Giáo án Lớp 5 VNEN - Tuần 2 - Năm học 2021-2022

doc 44 trang vnen 13/11/2023 2660
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 VNEN - Tuần 2 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 VNEN - Tuần 2 - Năm học 2021-2022

Giáo án Lớp 5 VNEN - Tuần 2 - Năm học 2021-2022
GIÁO ÁN VNEN LỚP 5 TUẦN 2
Tiết 1
Môn: Tiếng Việt
Bài 2A: Nghìn năm văn hiến (tiết 1)
I. Mục tiêu 
- Đọc hiểu bài Nghìn năm văn hiến. 
- Biết đọc đúng văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê. 
- HS Việt, Bảo, Đức (đọc đúng đoạn 1 của bài)
- Hiểu nội dung bài: Nước Việt Nam có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời. 
Giáo dục HS ý thức học tập. 
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Ảnh 
- HS: Vở ghi bài. 
III. Các hoạt động dạy và học:
1-Khởi động
- Cho HS hát. 
2-Trải nghiệm 
- Gọi HS đọc bài Cảnh đẹp ngày mùa và trả lời câu hỏi. 
- GV nhận xét. 
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng. 
- Hs đọc to tên bài. 
- Hs đọc mục tiêu. 
- HS, GV xác định mục tiêu. 
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A-Hoạt động cơ bản :
Hoạt động 1 
- Cho Hs quan sát tranh. Đọc lời giới thiệu. 
Hoạt động 2 
- Cho HS đọc tốt đọc mẫu. 
Hoạt động 3 
- Quan sát HS làm theo cặp đọc từ và giải nghĩa từ. 
 - GV đến từng nhóm kiểm tra, gọi HS báo cáo. 
 Hoạt động 4 Cùng luyện đọc
- Theo dõi các nhóm đọc, kiểm tra, giúp em Việt, Bảo, Đức đọc đúng. 
- GV nhận xét và sửa chữa. 
Hoạt động 5
- Theo dõi các nhóm thảo luận, kiểm tra. 
- Nghe các nhóm báo cáo. 
- GV nhận xét, kết luận ý đúng. 
 Rút ra nội dung bài. 
- Cho HS nêu, Gv chốt lại
*Củng cố
GV nêu câu hỏi liên hệ thực tế 
- Qua bài học hôm nay, theo em để tiếp tục giữ gìn nền văn hiến các em phải làm gì?
*Dặn dò
* GV nhận xét và dặn Hs đọc bài, học tập tốt để tiếp nối truyền thống tốt đẹp
của cha ông chúng ta. 
- HS các nhóm quan sát tranh, đọc lời giới thiệu. 
- Vy đọc. Cả lớp nghe. 
Em làm theo cặp. 
- Một số em nêu nghĩa của từ với lời giải nghĩa phù hợp. 
Luyện đọc chữ số, câu, đoạn, bài. 
- HS luyện đọc trong nhóm. 
- Một số em đọc trước lớp. 
- Lớp nhận xét. 
- HS tìm hiểu bài đọc. 
- Trình bày trước lớp. 
- HS thảo luận và nêu kết quả. 
Đáp án đúng:
Câu 1 ý b
Câu 2 Triều đại Lê tổ chức nhiều khoa thi nhất: 104 khoa thi. 
Câu 3 Triều đại Lê có nhiều tiến sĩ nhất 1780
- HS nêu nội dung và ghi bài vào vở. 
Nội dung
Việt Nam có truyền thống khoa thi cử, 
thể hiện nền văn hiến lâu đời. 
- HS nêu. 
- Thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy. 
- Cố gắng học tập tốt. 
- HS nghe. 
Rút kinh nghiệm :
. 
Tiết 2
Toán
 Bài 4: Ôn tập các phép tính với phân số
I. Mục tiêu
Củng cố cách thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia hai phân số. 
Mục tiêu riêng
+ HS chậm làm đúng bài tập 3, bài 5a. 
+ HS học tốt làm đúng bài tất cả các bài tập. 
Giáo dục HS qua bức tranh Đội mũ bảo hiểm khi đi xe gắn máy. 
II Đồ dùng dạy học. 
- GV : Tranh
- HS : Thước, vở bài tập. 
III Các hoạt động dạy học
1-Khởi động
Cho Hs tổ chức hát vui. 
2 Hoạt động trải nghiệm
- Gọi 3 HS chuyển phân số thành phân số thập phân rồi đọc. Mỗi em một số. 
 	= 
- GV cùng lớp nhận xét. 
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng. 
- Hs đọc to tên bài. 
- Hs đọc mục tiêu. 
- HS, GV xác định mục tiêu. 
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A- Hoạt động thực hành
Bài tập 1;2 Hoạt động nhóm
- GV đến từng nhóm theo dõi, kiểm tra, giúp đỡ HS. 
Bài tập 3, 4, 5
. GV đến giúp đỡ HS chậm. 
- Gợi ý chung bài 5 cho cả lớp (nếu HS không biết giải). 
- Nhận xét, chữa bài một số vở. 
- Chữa bài chung cho cả lớp BT5. 
- GV cho HS hiểu tốt giải thích cách làm:
 1 - = (số bóng)
 ( Vì 1 )
*Củng cố 
- Qua tiết học này, em đã ôn những dạng bài nào?
*Dặn dò
. Hướng dẫn HS phần ứng dụng
- Dặn HS có câu hỏi hay bài tập cần trao
đổi với bạn hay đố bạn thì viết vào giấy, bỏ vào hộp thư vui của bạn đó. 
- GV nhận xét tiết học
- HS làm theo nhóm. 
Bài tập 3, 4, 5
- Em làm cá nhân. 
- Nộp vở cho cô chấm. 
Kết quả đúng:
Bài 5
 Bài giải
a) Số bóng đã bán là:
 (số bóng )
 Số bóng bay còn lại là:
 1 - = (số bóng) 
b) Chiều rộng tấm áp phích là:
 Chu vi tấm áp phích là:
 Đáp số : a) số bóng bay
 b) hay 
- Báo cáo kết quả các em đã làm. 
- HS nêu. 
- Hs xem mục ứng dụng. 
- HS nghe. 
Rút kinh nghiệm :
Tiết 4
Giáo dục lối sống
Bài 1 
Em lựa chọn trang phục ( Tiết 2)
I Mục tiêu
Mục tiêu riêng: HS biết lựa chọn trang phục phù hợp cho mình và tư vấn cho bạn bè, người thân. 
* Giáo dục HS mặc trang phục sạch, giữ gìn trang phục để sử dụng được lâu dài tiết kiệm tiền mua sắm. Tết nên mặc trang phục mới. 
II Thông tin
 - Tài liệu
III Phương tiện
- Phiếu ghi 3 tình huống cho 6 thăm để 6 nhóm bốc thăm. 
- Tranh, Bản đồ cộng đồng
IV Tiến trình 
1/ Khởi động
- Cho lớp văn nghệ
2/ Trải nghiệm
Hỏi:
- Nêu ý nghĩa của trang phục. 
- Nêu ý nghĩa của đồng phục học sinh. 
- Nêu các nguyên tắc khi lựa chọn trang phục. 
GV nhận xét. 
3 Giới thiệu bài
- Giới thiệu bài. 
- Cho Hs đọc tên bài. 
- Do HS không có sách nên GV nêu mục tiêu. 
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
B -Hoạt động thực hành
HĐ 1 Thực hành lựa chọn trang phục
- Cho HS quan sát tranh (Trang 33), thảo luận rồi trình bày. 
- GV kết luận: Người có văn hóa biết chọn lựa trang phục phù hợp với hoàn cảnh. Vì vậy, em cần biết địa điểm và mục đích nơi đến để mặc cho phù hợp. 
HĐ 2 Tư vấn thời trang
- GV nêu mục tiêu, hướng dẫn HS các tiến hành. 
- Cho HS trao đổi rồi trình bày. 
HĐ 3 Xử lí tình huống
- Cho HS bốc thăm tình huống. 
- Nghe ý kiến các nhóm. 
Kết luận :
Tình huống 1 Em nên giải thích với các bạn đây là bộ quần áo dân tộc rất đẹp của bạn Mì. Vì vậy các bạn không nên chỉ trỏ, cười cợt, gây sự khó chịu cho Mì. 
Tình huống 2 Em sẽ nói với Tùng : Bố mẹ bạn đã lao động. Đôi giày sạch sẽ và lành lặn đưa Tùng đến trường có chứa cả tình yêu thương của gia đình. Còn Quân, bạn không được coi thường bạn Tùng qua hình thức bên ngoài. 
Tình huống 3 Nhân nhắc bạn về nhờ người nhà khâu lại đường chỉ tuột và chú ý kiểm tra trang phục trước khi mặc. 
* Củng cố, dặn dò
- Hướng dẫn HS đọc và thực hiện mục Hoạt động ứng dụng. 
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn HS cân lựa chọn trang phục và mặc trang phục cho phù hợp. 
Hoạt động nhóm
- Thảo luận, trình bày. 
1/ Đi học mặc đồng phục, mang giày. 
2/ Đi chơi mặc áo thun , quần tây hoặc quần short, áo khoát, mang giày học dép. 
3/ Ở nhà mặc quần đùi, áo thun ba lỗ, mang dép. 
Hoạt động cặp đôi
- Nghe cô hướng dẫn cách làm. 
 Hoạt động nhóm
- Thảo luận cách xử lí tình huống. 
- Trình bày ý kiến. 
- HS đọc. 
- Em nghe . 
Rút kinh nghiệm:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. 
BUỔI CHIỀU
Tiết 1
 Thực hành Tiếng Việt (Tiết 1)
I Mục tiêu 
- Học sinh đọc, hiểu truyện Ngô Quyền đại phá quân Nam Hán. 
- Nhận biết từ đồng nghĩa, từ ghép. 
*Giáo dục học sinh lòng kính yêu, biết ơn Ngô Quyền. 
II Đồ dùng dạy học
 Tranh ảnh
III Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
2. Hướng dẫn học sinh thực hành
BT1
- Yêu cầu HS đọc truyện Ngô Quyền đại phá quân Nam Hán, cho HS xem tranh minh họa
- HS đọc truyện. 
BT2 
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2 
 - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. 
 - GV thu chấm một số bài. 
- Chữa chung cho cả lớp. 
* Củng cố
- Câu chuyện giúp em biết được điều gì?
* Dặn dò
- Giáo viên giáo dục ý thức cho HS kính yêu và ghi nhớ công lao to lớn của Ngô Quyền. 
- HS đọc yêu cầu
- HS đọc yêu cầu. 
- HS làm bài cá nhân. 
- Chữa bài. 
a) ý 1 Một trong những vị vua lừng danh bậc nhất 
Việt Nam. 
b) ý 3 Vì công tiễn giết hại chủ tướng Dương Đình 
Nghệ
c) ý 1 Nhân nước Việt Nam có loạn sẽ đánh chiếm 
luôn
d) ý 2 Đóng cọc sắt trên sông Bạch Đằng, dụ chiến 
thuyền của giặc vào vùng đóng cọc, tung quân ra đánh
 khi thủy triều xuống. 
e ý 3 Quân ta đại thắng, giết chết Hoằng Tháo. 
g) ý 1 nổi tiếng
h) ý 2 chế ngự - khống chế
i) ý1cầu cứu, mệt mỏi, rối loạn, khiêu chiến. 
- HS trả lời. 
- HS nghe
Rút kinh nghiệm
. 
Tiết 4
Môn: Khoa học
Bài:Sự sinh sản (Tiết 3)
I. Mục tiêu 
Giáo dục HS : 
Biết công ơn của cha mẹ đã sinh và nuôi dưỡng em, giúp đỡ và chăm sóc phụ nữ mang thai ở gia đình, nhường chỗ cho phụ nữ mang thai trên xe, không xô đẩy phụ nữ mang thai. 
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Tranh
- HS: Tài liệu
III. Hoạt động dạy và học:
1-Khởi động:
Cho lớp hát bài:Cả nhà thương nhau
2-Trải nghiệm
- Con người do ai sinh ra?
- Bào thai được hình thành như thế nào?
- Để bào thai phát triển khỏe mạnh phụ nữ mang thai cần làm gì?
GV nhận xét
 3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng. 
- Hs đọc to tên bài. 
- Hs đọc mục tiêu. 
- HS, GV xác định mục tiêu
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A. Hoạt động cơ bản:
B Hoạt động thực hành
BT1 Em làm theo cặp
Quan sát hình 1, trao đổi với bạn câu trả lời, sau đó viết vào vở. 
- GV đến kiểm tra các nhóm. 
BT2, BT3 Thảo luận nhóm. 
- GV đến kiểm tra các nhóm làm việc, nghe báo cáo. 
- Chốt lại. 
*Củng cố
- Chốt lại bài học. Giáo dục HS. 
- Nhận xét tiết học
*Dặn dò
Hoạt động ứng dụng
BT1
-GV cho HS làm vào vở. 
BT2
 Cho HS về hỏi mẹ. 
- Dặn HS chăm sóc, giúp đỡ phũ nữ mang thai bằng những việc làm vừa sức. Nói cho người thân nghe những gì em đã được học. Xem trược bài Nam và nữ. 
- Em trả lời. 
- Em làm theo cặp
Báo cáo
a) Ba thế hệ. Đó là ông, bà, bố, mẹ và con. 
b) Hiện nay gia đình bạn nhỏ có 5 người. Sau khi mẹ sinh em bé gia đình bạn nhỏ có 6 người. 
- Các nhóm thảo luận
- Báo cáo với cô kết quả. 
BT2
a) 
- Sảy thai thường xảy ra vào 3 tháng đầu của thai kì. 
- Đẻ non thường xảy ra vào 3 tháng cuối của thai kì. 
Nêu lưu ý
b) Vì ảnh hưởng đến thai nhi. 
BT3 Đáp án
C
C
D
- HS nêu. 
- HS nghe. 
Rút kinh nghiệm :
. 
Thứ ba, ngày 6 tháng 9 năm ..
Tiết 1
Toán
Bài 4: Hỗn số
I. Mục tiêu
- Đọc viết hỗn số. 
- Biết hỗn số có phần nguyên và phần phân số. 
Mục tiêu riêng
+ HS học chậm( Đức, Việt, Hân) làm đúng bài tập 3, bài 5a. 
+ HS làm toán đúng nhanh: làm đúng bài tất cả các bài tập. 
II . Đồ dùng dạy học
- GV : Bộ thực hành Toán
- HS : Bộ thực hành Toán, thước, vở bài tập. 
III Các hoạt động dạy học 
1-Khởi động
- Cho Hs tổ chức hát vui. 
2 Hoạt động trải nghiệm
- Gọi HS nêu cách cộng, trừ, nhân chia hai số thập phân. 
- GV cùng lớp nhận xét. 
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng. 
- Cho 3 Hs đọc to tên bài. 
- Hs đọc mục tiêu. 
- HS, GV xác định mục tiêu. 
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A- Hoạt động cơ bản:
Bài tập 1;2 cho hoạt động nhóm. 
-GV đến từng nhóm theo dõi HS thực hiện, giúp đỡ nhóm cần hỗ trợ. 
- Nghe các nhóm báo cáo. 
Bài tập 3 
- GV đi kiểm tra, nhận xét. 
- GV ghi nhận, khen HS. 
B. Hoạt động thực hành
- Cho HS làm bài tập cá nhân. 
- GV quan sát HS làm bài. 
- Giúp đỡ HS chậm. 
- Nhận xét một số vở, chữa bài. 
- Gọi HS báo cáo. 
*Củng cố
 - GV nhận xét tiết học. 
* Dặn dò
- Hướng dẫn HS hoạt động ứng dụng
- Dặn HS có câu hỏi hay bài tập cần trao
đổi với bạn hay đố bạn thì viết vào giấy, bỏ vào hộp thư vui của bạn đó. 
- Các nhóm thực hiện bài tập 1, 2. 
- Báo cáo kết quả với cô. 
Hoạt động cặp đôi. 
-Báo cáo với cô kết quả. 
Kết quả:
Viết
a) Đọc một và một phần hai. 
 Đọc một và một phần tư. 
- Em tự làm bài tập. 
- Lần lượt bài 1, bài 2. 
- Nộp vở. 
- Báo cáo kết quả. 
- Em nghe và thực hiện. 
Rút kinh nghiệm :
Tiết 3
Môn: Tiếng Việt
Bài 2A: Nghìn năm văn hiến (Tiết 2)
I. Mục tiêu
 - Mở rộng vốn từ Tổ quốc. 
 *Giáo dục HS ý thức học tập 
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Ảnh 
- HS: Vở ghi bài. 
III. Các hoạt động dạy và học :
1-Khởi động
 HS hát. 
2-Trải nghiệm 
- Gọi 3 HS tìm từ đồng nghĩa với từ học, đẹp, xanh. 
Đặt câu với từ đồng nghĩa đó
- GV nhận xét. 
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng. 
- Hs đọc to tên bài. 
- Hs đọc mục tiêu. 
- HS, GV xác định mục tiêu. 
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
B-Hoạt động thực hành
BT1
- GV gọi HS đọc yêu cầu. 
- Cho HS làm cá nhân. 
- GV đến giúp đỡ HS chậm hiểu. 
- Nhận xét vở một số em. 
- GV gọi HS nêu trước lớp từ em tìm được. 
GV giải thích 
- Tổ Quốc: đất nước , được bao đời xây dựng và để lại, trong quan hệ với những người dân có tình cảm gắn bó với nó. 
BT2 Tìm thêm những từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc. 
 - GV đến từng nhóm kiểm tra, gọi HS báo cáo. 
BT3 Trò chơi
-BT1: Tổ chức trò chơi
 Theo dõi, giúp đỡ
*GV nhận xét, bổ sung nếu HS tìm được ít từ. 
BT4 Đặt câu
- GV đi kiểm tra. 
- Nhận xét vài vở. 
- Gọi HS đọc câu em đặt. 
- Nhận xét. 
*Củng cố
- Qua tiết học này, em biết được những gì?
*Dặn dò
- GV nhận xét và dặn Hs rèn cách đặt câu. Giáo dục HS lòngYêu tổ quốc, ý thức học tập. 
- HS nghe. 
Tiếp nối nhau phát biểu
+ Bài thư gửi các học sinh: nước, nước nhà, non sông
+ Bài Việt Nam thân yêu: đất nước, quê hương
Em làm theo cặp. 
 Đại diện báo cáo kết quả, nhóm khác bổ sung :
+Từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc: đất nước, quê hương, quốc gia, giang sơn, non sông, nước nhà
Một số từ có tiến quốc:
quốc ca, quốc tế, quốc doanh, quốc hiệu, quốc huy, quốc kì, quốc khánh, quốc ngữ, quốc sách, quốc dân, quốc phòng quốc học, quốc tế ca, quốc tế cộng sản, quốc tang, quốc tịch, quốc vương, . . . )
- Em tự đặt câu vào vở. 
- Nộp vở. 
- Một số em đọc. 
- HS trả lời. 
- Em nghe. 
Rút kinh nghiệm :
. 
Tiết 4
Môn: Tiếng Việt
Bài 2A: Nghìn năm văn hiến (tiết 3)
I. Mục tiêu
Mục tiêu riêng:
- Nghe - viết đúng bài Lương Ngọc Quyến nắm được cấu tạo và viết đúng phần vần của tiếng. 
+ HS cả lớp viết đúng, trình bày sạch. 
+ HS học tốt viết đúng bài, đúng mẫu chữ, độ cao, trình bày sạch, đẹp. Làm đúng các bài tập. 
+ GV giúp đỡ em Hy. Việt. 
- Giáo dục HS nhớ công lao của các anh hùng dân tộc. 
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Ảnh, Phiếu học tập. 
- HS: Vở chính tả, VBT. 
III. Các hoạt động dạy và học :
1-Khởi động:
-Cho HS tổ chức hát. 
2-Trải nghiệm
- Gọi HS viết từ: Trường Sơn, đất nghèo. 
- Nêu: Âm “cờ” đứng trước âm i. e, ê viết là gì?
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng. 
- Hs đọc to tên bài. 
- Hs đọc mục tiêu. 
- HS, GV xác định mục tiêu. 
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
B-Hoạt động thực hành:
- BT5:YCHS đọc thầm. 
- GV đọc mẫu. 
a) - GV đọc và nêu câu hỏi tìm hiểu nội dung bài. 
Hỏi:
-Em biết gì về Lương Ngọc Quyến?
- Ông được giải thoát khỏi nhà giam khi nào?
- HS tìm từ khó
- GV lưu ý hướng dẫn HS viết từ khó: 
- GV đọc cho HS viết bài. 
- GV theo dõi, giúp đỡ viết chậm Hy, Việt
Thùy. 
b)Trao đổi bài với bạn để chữa lỗi. 
- GV nhận xét vở HS. 
- Nhận xét chung trước lớp. 
BT6
-GV cho HS các nhóm làm vào vở bài tập. 
- GV đến kiểm tra. 
- BT7
Cho các nhóm nhận phiếu, hướng dẫn HS làm bài trên phiếu. 
- GV đến các nhóm kiểm tra HS làm việc, giúp đỡ các nhóm cần hỗ trợ. 
- GV nhận xét chốt ý đúng. 
- HS theo dõi. 
- Lớp lắng nghe và trả lời
- Lương Ngọc quyến là một nhà yêu nước. Ông tham gia chống thực dân Pháp và bị giặc khoét bàn chân, luồn dây thép buộc chân ông vào xích sắt. 
- Ông được giải thoát vào ngày 30-8-1917 khi cuộc khởi nghĩa Thái Nguyên do đội cấn lãnh đạo bùng nổ. 
- HS nêu: Lương Ngọc Quyến, Lương Văn Can, lực lượng, khoét, xích sắt, mưu, giải thoát. 
- HS tự đọc thầm bài, ghi vào nháp những từ khó. 
- Đọc thầm bài. 
- HS viết bài vào vở. 
- Đọc lại và tự soát lỗi. Viết các lỗi và cách sửa lỗi. 
- Đổi bài cho bạn để chữa lỗi. 
BT6 thảo luận ghi vào vở. 
- Báo cáo với cô. 
a) trạng -ang b) làng-ang
nguyên- uyên mộ-ô
Nguyễn- uyên Trạch-ạch
Hiền-iên huyện-uyên
Khoa- oa Bình- inh
Thi- i Giang- ang
- HS các nhóm làm vào phiếu. 
- Trình bày. 
Tiếng
Vần
Âm đêm
Âm chính
Âm cuối
Trạng 
a
ng
Nguyên
 u
yê
n
Nguyễn
 u
yê
n
Hiền
iê
n
Khoa
 o
a
Thi
i
Làng
a
ng
Mộ
ô
Trạch
a
ch
Huyện 
 u
yê
n
Bình 
i
nh
Giang
a
ng
 Hỏi: Nhìn vào mô hình cấu tạo bảng em có nhận xét gì?
KL: Phần vần của tất cả các tiếng đều có âm chính, một số vần còn có thêm âm cuối và âm đệm. Âm đệm được ghi bằng chữ cái o, u. Có những vần có đủ âm đệm, âm chính, âm cuối. Trong tiếng bộ phận quan trọng không thể thiếu là âm chính và thanh
* Củng cố, 
- GV nhận xét tiết học. 
- Giáo dục HS nhớ công lao của các anh hùng dân tộc. 
*Dặn dò
- Hướng dẫn HS hoạt động ứng dụng
 Tất cả các vần đều có âm chính
- Có vần có âm đệm có vần không có, có vần có âm cuối, có vần không
- Em nghe. 
Rút kinh nghiệm :
. 
 BUỔI CHIỀU
Tiết 1
Thực hành Tiếng việt (Tiết 2)
I Mục tiêu 
 Học sinh đọc hiểu bài văn Trăng lên. 
Biết xác định các đoạn của thân bài và tóm tắt nội dung mỗi đoạn. 
Hs học tốt làm đúng cả hai bài tập. 
II Đồ dùng dạy học
 Tranh minh họa
III Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
2. Hướng dẫn HS thực hành
Bài tập 1
-Gọi 1 HS đọc to bài Trăng lên. 
- Yêu cầu HS làm bài tập. 
- Nhận xét. 
- Chữa chung cho cả lớp. 
Bài tập 2
-Cho HS làm theo nhóm. 
-Cho cả lớp cùng chữa bài. 
Lưu ý: Bài văn trên tả theo trình tự nào?
3. Củng cố, dặn dò
- GV chốt lại, lưu ý HS cách tả cảnh. 
- Dặn HS khi tả cảnh cần tả theo trình tự thời gian hoặc không gian. 
Bài tập1
-HS đọc, lớp theo dõi . 
-HS làm bài. 
-Phát biểu. 
a) ý 1
b) ý 3
c) ý 3
d) ý 2
e) ý 3
- Làm theo nhóm. - HS xác định, tóm tắt nội dung
- Báo cáo trước lớp
-Đoạn 1 ( từ Mặt trăng tròn đến thơm ngát)
Tóm tắt : Tả mặt trăng lúc mới mọc. 
-Đoạn 2 ( từ Sau tiếng chuông đến trắng xóa)
Tóm tắt : Tả trăng lúc lên cao. 
-Đoạn 3 ( từ Bức tường hoa đến hết)
Tóm tắt : Tả cảnh mặt đất
Trình tự thời gian. 
- HS nghe. 
Rút kinh nghiệm: 
 Tiết 2
Thực hành Toán (Tiết 1) 
I Mục tiêu 
- Học sinh biết đọc số thập phân , phân tích tử số, mẫu số (BT1)
- Cả lớp làm bài tập: Rút gọn phân số (BT2);Quy đồng mẫu số các phân số (BT3);So sánh hai phân số (BT4). 
- HS học tốt làm thêm bài 5 Đố vui. 	 
II Đồ dùng dạy học
Thước
III Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài
 - GV giới thiệu ghi tựa bài lên bảng. 
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
2. Hướng dẫn học sinh thực hành
Bài tập 1
- Cho HS làm cá nhân. 
- GV đến kiểm tra giúp đỡ HS chậm, nghe các em khác báo cáo. 
- Bài tập 2
-Cho HS tự làm vào vở, gv nhận xét bài
HS. 
 - Gọi HS đọc kết quả. 
Bài tập 3
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập. 
- Gọi 1-2 em nhắc lại cách quy đồng mẫu số
- Cho HS tự làm vào vở. 
- GV nhận xét, chữa bài. 
Bài tập 4 
-Cho HS làm bài vào vở rồi nêu kết quả và giải thích. 
Bài tập 5
Khuyến khích HS học tốt làm thêm bài 5
3/ Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học. 
-Dặn HS về xem Thực hành Tiếng Việt (tiết 2). 
- HS tự làm vào vở bài tập. 
- Báo cáo kết quả. 
Bài 2
Bài 3
Ta có: = = ; = = 
 b) MSC 28
 Ta có : = = ; giữ nguyên
Bài 4
Bài 5 
Số 5 viết dưới dạng phân số có mẫu số bằng 5 là:
Số 5 viết dưới dạng phân số có mẫu số bằng 10 là:
- HS nghe. 
Rút kinh nghiệm
. 
Tiết 3
Môn : Lịch sử
Bài 1 Chuyện về Trương Định, Nguyễn Trường Tộ. 
Cuộc phản công ở kinh thành Huế
 (Tiết 2)
I Mục tiêu
Mục tiêu riêng:
+ Biết được những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ và kết quả của những đề nghị đó. Kể về cuộc phản công ở kinh thành Huế do Tôn thất thuyết lãnh đạo. 
+Tích hợp giáo dục HS ghi nhận hiến kế hay của các nhân tài của đất nước. Biết ơn các nhân vật lịch sử của dân tộc. Cố gắng học tập để góp phần xây dựng đất nước. 
I. Đồ dùng dạy học
- GV: Tranh
- HS: Tìm hiểu thông tin về ông Nguyễn Trường Tộ qua các tư liệu: báo, đài, mạng in –tơ –nét
II. Các hoạt động dạy và học:
1 - Khởi động
 Hát
2- Hoạt động trải nghiệm
 - GV hỏi HS chuyện về Trương Định
(câu hỏi sau bài)
- HS-GV nhận xét. 
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng. 
- Hs đọc to tên bài. 
- Hs đọc mục tiêu. 
- HS, GV xác định mục tiêu. 
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A- Hoạt động cơ bản:
3/ Khám phá những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ. 
- GV cho học sinh đọc quan sát ảnh và thảo luận nhóm. 
Lưu ý HS đọc cả chú giải. 
- GV đến từng nhóm kiểm tra, gọi HS báo cáo kết quả thảo luận. 
- GV nhận xét, kết luận. 
4 / Tìm hiểu về Tôn Thất Thuyết và cuộc phản công quân Pháp ở kinh thành Huế
- Cho HS thảo luận nhóm
- Nhắc HS nhớ đọc chú giải. 
- GV đến từng nhóm kiểm tra, nghe báo cáo. 
- Gọi 1 nhóm báo cáo to trước lớp. 
- Chốt lại nội dung. 
5/ Đọc và ghi vào vở. 
Liên hệ giáo dục HS:
Hỏi:
Để ghi nhớ công lao của Trương Định, NguyễnTrường Tộ, Tôn Thất Thuyết đối với đất nước, nhân dân ta đã làm gì?
-Bản thân các em cần làm gì để giúp ích đất nước?
*Củng cố
Hỏi Em biết được gì qua tiết học lịch sử hôm nay? 
*Dặn dò
- Xem lại bài trong sách. 
- Các em có điều kiện nên đi tham quan các di tích lịch sử và thể hiện lòng tôn kính các nhân vật lịch sử. 
. - Xem phần thực hành để chuẩn bị tiết sau. 
- Đọc thông tin, chú giải , quan sát hình, thảo luận trả lời câu hỏi. 
- Báo cáo thảo luận. 
- Các cặp quan sát ảnh chụp, đọc kĩ đoạn thoại. 
- Em hỏi cô giáo những điều em chưa hiểu khi đọc đoạn thoại. 
- Thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi. 
- Trình bày kết quả thảo luận. 
Lấy tên các nhân vật lịch sử đặt cho tên trường học, đường phố lớn của nước ta. 
- HS trả lời. 
- Học tập tốt để lớn lên xây dựng đất nước. 
- HS báo cáo. 
- Nghe cô dặn dò. 
Rút kinh nghiệm
 Thứ tư, ngày 7 tháng 9 năm ....
Tiết 1
Toán
Bài 4: Hỗn số ( tiếp theo) ( Tiết 1) 
I. Mục tiêu
Em biết cách chuyển hỗn số thành phân số. 
Mục tiêu riêng
+ GV giúp đỡ em học chậm. 
+ HS học hiểu nhanh làm đúng bài tất cả các bài tập. 
II . Đồ dùng dạy học
- GV : Thẻ cho HS chơi trò chơi
- HS : Bộ thực hành Toán, thước, vở bài tập. 
III Các hoạt động dạy học
1-Khởi động
- Kiểm tra dụng cụ học tập. 
2 Hoạt động trải nghiệm
- GV kiểm tra bài tập ứng dụng. 
- GV cùng lớp nhận xét. 
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng. 
- Hs đọc to tên bài. 
- Hs đọc mục tiêu. 
- HS, GV xác định mục tiêu. 
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A- Hoạt động cơ bản:
Bài tập 1
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi. 
- Cho HS chơi trong nhóm, thi đua giữa các nhóm. 
- GV nhận xét, khen nhóm hay. 
Bài tập 2
- Cho HS làm theo nhóm. 
- GV đi kiểm tra, nhận xét. 
Bài tập 3
- Cho hS làm theo cặp. 
- Kiểm tra các nhóm. 
*Củng cố 
- GV nhận xét tiết học. 
*Dặn dò
- Dặn HS nhớ cách chuyển hỗn số thành phân số. Các em có câu hỏi hay bài tập cần traođổi với bạn hay đố bạn thì viết vào giấy, bỏ vào hộp thư vui của bạn đó. 
- Các nhóm thực hiện bài tập 1, 2. 
- Báo cáo kết quả với cô. 
Hoạt động cặp đôi. 
-Báo cáo với cô kết quả. 
Kết quả:
Viết
a) Giải thích cách làm (lấy phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số ta được tử số. Mẫu số bằng mẫu số ở phân số. 
- Em nghe và thực hiện. 
Rút kinh nghiệm :
 Tiết 3
Môn: Tiếng Việt
Bài 2B Sắc màu Việt Nam (Tiết 1)
I. Mục tiêu 
Đọc - hiểu bài Sắc màu em yêu. 
Giáo dục học sinh tình yêu quê hương đất nước , bảo vệ chủ quyền đất nước. 
Giáo dục Bảo vệ môi trường. 
Mục tiêu riêng
+ Hướng dẫn các em Việt, Bảo, Tây đọc đúng hai, ba khổ của bài thơ. Học thuộc lòng những khổ thơ em thích. 
+ HS đọc hiểu tốt: đọc đúng các từ khó, giọng đọc diễn cảm, thực hiện tốt các bài tập. Khuyến khích HS đọc thuộc lòng cả bài. 
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Tranh 
- HS: Vở ghi bài
III. Các hoạt động dạy và học :
1-Khởi động
 HS hát. 
2-Trải nghiệm 
- Gọi HS đọc bài Nghìn năm văn hiến, trả lời câu hỏi. 
- GV nhận xét, khen HS đọc hiểu tốt. 
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng. 
- Hs đọc to tên bài. 
- Hs đọc mục tiêu. 
- HS, GV xác định mục tiêu. 
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A-Hoạt động cơ bản :
1 Trò chơi 
- GV tổ chức cho HS chơi. 
- Quan sát. 
- Nhận xét, khen nhóm thắng cuộc. 
2 GV đọc
- GV đọc bài Sắc màu em yêu
- Cho Hs quan sát tranh. 
3 HS cùng luyện đọc. 
- Cho HS luyện đọc trong nhóm
- GV đến từng nhóm kiểm tra HS đọc, quan tâm rèn các em đọc còn sai, đọc chưa diễn cảm. 
4 Thảo luận, trả lời câu hỏi. 
- GV quan sát các nhóm. 
- Đến từng nhóm nghe báo cáo. 
- GV chốt lại. 
Giáo dục BVMT qua các khổ thơ: Em yêu màu xanh, Nắng trời rực rỡ. Giáo dục HS ý thức yêu quý những vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên đất nước: Trăm nghìn cảnh đẹp, Sắc màu việt Nam. 
Hỏi:
- Em thấy cảnh thiên nhiên của nước ta như thế nào?
- Em có yêu cảnh đẹp thiên nhiên không?
- Các em có thể làm gì để bảo vệ môi trường?
Cô giáo dục HS. 
- Gọi HS rút ra nội dung. 
- GV ghi lên bảng. 
5. Yêu cầu HS đọc thuộc lòng những khổ thơ em thích. 
- Cho học sinh học thuộc. 
- Tổ chức cho HS thi đọc. 
- GV nhận xét, khen HS. 
*Củng cố
 - Qua tiết học này, em biết được những gì?
*Dặn dò
- GV nhận xét tiết học. 
- Giáo dục HS tình yêu quê hương đất nước, bảo vệ chủ quyền đất nước. 
- Dặn HS đọc thuộc lòng những khổ thơ em thích. Các em đọc hiểu cố gắng đọc thuộc lòng cả bài. 
HS tham gia trò chơi : Thi tìm tên nhanh tên bảy sắc cầu vòng. 
Đáp án
Đỏ, cam , vàng, lục , lam, tràm, tím. 
- HS nghe. 
- Quan sát tranh. 
- Luyện đọc trong nhóm mỗi em hai khổ thơ. 
- Các nhóm thảo luận. 
- Báo cáo kết quả thảo luận. 
- Rút ra nội dung. 
- Ghi vào vở. 
- Bài thơ nói lên tình yêu quê hương, đất nước với những sắc màu, những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ. 
- Cá nhân học sinh học. 
- Thi đọc thuộc lòng. 
- Cả lớp nghe, nhận xét. 
- HS nêu. 
- Em nghe và thực hiện. 
Rút kinh nghiệm :
. 
Tiết 4
Tiếng Việt
 Bài 2B Sắc màu Việt Nam (tiết 2)
I. Mục tiêu 
Mục tiêu riêng: Viết được một đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày. 
+ HS viết chậm viết đoạn văn khoảng 5 câu. HS viết tốt viết đoạn văn khoảng 8 câu. 
Giáo dục HS Bảo vệ môi trường: Qua ngữ liệu dùng để luyện tập (ba đoạn văn) giúp học sinh cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên. 
II. Đồ dùng dạy học
- HS: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy và học :
1-Khởi động
 HS hát. 
2-Trải nghiệm 
Hỏi:
+ Dàn bài một bài văn tả cảnh gồm có mấy phần?
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng. 
- Hs đọc to tên bài. 
- Hs đọc mục tiêu. 
- HS, GV xác định mục tiêu
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
B-Hoạt động thực hành
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập và gợi ý, tham khảo. 
Qua ngữ liệu dùng để luyện tập (ba đoạn văn) giúp học sinh cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên. 
- Đọc qua đoạn văn, em thấy cảnh vật thiên nhiên nước ta như thế nào?
Gv giáo dục học sinh bảo vệ môi trường. 
- GV lưu ý cách viết, trình bày đoạn văn. 
- Cho em tự viết vào vở hoặc vở bài tập. 
- GV quan sát các em viết. 
- Gọi một vài em đứng tại chỗ đọc, cho lớp nhận xét. 
- Đọc cho HS nghe đoạn văn hay, văn mẫu. 
*Củng cố
- GV nhận xét tiết học. 
* Dặn dò
- Dặn HS viết chưa xong hoặc đoạn văn em chưa được hay về nhà viết lại tiết sau cô nhận xét. Thu các bài còn lại nhận xét vào giờ ra chơi. 
- HS nghe. 
- Đọc BT
Dựa vào dàn ý đã lập ở bài 1C, em hãy viết đoạn văn tả cảnh một buổi sáng (hoặc, trưa, chiều) trong vườn cây ( hay trong công viên, trên đường phố, trên cánh đồng, nương rẫy). 
Gợi ý
b) Tham khảo
- Em viết đoạn văn. 
- Đọc đoạn văn, nhận xét lẫn nhau. 
- Em nghe, 
Rút kinh nghiệm :
. 
BUỔI CHIỀU
Tiết 1
Thực hành Toán (Tiết 2)
I Mục tiêu
HS biết làm đúng bài tập về
- So sánh phân số với 1; so sánh hai phân số (BT1). 
- Viết số thâp (BT2). 
-Viết phân số bằng nhau(BT3). 
HS giải toán tốt giải được bài 4 Đố vui. 
II Đồ dùng dạy học
 HS: Bảng con để ghi đáp án bài 4
III Các hoạt động dạy học
1/Giới thiệu bài
2/ Hướng dẫn HS thực hành
Bài 1 Cho HS tự làm. 
-GV nhận xét vở. 
- Gọi HS nêu lại cách so sánh. 
Bài 2 
- Quan sát HS làm bài, nghe các em báo cáo
- Nhận xét, kết luận. 
Bài 3
 Cho HS làm vào vở
GV ghi sẵn lên bảng, gọi 4 HS lên chữa. 
Bài 4 Đố vui
- Cho HS học tốt làm thêm, giơ đáp án HS chọn. 
- GV kết luận. 
3/Củng cố, dặn dò. 
-Nhận xét tiết học. 
-Dặn HS về xem bài sau. 
- HS nghe. 
- HS làm bài. 
- Trao đổi vở, chữa bài
a) 1 > 1 ;
 > 1 ; 
b) 
Kết quả
a) = = b) = =
c) = = d) = = 
Bài 4
Khoanh vào C
- Em nghe. 
Rút kinh nghiệm
. 
Tiết 3
Môn:Kĩ thuật
Bài 1: Đính khuy hai lỗ ( tiết 2 )
 I. Mục tiêu:
	- Biết cách đính khuy hai lỗ. 
	- Đính được ít nhất một khuy hai. Khuy đính tương đối chắc chắn. 
	- Rèn luyện tính cẩn thận. 
- HS khéo tay đính được ít nhất hai khuy hai lỗ đúng đường vạch dấu. Khuy đính chắc chắn. 
II. Đồ dùng dạy học
	- Mẫu đính khuy 2 lỗ. 
	- Một số sản phẩm may được đính khuy 2 lỗ. 
	- Bộ dụng cụ khâu, thêu lớp 5. 
III. Các hoạt động dạy học
1. Khởi động
 - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 
2. Trải nghiệm
 - Gọi HS nhắc lại cách đính khuy hai lỗ. 
3. Bài mới
- Giới thiệu bài
- HS đọc tựa bài. 
- Xác định mục tiêu. 
 Hoạt động của cô
 Hoạt động của trò
B. Hoạt động thực hành
1/ Đính khuy hai lỗ
 - Gv nhận xét và nhắc lại một số điểm cần lưu ý khi đính khuy 2 lỗ. 
- Gv kiểm tra kết quả thực hành ở tiết 1
( vạch dấu các điểm đính khuy) và sự chuẩn bị dụng cụ, vật liệu thực hành của học sinh. 
- Gv nêu yêu cầu và thời gian thực hành: Mỗi HS đính 2 khuy trong thời gian khoảng 25 phút. 
- GV quan sát, uốn nắn những học sinh thực hiện chưa đúng thao tác kỹ thuật hoặc hướng dấn thêm cho những HS còn lúng túng. 
2/ Đánh giá và trưng bày sản phẩm 
- GV tổ chức cho học sinh trưng bày sản phẩm. 
- Gọi HS nêu lại yêu cầu của sản phẩm. GV ghi lại yêu cầu của sản phẩm lên bảng để học sinh dựa vào đó đánh giá sản phẩm. 
- Cử 2-3 học sinh đánh giá sản phẩm của bạn theo yêu cầu đã nêu. 
- Gv cùng đại diện các nhóm đi tham quan sản phẩm của các nhóm. 
 GV nhận xét, đánh giá sản phẩm của học sinh. 
*Củng cố
- GV nhận xét sản phẩm và tinh thần thái độ thực hành của học sinh
- Dặn dò: Chuẩn bị dụng cụ và vật 
liệu cho bài sau Thêu dấu nhân. 
- HS nhắc lại. 
- Các nhóm thực hành. Em có thể giúp đỡ lẫn nhau. 
- Hs đọc yêu cầu cần đạt của sản phẩm ở cuối bài để theo đó thực hiện cho đúng. 
- HS thực hành đính khuy 2 lỗ. Có thể thực hành theo nhóm để các em trao đổi, học hỏi, giúp đỡ lẫn nhau. 
- HS trưng bày sản phẩm theo nhóm và cử đại diện trình bày và giới thiệu sản phẩm của nhóm mình với thầy cô và nhóm bạn. 
- Đại diện các nhóm có thể giới thiệu sản phẩm trưng bày của nhóm mình. 
- Em nghe. 
Rút kinh nghiệm
. 
Thứ năm ngày 8 tháng 9 năm ....
 Tiết 1
Tiếng Việt
Bài 2B Sắc màu Việt Nam (tiết 3)
I Mục tiêu 
Mục tiêu riêng: 
- Kể được câu chuyện em đã nghe, đã đọc về một anh hùng, danh nhân của nước ta. 
- Khuyến khích HS tìm được truyện ngoài SGK; kể chuyện một cách tự nhiên sinh động. 
- Rèn luyện cho HS thói quen ham đọc sách
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Ảnh
- HS: Ảnh sưu tầm (nếu có)
III. Các hoạt động dạy và học :
1-Khởi động
- HS hát. 
2-Trải nghiệm 
 - Em có biết câu chuyện nào viết về các vị anh hùng của nước ta?
 - GV kết luận. 
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng. 
- Hs đọc to tên bài. 
- Hs đọc mục tiêu. 
- HS, GV xác định mục tiêu. 
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
B-Hoạt động thực hành
2 Kể chuyện
Tìm hiểu đề bài
- Gọi HS đọc đề bài. 
GV gạch chân các từ: đã nghe, đã đọc, anh hùng, danh nhân
Hỏi: Những người như thế nào thì được gọi là anh hùng, danh nhân?
- GV hỏi chốt lại. 
 *Cho HS hoạt động nhóm. 
- Các nhóm đọc phần gợi ý. 
- Yêu cầu HS kể trong nhóm. 
- GV đến từng nhóm nghe các em kể. 
3 Trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. 
- Gv giúp đỡ nhóm . 
4 Thi kể chuyện trước lớp. 
- GV tổ chức thi kể. 
- GV nghe. 
- GV khen HS kể tốt. 
 *Củng cố
 - Nhận xét tiết học
*Dặn dò
- Hướng dẫn hoạt động ứng dụng. 
1. Đọc cho người thân nghe đoạn văn em viết. 
2. HS về kể lại truyện cho người thân nghe. 
. 
 - HS đọc đề bài
- Danh nhân là người có danh tiếng, có công trạng với đất nước, tên tuổi được người đời ghi nhớ. 
- Anh hùng là người lập công trạng
đặc biệt, lớn lao đối với nhân dân, đất nước
 HS hoạt động nhóm. 
- Các nhóm đọc phần gợi ýa, b, c. 
- Kể trong nhóm. 
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. 
- HS nêu tên câu chuyện mình sẽ kể. 
- HS thi kể. 
- HS nhận xét lời kể của bạn. 
- Cho HS nhận xét, bình chọn:
+ Bạn có câu chuyện hay nhất. 
+ Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất. 
+ Bạn hiểu truyện nhất
- HS nghe. 
- Nghe cô dặn dò. 
Rút kinh nghiệm
Tiết 2
Tiếng Việt
Bài 2C Những con số nói gì? (Tiết 1)
I. Mục tiêu
Mục tiêu riêng
- Bước đầu biết lập báo cáo thống kê. 
Giáo dục Cho HS kĩ năng sống: Thu thập , xử lí thông tin; Hợp tác (cùng tìm
 số liệu thông tin). Thuyết trình kết quả tự tin; xác định giá trị. 
II. Đồ dùng dạy học
- HS: Vở ghi bài. Thước. 
III. Các hoạt động dạy và học :
1-Khởi động
-Cho HS chơi trò chơi
2-Trải nghiệm 
Bài: Nghìn năm văn hiến cho em biết gì?
- GV nhận xét. 
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng. 
- Hs đọc to tên bài. 
- Hs đọc mục tiêu. 
- HS, GV xác định mục tiêu. 
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
B-Hoạt động thực hành 
BT1 Nhận xét về báo cáo thống kê. 
- Cho Hs thực hiện trong nhóm. 
- GV đến các nhóm nghe báo cáo thảo luận. 
- Nhận xét. 
BT2 
Lưu ý HS hỏi bạn về kết quả năm học trước nếu em quên hoặc năm học trước không học chung bạn. (chỉ hỏi bạn nào trong nhóm ). 
- GV hướng dẫn, quan sát giúp đỡ HS. 
*Dành nhiều thời gian cho HS làm vào vở BT. 
- GV đi kiểm tra. 
- Nghe báo cáo. 
- GV cùng HS nhận xét. 
- Khen ngợi các em làm bảng thống kê đúng mẫu, sạch đẹp. 
*Củng cố
Hỏi:
- Tiết học này, em biết được gì?
Giáo dục HS kĩ năng thực hành làm bảng thống kê phải chính xác về số liệu , kiểu mẫu đúng, đủ cột mục, trình bày sạch, tránh bôi, xóa, sửa trong đó. 
- GV nhận xét. 
*Dặn dò
- Dặn HS nếu làm BT2 chưa đúng, chưa sạch các em về làm lại. Làm báo cáo thông kê phải chính xác. 
- Giáo dục HS tiếp tục truyền thống hiếu học của người Việt Nam ta bằng ý thức học tập của bản thân các em. 
- Hoạt động nhóm. 
- Các nhóm đọc và thảo luận trả lời các câu hỏi. 
- Báo cáo với cô. 
b) 
c) Bảng số liệu thống kê. 
d)Bảng thống kê giúp ta biết được những số liệu chính xác, tìm số liệu nhanh chóng dễ dàng so sánh các số liệu. 
- Em thực hiện vào vở BT hoặc vở học. 
- HS đọc Bảng thống kê. 
- Các bạn khác nhận xét xem có đúng số liệu thực tế trong nhóm hay không?
- HS nêu. 
- HS nghe. 
Rút kinh nghiệm :
Tiết 3
Toán
Bài 6: Hỗn số ( tiếp theo)
 ( Tiết 2) 
I. Mục tiêu
Mục tiêu riêng
 - Em biết cách chuyển hỗn số thành phân số. Em biết cách chuyển hỗn số thành phân số thập phân, Thực hiện các phép tính với hỗn số. So sánh hai hỗn số. 
+ GV giúp đỡ HS chậm hiểu. . 
- HS học tốt: biết so sánh hỗn số với phân số (BT5) và làm đúng bài tất cả các bài tập. 
II . Đồ dùng dạy học
 HS : Thước, vở bài tập. 
III Các hoạt động dạy học
1-Khởi động
- Kiểm tra dụng cụ học tập. 
2 Hoạt động trải nghiệm
- GV cho HS nêu cách chuyển hỗn số thành phân số. 
- GV cùng lớp nhận xét. 
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng. 
- Hs đọc to tên bài. 
- Hs đọc mục tiêu. 
- HS, GV xác định mục tiêu. 
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
B- Hoạt động thực hành
Bài tập 1
- Cho HS tự làm bài. 
- Gv bao quát lớp và đến giúp đỡ HS cần hỗ trợ, HS chậm hiểu. 
- GV kiểm tra các em làm bài. 
- Nhận xét, chữa bài . 
Bài tập 2
- GV lưu ý HS:
Phân số thập phân có mẫu số bằng mấy?
- GV đi kiểm tra, nhận xét. 
Bài tập 3
- Cho Hs làm bài theo mẫu. 
- Kiểm tra các nhóm. 
- Cho HS trình bày. 
- Nhận xét, kết luận. 
Bài tập 4
 Lưu ý:
GV hỏi về cách so sánh để HS nêu được : so sánh phần nguyên trước nếu phần nguyên bằng nhau thì so sánh phần phân số. 
Bài tập 5 (Dành cho HS học tốt)
- Cho HS làm rồi báo cáo. 
- GV nhận xét, kết luận. 
*Củng cố 
- GV nhận xét tiết học. 
*Dặn dò
- Hướng dẫn Hs hoạt động ứng dụng
- Dặn HS nhớ cách chuyển hỗn số thành phân số. Các em có câu hỏi hay bài tập cần trao đổi với bạn hay đố bạn thì viết vào giấy, bỏ vào hộp thư vui của bạn đó. 
- Em làm cá nhân. 
- Các nhóm thực hiện bài tập. 
- Báo cáo kết quả với cô. 
 Đáp án 
Bài 2
Bài 3
Bài 4
a) 
b) 
Bài 5
a) S b) Đ c) Đ d) S
- HS nghe. 
Rút kinh nghiệm :
Tiết 4
 Môn: Địa lý
Bài 1:Việt Nam đất nước của chúng ta (tiết 2)
I. Mục tiêu
Mục tiêu riêng
- HS biết vị trí lãnh thổ, diện tích nước ta. Chỉ trên bản đồ phần đất liền, quần đảo
Hoàng Sa và Trường Sa của Việt Nam. 
- HS biết phần đất liền Việt Nam hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc - Nam, với đường bờ biển cong hình chữ S. 
Giáo dục HS chủ quyền của đất nước GV nhấn mạnh, khẳng định quần đảo
Hoàng Sa và Trường Sa là của Việt Nam. 
- Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường và tài nguyên biển đảo. 
II. Đồ dùng dạy học
-Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. Lược đồ Việt Nam trong khu vực Đông Nam Á. 
- Các hình minh hoạ. 
III. Các hoạt động dạy - học 
1. Khởi động
 Hát
 2. Hoạt động trải nghiệm
- GV gọi HS nêu
 :+ Nêu vị trí nước ta. Chỉ trên lược đồ Hình 1. 
 + Phần đất liền của nước ta giáp với những nước nào?
 + Vai trò của biển đối với đời sống và sản xuất?
- GV nhận xét. 
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng. 
- Hs đọc to tên bài. 
- Hs đọc mục tiêu. 
- HS, GV xác định mục tiêu. 
 Hoạt động của cô
 Hoạt động của trò
A. Hoạt động thực hành
1 Làm bài tập
- Cho HS hoạt động nhóm đôi
2 Quan sát số liệu và trả lời. 
Tiếp tục hoạt động 2. 
- GV cho các cặp báo cáo. 
- GV chốt luận. 
3. Chơi trò chơi: “ Chỉ nhanh, chỉ đúng”
- Tổ chức cho HS chơi. 
- GV cùng lớp nhận xét. 
- GV chú ý rèn kĩ năng chỉ bản đồ. 
- Tuyên dương đội thắng cuộc. 
* Củng cố
GV hỏi:
- Tiết học hôm nay em biết thêm được gì về Việt Nam đất nước của chúng ta?
*Dặn dò
- Nhớ những gì em đã được học, nói với người thân nghe. Ghi nhớ quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa thuộc chủ quyền của nước Việt Nam. Các em phải biết bảo vệ môi trường, bảo vệ chủ quyền biển đảo, tài nguyên biển, đảo của nước ta. 
- Em hoạt động nhóm đôi. 
- Làm bài tập, HS quan sát bảng số liệu và trả lời. 
- Báo cáo thảo luận. 
- Các đội tham gia trò chơi theo hướng dẫn. 
- HS nêu những điều em biết được hôm nay. 
- Nghe cô dặn dò. 
Rút kinh nghiệm. 
. 
Tiết 5
SINH HOẠT LỚP
I Mục tiêu
- Giúp HS biết những ưu điểm, hạn chế của bản thân cũng như các bạn trong tuần. 
- Biết phát huy những ưu điểm, khắc phục những sai phạm cho tuần sau. 
- Biết được kế hoạch tuần tới. 
- Giáo dục HS thực hiện tốt nội quy trường, lớp. 
II Chuẩn bị
 - GV: Nội dung sinh hoạt
 - HS: Những ghi chép theo dõi các bạn của ban cán sự lớp. 
 III Các bước tiến hành
 1/Các trưởng nhóm nhận xét, đánh giá tuần 1
 2/ Phó chủ tịch hội đồng tự quản nhận xét, đánh giá. 
 3/ Chủ tịch hội đồng tự quản nhận xét đánh giá. 
 4/Giáo viên nhận xét hoạt động tuần 2
- Nhận xét chung. 
- Tuyên dương tổ, cá nhân học sinh thực hiện tốt nội quy nhà trường, có thành tích trong học tập, lao động, rèn luyện. 
- Những học sinh vi phạm nội quy, cho các em nói rõ lí do phạm lỗi, yêu cầu các em hứa hẹn , sửa chữa. 
 5/Giáo viên đề ra kế hoạch cho tuần 3:
	- Chuẩn bị đủ sách, vở, dụng cụ học tập cho từng môn học. 
	- Vận động tham gia bảo hiêm (Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm tai nạn). 
 - Nhắc HS đi học đều, đúng giờ. 
 - Bảo quản sách cho tốt. 
 - Thực hiện tốt quy định của nhà trường về đồng phục. 
- Tham gia lao động thường xuyên theo khu vực được phân công. 
 - HS thực hiện rèn chữ viết tuần 3
 ================================== 
BUỔI CHIỀU
Tiết 1
 Thực hành Tiếng Việt
Luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng. 
I Mục tiêu
- Tiếp tục luyện đọc đoạn, bài Sắc màu em yêu
- HS đọc thuộc lòng những khổ thơ em thích. Khuyến khích HS học tốt đọc thuộc lòng cả bài thơ. 
II Đồ dùng dạy học
 Sách Hướng dẫn học Tiếng Việt 1A (Trang 29). 
II Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của cô
 Hoạt động của trò
1/ Nêu yêu cầu tiết học
2/ Hoạt động chính
- GV quan sát các nhóm hoạt động. 
- Đến từng nhóm nghe các em đọc. 
- Giúp đỡ những em đọc chưa tốt phát âm, đọc đúng theo yêu cầu. 
3/ Củng cố, dặn dò
- Nghe ban học tập củng cố bài, báo cáo. 
- GV nhận xét tiết học. 
- Dặn HS đọc chưa thuộc cần luyện đọc cho thuộc. 
- Em nghe. 
- Em luyện đọc diễn cảm các khổ Bài Sắc màu em yêu. 
Đọc thuộc lòng các khổ thơ em thích hai khổ trở lên. 
HS học tốt học thuộc cả bài. 
- Các em luyện đọc cá nhân. 
- Luyện đọc theo cặp. 
- Luyện đọc trong nhóm. 
- Thi đọc trước lớp. 
- HS nghe. 
Rút kinh nghiệm
Tiết 3
Toán
Luyện tập về hỗn số
 I. Mục tiêu : Củng cố về :
- Cách đọc, viết hỗn số
- Chuyển hỗn số thành phân số 
- Tính toán với hỗn số
- Áp dụng để tìm thành phần chưa biết trong phép tính và giải toán . 
*Giúp đỡ em Đức, Việt, Hân làm bài. 
II. Chuẩn bị :
- Hệ thống bài tập
III. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu – Ghi đầu bài. 
2. Hướng dẫn HS thực hành
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
Hoạt động1 : Ôn cách đọc , viết hỗn số ; chuyển hỗn số thành phân số
- GV cho HS lấy ví dụ về hỗn số 
- GV ghi lên bảng 
- Cho HS đọc, viết hỗn số
H: Nêu cách chuyển hỗn số thành phân số?
Hoạt động 2: Thực hành
- HS lần lượt làm các bài tập 
- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài 
- GV chấm một số bài 
- Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải 
*Giúp đỡ em Đức, Việt, Hân làm bài. 
Bài 1 : : Chuyển các hỗn số sau thành phân số:
 2; 7 ; 4 ; 5 ; 9; 3 
Bài 2 : Tính:
a) 4 + 2 b) 7 - 2 
c) 2 1 d) 5 : 3 
Bài 3: Tìm x
a) x - 1 = 2 b) 5 : x = 4
3. Củng cố, dặn dò. 
- Nhận xét giờ học. 
- Ôn lại qui tắc công, trừ, nhân, chia phân số
- HS lấy ví dụ về hỗn số 
- HS đọc, viết hỗn số
- HS nêu. 
*Kết quả :
*Kết quả :
 a) b) 
 c) d) 
*Kết quả :
a) 	b) 
- HS lắng nghe và thực hiện. 
 Rút kinh nghiệm
. 
Thứ sáu ngày 9 tháng 9 năm ....
 Tiết 1
 Tiếng việt
Bài 2C Những con số nói gì? (tiết 2)
I. Mục tiêu
Mục tiêu riêng
- Tìm được các từ đồng nghĩa, sử dụng được từ đồng nghĩa để viết đoạn văn. 
Giáo dục Cho HS kĩ năng sống: Có ý thức tìm hiểu về cách gọi ở từng vùng miền
qua các thông tin, sách, báo, người có hiểu biết. 
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Thẻ cho HS chơi trò chơi. 
- HS: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy và học :
1-Khởi động
- HS hát
2-Trải nghiệm 
Hỏi HS:
+ Thế nào là từ đồng nghĩa? Ví dụ. 
- GV nhận xét. 
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng. 
- Hs đọc to tên bài. 
- Hs đọc mục tiêu. 
- HS, GV xác định mục tiêu. 
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
B-Hoạt động thực hành 
BT3 
- GV đến các nhóm nghe báo cáo bài làm cảu từng cặp. 
- Nhận xét kết luận. 
- Liên hệ hỏi HS:
- Ở quê em người ta gọi người phụ nữ sinh ra mình là gì?
- GV nhắc HS nhớ từng nơi người ta gọi mẹ (người phụ nữ sinh ra mình) bằng gì. Tìm hiểu để hiểu biết thêm ngoài những từ gọi mẹ em được biết hôm nay ra em còn có những từ nào còn được dùng gọi mẹ. 
BT4
- GV tổ chức trò chơi. 
- Cho HS chơi. 
- Nhận xét, công bố nhóm thắng cuộc. 
BT 5 Viết một đoạn văn tả cảnh
- GV cho HS đọc yêu cầu bài tập. 
- GV nhắc lại yêu cầu. 
- Hướng dẫn các em cách trình bày đoạn văn. 
- GV nhận xét, chữa bài. 
- GV nghe, nhận xét đoạn viết, chữa một số bài ngay tiết học còn lại thu chấm sau. 
*. Củng cố
- Qua tiết học này, em biết được gì?
- GV chốt lại. 
*Dặn dò
- Dặn HS nếu làm BT5 chưa xong các em về làm tiếp. 
- Hướng dẫn hoạt động ứng dụng. 
- Về nói cho người thân nghe những từ đồng nghĩa em được học hôm nay. 
- Hoạt động cặp đôi. 
- Các cặp thảo luận ghi vào vở. 
- Báo cáo với cô. 
- HS nghe. 
Từ đồng nghĩa trong đoạn văn:
 mẹ, má, u, bu, bầm, mạ. 
- HS tham gia trò chơi. 
Nhóm từ đồng nghĩa:
Nhóm 1
Nhóm 2
Nhóm 3
bao la
vắng vẻ
lung linh
mênhmông
hiu quạnh
long lanh
bát ngát
vắng teo
lóng lánh
thênhthang
vắng ngắt
hiu hắt
lấp loáng
lấp lánh
- Em hoạt động cá nhân. 
- Viết đoạn văn theo yêu cầu vào vở. 
- Đọc đoạn viết cho cô và các bạn nghe. 
- Lớp nhận xét. 
- HS nêu. 
- HS nghe. 
Rút kinh nghiệm :
Tiết 3
Toán
 Bài 7: Ôn lại những gì em đã học
I. Mục tiêu
HS thực hiện được:
- Chuyển hỗn số thành phân số thập phân. 
- Chuyển hỗn số thành phân số. 
- Chuyển số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn, số đo có hai tên đơn vị thành số đo là hỗn số với một tên đơn vị. 
Mục tiêu riêng
+ GV giúp đỡ HS chậm Đức, Việt, Hàn, Lành. 
+ HS học tốt biết làm đúng bài tất cả các bài tập. 
II . Đồ dùng dạy học
GV : Thước dây. 
HS : Thước, vở bài tập. Chuẩn bị thước dây để xem làm bài tập 5. 
III Các hoạt động dạy học
1-Khởi động
- Kiểm tra dụng cụ học tập. 
2 Trải nghiệm
- GV cho HS nêu cách chuyển hỗn số thành phân số. 
- GV cùng lớp nhận xét. 
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng. 
- Hs đọc to tên bài. 
- Hs đọc mục tiêu. 
- HS, GV xác định mục tiêu. 
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
B - Hoạt động thực hành
Bài tập 1
- GV lưu ý HS:
+ Phân số thập phân có mẫu số bằng mấy?
- Cho HS tự làm bài. 
- Gv bao quát lớp và đến giúp đỡ HS học chậm. 
- GV kiểm tra các em làm bài. 
- Nghe HS báo cáo. 
Bài tập 2
- Cho HS làm bài. 
- GV đi kiểm tra, giúp đỡ HS chậm toán (Đức, Việt, Hàn, Lành) . 
Bài tập 3 (Hoạt động nhóm đôi)
- Cho HS làm theo cặp. 
- Gv quan sát, xem HS làm, kiểm tra kết quả, nhận xét. 
Bài tập 4 
- Cho Hs làm bài theo mẫu. 
- Kiểm tra các nhóm. 
Bài tập 5 (Dành cho HS học tốt)
- Cho HS đọc đề rồi giải toán. 
- GV chữa bài. Cô lấy thước dây giải thích cho HS hiểu. 
*Củng cố
- GV nhận xét tiết học. 
*Dặn dò
- Hướng dẫn Hs hoạt động ứng dụng
- Dặn HS nhớ cách chuyển hỗn số thành phân số. GV giao bài tập cho HS chậm
(viết vào giấy, bỏ vào hộp thư vui) của em. 
- Em làm cá nhân. 
- Các nhóm thực hiện bài tập. 
- Báo cáo kết quả với cô. 
 Đáp án 
Bài 1
Bài 2
 ; 
; 
- Em làm theo cặp. 
- HS báo cáo. 
HS làm cá nhân. 
- Quan sát mẫu rồi viết theo mẫu. 
Bài 5
2m 35 cm = 235 cm = 
- Em nghe. 
Rút kinh nghiệm :
. 
 Tiết 1
Môn: Khoa học
Bài:Nam và nữ (Tiết 1)
I. Mục tiêu 
Sau bài học, HS:
 - Phân biệt được đặc điểm sinh học (giới tính) và đặc điểm xã hội (giới) của
nam và nữ. 
Giáo dục HS kĩ năng sống
 Tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt nam, nữ. 
 Giáo dục HS các kĩ năng :phân tích , đối chiếu; trình bày;nhận thức và xác định
 giá trị của bản thân. 
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng nhóm, thẻ chữ
- HS: Tài liệu
II. Hoạt động dạy và học:
1-Khởi động:
 Lớp hát. 
2-Trải nghiệm
- Phụ nữ có thai nên và không nên làm gì?
- GV nhận xét, kết luận. 
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng. 
- Hs đọc to tên bài. 
- Hs đọc mục tiêu. 
- HS, GV xác định mục tiêu. 
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A. Hoạt động cơ bản:
BT 1 Liên hệ thực tế. 
- Cho HS thảo luận. 
- GV đến kiểm tra các nhóm. 
BT2
- Cho các nhóm thảo luận, làm vào bảng nhóm. 
- GV đến kiểm tra các nhóm. 
BT3
- Cho HS thảo luận theo cặp. 
- Gọi các em báo cáo. 
- Chốt lại. 
Giáo dục HS kĩ năng sống
 Tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt nam, nữ. 
Củng cố
- Qua tiết học này, em biết được gì?
Dặn dò
- Dặn HS tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt nam, nữ. 
- Dặn HS nam về làm việc nhà giúp mẹ, chị. 
- Xem trước Hoạt động thực hành. 
- Nhận xét tiết học. 
- Các nhóm thảo luận. 
- Báo cáo với cô. 
Đáp án
- Nam: có râu;cơ quan sinh dục tạo ra tinh trùng. 
- Nữ: Cơ quan sinh dục tạo ra trứng;cho con bú. 
Những ý còn lại cả nam và nữ đều có. 
-Em hoạt động cặp đôi. 
- Báo cáokết quả. 
- HS nêu. 
- HS nghe. 
Rút kinh nghiệm :
. 
Tiết 5
 Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
 AN TOÀN GIAO THÔNG
Bài 1: Biển báo hiệu giao thông đường bộ. 
I. Mục tiêu
Kiến thức
- Nhớ và giải thích nội dung 23 biển báo giao thông đã học. 
- Hiểu ý nghĩa, nội dung và sự cần thiết của 10 biển báo hiệu giao thông mới. 
Kĩ năng
- Giải thích sự cần thiết của biển báo hiệu giao thông. 
- Có thể mô tả lại các biển báo hiệu đó bằng lời hoặc hình vẽ, để nói cho những người khác biết về nội dung các biển báo hiệu giao thông. 
Thái độ
 - Có ý thức tuân theo và nhắc nhở mọi người tuân theo hiệu lệnh của biển báo giao thông khi đi đường. 
Giáo dục HS kĩ năng sống: Luôn biết thực hiện an toàn giao thông khi đi đường bộ. 
II. Nội dung an toàn giao thông
Ôn lại nội dung, ý nghĩa của những biển báo hiệu giao thông đã học. 
Học các biển báo hiệu giao thông mới. 
III. Chuẩn bị
	- 2 bộ biển báo, gồm các biển báo đã học và các biển báo sẽ học, 1 bộ tên của các biển báo hiệu đó. 
	- Phiếu học tập (dành cho hoạt động 4)
 - Sách An toàn giao thông lớp 5
IV. Các hoạt động dạy học
1. Khởi động
 Hát
2. Trải nghiệm
 Hỏi:
- Em hiểu thế nào là an toàn giao thông?
3. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu, ghi tựa bài lên bảng. 
- Cho HS đọc tên bài, ghi vào vở. 
- GV nêu mục tiêu. 
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A. Hoạt động cơ bản
Hoạt động 1: Trò chơi phóng viên
GV hướng dẫn :
- 1 HS làm phóng viên nêu câu hỏi cho các bạn trong nhóm trả lời. 
Ghi nhớ: Muốn phòng tránh tai nạn giao thông mọi người cần có ý thức chấp hành những hiệu lệnh và chỉ dẫn của biển báo hiệu GT. 
Hoạt động 2: Ôn lại các biển báo hiệu giao thông đã học. 
- Gọi HS kể tên các biển báo giao thông em đã học. 
- GV đến từng nhóm kiểm tra. 
Hoạt động 3: Nhận biết các biển báo hiệu giao thông. 
- GV quan sát, giúp đỡ các nhóm. 
- GV kết luận. 
Hoạt động 4: Trò chơi
- Tổ chức cho HS chơi. 
Nhận biết các biển báo đã học và bảng tên của từng biển báo. 
- GV hô khẩu hiệu. 
- Nhận xét. 
 *Củng cố
- Gọi HS đọc Ghi nhớ. 
- HS hát 1 bài hát về ATGT. 
*Dặn dò
- Dặn HS thực hiện đi đúng chỉ dẫn của các biển báo giao thông. Biết tự thực hiện ATGT cho bản thân khi đi đường. Nói cho người thân nghe những biển báo giao thông mà em biết. Tham gia tuyên truyền ATGT. 
- HS tham gia trò chơi. 
1 HS lên bảng làm phóng viên hỏi các câu hỏi. Lớp trả lời. 
- Ở gần nhà bạn có loại biển báo gì?
- Những biển báo đó được đặt ở đâu?
- Những người ở đó có biết nội dung các biển báo đó không?
- Họ có thấy các biển báo đó có ích gì không?
- HS thảo luận, trả lời để tìm ra tác dụng của các biển báo. 
Bước 1: Nhận dạng các biển báo hiệu. 
Bước 2: Tìm hiểu tác dụng của các biển báo hiệu mới. 
- Biển báo cấm. 
- Biển báo nguy hiểm. 
- Biển chỉ dẫn. 
HS ghi bài vào vở. 
* Hoạt động nhóm. 
- Thảo luận trong nhóm. 
- Báo cáo với cô. 
- HS tham gia trò chơi. 
- HS nhắc lại ghi nhớ. 
- Hát. 
- Nghe cô dặn dò. 

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_vnen_tuan_2_nam_hoc_2021_2022.doc