.
- Biết cách quan sát và viết một bài văn tả người phải chọn lọc để đưa vào bài những chi tiết nổi bật và gây ấn tượng.
* Rèn hs kĩ năng quan sát, chọn lọc chi tiết khi tả người (Ngoại hình, hoạt động, đặc điểm nổi bật của nhân vật, )
Mục tiêu riêng
Giúp đỡ các em: Bảo, Đạt, Việt Hân, Việt Anh phần lập dàn ý.
II Đồ dùng dạy học
 - GV: Dàn ý mẫu
 - HS:VBT, Bảng ghi các từ tả đặc điểm của người.
III Các hoạt động dạy học
1-Khởi động
-Cho HS hát.
2-Trải nghiệm
 Hỏi:
 - Khi gặp một người em thường ấn tượng gì về người đó? (hình dáng đẹp hay cách ăn nói dễ thương hay tính tình họ)
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 5 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS, GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A.Hoạt động cơ bản :
Hoạt động 7
- Gọi HS đọc rồi trả lời.
- Gv kết luận.
B. Hoạt động thực hành
- Gợi ý.
- Quan sát Hs làm bài.Giúp đỡ các em: Bảo, Đạt, Việt Hân, Việt Anh.
- Nhận xét dàn bài của HS.
* Củng cố 
- Em hãy nêu cấu tạo của bài văn tả người.
*Dặn dò:
- Các em học thuộc ghi nhớ và hoàn thành dàn ý chi tiết bài văn tả người.
- Nhận xét tiết học.
Hoạt động chung cả lớp
Đáp án:
2/
Phần 1 nối với c
Phần 2 nối với a
Phần 3 nối với b
3/ Giới thiệu bằng cách đưa ra câu hỏi khen về thân hình khoẻ đẹp của Hạng A Cháng
4/ Hình dáng của Hạng A Cháng: ngực nở vòng cung, da đỏ như lim, bắp tay bắp chân rắn như chắc gụ, vóc cao, vai rộng, người đứng thẳng như cột đá trời trồng, khi đeo cày trông hùng dũng như một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận.
5/A Cháng là người thân hình khoẻ đẹp, sức lực tràn trề, lao động chăm chỉ, cần cù, say mê , giỏi; tập trung cao độ đến mức chăm chắm vào công việc.
6/ Ý b Ca ngợi sức lực tràn trề của Hạng A Cháng.
7/
- Bài văn tả người gồm 3 phần: 
+ Mở bài: giới thiệu người định tả
+ Thân bài: Tả hình dáng, tính tình, hoạt động của người đó
+ Kết bài: nêu cảm nghĩ về người định tả
- 3 HS đọc ghi nhớ
Em làm bài cá nhân.
Lập dàn ý cho bài văn tả một người thân trong gia đình.
- HS trả lời cá nhân.
- HS nghe.
Rút kinh nghiệm
.
BUỔI CHIỀU
Tiết 1
Thực hành Toán
Tiết 2
I Mục tiêu
- Học sinh củng cố phép tính nhân số thập phân.So sánh hai biểu thức.Tính giá trị biểu thức.Giải bài toán có lời văn.
Mục tiêu riêng:
- Cả lớp làm bài tập 1, 2, 3, 4.
 Khuyến khích HS hiểu tốt làm thêm bài tập 5 Đố vui.
II Đồ dùng dạy học
 Thước
III Các hoạt động dạy học
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1/Giới thiệu bài
2/Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1
-Gọi 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
-GV nhận xét, chữa bài.
Bài 2 
- Cho HS làm rồi chữa bài.
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 3 
- Gọi 2 HS lên bảng tính, lớp làm vào vở.GV giúp đỡ Hs tính chậm, chậm hiểu.
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 4
-Cho Hs làm , Gv nhận xét, chữa bài.
3/Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về hoàn thành các bài tập (nếu ở lớp làm chưa xong).
Em làm cá nhân
Bài 1
HS làm bài
Kết quả
a)701, 16 b) 5875, 2 c) 657, 51
 Bài 2
Thứ tự đúng điền dấu đúng là: 
<
>
=
Bài 3
Tính
a) 807, 3 - 214, 8+ 82 = 592, 5+82 = 674, 5
b) 46, 1+53, 88- 89, 85 = 99, 98 - 89, 85 = 10, 33
Bài 4
 Bài giải
Ô tô chuyển được tất cả là:
 3, 45 x 5 = 17, 25 (tấn)
 Đáp số: 17, 25 tấn
HS hiểu tốt làm thêm bài 5
- HS nghe.
Rút kinh nghiệm
Tiết 3
Môn: Kỹ thuật
 Bài: Cắt, khâu, thêu tự chọn (tiết 1)
I. Mục tiêu:
 Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực hành làm được một sản phẩm yêu thích. 
Rèn hs kĩ năng: Cắt, khâu, thêu đúng mẫu, thẳng , đẹp, trình bày có sáng tạo. 
* Giáo dục HS an toàn lao động.
II. Đồ dùng dạy học
- HS: Dụng cụ để làm sản phẩm.
III. Các hoạt động dạy- học 
1-Khởi động
- HS hát.
2-Trải nghiệm 
-Từ đầu năm học đến nay, em đã học được những gì?
- GV nhận xét.
3 Giới thiệu bài
- Giới thiệu bài.
- Cho Hs đọc tên bài.
- Nêu mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A. Hoạt động cơ bản:
Hoạt động 1: Ôn tập những nội dung đã học trong chương 1
- Trong chương 1 các em đã được học những nội dung gì?
- Nhắc lại cách đính khuy, thêu dấu nhân và những nội dung đã học trong phần nấu ăn.
- GV nhận xét và tóm tắt những nội dung HS vừa nêu.
Hoạt động 2: HS thảo luận nhóm để chọn sản phẩm thực hành.
GV nêu mục đích, yêu cầu làm sản phẩm tự chọn:
- Củng cố kiến thức, kỹ năng về khâu, thêu.
- Mỗi hs sẽ hoàn thành 1 sản phẩm khâu, thêu. 
- Tổ chức cho hs thảo luận để chọn sản phẩm của nhóm và tự phân công nhiệm vụ chuẩn bị của các nhóm.
- GV ghi tên sản phẩm tự chọn của các nhóm và kết luận hoạt động 2.
* Củng cố
 - Tiết học này, các em đã học nội dung gì?
*Dặn dò:
- Dặn dò hs chuẩn bị thật kỹ theo sự phân công của nhóm để làm và làm tốt được sản phẩm của nhóm mình trong các tiết học sau.
- GV nhận xét tiết học.
Hoạt động chung cả lớp.
- HS trả lời.
- HS nêu.
Hoạt động nhóm
HS thảo luận nhóm để chọn sản phẩm.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- HS trả lời cá nhân.
- Em nghe cô nhận xét, dặn dò.
Rút kinh nghiệm
 Thứ năm ngày 17 tháng 11 năm 2016
Tiết 1
Tiếng Việt
 Bài 12 B Nối những mùa hoa (tiết 3)
I Mục tiêu
Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường.
Mục tiêu riêng: Khuyến khích HS (Nhường, Vy, Thư) tìm kể chuyện ngoài sách.(HS có năng khiếu kể chuyện trước lớp).
Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường.
II Đồ dùng dạy học
 - GV: Tranh về Bảo vệ môi trường.
HS:Truyện
III Các hoạt động dạy học
1-Khởi động
- HS chơi trò chơi.
2-Trải nghiệm 
- GV gọi học sinh kể , nói ý nghĩa câu chuyện Người đi săn và con nai.
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 5 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS, GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A. Hoạt động thực hành:
Hoạt động 2
- Đến từng nhóm nghe HS kể.
Hoạt động 3
- Gọi đại diện nhóm thi kể
- Gv cùng lớp nhận xét, bình chọn.
- Khen HS kể hay.
* Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường.
* Củng cố
Qua tiết học này, em biết được những gì?
*Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS tìm thêm các câu chuyện.
Hoạt động nhóm
Kể trong nhóm.
Hoạt động chung cả lớp
- Đại diện các nhóm thi kể (HS có năng khiếu kể chuyện trước lớp).
- Lớp nhận xét, bình chọn.
- HS trả lời cá nhân.
- HS nghe.
Rút kinh nghiệm
Tiết 2
Tiếng Việt
Bài 12 C Vẻ đẹp bà tôi (tiết 1)
I Mục tiêu
 - Biết quan sát và chọn lọc chi tiết để tả người.
Mục tiêu riêng: Giúp đỡ em Lành, Đạt, Đức, Anh HĐ3.
II Đồ dùng dạy học
HS: VBT
III Các hoạt động dạy học
-Khởi động
- HS hát.
2-Trải nghiệm
 GV hỏi:
- Cấu tạo của bài văn tả người. 
- GV nhận xét.
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 5 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS, GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A.Hoạt động thực hành:
Hoạt động 1
- Cho Hs các nhóm đọc rồi đoán.
Hoạt động 2
- Gọi Hs đọc.
Hoạt động 3
- Quan sát các Hs ghi vào vở.giúp đỡ Hs chậm.
- Gọi vài Hs đọc.
Hoạt động 4
- Cho các nhóm thảo luận rồi báo cáo.
- Cô kết luận.
Hoạt động 5
- Quan sát các nhóm hoạt động.
- Nghe các em báo cáo.
*Củng cố
Qua tiết học này, em biết được những gì?
*Dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
- Dặn Hs khi tả người cần chọn lọc các đặc điểm tiêu biểu.
Hoạt động nhóm
 Bác Hồ
Hoạt động cá nhân
Đọc hai đoạn văn tả người bà.
Hoạt động cá nhân
- HS làm bài vào VBT rồi trình bày.
Những chi tiết tả đặc điểm ngoại hình của người bà:
+ Mái tóc đen và dày kì lạ, phủ kín 2 vai , xoã xuống ngực , xuống đầu gối , mớ tóc dày khiến bà đưa chiếc lược thưa bằng gỗ một cách khó khăn
+ Đôi mắt: hai con ngươi đen sẫm nở ra, long lanh, dịu hiền khó tả , ánh lên những tia sáng ấm áp, tươi vui.
+ Khuôn mặt: đôi má ngăm ngăm đã có nhiều nếp nhăn nhưng khuôn mặt hình như vẫn tươi trẻ.
Hoạt động nhóm
- Tác giả quan sát người bà rất kĩ, chọn lọc những chi tiết tiêu biểu về ngoại hình của bà để tả.
Nêu:
- Em viết rồi đố các bạn trong nhóm.
- HS trả lời cá nhân.
- Em nghe cô nhận xét, dặn dò.
Rút kinh nghiệm 
 Tiết 3
 Toán
 Bài 38 Em ôn lại những gì đã học.
I Mục tiêu
Mục tiêu riêng: HS cả lớp làm bài tập 1-2-3.
* Cho HS học chậm (Đức, Bảo, Lành) chọn 2 trong 4 bài 1 phần c làm.
II Đồ dùng dạy học
 - HS:Thước
III Các hoạt động dạy học
1-Khởi động
-Cho HS hát.
2-Trải nghiệm 
- Cho HS nêu cách nhân một số thập phân cho một số thập phân.
- HS- GV nhận xét.
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 5 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS, GV xác định mục tiêu
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A.Hoạt động thực hành:
BT1
Hoạt động cặp đôi
- Làm bài rồi báo cáo.
a) Đáp án:
a
b
c
(a b) c
a (b c)
2, 5
3, 1
0, 6
(2, 5 3, 1) 0, 6 =
7, 75 x 0, 6 = 4, 65
2, 5 (3, 1 0, 6) = 2, 5 x 1, 86 = 4, 65
1, 6
4
2, 5
(1, 6 4) 2, 5 = 
6, 4 x 2, 5 = 16
1, 6 (4 2, 5) = 
1, 6 x 10 = 16
4, 8
2, 5
1, 3
(4, 8 2, 5) 1, 3 =
12 x 1, 3 =15, 6
4, 8 (2, 5 1, 3) = 4, 8 x 3, 25 =15, 6
*Cho HS làm bài chậm chọn 2 trong 4 bài phần c làm.
b) Nhận xét
Khi nhân một tích hai số với số thứ ba có thể nhân số thứ nhất với tích của hai số còn lại.
(ab) c = a (bc)
c)
9, 65 0, 4 0, 25 = 9, 65 (0, 4 0, 25)
 = 9, 65 1 = 9, 65
0, 25 40 9, 84 = (0, 25 40) 9, 84
 = 10 9, 84 = 98, 4
7, 38 1, 25 80 = 7, 38 (1, 25 80)
 = 7, 38 100 = 738
0, 4 x 0, 5 x 64, 2 = 0, 2 x 64, 2 = 12, 84
- Quan sát các em làm bài.Gv giúp đỡ HS chậm.
- Thu một số vở nhận xét.
*Củng cố
 - Qua tiết học này, em đã ôn những dạng bài nào?
* Dặn dò
- Hướng dẫn hoạt động ứng dụng.
- Dặn HS áp dụng nhận xét vừa nêu để tính nhanh.
- Em làm cá nhân
Bài 2 Tính
a) (28, 7 + 34, 5 ) 2, 4
= 63, 2 2, 4 = 151, 68
b) 28, 7 + 34, 5 2, 4
= 28, 7 + 82, 8 = 111, 5
Bài 3
Bài giải
Người đó đi được quãng đường là :
12, 5 2, 5 = 31, 25 (km)
 Đáp số : 31, 25 km
*Khi nhân một tích hai số với số thứ ba có thể nhân số thứ nhất với tích của hai số còn lại.
 ( ab) c = a (bc)
- HS trả lời cá nhân.
- Em nghe.
Rút kinh nghiệm
.
BUỔI CHIỀU
Tiết 1
 Thực hành Tiếng Việt
Luyện viết chính tả
Nghe - viết Bài : Chuyện một khu vườn nhỏ
I.Mục tiêu: 
- Rèn luyện cho HS kĩ năng viết đúng chính tả.
- Học sinh nghe viết đúng bài : “Chuyện một khu vườn nhỏ” đoạn : “Cây quỳnh
lá dàykhông phải là vườn”
- Viết đúng các từ khó, trình bày sạch đẹp.
* Giúp đỡ HS viết chưa tốt (Anh, Hân, Như, Bảo, Hỷ, Tây)
 Giáo dục HS ý thức bảo vệ rừng.
II.Chuẩn bị:
 - HS vở viết chính tả
III.Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của cô
Hoạt động trò
1- Giới thiệu bài: 
2- Hướng dẫn học sinh nghe - viết.
- Giáo viên đọc đoạn viết 
- Cho HS đọc thầm trong tài liệu cách trình bày (Trang 4).
Hỏi: 
- Mỗi loài cây trên ban công nhà bé Thu có nét gì nổi bật?
- Giáo viên hỏi học sinh các từ khó.
- Cho HS đọc, lưu ý từng từ về âm, vần.
- Giáo viên nhắc nhở HS một số lưu ý trước khi viết như cách trình bày, các từ cần viết cho đúng
- Đọc cho học sinh viết bài. 
- Đọc bài cho HS soát lỗi. 
- Giáo viên thu một số vở của em Việt Anh, Đức, Việt Hân, Như, Khang, Bảo, Tây
 để nhận xét, chữa bài cho HS
- Giáo viên nhận xét chung.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Tiết học này, các em ôn luyện gì?
Giáo dục HS ý thức bảo vệ rừng.
- Thu vở các em còn lại nhận xét, chữa lỗi sau.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà xem lại bài.
- HS lắng nghe.
- HS đọc thầm, quan sát cách trình bày.
- HS trả lời.
- HS nghe.
- HS viết chính tả.
- Soát lại bài.
- HS đổi vở soát lỗi
- Nộp vở cho cô.
- HS nêu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Rút kinh nghiệm
.
Tiết 2
Thực hành Toán
Luyện tập về nhân với số thập phân
I.Mục tiêu : Giúp học sinh :
- Nắm vững cách nhân 1 số thập phân với 1 số tự nhiên, nhân 1 số thập phân với 1 số thập phân.
- Giải toán có liên quan đến nhân một số thập phân với một số.
Mục tiêu riêng:
+ HScả lớp làm bài 1, bài 2.(GV quan tâm giúp đỡ HS làm tính nhân chưa tốt như: Việt Anh, Bảo, Đức, Hân, Lành, ..)
+ HS học tốt làm cả 3 bài tập. Các em (Nguyên, Vy, Đoan, Chi, Thư, Bo, ) biết tính nhanh đúng.
II.Chuẩn bị :
- Hệ thống bài tập
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu ghi tựa bài lên bảng.
2.Hướng dẫn HS thực hành
Hoạt động 1
- GV cho HS nêu lại cách nhân 1 số thập phân với một số tự nhiên, nhân 1 số thập phân với một số thập phân.
Hoạt động 2
- GV ghi bài lên bảng, cho HS làm vào vở.
- Cô đến giúp đỡ HS chậm.
- GV nhận xét, chữa bài trên bảng lớp.
Bài tập1: Đặt tính rồi tính:	
a) 5, 03 x 68	
b) 6, 372 x 16
c) 65, 8 x 1, 47
 Bài tập 2
Một cửa hàng ngày đầu bán được 225, 5 lít dầu, ngày thứ hai bán gấp đôi số dầu của ngày đầu.Hỏi cả hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu lít dầu?
Bài tập 3 Tính nhanh 
(Dành cho HS học tốt)
a) 6, 04 x 4 x 25
b) 250 x 5 x 0, 2
c) 0, 04 x 0, 1 x 25
3.Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn lại kiến thức vừa học.
- HS ghi tựa bài vào vở.
- HS nêu lại cách nhân 1 số thập phân với một số tự nhiên, nhân 1 số thập phân với một số thập phân.
- HS làm các bài tập.
- HS lên lần lượt chữa từng bài
Đáp án :
342, 04
101, 232
96, 726.
 Bài giải
Ngày thứ hai của hàng bán được là :
 225, 5 x 2 = 451 (l)
Cả hai ngày cửa hàng bán được là:
 225, 5 + 451 = 676, 5 (l)
 Đáp số: 676, 5 lít
Đáp án
a) 6, 04 x 4 x 25
 6, 04 x (4 x 25)
 = 6, 04 x 100
 = 604
b) 250 x (5 x 0, 2)
 = 250 x 1
 = 250
c) 0, 04 x 0, 1 x 25
 = ( 0, 04 x 25) x 1
 = 1 x 1
 = 1
- HS nghe.
Rút kinh nghiệm
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 18 tháng 11 năm 2016 
Tiết 1
Tiếng Việt
Bài 12 C Vẻ đẹp bà tôi (tiết 2)
I Mục tiêu
Nhận biết và sử dụng được quan hệ từ trong câu.
- Rèn hs kĩ năng sử dụng quan hệ từ, cặp quan hệ từ trong viết đoạn văn, bài văn tả người, tả cảnh, có biểu thị quan hệ chặt chẽ giữa các câu.
Giáo dục học sinh bảo vệ môi trường.
Mục tiêu riêng: Các em Việt Anh, Đạt, Bảo, Lành chọn 1 trong 3 từ ở BT9 đặt câu.
II Đồ dùng dạy học
HS: VBT
III Các hoạt động dạy học
1-Khởi động
-Cho HS hát.
2-Trải nghiệm 
- HS nêu các quan hệ từ mà em đã học.
- HS- GV nhận xét.
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 3 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS, GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A.Hoạt động thực hành:
Hoạt động 6
- Quan sát các cặp thảo luận.
- Nghe các em báo cáo kết quả.
- GV kết luận.
Hoạt động 7
- Các nhóm làm rồi báo cáo.
- Gv kết luận.
Giáo dục học sinh bảo vệ môi trường.
Hoạt động 8
- Gv quan sát các em làm.
- Thu vở một vài cặp nhận xét.
- Gọi Hs báo cáo trước lớp.
Giáo dục học sinh bảo vệ môi trường.
Hoạt động 9
- Cho HS học tốt đặt câu mẫu.
- Cho HS tự đặt vào VBT.
- Cho 3 HS lên bảng đặt.
- Cô quan sát, giúp đỡ học sinh học chậm.
- Nhận xét câu học sinh đặt.
- Gọi nhiều em đứng tại chỗ đọc câu em đặt.
GV nêu một số câu cho HS nghe.
*Củng cố
- Qua tiết học này, em biết được những gì?
*Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn Hs sử dụng quan hệ từ, cặp quan hệ từ trong viết đoạn văn, bài văn tả người, tả cảnh, có biểu thị quan hệ chặt chẽ giữa các câu
Hoạt động cặp đôi
Quan hệ từ: của, bằng, như
 A Cháng đeo cày. Cái cày của người H mông to nặng , bắp cày bằng gỗ tốt màu đen, vòng như hình cái cung, ôm lấy bộ ngực nở. Trông anh hùng dũng như một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận 
Hoạt động nhóm
Đáp án
a) Từ nhưng:biểu thị quan hệ tương phản.
b) Từ mà:biểu thị quan hệ tương phản.
c) Cặp từ nếu.thì : biểu thị quan hệ giả thiết - kết quả.
Hoạt động cặp đôi
Đáp án
a) và
b) và, ở, của
c) thì
d) và, nhưng
Em làm cá nhân.
Đặt câu
Ví dụ:
Em khuyên mãi mà bạn không nghe.
Trời mưa thì em mặc áo mưa đi học.
Cái cặp của em làm bằng vải.
- HS trả lời cá nhân.
- Em nghe cô nhận xét, dặn dò.
Rút kinh nghiệm 
.
Tiết 2
Toán
 Bài 39 Em ôn lại những gì đã học (tiết 1)
I Mục tiêu 
Mục tiêu riêng:
+ Hs hoc đạt CKTKN và các em học chậm ( Đức, Lành, Hân, Bảo) làm bài 1 (a, b, c), bài 2, bài 3a.
+ HS học tốt làm tất cả các ý của bài 1, 2, 3.
II Đồ dùng dạy học
 - HS: Thước 
III Các hoạt động dạy học
1-Khởi động
- HS hát.
2-Trải nghiệm 
- Gọi HS nhắc lại em đã học những gì ?
- GV nhận xét.
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 5 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS, GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A.Hoạt động thực hành:
Bài 1
- Gv giao bài bài tập theo đối tượng HS.
- Đến từng em quan sát giúp đỡ Hs chậm.
- Gv nhận xét một số vở.
- Cho lớp báo cáo, chữa bài.
Bài 2 
- Cho các em nhẩm rồi nêu.
- Gv cùng lớp nhận xét, kết luận.
Bài 3
- Quan sát Hs làm bài.
- Giúp đỡ Hs phần c.
- Nghe các cặp báo cáo.
- Gv nhận xét.
Em làm bài cá nhân
- Làm bài rồi báo cáo kết quả.
- Nhận xét.
Bài 1
a) Đáp án:
 48, 16
 357, 86 80, 475 x 3, 4 	
 + 29, 05 - 26, 827 19 264
 386, 91 53, 648 144 48 
 163, 744 
 b) 375, 84 – 95, 96 + 36, 78
 = 279, 88 + 36, 78 = 316, 66
 7, 5 + 7, 3 x 7, 4 = 54, 02 + 7, 5 = 61, 52
 Bài 2 Tính nhẩm 
 a) 265, 307 100 = 26530, 7
 265, 307 0, 01 = 2, 65307
 0, 68 x10 = 6, 8
 0, 68 x 0, 1 = 0, 068
b) 5, 4 × x = 5, 4
 x = 1
 9, 8 × x = 6, 2 × 9, 8 
 x = 6, 2
Em làm cặp đôi.
Báo cáo kết quả
a)
a
b
c
( a + b) x c
a x c + b x c
2, 4
3, 8
1, 2
(2, 4 +3, 8) x 1, 2 
= 6, 2 x1, 2 = 7, 44
2, 4 x 1, 2+3, 8 x 1, 2
= 6, 88+4, 56=7, 44
6, 5
2, 7
0, 8
(6, 5 +2, 7) x 0, 8
= 9, 2 x 0, 8 = 7, 36
6, 5 x 0, 8 +2, 7 x 0, 8
= 5, 2+ 2, 16 = 7, 36
* Củng cố
- Qua tiết học này, em đã ôn những dạng bài nào?
*Dặn dò
- Gv nhận xét tiết học.
- Dặn Hs xem trước các bài 4, 5, 6, 7 tiết sau thực hành tiếp.
b)
Khi nhân một tổng với một số , ta có thể nhân từng số hạng của tổng với số đó rồi cộng các kết quả lại.
 (a + b) c = a c + b c.
c) 
9, 3 6, 7 + 9, 3 3, 3
= 9, 3 (6, 7 + 3, 3)
= 9, 3 10 = 93
 7, 8 0, 35 + 0, 35 2, 2
 = (7, 8 + 2, 2) 0, 35
 = 10 0, 35 = 3, 5
- HS trả lời cá nhân.
- HS nghe.
Rút kinh nghiệm 
Tiết 4
Địa lí
Bài 6 Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản (tiết 1)
I Mục tiêu
Mục tiêu riêng:
HS học tốt:
- Giải thích vì sao số lượng gia súc, gia cầm ngày càng tăng?( Do đảm bảo nguồn thức ăn).
- Giải thích vì sao cây trồng nước ta là cây xứ nóng?(Vì khí hậu nóng ẩm).
- Biết nước ta có những điều kiện thuận lợi để phát triển ngành thủy sản.
Biết nuồn lợi hải sản mà biển mang lại cho con người, khai thác nguồn lợi đó để phát triển nghề nuôi trồng thủy sản ở vùng ven biển.
- Phát triển nghề nuôi trồng thủy sản vùng ven biển cần gắn với giáo dục ý thức bảo vệ môi trường biển-Rừng ngập mặn.
- Biết các biện pháp bảo vệ đất, rừng, biển.
II Đồ dùng dạy học
GV:Bản đồ, tranh
III Các hoạt động dạy học
1-Khởi động
- HS hát.
2-Trải nghiệm
- Gọi Hs trả lời bài 5 Dân cư nước ta. 
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 5 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS, GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A. Hoạt động cơ bản:
HĐ 1
- Cho Hs trao đổi theo cặp, trình bày trước lớp.
HĐ2
- Cho Hs liên hệ địa phương kể, gv chốt mở rộng, giáo dục Hs.
HĐ3 
- Quan sát các nhóm thảo luận, cho các nhóm báo cáo.
-GV kết luận:
Trồng trọt là ngành sản xuất chính trong nền nông nghiệp nước ta. Trồng trọt nước ta phát triển mạnh hơn chăn nuôi, chăn nuôi đang được chú ý phát triển.
Do ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa nên nước ta trồng được nhiều loại cây, tập trung chủ yếu là các cây xứ nóng. Lúa gạo là loại cây được trồng nhiều nhất ở nước ta, cây ăn quả và cây công nghiệp cũng đang được chú ý phát triển.
+ Cây lúa được trồng nhiều ở các vùng đồng bằng, nhiều nhất là đồng bằng Nam Bộ.
+ Cây công nghiệp lâu năm trồng nhiều ở vùng núi. Câu chè trồng nhiều ở miền núi phía Bắc. Cây cà phê được trồng nhiều ở Tây Nguyên.
+ Cây ăn quả trồng nhiều ở đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng Bắc Bộ, miền núi phía Bắc.
Hỏi HS học tốt:
- Vì sao số lượng gia súc, gia cầm ngày càng tăng?
HĐ 4
- GV quan sát các nhóm làm việc.
- Gv giúp đỡ nhóm yếu.
- Cô nghe báo cáo.
HĐ 5
- Gv yêu cầu lớp đọc biểu đồi rồi trả lời câu hỏi.
HĐ 6
- Cho các cặp thảo luận rồi báo cáo.
- GV kết luận.
HĐ 7
- GV nhắc nhở HS thực hiện đầy đủ.
*Củng cố
Hỏi:
- Ở địa phương em trồng những loại cây nào? Nuôi những con vật gì? Nêu những lợi ít có được từ trồng trọt, chăn nuôi.
- Địa phương em có rừng không?
- Em biết gì về ngành thủy sản ở địa phương mình?
- GV mở rộng kiến thức cho HS.
- Biết các biện pháp bảo vệ đất, rừng , biển.
*Dặn dò
- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà học thuộc bài.
Hoạt động cặp đôi
Liên hệ thực tế
Đáp án:
+ Trồng trọt và chăn nuôi
+ Trồng trọt chiếm tới ¾ giá trị sản 
xuất nông nghiệp.
+ Trồng lúa, ngô, khoai, cây khóm, mía, 
dừa, đu đủ, xoài, chuối, dưa leo, dưa
hấu, rau, cà chua, 
Nuôi heo, gà , vịt, trâu, bò, cá, tôm, ba ba, 
ếch, 
Hoạt động nhóm
Đáp án
b) 
- Lúa, cây ăn quả, cà phê, chè, cao su, 
- Lợn (heo), gà, trâu, bò, 
Vùng núi và cao nguyên 
- Cây lúa được trồng chủ yếu ở vùng đồng bằng. Lợn, gà, vịt, ... được nuôi nhiều ở các vùng đồng bằng.
 - Cà phê, chè, và một số cây ăn quả như vải, lạc, được trồng ở đồi núi.
 Trâu, bò được nuôi nhiều ở vùng núi, 
Liên hệ địa phương.
+ Thức ăn chăn nuôi đảm bảo, nhu cầu của người dân về thịt, trứng, sữa, .. ngày càng cao; công tác phòng dịch đươc chú ý ® ngành chăn nuôi sẽ phát triển bền vững.
a) Lâm nghiệp có hai hoạt động chính là trồng và bảo vệ rừng; khai thác gỗ và các lâm sản khác.
b) - Các hoạt động trồng rừng, khai thác rừng diễn ra chủ yếu ở vùng núi, một 
phần ven biển.
c) 
Năm 1980: 10, 6 triệu ha.
Năm 1995: 9, 3 triệu ha.
Năm 2012: 13, 5 triệu ha.
+ Từ năm 1980 đến năm 1995, diện tích rừng nước ta mất đi 1, 3 triệu ha. Nguyên nhân chính là do hoạt động khai thác rừng bừa bãi, việc trồng rừng, bảo vệ rừng lại chưa được chú ý đúng mức.
+ Từ năm 1995 đến năm 2012, diện tích rừng nước ta tăng thêm được 4, 2 triệu ha. Trong 17 năm này diện tích rừng tăng lên đáng kể là do công tác trồng rừng, bảo vệ rừng được Nhà nước và nhân dân và nhân dân thực hiện tốt.
HS học tốt nêu:
Các hoạt động bảo vệ rừng:
Ươm cây giống, trồng rùng, chăm sóc cây rừng, phòng cháy rừng, ngăn chặn các hoạt động phá hoại rừng, ...
Hoạt động chung cả lớp
- Thủy sản khai thác và thủy sản nuôi trồng.
- Năm 1990 khai thác thủy sản nhiều 
hơn nuôi trông.
- Năm 2011 Thủy sản nuôi trồng nhiều hơn thủy sản khai thác.
Hoạt động cặp đôi
- Đọc thông tin hoàn thành sơ đồ.
+ Các loại cá nước ngọt : cá ba sa, cá tra, cá trôi, cá trắm, cá mè, 
Cá nước lợ và nước mặn: cá song, cá tai tượng, cá trình, 
Các loại tôm: tôm sú, tôm hùm, trai, ốc, 
+ Vùng biển rộng có nhiều hải sản, mạng lưới sông ngòi dày đặc, người dân có nhiều kinh nghiệm, nhu cầu thủy sản ngày càng ta

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_vnen_tuan_12_nam_hoc_2021_2022.doc