Giáo án Lớp 5 VNEN - Tuần 21 - Nguyễn Văn Tân

doc 41 trang vnen 05/02/2024 2230
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 VNEN - Tuần 21 - Nguyễn Văn Tân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 VNEN - Tuần 21 - Nguyễn Văn Tân

Giáo án Lớp 5 VNEN - Tuần 21 - Nguyễn Văn Tân
Tiết 1
Tiếng Việt
 Bài 21A TRÍ DŨNG SONG TOÀN (tiết 1)
I Mục tiêu
Mục tiêu riêng: 
+ Hướng dẫn các em đọc chậm đọc đúng tương đối lưu loát một đoạn của bài.
+ HS đọc hiểu tốt: đọc diễn cảm bài,trả lời đúng các câu hỏi,nêu được nội dung bài.
*Giáo dục HS kĩ năng sống:Tự nhận thức(nhận thức được trách nhiệm công dân của mình,tăng thêm ý thức tự hào,tự trọng,tự tôn dân tộc).Tư duy sáng tạo.
II Đồ dùng dạy học
- GV: Tranh.
- HS: Sách Hướng dẫn học.
 III Các hoạt động dạy học
1-Khởi động
- Cho HS hát.
2-Trải nghiệm 
- Gọi Hs đọc bài Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng ,nêu câu hỏi cho HS trả lời.
- GV nhận xét.
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 3 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A. Hoạt động cơ bản :
Hoạt động 1 
- GV gọi HS kể
- Cô bổ sung.
Hoạt động 2 
- GV đọc mẫu bài Trí dũng song toàn
- Giới thiệu tranh minh họa.
Hoạt động 3 
- Cho HS nối theo yêu cầu rồi báo cáo.
- GV kết luận.
Hoạt động 4 
- Theo dõi các nhóm đọc,kiểm tra,giúp - Hs đọc yếu đọc đúng.
- GV nhận xét và sửa chữa.
Hoạt động 5
- Cho các nhóm thảo luận câu hỏi.
- Gọi các nhóm báo cáo.
- GV nhận xét,kết luận.
*Giáo dục HS kĩ năng sống.
- Gọi HS rút ra ý nghĩa.
Hoạt động 6
- Cho HS đọc theo vai trong nhóm.
- GV theo dõi, kiểm tra, giúp đỡ.
- Tổ chức cho HS thi đọc trước lớp.
- Nhận xét,bình chọn,khen HS đọc tốt.
*Củng cố
- Gọi HS nhắc lại ý nghĩa của bài.
- Giáo dục HS kĩ năng sống
*Dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn Hs luyện đọc bài,chuẩn bị bài sau:
Hoạt động chung cả lớp
- Các em kể.
Hoạt động chung cả lớp
- Cả lớp nghe.
- Quan sát tranh minh họa.
Hoạt động cặp đôi
- Các cặp đọc từ ngữ và lời giải nghĩa rồi báo cáo.
1 – c ; 2 – a ; 3 – b ; 4 – e ; 5 – d .
Hoạt động nhóm
Luyện đọc từ,câu,đoạn,bài.
- HS luyện đọc trong nhóm.
- Một số em đọc trước lớp.
- Lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm
- Thảo luận,báo cáo.
Đáp án:
1) Ông vờ khóc than vì không có mặt ở nhà để cúng giỗ cụ tổ năm đời ...vua Minh bị mắc mưu nhưng vẫn phải bỏ lệ nước ta góp giỗ Liễu Thăng.
2) 2 HS nhắc lại cuộc đối đáp.
3) HS trả lời theo sự hiểu biết của mình.
4) (HS hiểu tốt)Vì ông vừa mưu trí vừa bất khuất. Giữa triều đình nhà Minh, ông biết dùng mưu để buộc nhà Minh phải bỏ lệ góp giỗ Liều Thăng. Ông không sợ chết, dám đối lại bằng một vế đối tràn đầy lòng tự hào dân tộc.
Ý nghĩa
Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được danh dự,quyền lợi của đất nước
Đọc phân vai
- HS đọc phân vai trong nhóm.
- HS thi đọc theo vai trước lớp.
- Bình chọn.
- Hs trả lời cá nhân.
- Em nghe.
Rút kinh nghiệm
...
Tiết 3
 Môn : Toán
BÀI 65 : GIỚI THIỆU BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT
I. Mục tiêu: 
- Hs học chậm làm được BT1,BT2 (trả lời được 3 ý đầu) của Hoạt động thực hành
- HS học hiểu tốt: biết làm đúng cả 2 bài HĐ thực hành.Làm thêm HĐ ứng dụng.
II. Đồ dùng dạy học
 - GV: Tài liệu dạy học; Biểu đồ, cái quạt
 - HS: Tài liệu học
III. Các hoạt động dạy học
1-Khởi động
- Cho HS hát.
2-Trải nghiệm 
Gv hỏi:
- Gọi HS nêu chu vi và diện tích hình đường tròn.
- Nhận xét.
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 3 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A. Hoạt động cơ bản:
Hoạt động 1:
- GV quan sát học sinh 
- GV đính biểu đồ lên bảng,hướng dẫn.
- GV kết luận.
Hoạt động 2:
- Quan sát các cặp hoạt động,giúp đỡ học sinh chậm.
- Cho học sinh báo cáo.
- Cho nhiều học sinh đứng lên đọc các số liệu trên.
A. Hoạt động thực hành:
Hoạt động 1:
BT1
- GV theo dõi hs làm bài, quan tâm kiểm tra giúp đỡ học sinh học chậm.
- Thu vài vở nhận xét.
- Gọi học sinh báo cáo kết quả.
- GV nhận xét,kết luận.
BT2
- Cho HS làm rồi báo cáo.
- Cho học sinh học tốt giải thích.
- GV liên hệ thực tế giáo dục học sinh giữ gìn bảo quản sách VNEN mà các em mượn của nhà trường. Nếu các em có sách của mình mua đã học,,truyện các em đã đọc thì các em có thể tặng lại cho các em lớp dưới,các bạn nghèo hoặc quyên góp sách cũ cho các bạn vùng khó khăn.Vào thư viện đọc sách,mượn sách thì phải sử dụng kĩ không để cho rách,bẩn. Xem xong phải trả lại đủ cho thư viện.Nếu mất phải mua đền.
*Củng cố
 - Qua tiết học này, em biết được những gì?
 - 
*Dặn dò
- Dặn học sinh nhớ cách đọc, xử lí số liệu trên biểu đồ hình quạt.
- Chia sẻ với các bạn qua hộp thư bè bạn.
- Gv nhận xét tiết học.
Hoạt động chung cả lớp
- HS lần lượt thực hiện các hoạt động
a) Đọc kĩ nội dung và nghe cô hướng dẫn..
b) Thảo luận trả lời câu hỏi.
c) Giải thích cho bạn cách giải. 
Hoạt động chung cặp đôi
- HS quan sát biểu đồ và thảo luận 
- Đại diện nhóm báo cáo kq
 KQ :
- Biểu đồ trên cho biết ý thích ăn hoa quả của 200 học sinh thể hiện qua tỉ số phần trăm.
- Thích ăn na: 35 %
- Thích ăn xoài: 15 %
- Thích ăn nhãn: 25 %
- Thích ăn nho: 15 %
Em làm cá nhân
- Báo cáo kết quả.
- Nhận xét kết quả của bạn.
Kết quả đúng:
Bài 1:
48 học sinh
30 học sinh
24 học sinh
18 học sinh
 Bài 2:
 - Biểu đồ thống kê các loại sách: Truyện thiếu nhi, sách giáo khoa, các loại sách.
 - Tỉ số phần trăm truyện thiếu nhi là 
60 % , tỉ số phần trăm sách giáo khoa là : 22,5 % 
 - Trong thư viện có 17,5 % các loại sách khác 
- Số sách mỗi loại là:
 + Truyện thiếu nhi : 30 000 quyển
 + Sách giáo khoa : 11 250 quyển 
 + Các loại sách khác : 8 750 quyển
- Hs phát biểu
- Em nghe.
- HS trả lời cá nhân.
- HS nghe.
Rút kinh nghiệm:
.
.
Tiết 4
Giáo dục lối sống
BÀI 9: BIẾT TỪ CHỐI (Tiết 1)
 I Mục tiêu
Học xong bài này,học sinh cần đạt được các yêu cầu:
1. Nêu được: khi nào cần từ chối,những cách từ chối và ý nghĩa của kĩ năng từ chối
2.Có kĩ năng từ chối phù hợp với các tình huống cụ thể.
3. Vận dụng được kĩ năng từ chối vào cuộc hằng ngày để từ chối những việc làm tiêu cực,có hại cho sự phát triển của bản thân và ảnh hưởng không tốt đến gia đình,nhà trường,xã hội.
Mục tiêu riêng: 
Giáo dục học sinh kĩ năng sống: ứng xử khéo léo trong giao tiếp,nhanh nhẹn trong xử lí tình huống.
 II Thông tin
 GV xem trong tài liệu.Sưu tầm những câu chuyện,tình huống thực tế.
 III Phương tiện
 GV: Tài liệu học, Giấy khổ lớn ghi các bước từ chối.
 HS: Tài liệu photo
 IV Tiến trình
1/ Khởi động
 Hát bài Hổng dám đâu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A. Hoạt động cơ bản 
 1. Trải nghiệm
 - Cho HS đọc mục tiêu.
 - GV hỏi: Đã khi nào em từ chối lời đề nghị của ai đó chưa? Họ đã đề nghị em điều gì?Vì sao em lại từ chối? Em đã từ
 chối như thế nào?
- Mời một vài học sinh chia sẻ trước lớp.
- GV kết luận.
 Giới thiệu bài
- Giới thiệu bài.
- Cho Hs đọc tên bài.
- HS – GV đọc mục tiêu.
- Xác định mục tiêu.
2. Khi nào cần từ chối?
- Tổ chức cho học sinh làm việc.
- GV quan sát,kiểm tra,giúp đỡ.
- Gọi vài cặp báo cáo.
- GV kết luận: Em nên từ chối trong các tình huống (a),(c),(e),(g),(h),(k),(l) vì đó là những việc làm tiêu cực,có hại cho bản thân và ảnh hưởng không tốt đến người khác.
3. Ý nghĩa và tầm quan trọng của từ chối
- GV cho HS thảo luận,trả lời câu hỏi.
- GV kết luận:
Kĩ năng từ chối là rất cần thiết giúp chúng ta tự bảo vệ được mình,không làm ảnh hưởng xấu đến gia đình,nhà trường,cộng đồng và những người xung quanh.
4 Các hình thức từ chối
- Cho HS đọc mục tiêu.
- GV cho các nhóm thảo luận trường hợp.
- GV kết luận.
- Đính các bước từ chối gv chuẩn bị lên bản.
5. Những câu từ chối
- GV giao việc.
- Quan sát các cặp làm việc.
- Cho các cặp trình bày.
- Cho HS đọc kết luận.
* Củng cố
 - Qua tiết học này, em biết được những gì?
- GV chốt lại.
- Liên hệ,giáo dục học sinh.
* Dặn dò
- Áp dụng những điều đã học vào cuộc sống.
Hoạt động cá nhân
- Hồi tưởng
- Chia sẻ cặp đôi.
- HS trả lời.
- HS ghi tựa bài vào vở.
Hoạt động cặp đôi
- Thảo luận tình huống.
- Báo cáo.
Hoạt động chung cả lớp
- HS thảo luận tình huống (1),(2).
- Trả lời.
Hoạt động nhóm
- Nghiên cứu tình huống.
Câu hỏi thảo luận:
Cách từ chối của ba bạn có gì khác nhau?
- Đại diện nhóm trình bày ý kiến.
- Trao đổi ý kiến với các nhóm khác.
Hoạt động cặp đôi
- Thảo luận.
- Trình bày.
- HS trả lời cá nhân.
- HS nghe.
Rút kinh nghiệm:
.
.
BUỔI CHIỀU
Lịch sử
 Bài 8 NƯỚC NHÀ BỊ CHIA CẮT.BẾN TRE ĐỒNG KHỞI
 ( Tiết 1)
I- Mục tiêu:
 - HS biết được sự quyết tâm của nhân dân ta chống Đế quốc Mĩ.GD hs lòng yêu nước,lòng biết ơn các anh hùng dân tộc.
 - HSG kể lại được phong trào Đồng Khởi.
II- Đồ dùng dạy học:
 GV - Bản đồ hành chính VN
III- Các hoạt động dạy học:
1-Khởi động
-Cho HS hát.
2-Trải nghiệm 
3 Giới thiệu bài
- Giới thiệu bài.
- Cho Hs đọc tên bài.
- Cho Hs đọc mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A. Hoạt động cơ bản
HĐ 1
- Nhắc HS thực hiện theo yêu cầu.
- GV quan sát.
- Nhận xét trả lời của HS.
- GV chốt lại.
HĐ 2
Theo dõi hs đọc thông tin SGK và QS ảnh trả lời câu hỏi
Nhận xét
HĐ 3:
- Quan sát các nhóm hoạt động.
- Nghe đại diện các nhóm báo cáo.
- GV chốt lại.
HĐ 4 
Hs đọc và ghi vào vở.Nhận xét.
*Củng cố
- Nước VN là một, dân tộc VN là một . Nhân dân hai miền Nam Bắc đều là dân của một nước. Âm mưu chia cắt đất Việt Nam của đế quốc Mĩ, là đi ngược lại với nguyện vọng chính đáng của dân tộc VN.
*Dặn dò
- Dặn HS xem trước HĐ Thực hành tiết sau học tiếp.
- GV nhận xét tiết học.
Hoạt động cặp đôi
Trao đổi với bạn,đổi vai thực hiện
Đại diện báo cáo.Nhận xét
- Hiệp định Giơ-ne-vơ.
- Mĩ dần thay..đất nước ta.
- Nguyện vọng tổng tuyển cử chưa thực hiện được vì: Mĩ âm mưu thay chân Pháp xâm lược miền Nam VN
- Lập chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm
Ra sức chống phá lực lượng Cách mạng.
Khủng bố dã man những người đòi hiệp thương tổng tuyển cử , thống nhất đất nước.
Thực hiện chính sách tố cộng , diệt công, .
- Đồng bào ta bị tàn sát đất nước ta bị chia cắt lâu dài.
Hoạt động nhóm
Thảo luận nhóm.Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Nhân dân ta cầm súng đứng lên chống đế quốc Mĩ và tay sai.Tiêu biểu đồng khởi Bến Tre.
- Hs giỏi kể lại diễn biến.
Nhận xét
Thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Nhận xét.
 + Phong trào mở ra thời kì mới cho đấu tranh của nhân dân miền Nam cầm vũ khí chống quân thù, đẩy Mĩ và quân đội Sài Gòn vào thế bị động .
 + Từ huyện Mỏ Cày phong trào lan nhanh ra các huyện khac .Phong trào “Đồng khởi” nổ ra khắp các vùng ở miền Nam..
Em làm cá nhân
- HS đọc nội dung bài và ghi vào vở.
- Nhận xét
- Em nghe.
Rút kinh nghiệm:
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
Tiết 1
I Mục tiêu
- HS đọc hiểu truyện Vua Lý Thái Tông đi cày.
- Nhận biết được câu ghép.Biết phân tích các vế trong câu ghép và quan hệ từ được sử dụng trong câu.
HS học tốt: Trả lời đúng tất cả các câu.
II Đồ dùng dạy học
 Tranh
III Các hoạt động dạy học
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1/Giới thiệu bài
2/Hướng dẫn HS thực hành
Bài 1
-Gọi hai HS đọc tiếp nối truyện. 
-Bài 2 Cho HS tự làm cá nhân.
-GV chấm,chữa bài.
3/Củng cố,dặn dò
-GV giáo dục HS qua bài.
-Dặn HS nhớ công lao của vua Lý Thái Tông. 
- 2HS đọc,lớp theo dõi trong VTH.
- Quan sát tranh,ảnh minh họa.
Bài 2 
HS tự làm bài.
Đáp án đúng
a) ý 3 b) ý 1 c) ý 2
 d) ý 2 e) ý 1 g) ý 1
 h) ý 2
- Em nghe cô nhận xét,dặn dò.
Rút kinh nghiệm
Thứ ba,ngày 19 tháng 1 năm 2016
 Tiết 1
Tiếng Việt
 Bài 21A NHỮNG CÔNG DÂN DŨNG CẢM (tiết 2)
I Mục tiêu
Mục tiêu riêng: 
+ HS học chậm : viết 3 đến 4 câu theo yêu cầu BT3.
+ HS học hiểu tôt: viết được một đoạn văn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của công dân (BT3).
- GD HS làm theo lời Bác, mỗi công dân phải có trách nhiệm bảo vệ Tổ quốc. 
II Đồ dùng dạy học
- GV: Tranh.
- HS: Sách Hướng dẫn học.
 III Các hoạt động dạy học
1-Khởi động
-Cho HS hát.
2-Trải nghiệm 
- Gọi Hs đọc 
- GV nhận xét.
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 3 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
B. Hoạt động thực hành :
Hoạt động 1 
- Tổ chức cho các nhóm chơi trò chơi
- Gọi các nhóm báo cáo.
- GV nhận xét,khen nhóm thắng cuộc.
Hoạt động 2
- GV theo dõi, kiểm tra, giúp đỡ.
- GV kết luận.
Hoạt động 3
- Giúp HS hiểu yêu cầu của đề.
- Cho các em làm theo yêu cầu.
- GV gọi HS đọc.
- Cho lớp nhận xét,GV nhận xét sửa chữa cho HS.
- Khen HS viết hay.
- GV đọc cho học sinh nghe văn mẫu.
Giáo dục HS làm theo lời
Bác,mỗi công dân có trách nhiệm bảo vệ Tổ quốc.
*Củng cố
- Qua tiết học này, em biết được những gì?
- GV mở rộng quyền và nghĩa vụ của công dân.
*Dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn Hs cố gắng học tập để lớn lên có kiến thức,làm người công dân tốt.
Hoạt động nhóm
- Các em tham gia trò chơi.
- Em viết vào vở.
• nghĩa vụ công dân
• quyền công dân
• ý thức công dân 
• bổn phận công dân
• trách nhiệm công dân
• công dân gương mẫu 
• công dân danh dự –danh dự công dân
Hoạt động cặp đôi
- HS thảo luận rồi báo cáo.
Đáp án:
a - 2 ; b - 3 ; c - 1.
1HS đọc to, lớp lắng nghe.
- HS làm việc cá nhân.
- Một số HS đọc đoạn văn mình đã viết.
- Lớp nhận xét.
- HS trả lời.
- Em nghe cô nhận xét,dặn dò.
Rút kinh nghiệm
Tiết 3
 Môn : Toán
 BÀI 66 : LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH 
 (Tiết 1)
I. Mục tiêu: 
MTR:
- GV giúp đỡ nhóm học chậm hiểu bài BT3.
- Hs đạt và chưa đạt CKTKN làm BT5.
- Hs giải tốt các bài, tính toán nhanh, chính xác tất cả các bài.
II.Đồ dùng dạy học
 Hs, GV: Thước kẻ
III. Các hoạt động dạy học
1-Khởi động
- Cho HS hát.
2-Trải nghiệm 
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 3 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
B. Hoạt động thực hành:
BT 1:
- Cho HS quan sát hình.
- Cô hướng dẫn.
Hoạt động chung cả lớp
- Nghe cô hướng dẫn
.
BT2
- GV theo dõi các nhóm làm bài.
- Giúp đỡ nhóm yếu.
- Thu vở nhận xét.
- GV chữa bài chung cho cả lớp.
BT3
- Gv hướng dẫn cho hs kĩ các bước cơ bản:
 + Chia mảnh đất thành các hình có công thức cơ bản đã học
+ Tính diện tích từng hình rồi cộng lại.
- Quan sát,giúp đỡ HS chậm hiểu.
- Nhận xét.
BT4,5
- Cho các nhóm thảo luận,làm bài.
- Nghe các em trình bày.
- Cô cùng cả lớp nhận xét.
*Củng cố
- Hỏi HS nhắc lại cách tính diện tích hình chữ nhật,hình thang.
* Dặn dò
- Dặn HS nhớ cách tính diện tích các hình.
- GV nhận xét tiết học.
Ứng dụng
- GV hướng dẫn HS thực hiện phần ứng dụng.
- Chia sẻ với các bạn qua hộp thư bè bạn.
Hoạt động nhóm
 a) HS thảo luận, trao đổi cách tính DT mảnh đất có kích thước theo hình vẽ.
 	E G
 A K H B
 D M N C
 Q P
b) Đọc kĩ ND và giải thích cho bạn nghe
 Ta có thể thực hiện như sau : 
Chia mảnh dất thành 1 hình chữ nhật và 2 hình vuông bằng nhau , sau đó tính 
c) Cùng nhau nêu cách tính DT mảnh đất
 KQ : DT mảnh đất là: 3 607 m2
Hoạt động cặp đôi
- Hs đọc đề, thảo luận nhóm đôi, tìm cách giải và giải vào vở
- HS báo cáo kết quả.. 
- Lớp nhận xét.
 KQ:
 Chia mảnh đất thành 2 hình chữ nhật (1) và (2)
Diện tích hình chữ nhật (1) là: 
 (3,5 + 4,2 + 3,5) x 3,5 = 39,2 (m2)
 Diện tích hình chữ nhật (2) là: 
 6,5 x 4,2 = 27,3 ( m2)
Diện tích tấm biển là :
 39,2 + 27,3 = 66,5 (m2)
 Đáp số : 66,5 m2
Bài 4:
a) HS trong nhóm thảo luận cách tính DT mảnh đất có hình thang dạng như hình vẽ
b) Đọc kĩ ND và giải thích cho bạn nghe
+ Dùng thước kẻ mảnh đất thành 2 hình thang
+ Đo khoảng cách để nằm số liệu
 + Tính Dt lần lượt từng hình
Cùng nhau nêu cách tính DT mảnh đất
Các nhóm báo cáo kq
KQ:
+ DT hình thang ABCD: 935 m2
 + DT hình tam giác ADE : 742,5 m2
 + DT hình ABCDE : 1 677,5 m2
 Bài 5: ( HS học tốt)
HS đọc đề, thảo luận trong nhóm, nêu cách giải
- Các nhóm báo cáo KQ
Lớp nhận xét
 KQ:
 Chia mảnh ruộng thành 2 hình: Hình chữ nhật và hình thang với các kích thước đã cho 
 Vậy DT hình chữ nhật là:
 75 x 35 = 2 625 ( m2 )
 Đáy lớn hình thang là:
 95 – 35 = 60 (m)
 Chiều cao hình thang là:
 75 – 40 = 35 (m)
 DT hình thang là:
 ( 60 + 45 ) x 35 : 2 = 1837,5 (m2)
 DT mảnh đất là:
 2625 + 1837, 5 = 4462,5 ( m2)
 Đáp số: 4462,5 m2
- HS trả lời cá nhân.
- HS nghe.
Rút kinh nghiệm:
................................
.
Khoa học
Tiết 4
Khoa học
Bài 2 NĂNG LƯỢNG 
I Mục tiêu
Mục tiêu riêng: HS học tốt trả lời đúng HĐ3
- Giáo dục HS ăn uống đủ chất để cung cấp năng lượng cho cơ thể giúp các em học tập,lao động sẽ tốt hơn.
Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường.
II Đồ dùng dạy học
- GV: Đồng hồ,quạt gió
- HS: Đồ chơi chạy bằng pin như xe,búp bê,
III Các hoạt động dạy học
1-Khởi động
-Cho HS hát.
2-Trải nghiệm 
Hỏi:
- Có những cách nào để tách các chất ra khỏi hỗn hợp,dung dịch?
- Nhận xét.
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 3 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A. Hoạt động cơ bản :
Hoạt động 1 
- GV đến từng nhóm quan sát.
-Nghe các nhóm báo cáo.KL.
Hoạt động 2
- Cho HS các nhóm điền.
- Nghe các nhóm báo cáo.
- Cô kết luận.
Hoạt động 3
 - Quan sát các em thảo luận.
- Gọi HS trình bày.
- GV kết luận.
Hoạt động 4
- Cho HS xung phong trả lời.
- GV kết luận,giải thích để HS hiểu.
Nguồn cung cấp năng lượng cho con người là thức ăn.
Giáo dục HS: Các em phải ăn cơm thức ăn để cung cấp năng lượng cho các cơ quan trong cơ thể hoạt động như học tập,lao động,vui chơi.Người không ăn hay ăn ít cơ thể sẽ yếu không có sức làm việc.
B Hoạt động thực hành
 - GV quan sát,kiểm tra,giúp đỡ HS.
- Cho học sinh báo cáo.
- GV kết luận.
Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường.
* Củng cố
 - Qua tiết học này, em biết được những gì?
* Dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS không được nhịn ăn.
Hoạt động nhóm
- Các nhóm tiến hành thực hiện.
- Báo cáo kết quả.
1/
+ Căn phòng sẽ sáng lên so với lúc đầu 
+ xe nhựa sẽ di chuyển ...
Điền rồi báo cáo.
2/ Các từ : 1.ánh sáng; 2 .đốt cháy ; 3. pin ; 4. quay .
3/ Quan sát,thảo luận rồi trình bày.
- Quả bóng được nâng lên khỏi mặt đất nhờ năng lượng từ chân của người.
- Thuyền di chuyển nhờ năng lượng từ tay của người.
- HS viết được nhờ năng lượng của tay. 
- Các bạn quét,hốt rác nhờ năng lượng từ tay.
- Không.Hoạt động nào cũng cần năng lượng.
Em làm cá nhân
- Đọc và trả lời.
4. Xe ô tô chạy được nhờ có xăng.
-1. thức ăn , xăng dầu . ..
- 2a. thứ tự các từ : đốt cháy ,nóng lên ,năng lượng . 
-2b. Chim bay Xăng 
Ô tô đồ chơi chạy Pin
Nước được Điện 
 đun nóng (từ ổ cắm) 
Xe máy chạy Mặt trời 
Ti vi phát âm thanh Thức ăn 
Sưởi ấm cho trái đất Than 
2 c. Ánh sáng để học bài 
 Nhiệt để sưởi ấm 
- HS báo cáo việc đã làm
- HS trả lời cá nhân.
- Em nghe cô nhận xét,dặn dò.
Rút kinh nghiệm
Địa lí
Bài 10:KHU VỰC ĐONG NAM Á VÀ CÁC NƯỚC VÀ CÁC NƯỚC 
LÁNG GIỀNG CỦA VIỆT NAM (T1)
I Mục tiêu:
* HS khá,giỏi
+ Dựa vào lược đồ xác định được vị trí khu vực Đông Nam Á
+ Giải thích được vì sau dân cư châu Á lại tập trung đông đúc tại đồng bằng châu thổ.
+ Giải thích được vì sao Đông Nam Á lại sản xuất được nhiều lúa gạo.
Tích hợp Giáo dục HS tiết kiệm năng lượng:khai thác dầu có ở một số nước và một số khu vực của châuÁ
+ Nêu được những điểm khác nhau của Lào và Cam-pu-chia về vị trí địa lí và địa hình.
Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường.
II- Đồ dùng dạy học
 Lược đồ các khu vực châu Á
III Các hoạt động dạy học:
1-Khởi động
-Cho HS hát.
2-Trải nghiệm 
- Gọi Hs đọc 
- GV nhận xét.
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 3 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A. Hoạt động cơ bản :
Hoạt động 1 
- Gọi HS chỉ và trả lời các câu hỏi.
- GV kết luận: Khu vực Đông Nam Á có khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng, ẩm. Người dân trồng nhiều lúa gạo, cây công nghiệp, khai thác khoáng sản.
Hoạt động 2
- GV theo dõi,nghe báo cáo.
- GV kết luận.
Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường.
Hoạt động 3
- Quan sát các nhóm thảo luận.
- Nghe báo cáo.
KL: Trung Quốc có diện tích lớn,có số dân đông nhất thế giới ,nền kinh tế đang phát triển mạnh với một số mặt hàng công nghiệp,thủ công nghiệp nổi tiếng.
Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường.
Hoạt động 4
- Quan sát các cặp thảo luận.
- Nghe báo cáo.
GV mô tả kiến trúc của Luông Pha- băng . 
Nói :Người dân Lào chủ yếu là theo đạo phật
KL: Lào không giáp biển , có diện tích rừng lớn , là một nước nông nghiệp , ngành công nghiệp ở Lào đang được chú trọng phát triển 
Yêu cầu HS khá,giỏi nêu những điểm khác nhau giữa Lào và Cam- pu-chia về vị trí địa lí và địa hình.
KL: Cam pu chia nằm ở Đông Nam á, giáp biên giới VN , kinh tế Căm pu chia đang chú trọng phát triển nông nghiệp và công nghiệp chế biến nông sản 
Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường.
Hoạt động 5
- Gọi HS đọc.
- Cho HS ghi.
*Củng cố
 - Qua tiết học này, em biết được những gì?
- Liên hệ giáo dục học sinh tiết kiệm năng lượng
*Dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về học bài.
- Xem trước Hoạt động thực hành.
Hoạt động chung cả lớp
Khu vực đông Nam Á ở phía đông nam châu Á.
 +Chủ yếu có khí hậu gió mùa nóng ẩm.
 + Địa hình phần lớn là núi và cao nguyên.
 + Đồng bằng phân bố dọc các sông lớn và vùng ven biển.
 + Rừng rậm nhiệt đới
Hoạt động nhóm
 + Nông nghiệp: trồng nhiều lúa,(khai thác) cây công ngihệp,khai thác khoáng sản(SX nhiều loại nông sản)
+ Đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm.
Hoạt động nhóm
- Các nhóm tiến hành thực hiện.
- Báo cáo kết quả.
a)
1 HS lên bảng vừa chỉ trên lược đồ vừa nêu
Trung Quốc ở phía Bắc nước ta
- TQ nằm trong khu vựa ĐNA. TQ có chung biên giới với nhiều nước : Mông Cổ, Triều Tiên, Liên bang Nga, Việt Nam. Lào....
- Thủ đô Trung Quốc là Bắc Kinh.
b) Đọc thông tin
c) - Điạ hình chủ yếu là đồi núi và cao nguyên, phía đông bắc là đồng bằng hao bắc rộng lớn, ngoài ra còn một số đồng bằng nhỏ ven biển 
- Từ xưa đất nước trung hoa đã nổi tiếng với chè , gốm sứ. tơ lụa ...
Hoạt động cặp đôi
- Lào nằm trên bán đảo Đông Dương, trong khu vực Đông Nam á phái bắc giáp TQ, phía Đông và Đông bắc giáp với VN. phái Nam giáp Căm pu chia , phía tây giáp với Thái Lan , phía Tây Bắc giáp với Mi- an ma, nước lào không giáp biển 
- Thủ đô lào là Viêng Chăn 
- Địa hình chủ yếu là đồi núi và cao nguyên.
- Các sản phẩm chính của Lào là quế, cánh kiến, gỗ quý và lúa gạo 
- Cam pu chia nằm trên bán đảo Đông Dương 
 trong khu vực ĐôngNam á, phía bắc giáp lào, thái lan, phía Đông giáp với VN, phía Nam giáp với biển và phía Tây giáp với Thái Lan
- Thủ đô Cam -pu -chia là Phnôm pênh
- Cam- pu -chia có địa hình chủ yếu là đồng bằng dạng lòng chảo.
Dân cư cam- pu- chia tham gia sản xuất nông nghiệp là chủ yếu.
- Các sản phẩm chính của ngành nông nghiệp là lúa gạo, hồ tiêu, đánh bắt cá nước ngọt
- Vì giữa cam-pu -chia là Biển Hồ, đây là một hồ nước ngọt lớn như biển có chứa trữ lượng cá tôm nước ngọt rất lớn .
Em đọc và ghi vào vở.
Báo cáo những việc em đã làm.
- HS nghe.
- Em nghe cô nhận xét,dặn dò.
 Rút kinh nghiệm:
 THỰC HÀNH TOÁN
 Tiết 1
I Mục tiêu
- Củng cố cách tính chu vi,diện tích hình tròn.
- Biết tìm ra công thức tính đường kính,bán kính,của hình tròn.
+ Cả lớp làm bài tập 1;2. GV quan tâm giúp đỡ em Hân,Khánh,Tuấn,Huy.
+ Hs học tốt làm đúng các bài tập.
II Đồ dùng dạy học
 Vở thực hành
III Các hoạt động
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1/ Giới thiệu bài
2/Hướng dẫn HS làm bài
Bài 1 
-Gọi HS đọc đề.
-Gọi 2 HS lên giải mỗi em 1 phần.
-GV nhận xét ,chữa bài.
Bài 2
Yêu cầu HS dựa vào công thức tính chu vi để tính diện tích của hình tròn.
Bài 3 
Yêu cầu HS dựa vào công thức tính diện tích để tính bán kính rồi tính diện tích của hình tròn .
-GV gọi 1 HS lên bảng giải.
-GV nhận xét.
3/ Củng cố,dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ cách tính.
HS tự giải.
 Bài giải
Chu vi hình tròn là:
 0,5 x 2 x 3,14= 3,14 (dm)
Diện tích hình tròn là:
 0,5 x 0,5 x3,14 =0,875(dm2)
b) Chu vi hình tròn là:
 9 x 3,14 =28,26 (cm)
Bán kính hình tròn là:
 9 : 2 = 4,5 (cm)
Diện tích hình tròn là:
 4,5 x 4,5 x 3,14 = 63,585 (cm2)
 Đáp số : a) 3,14 dm
 0,785 dm2
 b) 28,26 cm
 63,585 cm2
Bài 2 
 Bài giải 
Đường kính của hình tròn là:
 69,08 : 3,14 = 22 (cm)
 Đáp số: 22 cm
Bài 3 (HS học tốt).
 Bài giải
Bán kính của hình tròn là:
 28,26 :2 :3,14 = 4,5 (m)
Diện tích của hình tròn là:
 4,5 x 4,5 x 3,14= 63,585 (m2)
 Đáp số : 63,585 m2
- Em nghe.
Rút kinh nghiệm
Thứ tư ngày 20 tháng 1 năm 2016
Tiết 1
Môn :Tiếng việt
Bài 21A : TRÍ DŨNG SONG TOÀN (Tiết 3)
I Mục tiêu
1. Nghe - viết đúng chính tả một đoạn truyện Trí dũng song toàn.
2- Viết đúng các tiếng có chứa âm đầu r/d/gi
Mục tiêu riêng:Giúp đỡ các em Đạt,Hân,Phát,Tuấn.
II Đồ dùng dạy học
 - HS: Bảng con,VBT
III Các hoạt động dạy học
1-Khởi động
- Kiểm tra bảng con,bút chì.
2-Trải nghiệm
- Gọi 2 em lên bảng viết tiếng ríu rít,dịu dàng,giang sơn.
- Nhận xét.
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 3 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
B. Hoạt động thực hành:
BT4
- GV đọc mẫu.
- Gọi HS đọc đoạn viết.
 Hỏi: Đoạn chính tả kể về điều gì?
- Cho HS nêu các từ ngữ khó,dễ lẫn khi viết.
- Hướng dẫn HS đọc và luyện viết từ khó. 
- GV đọc -HS viết
- Nhận xét 9 bài tại lớp.
-Nhận xét chung bài viết của HS.
BT5
- Quan sát các nhóm thảo luận.
- Cho các nhóm đính lên bảng.
- GV cùng lớp nhận xét.
- GV kết luận.
BT6
- Cho HS làm bài. GV chấm bài . 
- GV nhận xét kết quả và chốt lại ý đúng. 
GV liên hệ cho HS nêu ích lợi của gió.
*Củng cố 
 - Qua tiết học này, em biết được những gì?
* Dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS đọc mục ứng dụng và thực hiện.
Em viết chung cả lớp.
a) Em nghe - viết bài 
- HS đọc đoạn viết
- Trả lời: - Kể về việc ông Giang Văn Minh khảng khái khiến vua nhà Minh tức giận, sai người ám hại ông. Vua Lê Thần Tông thương tiếc, ca ngợi ông
- HS đọc thầm nêu:Việt Nam,Nam Hán,,Tống và Nguyên,sông Bạch Đằng,Minh,,Giang Văn Minh,Lê Thần Tông,Lê,
+ VD : Điếu văn, giận quá,linh cữu,
- Yêu cầu HS đọc và viết từ khó.
- Viết chính tả 
b) Đổi vở cho bạn để chữa lỗi.
Hoạt động nhóm.
a) 
- Ghi từ lên bảng nhóm,đính lên bảng.
+Dành dụm,để dành
+ rành
+ cái giành
Em làm vào VBT.
a) 
lá rầm rì
dạo nhạc
Quạt dịu
mưa rào
Gió chẳng bao giờ mệt
Hình dáng
- HS trả lời cá nhân.
- Em nghe.
Rút kinh nghiệm
Tiết 2
Tiếng Việt
Bài 21 B: NHỮNG CÔNG DÂN DŨNG CẢM (Tiết 1)
 I Mục tiêu
Mục tiêu riêng: 
+ Hướng dẫn các em đọc chậm: đọc đúng tương đối lưu loát một đoạn của bài.
+ HS đọc hiểu tốt: đọc diễn cảm bài,trả lời đúng các câu hỏi,nêu được nội dung bài.
Giáo dục HS có hành động giúp đỡ người gặp khó khăn, hoạn nạn,người bị
tai nạn bằng những việc làm vừa sức mình.
Kính trong và biết ơn các chú thương binh vì họ đã hi sinh một phần thân thể của mình vì đất nước.
II Đồ dùng dạy học
- GV: Tranh.
- HS: Sách Hướng dẫn học.
 III Các hoạt động dạy học
1-Khởi động
-Cho HS hát.
2-Trải nghiệm 
- Gọi Hs đọc bài. 
- GV nhận xét.
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 3 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A. Hoạt động cơ bản :
Hoạt động 1 
- Cho HS quan sát rồi báo cáo.
- GV kết luận.
Hoạt động 2 
- GV đọc mẫu bài Tiếng rao đêm
- Giới thiệu tranh minh họa.
Hoạt động 3 
- Cho HS nối theo yêu cầu rồi báo cáo.
- GV kết luận.
Hoạt động 4 
-Theo dõi các nhóm đọc,kiểm tra,giúp Hs đọc chậm,đọc còn sai như em Đạt,Huỳnh, Hường.
-GV nhận xét và sửa chữa.
Hoạt động 5
- Cho các nhóm thảo luận câu hỏi.
- Gọi các nhóm báo cáo.
- GV nhận xét,kết luận.
- Gọi HS rút ra nội dung.
Hoạt động 6
- Cho HS đọc theo vai trong nhóm.
- GV theo dõi, kiểm tra, giúp đỡ.
- Tổ chức cho HS thi đọc trước lớp.
- Nhận xét,bình chọn,khen HS đọc tốt.
*Củng cố
- Gọi HS nhắc lại nội dung của bài.
- Giáo dục HS giúp đỡ người gặp khó khăn, hoạn nạn,người bị tai nạn.
Kính trong và biết ơn các chú thương binh vì họ đã hi sinh một phần thân thể của mình vì đất nước.
*Dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn Hs luyện đọc bài,chuẩn bị bài sau:Lập làng giữ biển.
Hoạt động nhóm
Quan sát rồi trả lời.
Hoạt động chung cả lớp
- Cả lớp nghe.
- Quan sát tranh minh họa.
Hoạt động cặp đôi
- Các cặp đọc từ ngữ và lời giải nghĩa rồi báo cáo.
a – 5 ; b – 4 ; c – 1 ; d – 2 ; e – 3.
Hoạt động nhóm
Luyện đọc từ,câu,đoạn,bài.
- HS luyện đọc trong nhóm.
- Một số em đọc trước lớp.
- Lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm
- Thảo luận,báo cáo.
Đáp án:
1)Xảy ra lúc nửa đêm.
2) Cứu em bé là người bán bánh giò.
- Điều đặc biệt là: Anh là một thương binh nặng, chỉ còn một chân. Rời quân ngũ, anh đi bán bánh giò. Là người lao động bình thường, nhưng hành động của anh rất dũng cảm...
3) Chi tiết: Khi người ta phát hiện ra cái chân gỗ; Khi cấp cứu mọi người mới biết anh là một thương binh; Khi biết anh là một người bán bánh giò.
4)
- HS hiểu tốt phát biểu.
Nội dung
Ca ngợi hành động dũng cảm cứu người của anh thương binh .
Luyện đọc hay.
- HS đọc trong nhóm.
- HS thi đọc trước lớp.
- Bình chọn.
- HS trả lời cá nhân.
- Em nghe cô nhận xét,dặn dò.
Rút kinh nghiệm
...
Tiết 3
 Môn : Toán
 Bài 67: EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC
I. Mục tiêu: 
- HS đạt CKTKN,học sinh còn hạn chế môn toán sẽ làm bài 1,2,3.
- HS học tốt: làm thêm BT4.
II. Đồ dùng dạy học
 Hs, GV: Thước kẻ
III. Các hoạt động dạy học
1-Khởi động
 Kiểm tra thước.
2-Trải nghiệm 
- Gọi HS nêu cách tính chu vi, diện tích hình tam giác,hình tròn.
3 Bài mới
- Giới thiệu bài.
- Cho Hs đọc tên bài.
- Cho Hs đọc mục tiêu.
- HS- GV xác định mục tiêu
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
B. Hoạt động thực hành:
BT 1:
- Tổ chức cho Hs chơi.
- Cho HS quan sát hình.
- Nghe các cặp báo cáo.
- Nhận xét,khen HS nêu đúng.
Hoạt động cặp đôi
- Tham gia trò chơi.
.
BT2,BT3
- Cho HS đọc đề.
- Gọi HS nêu cách làm.
- GV theo dõi.
- Giúp đỡ HS làm bài chậm..
- Thu vở nhận xét.
- GV chữa bài chung cho cả lớp.
BT4 (Dành cho HS học tốt).
* Củng cố
- Qua tiết học này, em đã ôn những dạng bài nào?
- Gọi HS nhắc lại cách tính diện tích một số hình.
*Dặn dò
Ứng dụng
- GV hướng dẫn HS thực hiện phần ứng dụng.
- Chia sẻ với các bạn qua hộp thư bè bạn.
- GV nhận xét tiết học.
Em làm bài cá nhân.
Bài 2:
 Độ dài đáy của hình tam giác là:
 x 2 : = (m) hay (m)
 Đáp số: m
Bài 3:
 Diện tích khăn trải bàn là:
 2 x 1,5 = 3 (m2)
 Diện tích hình thoi là:
 2 x 1,5 : 2 = 1,5 (m2)
 Đáp số: 3 m2 và 1,5 m2
Bải 4: ( HS học hiểu tốt)
 Chu vi nửa hình tròn là :
 8 x 3,14 ; 2 = 12,56 (m)
 Chu vi mảnh bìa sau khi khoét là:
 8 + 9 + 9 + 12,56 = 38,56 (m)
 Đáp số : 38,56 m
- HS nêu.
- Em nghe cô nhận xét,dặn dò.
Rút kinh nghiệm:
.
.
Tiết 4
Khoa học
 BÀI 22: SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI GIÓ VA NƯỚC CHẢY 
 ( Tiết 1 )
I .Mục tiêu riêng :
- HS TB biết:Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong đời sống và sản xuất : chiếu sáng, sưởi ấm, phơi khô, phát điện,
-Tích hợp GD NLTKQ : Tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự nhiên.Kể tên một số phương tiện, máy móc,hoạt động nhờ năng lượng mặt trời.
Giáo dục NLTKHQ
Nội dung tích hợp:Tác dụng của năng lượng giá,năng lượng của nước chảy trong tự nhiên.
Những thành tựu trong việc khai thác để sử dụng năng lượng gió,năng lượng của nước chảy.
Tích hợp giáo dục học sinh bảo vệ môi trường.
II. Đồ dùng dạy học
GV : - Phương tiện máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời.Tranh,ảnh.
HS : - Thông tin và hình trong sách.
III. Các hoạt động dạy học
1-Khởi động
- Kiểm tra 
2-Trải nghiệm 
- GV gọi HS trả lời câu hỏi về Năng lượng.
- Gv nhận xét.
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 3 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A. Hoạt động cơ bản:
Hoạt động 1
- Gọi một số cặp báo cáo. 
- Gv nhận xét kết luận.
Hoạt động 2
- Cho HS tự đọc,trả lời.
- Cô chốt lại.
Hoạt động 3 
- Nghe các nhóm báo cáo.
- GV kết luận.
Tích hợp GD NLTKQ
Hoạt động 4 .
- Gọi hs đọc và phát biểu.
- GV chốt lại,mở rộng thêm.
KL: không khí chuyển động từ nơi lạnh đến nơi nóng tạo ra gió, năng lượng gió có tác dụng rất lớn trong đời sống . những người đi biển đã sử dụng năng lượng gió để đẩy thuyền buồm,gió làm quay tua –bin của máy phát điện,điều hòa khí hậu,
Giáo dục NLTKHQ
Hoạt động 5
 - Cho HS dựa vào thông tin và hiểu biết trả lời.
Tích hợp giáo dục học sinh bảo vệ môi trường.
*Củng cố
- Qua tiết học này, em biết được những gì?
- GV chốt lại,giáo dục HS.
* Dặn dò 
- Dặn HS về học bài.
- Ứng dụng những gì đã học vào đời sộng.
- Xem trước Hoạt động thực hành. 
- GV nhận xét tiết học.
Hoạt động cặp đôi
1- Hs thảo luận phát biểu 
 Mặt trời cung cấp ánh sáng , nhiệt để sưởi ấm,cây quang hợp phát triển , thực vật là nguồn thức ăn và ...cho con người . 
Em làm cá nhân
Đọc và trả lời
- Năng lượng mặt trời cung cấp ánh sáng và nhiệt
- Năng lượng mặt trời sưởi ấm.
- Giúp cân bằng thời tiết.
Hoạt động nhóm
- chiếu sáng, phơi khô các đồ vật... 
- máy tính bỏ túi sài bằng năng lượng mặt trời, pin mặt trời...
- phơi cá làm khô. .....
- nhiệt để phơi thóc , muối ,thu nguồn nhiệt làm nóng nước . 
- phơi quần áo , phơi khô , sưởi ấm....
Hoạt động chung cả lớp
Năng lượng gió giúp cho
thuyền bè xuôi dòng nhanh hơn, giúp con người rê thóc năng, lượng gió làm quay tua bin của nhà máy phát điện, tạo ra dòng điện dùng vào rất nhiều việc trong sinh hoạt hằng ngày...
- Quạt thóc, thả diều, quat bếp than,
điều hòa khí hậu,làm khô,
Năng lượng nước chảy làm 
tàu bè ,...chạy nhanh hơn. làm quay tua bin của nhà máy điện.. làm quay bánh xe để đưa nước lên cao
- Xây dựng các nhà máy điện.Dùng sức nước để tạo ra dòng điện
Giã gạo, ...
- Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình, Trị An, Y- a- li, Sơn La, Đa Nhim. Nhà máy thủy điện sông Đà , sông Hinh , 
Em đọc và trả lời.
+ Sử dụng năng lượng mặt trời trong đời sống và sản xuất : chiếu sáng, sưởi ấm, phơi khô, phát điện,
+ Sử dụng năng lượng gió :điều hoà khí hậu, làm khô, chạy động cơ gió,
+ Sử dụng năng lượng nước chảy: quay guồng nước, chạy máy phát điện,
- HS báo cáo việc đã làm .
- HS trả lời cá nhân.
- Em nghe cô nhận xét,dặn dò.
Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................................................................................................................................................... 
BUỔI CHIỀU 
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
 (Tiêt 2)
I Mục tiêu 
- HS nhận biết hai kiểu kết bài Không mở rộng và mở rộng.
- Biết viết hai kiểu kết bài.
HS TB,Yếu có thể chọn viết hai kết bài không mở rộng cho hai đề.
II Đồ dùng dạy học
 Vở thực hành
III Các hoạt động dạy học
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1/Giới thiệu bài
2/Hướng dẫn HS thực hành
Bài 1 
- Cho HS đọc bài 1.
- Gọi HS nhắc lại hai kiểu kết bài.
- GV cho HS đọc lại hai kiểu kết bài mà gv chuẩn bị.
- Cho HS xác định hai kiểu kết bài ở bài tập 1.
- GV kết luận.
Bài tập 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV giúp HS hiểu yêu cầu của đề.
- Cho HS viết khoảng 15 phút.
- Gọi vài HS viết văn hay đọc bài.
- GV nhận xét,chữa bài.
3/Củng cố,dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS viết văn nên kết bài mở rộng sẽ hay hơn.Em nào viết chưa xong về viết tiếp.
Bài 1
a) Kết bài không mở rộng.
b) Kết bài mở rộng.
- HS đọc.
- HS viết.
HS TB,Yếu có thể chọn viết hai kết bài không mở rộng cho hai đề.
- Đọc bài viết.
- Em nghe cô nhận xét,dặn dò.
Rút kinh nghiệm
.
Thứ năm ngày 21 tháng 1 năm 2016
Tiết 1
Môn :Tiếng việt
Bài 21 B: NHỮNG CÔNG DÂN DŨNG CẢM (Tiết 2)
I.Mục tiêu: (SHDH)
C¸c KNS ®­îc GD trong bµi :
 - Hîp t¸c ( ý thøc tËp thÓ , lµm viÖc nhãm, hoµn thµnh ch­¬ng tr×nh ho¹t ®éng)
 - ThÓ hiÖn sù tù tin.
 - §¶m nhËn tr¸ch nhiÖm.
II.Đồ dùng dạy học
HS: Bút dạ + bảng nhóm, giấy A4
III.Các hoạt động dạy học
1-Khởi động
- Cho lớp hát
2-Trải nghiệm 
Nêu các bước của một Chương trình hoạt động.
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 3 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
B. Hoạt động thực hành:
BT 1:
. a) Hưỡng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài 
- Cho HS đọc đề bài.
- GV nhắc lại yêu cầu:
 • Các em đọc lại 5 đề bài đã cho
 • Chọn 1 đề bài trong 5 đề bài đó và lập chương trình hoạt động cho đề bài các em đã chọn.
 • Nếu không chọn 1 trong 5 đề bài, em có thể lập 1 chương trình cho hoạt động của trường hoặc của lớp em.
- Cho HS đọc lại đề bài.
- Cho các nhóm nêu đề mình chọn.
- GV đưa bảng phụ đã viết cấu tạo ba phần của một chương trình hoạt động.
b) Cho HS lập chương trình hoạt động 
- GV phát giấy khổ to cho các nhóm làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét góp ý thật kĩ và khen HS làm bài tốt.
- GV chọn bài tốt nhất trên bảng, bổ sung cho tốt hơn để HS tham khảo.
 Chú ý: Bài làm tốt phải có mục đích rõ ràng, công việc cần làm, phân công công việc cho các thành viên có rõ ràng, cụ thể không? Chương trình cụ thể có hợp lý, có hiệu quả không?
Hoạt động nhóm
- HS đọc thầm lại yêu cầu và đọc cả 5 đề, chọn đề hoặc từ tìm đề.
- Chọn đề bài nhóm mình sẽ lập chương trình.
- Cùng các bạn trong nhóm lập chương trình.
- Các nhóm đọc chương trình hoạt động của nhóm bạn.
- Lớp nhận xét.Bình chọn chương trình hay.
*Củng cố
 - Qua tiết học này, em thực hiện được những gì?
- GV chốt lại.
*Dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn lớp: nhóm nào làm chưa xong hoặc chưa đúng,chưa hay có thể viết lại.
 - HS trả lời cá nhân.
- Em nghe cô nhận xét,dặn dò.
Rút kinh nghiệm
.
Tiết 2
Tiếng Việt
Bài 21 B NHỮNG CÔNG DÂN DŨNG CẢM (Tiết 3)
I Mục tiêu 
Mục tiêu riêng:
 - Biết cảm phục,học tập theo gương tốt.
 *Giáo dục HS ý thức giữ gìn các công trình công cộng,di tích lịch sử-văn hóa;chấp hành luật giao thôn; thể hiện được lòng biết ơn các thương binh,liệt sĩ bằng những việc làm vừa sức.
II Đồ dùng dạy học
 HS: Chuẩn bị câu chuyện hay việc làm để kể.
III Các hoạt động dạy học
1-Khởi động
- Cho HS hát.
2-Trải nghiệm 
- Gọi HS kể câu chuyện đã được nghe, được đọc nói về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh.
3 Giới thiệu bài
- Giới thiệu bài.
- Cho Hs đọc tên bài.
- Cho Hs đọc mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
B. Hoạt động thực hành
HĐ2
- Gọi HS đọc 3 đề.
- Giúp Hs hiểu đề.
- Cho HS đọc gợi ý
GV: Em nào chọn đề nào thì nhớ đọc kĩ phần gợi ý cho đề đó
- Cho HS giới thiệu trước lớp câu chuyện mình sẽ kể
- GV: Mỗi em cần lập nhanh dàn ý cho câu chuyện. Nhớ chỉ gạch đàu dòng, không cần viết thành đoạn.
HĐ 3
- Yêu cầu HS thực hành kể trong nhóm
theo các bước. 
- GV đến từng nhóm nghe HS kể.
HĐ 4
- Nghe Hs kể.Nhận xét.
- Khen Hs kể chuyện hay nhất.
*Củng cố
 - Hôm nay,các em kể chuyện gì?
- GV liên hệ giáo dục Hs: Giáo dục HS ý thức giữ gìn các công trình công cộng,di tích lịch sử-văn hóa;chấp hành luật giao thông thể hiện được lòng biết ơn các thương binh,liệt sĩ bằng những việc làm vừa sức.
Dặn dò.
- Hướng dẫn HS Hoạt động ứng dụng.
- Dặn Hs tìm thêm câu chuyện tiết sau kể.
Hoạt động cá nhân
- Đọc 3 đề
Cụ thể:
 • Đề 1: Kể một việc làm của những công dân nhỏ thể hiện ý thức bảo vệ các công trình công cộng, các di tích lịch sử -văn hoá.
 • Để 2: Kể một việc làm thể hiện ý thức chấp hành Luật Giao thông đường bộ.
 • Đề 3: Kể một việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ
Hoạt động nhóm
- Kể chuyện trong nhóm.
+Thực hiện theo hướng dẫn.
Hoạt động chung cả lớp.
Thi kể chuyện trước lớp. 
 - Đại diện nhóm kể
- Lớp nhận xét,bình chọn bạn kể hay.
- HS nêu.
- Em nghe.
Rút kinh nghiệm
 Tiết 4
 Môn : Toán
 Bài 68: HÌNH HỘP CHỮ NHẬT, HÌNH LẬP PHƯƠNG 
I. Mục tiêu: 
- HS học hiểu chậm làm bài 1,2.
- HS học tốt: nêu đúng sự giống và khác nhau giữa HHCN và HLP.Làm được tất cả các BT.
II.Đồ dùng dạy học
 - Gv: Đồ dùng dạy học HHCN, HLP, các đồ vật dạng HHCN, HLP
 - Hs: Thước kẻ, các đồ vật dạng HHCN, HLP
III. Các hoạt động dạy học
1-Khởi động
- Kiểm tra thước.
2-Trải nghiệm 
- Cho Hs quan sát hai mô hình: HHCN, HLP.
- Gọi HS nêu em thấy đồ,vật nào giống một hai hình này?
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 3 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A. Hoạt động cơ bản:
HĐ 1;2.3
Quan sát hs thực hiện các HĐ
Gv nhận xét, kết luận.
.
Hoạt động nhóm
- HS lần lượt thực hiện các hoạt động
 a) Lấy các đồ vật dạng HHCN
 b) Trả lời câu hỏi
- Lớp nhận xét
2) Thực hiện các HĐ 
 a) Đọc kĩ ND rồi chia sẻ với bạn
 b) Kể tên các đồ vật có dạng HHCN, HLP
3) Thực hiện các HĐ 
a) Mỗi nhóm lấy một HHCN, HLP làm bằng giấy
- HS thảo luận , làm việc trong nhóm 
 b) Báo cáo kq sau khi làm việc nhóm
Hoạt động 4
- Gv quan sát các cặp làm.
- Cho các em báo cáo.
- Nhận xét.
Hoạt động 5
- GV quan sát hs chơi.
 - GVKL, tuyên dương nhóm thắng cuộc
B. Hoạt động thực hành:
BT1
GV quan sát hs làm bài
HS báo cáo kq.
GV nhận xét, KL
BT2
- Cho HS trả lời miệng.
*Củng cố
- Cho Hs nhắc lạị đặc điểm của HHCN, HLP, sự khác nhau vể HHCN , HLP
*Dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
Ứng dụng
- GV hướng dẫn HS thực hiện phần ứng dụng.
- Chia sẻ với các bạn qua hộp thư bè bạn.
Hoạt động cặp đôi
4) Đọc kĩ ND rồi chia sẻ với bạn trong nhóm
* HS chốt lại và KL: ( HSG)
 HHCN có ba kích thước: Chiều dài, chiều rộng, chiều cao.
 HLP có 6 mặt là các hình vuông bằng nhau
Hoạt động nhóm
- HS chơi trò chơi “Đố bạn”
- Hs quan sát hình, và trả lời hình nào là HHCN hình nào là HLP?
 Kq:
 HHCN : hình a , hình h
 HLP : hình b ; hình e
* Cá nhân:
- HS quan sát hình làm bài vào vở
-Báo cáo KQ, lớp nhận xét
 KQ:
 Bài 1:
Các cạnh bằng nhau: 
 AB = DC= QP = MN
 AM = DQ = CP = BN
b) Các mặt bằng nhau: 1 = 2 ; 3 = 5 ; 4 = 6
 c) DT mặt đáy MNPQ : 20 cm2
 DT mặt ABNM: 15 cm2
 DT mặt CBNP: 12 cm2
 Bài 2:
 HHCN : hình A ; HLP: hình C
- HS nêu.
- Em nghe cô nhận xét,dặn dò.
Rút kinh nghiệm:
.
.
THỰC HÀNH TOÁN
Tiết 1
I Mục tiêu
- Củng cố tính diện tích hình tròn.
- Quan xác và nhận biết số liệu trên biểu đồ
- HS học tốt: biết so sánh hai hình tròn (BT3).
II Đồ dùng dạy học
 Vở thực hành
III Các hoạt động dạy học
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1/ Giới thiệu bài
2/Hướng dẫn HS làm bài
Bài 1
Hướng dẫn.
Gọi 1 HS giải trên bảng.Lớp làm vào vở.
Chữa bài.
Bài 2 
- Gọi HS đọc đề,quan sát hình.
- Yêu cầu HS làm rồi báo cáo.
- GV kiểm tra,kết luận.
Bài 3
Gọi HS học tốt so sánh.
3/ Củng cố,dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về xem lại bài tập đã làm.
Em làm cặp 
1 HS giải trên bảng, lớp làm vào vở.
 Bài giải
Diện tích nửa hình tròn lớn là:
 4 x 4 x 3,14 : 2 = 25,12 (cm2)
Diện tích của hai nửa hình tròn bé là:
 2 x 2 x 3,14 = 12,56 (cm2)
Diện tích phần tô đậm là: 
 25,12 – 12, 56 = 12,56 (cm2)
 Đáp số : 12,56 cm2
Bài 2
Kết quả đúng
a) c) 
b) d) 
Bài 3
4 lần 
- Em nghe.
Rút kinh nghiệm:
.
.
HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
Chủ đề Em yêu Tổ quốc Việt Nam
Tuần 21 MỜI BẠN ĐẾN THĂM QUÊ TÔI
I Mục tiêu: 
Sau bài học, HS trình bày được:
- Những hiểu biết của mình về các danh lam thắng cảnh, về phong tục tập quán, về truyền thống văn hóa của quê hương mình.
- Rèn luyện đức tính tự tin, mạnh dạn khi trình bày một vấn đề trước tập thể.- Giáo dục các em lòng yêu quê hương, đất nước; tự hào về những truyền thống vẻ vang của quê hương,đất nước.
II. Nội dung và hình thức hoạt động
- Nội dung: Những hiểu biết của mình về các danh lam thắng cảnh, về phong tục tập quán, về truyền thống văn hóa của quê hương mình.
- Hình thức: Thi hùng biện, tổ chức trong lớp.
III Chuẩn bị
HS - Các hiểu biết về quê hương,Tổ quốc Việt Nam.Tranh ảnh, sách báo, truyện kể, các bài thơ, ca dao, tục ngữ,... ca ngợi vẻ đẹp của thiên nhiên và con người quê hương.
 IVTiến hành hoạt động:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
Hoạt động1: Mở đầu (3-5 phút).
GV phổ biến
Nội dung: Giới thiệu vẻ đẹp, truyền thống,con người ...ở quê hương em- - Hình thức: Thi hùng biện
- Văn nghệ: Cá nhân
- Giải thưởng: Giải cá nhân và tập thể
Hoạt động2: Tổ chức cuộc thi (20 phút)
GV hướng dẫn và yêu cầu:
- Phó CTHĐTQ(Thơ) giớithiệu:Chương trình văn nghệ.
- CTHĐTQ (Thịnh)
- Tuyên bố lí do, đại biểu
- Giới thiệu nội dung, chương trình.
- Bầu Ban giám khảo.
- Cử người dẫn chương trình.
GV hướng dẫn nếu HS chưa nắm được cách thi.
- Cho HS thi.
Hoạt động 3: Nhận xét, đánh giá, trao giải thưởng (5-7 phút)
-Yêu cầu Ban giám khảo công bố kết quả và giải thưởng
- Nhận xét tiết học
- Dặn chuẩn bị tiết sau.
-HS lắng nghe
Lớp trưởng 
- Thành lập Ban tổ chức
- Phân công trách nhiệm cho từng người
- HS lắng nghe và thực hiện:
- Các tổ bốc thăm
- Ban giảm khảo công bố điểm sau mỗi tiết mục, nôi dung.
- Giữa các phần thi có xen kẽ trò chơi
- HS nghe công bố.
- Nhận giải.
- Chuẩn bị bài sau
Rút kinh nghiệm:
.
.
Thứ sáu ngày 22 tháng 1 năm 2016
 Tiết 1
Tiếng Việt
Bài 21C LUYỆN VIẾT VĂN TẢ NGƯỜI (Tiết 1)
I Mục tiêu
Mục tiêu riêng:
+ HS cả lớp làm được BT2,BT3,BT4a.
+ HS học tốt : làm đúng tất cả các bài tập.
II Đồ dùng dạy học
GV: Văn mẫu
HS Vở bài tập.
 III Các hoạt động dạy học 
1-Khởi động
- Cho HS hát.
2-Trải nghiệm 
Gọi HS:
- Nêu đặc điểm về câu ghép.
- Các từ nào thường được dùng để nối các vế trong câu ghép.
- GV nhận xét.
3 Giới thiệu bài
- Giới thiệu bài.
- Cho Hs đọc tên bài.
- Cho Hs đọc mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A. Hoạt động cơ bản
HĐ 1
- GV tổ chức cho HS chơi.
- GV quan sát,nghe các nhóm báo cáo.
- Nhận xét,khen nhóm chơi tốt.
HĐ2 
- Nghe các nhóm báo cáo.
- GV chốt lại.
HĐ 3,4
- Đến quan sát HS làm bài.
- GV gợi ý giúp đỡ Đạt,Hường,Tuấn
- Thu vở một số HS nhận xét.
- Cho nhiều HS đọc từ em đã điền.
- Gọi HS nhận xét từ bạn điền.
Lưu ý HS điền chữ đầu câu phải viết hoa.
HĐ 5
- Quan sát các cặp làm,giúp đỡ HS còn lúng túng.
- Gọi vài cặp báo cáo.
- Cho lớp nhận xét.
- GV kết luận.
*Củng cố
 - Qua tiết học này, em biết được những gì?
*Dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS khi đặt câu ghép nên dùng quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ cho đúng.
Hoạt động nhóm
- Các nhóm chơi trò chơi.
Hoạt động nhóm
- Đại diện các nhóm báo cáo.
- Các nhóm khác nhận xét.
Đáp án:
nên
vìnên
Em làm cá nhân
1/
Đáp án:
nhờ
tại 
vì
2/
Vì nên
Nhờmà..
Hoạt động cặp đôi
- Thảo luận,làm vào VBT.Trao đổi với bạn cùng chữa lỗi.
- Trình bày.
Đáp án: 
Em có thể điền 1 trong 2 cặp từ sau:
Vìnên ; vìcho nên
Do nên;Domà
Nhờmà; Do nên
- HS trả lời cá nhân.
- Em nghe cô nhận xét,dặn dò.
Rút kinh nghiệm
Tiết 2 
Tiếng Việt
Bài 21C LUYỆN VIẾT VĂN TẢ NGƯỜI (tiết 2)
I Mục tiêu
Mục tiêu riêng:
Rút được kinh nghiệm và cách xây dựng bố cục, quan sát và lựa chọn chi tiết, trình tự miêu tả, cách diễn đạt, trình bày trong bài văn tả người.
II Đồ dùng dạy học
GV:- Bảng lớp ghi 4 đề bài kiểm tra ;bảng phụ ghi một số lỗi chính tả HS mắc phải.Bài văn hay của HS,văn mẫu.
 - HS : Vở bài tập.
 III Các hoạt động dạy học 
1-Khởi động
-Cho HS hát.
2-Trải nghiệm
Gọi HS nêu:
- Em hãy nêu bố cục của một bài văn tả người. 
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 3 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
B.Hoạt động thực hành:
Hoạt động 1 
Nhận xét chung bài làm của HS
- GV mở bảng phụ cho hs quan sát.
- Nhận xét chung
+ Những ưu điểm chính.
+ Những thiếu sót hạn chế.
 - Hướng dẫn chữa lỗi chung
 + Gọi một số hs lên bảng chữa những lỗi điển hình.
- GV trả bài cho từng học sinh.
Hoạt động 2 
Hướng dẫn học sinh học tập
những đoạn văn ,bài văn hay
- Đọc những bài văn hay cho HS nghe (các bài chọn đề khác nhau).
- Đọc thêm bài văn mẫu (nếu thấy cần thiết).
- Hướng dẫn từng hs chữa lỗi trong bài.
Cho HS tự chữa bài của mình và trao đổi với bạn bên cạnh.
- GV theo dõi hs làm việc.
Hoạt động 3 
* Hướng dẫn HS viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.
- Gợi ý HS viết lại đoạn văn : Các em dựa vào nhận xét của cô để chọn đoạn cần viết lại.Có thể là :
+ Đoạn văn viết chưa đúng.
+ Đoạn văn có nhiều lỗi chính tả.
+ Đoạn văn lủng củng diễn đạt chưa hay. 
+ Mở bài, kết bài chưa đúng hoặc chưa hay.
- Gọi HS đọc lại đoạn văn đã viết lại
- Nhận xét , khen HS viết lại hay.
*Củng cố
- Qua tiết học này, em rút được những gì?
- GV chốt lại.
*Dặn dò.
- GV nhận xét tiết học.
- Cho Hs đọc mục ứng dụng.
- Dặn HS chuẩn bị bài cho tiết sau:
Bài 22A
Hoạt động cá nhân
Rút kinh nghiệm viết bài văn tả người.
- Em nghe.
- Em chữa lỗi chung.
+Tham gia chữa những lỗi mà cô nêu trước lớp.
- Đọc mục 1 trong sách Hướng dẫn học.
- Đọc lời nhận xét của cô.
- Em chữa lỗi trong bài làm của mình.
Hoạt động chung cả lớp.
Nghe cô đọc những đoạn văn,bài văn hay của các bạn trong lớp và ngoài lớp.
- Em nghe đọc những đoạn văn hoặc bài làm tốt.Thảo luận tìm ra cái hay của câu văn, đoạn văn ,bài văn hay
Hoạt động cá nhân
- Viết lại một đoạn cho hay hơn.
- HS đọc lại đoạn văn đã viết lại
- Nghe các bạn nhận xét về bài của minh.
- HS trả lời cá nhân.
- Em nghe cô nhận xét,dặn dò.
 Rút kinh nghiệm
.
Tiết 3
 Môn : Toán
 Bài 69: DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN
 CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT 
I. Mục tiêu: 
Hoạt động thực hành:
- HS học toán chậm: làm bài tập 1a ,bài tập 2.
- HS học tốt: làm BT1b,BT2,BT3.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Thước kẻ, HHCN triển khai.
- HS: Thước.
III. Các hoạt động dạy học
1-Khởi động
- Kiểm tra thước.
2-Trải nghiệm 
3 Giới thiệu bài
- Giới thiệu bài.
- Cho Hs đọc tên bài.
- Cho Hs đọc mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A. Hoạt động cơ bản
Hoạt động 1:
- GV quan sát hs thực hiện.
- Nghe hs báo cáo.
- GV kết quả.
Hoạt động 2:
- Quan sát các nhóm.
- Nhận xét, kết luận.
Hoạt động 3:
Quan sát các cặp làm việc.
GV nghe các em báo cáo.
Nhận xét,kết luận.
B. Hoạt động thực hành:
* Giao BT theo năng lực HS.
BT1:
 - Gọi HS đọc đề.Cho HS phát hiện đề có gì cần lưu ý?
 Lưu ý : a) không cùng đơn vị phải đổi về cùng đơn vị.
- GV quan sát hs làm bài.
 - Giúp đỡ hs có khó khăn
 - GV nhận xét, kết luận.Chữa chung cho cả lớp.
* Củng cố
- Hỏi HS nhắc lại cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
*Dặn dò
- GV hướng dẫn HS thực hiện phần ứng dụng.
- Chia sẻ với các bạn qua hộp thư bè bạn.
- GV nhận xét tiết học.
Hoạt động nhóm
Bài 1:Hs thực hiện lần lượt

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_vnen_tuan_21_nguyen_van_tan.doc