Giáo án Lớp 5 VNEN - Tuần 27 - Nguyễn Văn Tân

doc 42 trang vnen 13/02/2024 2270
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 VNEN - Tuần 27 - Nguyễn Văn Tân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 VNEN - Tuần 27 - Nguyễn Văn Tân

Giáo án Lớp 5 VNEN - Tuần 27 - Nguyễn Văn Tân
Tuần 27
Tiết 1
Tiếng Việt
Bài 27 A NÉT ĐẸP XƯA VÀ NAY (Tiết 1)
I Mục tiêu
 Đọc – hiểu bài Tranh làng Hồ.
Mục tiêu riêng: 
 - Em Huỳnh,Đạt đọc lưu loát một đoạn của bài.
 - HS hiểu tốt: nêu được nội dung bài.
Giáo dục HS yêu thích dòng tranh dân gian, yêu quê hương đất
nước,có ý thức giữ gìn các di tích lịch sử,di tích văn hóa.
II Đồ dùng dạy học
- GV: - Tranh minh hoạ bài đọc trong sách.
- HS: Sách Hướng dẫn học.
 III Các hoạt động dạy học
1-Khởi động
- Cho HS hát.
2-Trải nghiệm 
- Gọi Hs đọc đoạn,bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân nêu câu hỏi gọi hs trả lời, nêu nội dung.
- GV nhận xét.
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 3 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A. Hoạt động cơ bản :
Hoạt động 1 
- GV nghe các nhóm báo cáo.
- Cô nhận xét.
Hoạt động 2 
- GV đọc mẫu bài Tranh làng Hồ.
Hoạt động 3 
- GV theo dõi,nghe báo cáo.
- GV nhận xét.
Hoạt động 4 
-Theo dõi các nhóm đọc,kiểm tra,giúp Hs đọc yếu đọc đúng.
-GV nhận xét và sửa chữa.
Hoạt động 5
- GV quan sát,giúp đỡ HS nhóm chậm trả lời câu 3.
- Cho các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi.
- Gọi các nhóm báo cáo.
- GV nhận xét,kết luận.
GV chốt lại: Yêu mến cuộc đời và quê hương, những nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã tạo nên những bức tranh có nội dung rất sinh động, vui tươi. Kĩ thuật làm tranh làng Hồ đạt tới mức tinh tế. Các bức tranh thể hiện đậm nét bản sắc văn hoá Việt Nam. Những người tạo nên các bức tranh đó xứng đáng với tên gọi trân trọng những người nghệ sĩ tạo hình của dân gian
- Gọi HS hiểu tốt rút ra nội dung.
Hỏi HS hiểu tốt:
- Ngoài tranh làng Hồ,em biết tranh nào khác ?
- GV giáo dục HS quý trọng tranh dân gian Việt Nam, chơi các trò chơi dân gian.
*Củng cố
- Qua bài Tranh làng Hồ ,em biết được gì?
- Giáo dục HS lòng yêu quê hương đất
nước,có ý thức giữ gìn các di tích lịch
sử,di tích văn hóa,bản sắc dân tộc.
*Dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về luyện đọc bài.
Hoạt động nhóm
 Quan sát tranh,thảo luận trả lời câu hỏi.
Hoạt động chung cả lớp
- Cả lớp nghe.
- Quan sát tranh minh họa.
Hoạt động cặp đôi
- Các cặp đọc từ ngữ và lời giải nghĩa.
Hoạt động nhóm
Luyện đọc đoạn.
- HS luyện đọc trong nhóm.
- Một số em đọc trước lớp.
- Lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm
- Thảo luận,báo cáo.
Đáp án:
1/ Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa, tranh tố nữ.
2/ Kĩ thuật tạo màu rất đặc biệt: Màu đen không pha bằng thuốc mà luyện bằng bột than của rơm bếp, cói chiếu, lá tre mùa thu. Màu trắng điệp làm bằng bột vỏ sò trộn với hồ nếp....
3/ 
- Tranh lợn ráy có những khoáy âm dương rất có duyên.
- Tranh vẽ đàn gà con tưng bừng như ca múa bên gà mái mẹ.
- Kĩ thuật tranh đã đạt đến sự trang trí tinh tế.
- Màu trắng điệp cũng là một màu sáng tạo, góp phần làm đa dạng kho tàng màu sắc của dân tộc trong hội hoạ.
4/ HS giỏi.
- Vĩ những nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã vẽ những bức tranh rất đẹp, rất sinh động, lành mạnh, hóm hỉnh và vui tươi.
- Vì họ đã sáng tạo nên kĩ thuật vẽ tranh và pha màu tinh tế, đặc sắc...
5/ Em đọc và giải thích.
Nội dung
Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo.
+ Tranh cát, tranh Hàng Trống,tranh Kim Hoàng,tranh làng Sình
- HS trả lời cá nhân.
- Em nghe cô nhận xét,dặn dò.
Rút kinh nghiệm
 Tiết 3
 Môn : Toán
BÀI 92 : QUÃNG ĐƯỜNG (Tiết 2)
I Mục tiêu: 
Mục tiêu riêng: 
- Giúp đỡ em Hạnh,Duyên,Trọng.
+ HS tính chậm làm được BT1 cột 1,2,3,bài 2.
+ HS học tốt làm cả bốn bài.
II. Đồ dùng dạy học
 - Gv: Thước
 - Hs: Thước
III. Các hoạt động dạy học
1-Khởi động
- Kiểm tra thước.
2-Trải nghiệm 
- Gọi HS nêu cách tính quãng đường và viết công thức tính.
- GV nhận xét.
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 3 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
B. Hoạt động thực hành:
Hoạt động cá nhân
- GV đi đến giúp đỡ em Trọng, Hạnh
Duyên,Hường
- Nhận xét vài vở.
- Nghe HS báo cáo kết quả trước lớp.
- GV cùng lớp nhận xét,kết luận.
Em làm bài cá nhân:
- HS báo cáo kết quả.
- Lớp nhận xét.
v
24,5 km/giờ
15 m/giây
14 cm/phút
900 km/ giờ
t
4 giờ
9 giây
5 phút
40 phút
s
98 km
135 m
70cm
600 km
Bài 1
Lưu ý Hs cột cuối đổi 40 phút = giờ
Bài 3
Lưu ý Hs Đổi 1 giờ 15 phút = 1,25 giờ
Bài 4
Giới thiệu về con chuột túi có nhiều ở sa mạc nước úc (là biểu tương của nước Úc – Ô-xtrây-li -a...
Lưu ý HS :
Đổi 2 phút 10 giây = 130 giây
*Củng cố
- Qua tiết học này, em biết được những gì?
*Dặn dò
- GV hướng dẫn HS thực hiện phần ứng dụng.
- Chia sẻ với các bạn qua hộp thư bè bạn.
- Nhận xét tiết học.
Bài 2
 Bài giải
Quãng đường tàu đánh cá đi được là:
 20 x 2,5 = 50 (km)
 Đáp số: 50 km
Bài 3
Bài giải
 Đổi 1 giờ 15 phút = 1,25 giờ
Quãng đường con ngựa chạy được là: 
 32 x 1,25 = 40 (km)
 Đáp số: 40 km
Bài 4
 Bài giải
 Đổi 2 phút 10 giây = 130 giây
 Quãng đường chuột túi di chuyển trong 2 phút 10 giây là:
 14 x 130 = 1820 (m)
 Đáp số: 1820 m
- HS trả lời cá nhân.
- Em nghe cô nhận xét,dặn dò.
Rút kinh nghiệm:
Tiết 4
Giáo dục lối sống
Bài 11 THẦY GIÁO,CÔ GIÁO EM (Tiết 2)
I Mục tiêu
Học xong bài này,HS có thể:
Biết được công lao to lớn của thầy giáo,cô giáo đối với học sinh.
Biết thể hiện lòng kính trọng,biết ơn thầy giáo.cô giáo bằng các việc làm cụ
thể hàng ngày.
Mục tiêu riêng: Nhắc nhở em Đạt,Tuấn,Hường,Hân,Khánh cố gắng học tập để tỏ lòng kính trọng,biết ơn thầy giáo, cô giáo đã tận tình dạy dỗ mình.
 II. Chuẩn bị phương tiện
Một số câu ca dao,tục ngữ,bài thơ,bài hát về lòng biết ơn thầy giáo,cô giáo.
Giấy A4 cho 6 nhóm
Hộp thư Điều em muốn nói để viết lời bày tỏ lòng biết ơn thầy cô.
III.Các hoạt động dạy học
1. Khởi động 
Hát
2. Trải nghiệm
 Cho HS chia sẻ kỉ niệm của em với thầy cô,bạn bè.
3. Bài mới
- Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 3 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
B. Hoạt động thực hành
Hoạt động 1 
- Cho các nhóm bốc thăm tình huống.
- Quan sát,hỗ trợ kho cần.
- Nghe các nhóm trình bày.
- GV chốt lại cách ứng xử phù hợp với từng tình huống.
Hoạt động 2 
- GV yêu cầu học sinh kể những việc em đã làm thể hiện sự biết ơn thầy giáo,cô giáo.
- Gọi HS chia sẻ trước lớp.
- Kết luận: GV khen ngợi những HS đã thực hiện tốt những việc làm thể hiện sự biết ơn thầy giáo,cô giáo.
Hoạt động 3
- GV gợi ý các nhóm xây dựng kế hoạch.
- Nghe các nhóm trình bày.
- GV nhận xét,bổ sung,hoàn thiện kế hoạch cho các nhóm.
Kết luận: Ngày 20/11 hàng năm là ngày tri ân các thầy giáo,cô giáo.Em cần tỏ lòng biết ơn các thầy giáo,cô giáo bằng các việc làm cụ thể.
*Củng cố
 - Qua bài học này, em biết được những gì?
- GV liên hệ giáo dục HS.
*Dặn dò.
- Hướng dẫn Hoạt động ứng dụng.
- Nhận xét tiết học.
Hoạt động nhóm
- Thảo luận xử lí tình huống.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Các nhóm khác trao đổi,bổ sung.
Hoạt động chung cả lớp
Liên hệ thực tế
- HS chia sẻ trước lớp.
- Các bạn khác nhận xét.
Hoạt động nhóm
Xây dựng kế hoạch chào mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11
- Đại diện các nhóm trình bày kế hoạch;các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Em nghe.
- HS trả lời.
Rút kinh nghiệm:
..
..
BUỔI CHIỀU
Tiết 2
 THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
 (Tiết 1)
I Mục tiêu
- HS đọc hiểu truyện “ Đũa cả mông mang”- làm đúng bài tập 2 a,b,c,d,e
HS hiểu tốt làm thêm câu g.
 - Giáo dục ý thức cho HS.
II Đồ dùng dạy học
 VTH
III Các hoạt động dạy học
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1/Giới thiệu bài
2/Hướng dẫn HS thực hành
 Bài 1
- Gọi HS đọc truyện “Đũa cả mông mang” và chú giải.
- Cho HS xem tranh minh họa.
Bài 2
- Gọi 2 HS đọc to các câu hỏi ở bài tập 2.
-Yêu cầu lớp đọc thầm lại bài rồi đánh tích vào câu trả lời đúng.
- GV thu vở nhân xét.
- Cho lớp chữa bài.
- Giáo dục HS qua câu chuyện.
Bài 3
 - Cho HS học tốt làm thêm.
3/ Củng cố,dặn dò.
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS nhớ truyện,kể cho người thân nghe.
Hoạt động chung cả lớp.
- Cả lớp theo dõi trong vở.
Hoạt động cá nhân
- HS đọc câu hỏi rồi làm bài(Làm bài cá nhân).
- HS làm bài xong mang lên nộp.
- Chữa bài.
HS nêu đáp án từng câu.
Đáp án đúng:
a) ý 1
b) ý 3
c) ý 2
d) ý 3
e) ý 1
g) ý 1
- HS học tốt làm thêm bài 3.
- Em nghe cô nhận xét,dặn dò.
Rút kinh nghiệm
 Tiết 3
 Khoa học
 Bài 27 SỰ SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA(Tiết 2)
I .Mục tiêu
Dạy Phương pháp Bàn tay nặn bột (Hoạt động thực hành)
Mục tiêu riêng:
 * Giáo dục HS ý thúc bảo vệ môi trường.
II. Đồ dùng dạy học
GV : Hoa tươi
HS : Hoa tươi
 III. Các hoạt động dạy học
1-Khởi động
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2-Trải nghiệm 
 Hỏi:
- Cơ quan sinh sản của thực vật của hoa là gì?
3 Bài mới
- Giới thiệu bài.
- Cho Hs đọc tên bài.
- Cho Hs đọc mục tiêu.
- HS-GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
B. Hoạt động thực hành
Dạy Phương pháp Bàn tay nặn bột 
HĐ 1:
- GV quan sát các nhóm làm việc.
- Đến giúp đỡ nhóm còn lúng túng.
- GV nghe các nhóm báo cáo.
- Gv chốt lại.
HĐ 2
- Quan sát các em làm việc.
- Gv giúp đỡ HS chậm hiểu.
- Nghe báo cáo.
- Gv nhận xét,kết luận.
*Củng cố
- Qua tiết học này, em biết được những gì?
* Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường.
*Dặn dò
- Hướng dẫn Hoạt động ứng dụng.
- Dặn Hs quan sát các loài hoa ghi lại hoa nào có cả nhụy và nhị,hoa nào chỉ có nhụy hoặc chỉ có nhị?
- Nhớ thực hành trồng cây từ một loại hạt.
- GV nhận xét tiết học.
 Hoạt động nhóm
Thực hành với vật thật.
- Báo cáo.
 Hoạt động cá nhân
Quan sát rồi làm bài.
Hoa có nhị và nhụy: Hoa sim,hoa bướm,hoa bưởi,hoa tóc tiên,hoa hải đường
Hoa chỉ có nhị: Hoa đu đủ đực,hoa bầu đực
Hoa chỉ có nhụy:Hoa bầu cái,hoa đu đủ cái
* Trao đổi với các bạn trong nhóm.
- HS trả lời cá nhân.
- Em nghe cô nhận xét,dặn dò.
Rút kinh nghiệm:
.
.
Thứ ba,ngày 8 tháng 3 năm 2016
 Tiếng Việt
 Bài 27A NÉT ĐẸP XƯA VÀ NAY (Tiết 2)
I Mục tiêu
Nhớ - viết đúng chính tả bốn khổ thơ cuối bài Cửa sông,viết hoa đúng tên người,tên địa lí nước ngoài.
Mục tiêu riêng: 
 	- Giúp đỡ em Đạt,Hường,Tuấn,Phát viết cho kịp và ít sai lỗi tên nước ngoài.
 II Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng quy tắc viết hoa tên người,tên địa lí nước ngoài.
 - HS: Bảng con,VBT
III Các hoạt động dạy học
1-Khởi động
- Kiểm tra bảng con,bút chì.
2-Trải nghiệm
- Em hãy nêu cách viết hoa tên người tên địa lí nước ngoài.
- Đọc cho Hs viết: Pa-ri ; Pi-e Đơ -gây- tê
- Nhận xét.
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 3 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
B. Hoạt động thực hành:
HĐ 1 
- Gv gọi HS đọc 4 khổ thơ cuối của bài Cửa sông.Cả lớp lắng nghe nhận xét.
-Cho cả lớp đọc thầm lại 4 khổ thơ trong SGK.
Hỏi : Cửa sông là địa điểm đặc biệt như thế nào?
- Luyện viết những từ ngữ HS dễ viết sai: búng càng, uốn cong,lưỡi song, lấp lóa,
Câu : Bỗng nhớ một vùng núi non...
- GV đọc cho HS viết từ khó.
- GV nhắc các em cách trình bày bày thơ 6 chữ, chữ cần viết hoa,dấu câu
- Quan sát HS soát lỗi.
- Nhận xét 8- 9 bài tại lớp.
- Nhận xét chung bài viết của HS
HĐ 2
- Quan sát các cặp thảo luận.
- Gv đến giúp đỡ cặp chậm.
- Nghe báo cáo.
- Nhận xét,kết luận.
HĐ 3
- Quan sát các nhóm thảo luận.
- Nghe đại diện các nhóm trình bày.
- Nhận xét,kết luận.
- Cho HS đọc Bảng qui tắc.
* Củng cố 
- Nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.
*Dặn dò
 - Dặn HS ghi nhí quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.
 - Chia sẻ với các bạn qua hộp thư bè bạn.
Hoạt động nhóm
1/
a) Nhớ- viết: Cửa sông (4 khổ thơ cuối)
- Em đọc.
 - HS nªu
- HS ®äc vµ viÕt b¶ng con.
- HS nhớ viết bài vào vở.
b) Đổi vở cho bạn để chữa lỗi.
* Nhóm đôi 
- HS thảo luận
- Báo cáo kết quả.
Ê-vơ-rét
Hi-ma-lay-a
Ét-mân Hin-la-ri
Niu Di-lân
Ten-sinh No-rơ-gay
- Nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm báo cáo.
- Các nhóm nghe,nhận xét.
Qui tắc
 Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó. Cách tiếng trong một bộ phận của tên riêng được ngăn cách bằng dấu gạch nối.
- HS trả lời cá nhân.
- HS nghe.
Rút kinh nghiệm
 Tiết 2
Tiếng Việt
 Bài 27 NÉT ĐẸP XƯA VÀ NAY (Tiết 3)
I Mục tiêu
Mở rộng hệ thống hóa vốn từ :Truyền thống.
Mục tiêu riêng: 
* HS học tốt : Thuộc một số câu tục ngữ, ca dao
II Đồ dùng dạy học
- GV: Các câu ca dao, tục ngữ Việt Nam.
- HS: VBT.
III Các hoạt động dạy học
1-Khởi động
- Cho lớp văn nghệ.
2-Trải nghiệm
 - Nhân dân ta có tuyền thống gì?
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 3 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
B. Hoạt động thực hành:
HĐ4
- Quan sát các nhóm thảo luận.
- Nghe các nhóm báo cáo.
- Nhận xét,kết luận.
GV mở rộng thêm cho Hs một số câu khác:
a/ Yêu nước
 Con ơi, con ngủ cho lành
 Để mẹ gánh nước rửa bành con voi
 Muốn con lên núi mà coi
 Coi bà Triệu ấu cưỡi voi đánh cồng.
b/ Lao động cần cù
 Có làm thì mới có ăn
Không dưng ai dễ đem phần cho ai.
 Trên đồng cạn dưới đồng sâu
 Chồng cày, vợ cấy, con trâu đi bừa.
c/ Đoàn kết
 Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.
 Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước thì thương nhau cùng
d/ Nhân ái
Thương người như thể thương thân.
Lá lành đùm lá rách.
HĐ 5
- Quan sát,giúp đỡ HS chậm hiểu 
- Nghe báo cáo.
- Nhận xét,kết luận.
- Khuyến khích Hs học thuộc một vài câu.
*Củng cố 
- Qua tiết học này, em biết được những gì?
*Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Giáo dục HS nhớ cội nguồn,phát huy truyền thống của dân tộc.
- Hướng dẫn Hoạt động ứng dụng.
Hoạt động nhóm
Đáp án:
 a – 3 ; b – 4 ; c – 1 ; d – 2.
- HS giỏi nêu ý nghĩa mỗi câu tục ngữ/ ca dao.
Em làm bài cá nhân
- Em điền vào VBT.
- Trao đổi vở bạn để chữa lỗi
- HS báo cáo
- Em điền các từ:
1) cầu kiều 2) khác giống,3) thương
4)cá ươn 5) ăn cơm
- HS trả lời cá nhân.
- Em nghe.
Rút kinh nghiệm
Tiết 4
 Môn : Toán
BÀI 93:THỜI GIAN ( Tiết 1)
I. Mục tiêu: 
Mục tiêu riêng:
- HS còn chậm làm bài tập 1a,bài 2 a,c,bài 3a
*Giúp đỡ em Hạnh,Hường,Đạt, Khánh.
- Hs học tốt làm bài tập 1,bài 2,bài 3b,bài 4.
II. Đồ dùng dạy học
 - Hs: Thước kẻ
 III Các hoạt động dạy học
-Khởi động
- Kiểm tra thước.
2-Trải nghiệm 
- Khi biết quãng đường và thời gian ta tìm được vân tốc ,hoặc khi biết được vận tốc và thời gian ta tính được quãng đường.Vấn đề đặt ra nếu biết quãng đường và vận tốc ta có tìm được thời gian không ?
- Gv nêu.
3 Bài mới
- Giới thiệu bài.
- Cho Hs đọc tên bài.
- Cho Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A. Hoạt động cơ bản:
HĐ1
 - Tổ chức cho các nhóm chơi.
- Gv quan sát các nhóm chơi.
- Nghe báo cáo, nhận xét, khen nhóm chơi tốt.
HĐ2 
- Các nhóm làm xong rồi báo cáo.
- Nhận xét,kết luận.
HĐ2 
- Cho Hs đọc trước rồi cô hướng dẫn.
GV mở rộng thêm:
Hỏi HS giỏi:
Hỏi:Từ công thức tính vận tốc ,ta có thể suy ra công thức còn lại không ?Tại sao?
-GV viết sơ đò sau lên bảng.
v = s : t
t= s: v
s = v x t
-Như vậy khi biết hai trong ba đại lượng :vận tốc,quãng đường,thời gian ta có thể tính được đại lượng thức ba nhờ các công thức trên.
HĐ4
- Quan sát các cặp thảo luận làm bài.
- Gv đến giúp đỡ cặp em Hân,khánh
và các em còn chậm.
- Gv nghe vài cặp báo cáo.
- Cho các cặp khác nhận xét.
- Nhận xét,kết luận.
Hoạt động nhóm
1/ Chơi trò chơi “Đố tìm vận tốc hoặc quãng đường”
2) Viết tiếp vào chỗ chấm trong bài giải của bài toán.
 Bài giải
 Thời gian ô tô đi là:
 160: 40 = 4 (giờ)
 Đáp số: 4giờ
3) Đọc kĩ nhận xét và nghe cô hướng dẫn.
 - HS đọc nhận xét 
 - HS đọc chú ý
Muốn tính thời gian ta lấy quãng đường chia cho vận tốc.
t = s : v
Hoạt động cặp đôi.
 Viết tiếp vào chỗ chấm:
 Bài giải
Thời gian đi của bác An là:
 3 : 6 = 0,5 ( giờ)
 0,5 giờ = 30 phút
 Đáp số: 30 phút
 5) a) 2000 : 800 = 2,5 (giờ)
 b) 80 : 40 = 2 ( giờ)
 c) 2000 : 2,5 = 800 giây
Báo cáo với cô những việc em đã làm.
* Củng cố
- Qua tiết học này, em biết được những gì?
*Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- GV dặn học sinh xem trứơc hoạt động thực hành,kẻ sẵn BT1.
- Chia sẻ với các bạn qua hộp thư bè bạn.
- HS trả lời cá nhân.
- Em nghe cô nhận xét,dặn dò.
Rút kinh nghiệm:
BUỔI CHIỀU
Tiết 2
THỰC HÀNH TOÁN
(Tiết 1)
I Mục tiêu
- Củng cố phép nhân chia số đo thời gian.
- Cả lớp làm bài tập 1,3,4,5. HS làm toán nhanh làm thêm bài 2.
II Đồ dùng dạy học
 HS: Vở thực hành
III Các hoạt động dạy học
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1/ Giới thiệu bài
2/Hướng dẫn HS làm bài
Bài 1
-Cho HS xem mẫu.
-Yêu cầu HS đặt tính làm theo mẫu.
-Gọi HS lên bảng chữa bài.
-GV nhận xét,cho điểm.
Bài 2
- Cho HS nối.
- GV thu nhận xét.
- Chữa bài.
Bài 3 
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài
-Cho HS tự tính rồi ghi chữ Đ,S vào ô trống.
Bài 4
- Gọi HS đọc đề.
- Gọi Hs nêu cách giải.
-Cho em Vy lên bảng làm,lớp làm vào vở.
-GV đi giúp đỡ HS chậm.
-GV nhận xét,chữa bài.
3/ Củng cố,dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS xem bài tiết 2.
Em làm bài cá nhân.
Đáp án:
Bài 1
-HS làm rồi chữa bài.
Kết quả
7 giờ 23 phút x 3 =22 giờ 9 phút
8 giờ 30 phút x 6= 51 giờ 
3 phút 42 giây x 2 = 7 phút 24 giây
 b) 24 giờ 42 phút : 6 =4 giờ 7 phút
 36 phút 27 giây : 9 =4 phút 3 giây
Bài 2
-HS dùng thước nối
Kết quả đúng
4 giờ 17 phút x 5 với 21 giờ 25 phút
21 phút 12 giây với 106 phút
24 giờ 36 phút : 4 với 6 giờ 9 phút
27,6 phút : 3 với 9,2 phút
Bài 3
HS làm bài ,chữa bài
S
Đ
Bài 4
HS đọc đề
- Gọi HS lên bảng giải,lớp giải vào vở.
- Nộp vở.
- Chữa bài
 Bài giải
Thời gian người đó làm xong 1 sản phẩm là:
 10 giờ 15 phút : 3 = 3 giờ 25 phút
Thời gian người đó làm 5 sản phẩm là:
 3 giờ 25 phút x 5 = 17 giờ 5 phút
 Đáp số: 17 giờ 5 phút
- HS nghe.
Rút kinh nghiệm
Tiết 3
Môn Kĩ thuật
Bài LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG
 (Tiết 1)
I Mục tiêu
HS cần phải:
 - Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp máy bay trực thăng.
 - Biết cách lắp và lắp được máy bay trực thăng theo mẫu.Máy lắp tương đối chắc chắn.
 * HS khéo tay:
 - Lắp được máy bay trực thăng theo mẫu.Máy bay lắp chắc chắn.
GV giáo dục HS NLTKHQ :Lắp thiết bị thu năng lượng mặt trời để tiết kiệm xăng dầu.
II. Đồ dùng dạy học
 - Mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn.
 - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III- Các hoạt động dạy học
1- Khởi động
 Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
2-Trải nghiệm
Hỏi:
 - Phương tiện giao thông đường hàng không là gì?
3 Bài mới
- Giới thiệu bài,ghi bảng.
- Nêu mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A.Hoạt động cơ bản:
Hoạt động 1: 
- GV cho HS quan sát mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn.
- Hướng dẫn HS quan sát kĩ từng bộ phận của mẫu và đặt câu hỏi:
+ Để lắp máy bay trực thăng, em cần lắp mấy bộ phận?
+ Hãy kể tên các bộ phận đó.
Hoạt động 2:Thực hành lắp xe ben
a) Hướng dẫn chọn các chi tiết.
- Gọi HS lên bảng chọn đúng và đủ từng loại chi tiết theo bảng trong SGK.
- Cả lớp quan sát bổ sung.
- GV nhận xét, bổ sung.
b) Lắp từng bộ phận.
* Lắp thân và đuôi máy bay (H2 – SGK)
- GV yêu cầu HS quan sát hình 2 (SGK) và trả lời câu hỏi:
+ Để lắp thân và đuôi máy bay cần chọn những chi tiết nào và số lượng bao nhiêu?
- GV hướng dẫn lắp thân và đuôi máy bay trực thăng.
GV lứu ý cho HS phân biết mặt trái mặt phải của thân và đuôi máy bay.
* Lắp sàn ca bin và giá đỡ: (Hình 3 SGK)
- GV cho HS quan sát hình và trả lời câu hỏi trong SGK.
- GV nêu câu hỏi:
 + Để lắp được sàn ca bin và giá đỡ, em cần chọn những chi tiết nào?
- Gọi 1 HS lên bảng thực hiện bước lắp.
- Nhắc HS: Lắp ở hàng thứ 2 của tấm nhỏ.
* Lắp ca bin (Hình 4 SGK).
- Gọi 1 HS lên bảng lắp ca bin.
- GV và HS nhận xét bước lắp ca bin.
* Lắp cánh quạt (Hình 5 SGK)
- Cho HS quan sát hình và trả lời câu hỏi:
 + Phải dùng mấy vòng hãm ở bộ phận này?
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
* Lắp càng máy bay.
- GV hướng dẫn HS lắp 1 càng máy bay. (GV thực hiện thao tác chậm, cho HS theo dõi).
- GV yêu cầu HS quan sát hình và trả lời câu hỏi:
 + Em phải lắp mấy càng máy bay?
 + Để lắp được như hình 6, em phải lắp thế nào?
- Gọi 1 HS lên lắp càng thứ 2 của máy bay.
- GV theo dõi uốn nắn HS.
c) Lắp ráp máy bay trực thăng (Hình 1 SGK)
- GV hướng dẫn lắp ráp máy bay.
- Khi lắp xong GV kiểm tra các mối ghép đã đảm bảo chưa.
* Hướng dẫn HS tháo rời các chi tiết.
- Gọi Hs đọc Ghi nhớ.
Hoạt động 3 Củng cố,dặn dò.
- Gọi HS đọc lại các bước lắp ráp máy bay trực thăng.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
- Về xem lại chi tiết về lắp ráp máy bay.
 - Chuẩn bị tiết sau: “Lắp máy bay trực thăng (Tiết 2)
Hoạt động chung cả lớp
- HS cả lớp quan sát.
- Lắp 5 bộ phận.
 - Thân và đuôi máy bay; sàn ca bin và giá đở; ca-bin; cánh quạt; càng máy bay.
- Chọn các chi tiết.
- 2 HS lên bảng chọn và xếp vào nắp hộp theo từng loại.
- HS quan sát hình 2 SGK và trả lời.
+ Chọn 4 tấm tam giác; 2 thanh thẳng 11 lỗ; 2 thanh thẳng 5 lỗ; 1 thanh thẳng 3 lỗ; 1 thanh chữ U ngắn.
- HS cả lớp theo dõi.
- HS quan sát hình và trả lời:
+ Chọn tấm nhỏ, tấm L, thanh chữ U dài.
- 1 HS lên thực hiện.
- 1 HS lên bảng lắp, cả lớp quan sát theo dõi, bổ sung.
- 4 vòng hãm.
- HS theo dõi.
- HS quan sát và trả lời:
+ Lắp 2 càng máy bay.
+ Phải nối 2 càng máy bay bằng 2 thanh 6 lỗ.
 - 1 HS lên bảng thực hiện. HS cả lớp dõi bổ sung.
- HS thực hành lắp,ghép sản phẩm.
- HS theo dõi
- Em đọc ghi nhớ.
- HS nêu lại các bước lắp ráp máy bay trực thăng.
- Em nghe cô nhận xét,dặn dò.
Rút kinh nghiệm
 Ngày dạy thứ tư ngày 9 tháng 3 năm 2016
Tiết 1
Tiếng Việt
Bài 27B ĐẤT NƯỚC MÙA THU (Tiết 1)
 I Mục tiêu
 Mục tiêu riêng: 
 - Em Huỳnh,Đạt đọc lưu loát hai khổ của bài.
 - HS hiểu tốt: nêu được nội dung bài.
Giáo dục HS yêu phong cảnh quê hương đất nước,yêu hòa bình.
II Đồ dùng dạy học
 - GV: - Tranh minh hoạ bài đọc trong sách.Tranh
 - HS: Sách Hướng dẫn học.
 III Các hoạt động dạy học
1-Khởi động
- Cho HS hát.
2-Trải nghiệm 
- Gọi 3 HS đọc bài : Tranh Làng Hồ và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- GV nhận xét.
 3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 3 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A. Hoạt động cơ bản :
Hoạt động 1 
- GV nghe các nhóm báo cáo.
- Cô nhận xét.
Hoạt động 2 
- GV đọc mẫu bài Tranh làng Hồ.
Hoạt động 3 
- GV theo dõi,nghe báo cáo.
- GV nhận xét.
Hoạt động 4 
-Theo dõi các nhóm đọc,kiểm tra,giúp Hs đọc yếu đọc đúng.
- GV nhận xét và sửa chữa.
Hoạt động 5
- Cho các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi.
- Gọi các nhóm báo cáo.
- GV nhận xét,kết luận.
- Gọi HS hiểu tốt rút ra nội dung.
Hoạt động 6: 
- GV theo dõi, kiểm tra, giúp đỡ.
- GV kết luận
*Củng cố
 - Qua tiết học này, em biết được những gì?
- - Giáo dục HS lòng yêu quê hương đất
nước,yêu chuộng hòa bình.
*Dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS luyện đọc bài.
Hoạt động nhóm
 Quan sát tranh,thảo luận trả lời câu hỏi.
Hoạt động chung cả lớp
- Cả lớp nghe.
- Quan sát tranh minh họa.
Hoạt động cặp đôi
- Các cặp đọc từ ngữ và lời giải nghĩa.
Hoạt động nhóm
Luyện đọc khổ thơ.
- HS luyện đọc trong nhóm.
- Một vài nhóm đọc trước lớp.
- Lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm
- Thảo luận,báo cáo.
Đáp án:
1) Khổ 1- 2
2) - Đất nước trong mùa thu rất đẹp: rừng tre phấp phới, trời thu thay áo mới, trời thu trong biếc.
- Đất nước rất vui: rừng tre phấp phới, trong biếc nói cười thiết tha.
3) - Trời xanh đây là của chúng ta; 
núi rừng đây là của chúng ta; ....
Nội dung
Niềm vui và tự hào về một đất nước tự do.
 Hoạt động nhóm đôi
- HS thảo luận trong nhóm.
- HS thi đọc.
- Bình chọn
- HS trả lời cá nhân.
- HS nghe.
Rút kinh nghiệm
.
Tiết 2
 Môn : Toán
BÀI 93:THỜI GIAN ( Tiết 2)
I Mục tiêu: 
Em biết tính thời gian của một chuyển động đều khi biết quãng đường đi được và vận tốc.
Mục tiêu riêng:
*Giúp đỡ em Duyên,Đạt,Hường,Tuấn...
- HS còn chậm đúng làm bài tập 1,bài tập 2, bài 3
- Hs học tốt làm đúng tất cả các bài tập.
*Giáo dục HS biết quý trọng thời gian trong học tập,cuộc sống (không mất quá nhiều thời gian vào những việc vui chơi không bổ ích hoặc các trò chơi điện tử)
* Khi tham gia giao thông không nên vì muốn nhanh thời gian mà chạy xe nhanh
vượt ẩu quá tốc độcho phép là không nên vì vi phạm luật giao thông mà còn có thể
xảy ra tai nạn giao thông rất nguy hiểm.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Sách hướng dẫn học,Phiếu cho các nhóm làm thêm hoạt động ứng dụng.
- HS: Sách hướng dẫn học ,Thước kẻ,nháp,vở,viết.Kẻ sẵn BT1 vào vở.
 III. Các hoạt động dạy học
1-Khởi động
- Kiểm tra thước.
2-Trải nghiệm 
- Gọi HS nêu cách tính thời gian và viết công thức tính.
- GV nhận xét.
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 3 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
B. Hoạt động thực hành:
Hoạt động cá nhân
BT1
- GV hướng dẫn trường hợp đầu (cột 1)
- Lưu ý HS đơn vị thời gian có khác nhau.
- GV đi đến giúp đỡ Hường,Tuấn...
- Nhận xét vài vở.
- Nghe HS báo cáo kết quả trước lớp.
- GV cùng lớp nhận xét,kết luận.
Bài 1
Em làm bài cá nhân:
Bài 1
- Kẻ rồi làm vào vở.Lấy nháp ra tính rồi ghi kết quả.
s
300 km
45 m
108,5 km
162 m
v
60 km/ giờ
15 m/ giây
62 km/giờ
 36 phút 
t
5 giờ
3 giây
1,75giờ
 4,5 phút
Gọi HS học tốt đổi:
* 1,75 giờ bằng mấy giờ,mấy phút?
*4,5 phút bằng mấy phút,mấy giây?
Bài 2
- Yêu cầu Hs đọc kĩ đề rồi giải,quan sát hình chim ưng.
- GV nhận xét vở.
- Chữa bài.
Lưu ý HS về cách đặt lời giải,trình bày.
Bài tập 3,4,5
- Lưu ý HS đổi đơn vị trước khi giải.
- Quan sát các em làm bài,giúp đỡ HS các cặp chậm hiểu.
- Nghe các cặp báo cáo.
- Cho các cặp khác nhận xét.
- GV kết luận.
- Nhắc Hs đọc kĩ đề,quan sát hình,suy nghĩ tìm cách giải.
*Củng cố
Liên hệ giáo dục:
- Giáo dục HS biết quý trọng thời gian,sử dụng thời gian trong học tập,cuộc sống.
 *Dặn dò
- GV hướng dẫn HS thực hiện phần ứng dụng ( phát phiếu cho nhóm trưởng để nhóm thực hiện).
- Chia sẻ với các bạn qua hộp thư bè bạn (nếu có)
 - Nhận xét tiết học.
1,75 giờ = 1 giờ 45 phút ( vì 75 % của 60.Ta lấy 75: 100 x 60 hoặc 75 x60 :100= 45 phút
4,5 phút = 4 phút 30 giây Vì 5 phần 10 của 60 em ta lấy 5:10 x 60 = 30
Bài 2
- Đọc đề,áp dụng công thức và quy tắc để giải.
- Vài em nộp vở.
- HS báo cáo kết quả.
- Lớp nhận xét.
 Bài giải
Thời gian để chim ưng bay được quãng đường 45 km là:
 45 : 90 = 0,5 (giờ) = 30 phút
 Đáp số: 30 phút
Làm bài theo cặp.
- Báo cáo kết quả.
Bài 3 
Bài giải
 1,2 m = 120 cm
Thời gian ốc sên bò hết quãng đường đó là:
 120 : 15 = 8 phút
 Đáp số: 8 phút
Bài 4 Cặp khá,giỏi
 Bài giải
 Thời gian máy bay đã bay là:
 2150: 860 = 2,5 giờ = 2 giờ 30 phút
Máy bay đến nơi lúc:
 8 giờ + 2giờ 30 phút = 10 giờ 30 phút
 Đáp số:10 giờ 30 phút
Bài 5 Cặp học tốt
 Bài giải
 Đổi 81 km = 81 000 m 
 Cá heo bơi 81 km trong thời gian là:
 81 000 : 900 = 90 phút 
 90 phút = 1,5 giờ 
 1,5 giờ = 1 giờ 30 phút
 Đáp số: 1 giờ 30 phút
 Cách khác
 900 m/phút = 0,9 km/phút = 54 km/giờ
 Cá heo bơi 81 km trong thời gian là:
 81: 54 = 1,5 giờ = 1 giờ 30 phút
 Đáp số: 1 giờ 30 phút
- HS trả lời cá nhân.
- Em nghe cô nhận xét,dặn dò.
Rút kinh nghiệm:
..
.
Tiết 4
Lịch sử
Bài 11 LỄ KÍ HIỆP ĐỊNH PA-RI. TIẾN VÀO DINH ĐỘC LẬP (Tiết 1)
I Mục tiêu:
Mục tiêu riêng:
*HS học tốt: Biết lí do Mĩ phải kí Hiệp định Pa- ri về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam: thất bại nặng nề ở cả hai miền Nam- Bắc trong năm 1972.
- Em Thảo,Khá,An kể lại được sự kiện quân ta tiến vào Dinh Độc lập.
Giáo dục Hs thấy được tinh thần chiến đấu dũng cảm của quân đội ta,lòng yêu nước của mọi thế hệ người dân Việt Nam.
II Đồ dùng dạy học
GV: Bản đồ hành chính Việt Nam,Tranh,ảnh. Lược đồ.
III Các hoạt động dạy học:
1 Khởi động 
2-Trải nghiệm 
- Mĩ có âm mưu gì khi ném bom huỷ diệt Hà Nội và các vùng phụ cận ?
- Tại sao ngày 30-12-1972, Tổng thống Mĩ buộc phải tuyên bố ngừng ném bom miền Bắc
- Nêu kết quả của 12 ngày đêm Mĩ ném bom trên bầu trời Hà Nội.
- Nhận xét.
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 3 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A. Hoạt động cơ bản
HĐ1+2
- Quan sát các nhóm hoạt động.
- Gv giúp đỡ nhóm chậm hiểu.
- Nghe nhóm học tốt trình bày.
- Cho các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét.Chốt lại.
KL: giống như năm 1954 VN lại tiến đến mặt trận ngoại giao với tư thế của người chiến thắng trên chiến trường. Bước lại vết chân của pháp , Mĩ buộc phải kí hiệp định với những điều khoản có lợi cho dân tộc ta, chúng ta cùng tìm hiểu về nội dung Hiệp định .
HĐ3
- Quan sát các cặp làm việc.
- Nghe trình bày.
- GV nhận xét.
Khuyến khích các em về học thuộc.
- GV nêu : 
Ý nghĩa Hiệp định Pa ri: Đế quốc Mĩ buộc phải rút quân khỏi Việt Nam, tạo điều kiện thuận để nhân dân ta tiến tới giành thắng lợi hoàn toàn .
HĐ4
- Cho các em đọc theo cặp,kể lại bằng lời của em.
- Gọi em Thảo,Khá,An kể.
- GV treo tranh minh họa.
- Nhận xét,khen Hs kể tốt.
HĐ5
- Cho Hs đọc ,quan sát hình (theo nhóm) rồi đóng vai.
- Xem các nhóm đóng vai.
- GV nhận xét,khe nhóm đóng hay. 
HĐ6
- Quan sát nhắc nhở các em đọc và ghi chép cẩn thận.
*Củng cố
 - Qua tiết học này, em biết được những gì?
- Giáo dục Hs thấy được tinh thần chiến đấu dũng cảm của quân đội ta.lòng yêu nước của mọi thế hệ người dân Việt Nam.
*Dặn dò
- Dặn hs xem trước hoạt động thực hành.
- GV nhận xét tiết học.
Hoạt động nhóm
1/Tìm hiểu vì sao Mĩ kí Hiệp định Pa-ri năm 1973 về Việt Nam.
- Đọc,quan sát hình,thảo luận rồi trả lời.
Vì Mĩ vấp phải những thất bại nặng nề
trên chiến trường cả 2 miền Nam- Bắc 
Âm mưu kéo dài chiến tranh xâm lược VN
 của chúng bị ta đập tan nên Mĩ buộc phải 
kí Hiệp định Pa- ri về việc chấm dứt chiến tranh , lập lại hoà bình ở Việt Nam.
2/ Tìm hiểu về buổi lễ kí kết Hiệp định Pa-ri về Việt Nam năm 1973
- Đọc,quan sát hình,thảo luận rồi trả lời.
- Hiệp định Pa- ri được kí tại Pa- ri (thủ đô nước Pháp) vào ngày 27- 1- 1973.
- Đại diện các phái đoàn tham gia đàm phán kí vào các văn bản Hiệp định dưới sự chứng kiến của các nhà ngoại giao và nhiều phóng viên quốc tế.
Hoạt động cặp đôi
3.Tìm hiểu nội dung hiệp định pa-ri về Việt Nam.
+ Mĩ phải tôn trọng độc lập , chủ quyền
 thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ VN
+ Phải rút toàn bộ quân Mĩ ra khỏi VN
+ Phải có trách nhiệm trong việc hàn gắn 
vết thương ở VN
-Nội dung hiệp định cho ta thấy Mĩ đã phải thừa nhận sự thất bại của chúng trong chiến tranh ở VN , công nhận hoà bình và độc lập dân tộc toàn vẹn lãnh thổ của VN
4.Tìm hiểu sự kiện quân ta tiến vào Dinh Độc lập.
- Em Thảo,Khá,An kể.
- Lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm
5.Tìm hiểu giờ phút đầu hàng của chính quyền Sài Gòn
- Đóng vai.
Em đọc và ghi vào vở.
- HS trả lời cá nhân.
- HS nghe.
Rút kinh nghiệm:
.
BUỔI CHIỀU
 Tiết 1
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT (Tiết 2)
I Mục tiêu
- HS nhận biết lỗi viết sai về chính tả, lỗi dùng từ.
- HS biết chữa lại cho đúng.
HS viết văn hay: Biết viết mở bài theo kiểu gián tiếp,kết bài theo kiểu mở rộng cho bài văn tả cái ti vi.
II Đồ dùng dạy học
 Tranh minh họa
III Các hoạt động dạy học
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1/Giới thiệu bài
2/Hướng dẫn HS thực hành
Bài 1 
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập 1.
- Cho các em quan sát tranh minh họa.
- Yêu cầu các em tìm ra 2 lỗi viết sại chính tả,chữa lại cho đúng.Tìm ra 2 lỗi dùng từ,chữa lại cho đúng.
- Cho HS làm vào vở rồi chữa bài trên bảng lớp.
HS có thể tìm từ khác.
Lưu ý HS: Khi viết cần viết đúng chính tả,dùng từ cho chính xác.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài.
- Cho HS làm bài.
- Em Tuấn,Hường,Huỳnh,Khánh,Duyên,Duy,
Đạt có thể viết mở bài trực tiếp,kết bài không mở rộng khác mẫu
- Các em còn lại viết theo yêu cầu.
- Gọi HS đọc,GV nhận xét,chữa bài.
3/ Củng cố,dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS khi viết văn nhớ chú ý viết đúng chính tả ,dùng từ phải lựa chọn cho đúng .
Mở bài theo kiểu gián tiếp,kết bài theo kiểu mở rộng sẽ hấp dẫn người đọc hơn.
- HS đọc.
- Quan sát tranh.
- Làm bài.
Chữa bài:
Lỗi chính tả
Chữa lỗi
sặt sở
sặc sỡ
dấy
giấy
Lỗi dùng từ
Chữa lỗi
hình thù vui vẻ
hình thù thú vị
ngôi sao chân thực
ngôi sao thật sự
Lỗi lặp từ
Chữa lỗi
Chiếc đèn ông sao của tôi
nó
HS có thể tìm từ khác.
Dùng từ: khiêm nhường,không đẹp,đơn sơ
Bài 2
HS làm cá nhân.
- Đọc trong nhóm,bình chọn.
- Đọc trước lớp.
- Em nghe cô nhận xét,dặn dò.
Rút kinh nghiệm
.Tiết 3
Địa lí
BÀI 12 : CHÂU MĨ (Tiết 1)
I Mục tiêu:
Mục tiêu riêng: 
HS hiểu tốt:
- Giải thích nguyên nhân châu Mĩ có nhiều đới khí hậu: lãnh thổ kéo dài từ phần cực Bắc tới cực Nam.
-Quan sát bản đồ( lược đồ) nêu được: khí hậu ôn đới ở Bắc Mĩ và nhiệt đới ẩm ở Nam Mĩ chiếm diện tích lớn nhất ở châu Mĩ.
Giáo dục học sinh kĩ năng sống:
* Biết Trung và Nam Mĩ khai thác khoáng sản trong đó có dầu mỏ.
Tích hợp giáo dục Bảo vệ môi trường.
II- Đồ dùng dạy học
- Bản đồ địa lí tự nhiên thế giới 
- Lược đồ các châu lục và đại dương 
- Lược đồ tự nhiên châu Mĩ
- Các hình minh hoạ trong SGK
- Tranh phóng to Rừng rậm A-ma-dôn.
III Các hoạt động dạy học:
1-Khởi động
- Cho HS hát.
2-Trải nghiệm 
- Chỉ trên bản đồ thế giới vị trí của châu Phi.
- Dân cư châu Phi chủ yếu có màu da như thế nào? Họ sống tập trung ở đâu?
- Châu Phi có khí hậu như thế nào?
- Nhận xét.
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 3 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A. Hoạt động cơ bản
HĐ 1
- GV treo bản đồ Thế giới trên bản lớp.Chỉ đường phân chia bán cầu Đông và Tây.
- Gọi HS kể tên những châu lục nằm ở bán cầu Đông và châu lục nằm ở bán cầu Tây.
- GV kết luận.
* Biết Trung và Nam Mĩ khai thác khoáng sản trong đó có dầu mỏ.
HĐ 2
- Quan sát các cặp làm việc.
- Nghe báo cáo.
- Gv nhận xét,kết luận.
HĐ 3
- GV quan sát các nhóm làm việc.
- Đến giúp đỡ nhóm còn lúng túng.
- GV nghe các nhóm báo cáo.
- Gv chốt lại.
Hoạt động chung cả lớp
Làm việc với bản đồ thế giới (thay cho quả Địa Cầu)
- Quan sát,kể tên.
Châu Mĩ nằm ở bán cầu Tây và là châu lục duy nhất nằm ở bán cầu này; Châu Mĩ bao gồm phần lục địa Bắc Mĩ, Trung Mĩ, Nam Mĩ và các đảo, quần đảo nhỏ
- Châu lục nằm ở bán cầu Đông là châu Á,châu Đại Dương.
Hoạt động cặp đôi
2/ Xác định vị trí và giới hạn của châu Mĩ.
Thảo luận.Trình bày.
Đáp án: 
a) Châu Mĩ: Phía đông giáp với Đại Tây Dương , phía bắc giáp với Bắc Băng Dương , phía tây giáp với Thái Bình Dương 
b) Châu Mĩ có diện tích là 42 triệu km2 đứng thứ hai trên thế giới sau châu Á.
c) Đọc thông tin.
Hoạt động nhóm
Khám phá tự nhiên châu Mĩ.
- Quan sát
- Thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày.
ảnh minh hoạ
Vị trí
Mô tả đặc điểm thiên nhiên
a. Núi An đét
Phía Tây Nam Mĩ
Đây là dãy núi cao , đồ sộ chạy dọc theo bờ biển phía tây của Nam Mĩ , trên đỉnh núi quanh năm có tuyết phủ 
b. Đồng bằng Trung Tâm (Hoa Kì,Can-na-đa)
nằm ở Bắc Mĩ
đây là vùng đồng bằng rộng lớn bằng phẳng do sông mi-xi xi pi bồi đắp đất đai màu mỡ ...
c. Thác Ni-a-ga-ra
Nằm ở Bắc Mĩ
ở vùng này sông ngòi tạo ra các thác nước đẹp như thác Ni -a-ga-ra đổ vào các hồ lớn, Hồ nước Mi-si-gân , hồ thượng ...
d. Sông A-ma-dôn( Bra -xin)
Nam mĩ
Đây là con sông lớn nhất thế giới bồi đắp nê đồng bằng a-ma-dôn , rừng rậm A-ma- dôn là cánh rừng lớn nhất thế giớ....
e. Hoang mạc A-ta-ca-ma( Chi lê)
Bờ Tây dãy An đéc
 ( Nam Mĩ)
Cảnh chỉ có núi và cát , không có động thực vật
g. bãi biển ở vùng Ca-ri-bê
Trung Mĩ
Bãi biển đẹp thuận lợi cho ngành du lịch biển 
- GV gọi đại diện nhóm lên trình bày
- Em có nhận xét gì về thiên nhiên châu Mĩ?
- Gọi Hs hiểu tốt: Giải thích vì sao châu Mĩ có nhiều đới khí hậu?
-Hãy quan sát và chỉ trên lược đồ từng đới khí hậu rồi nhận xét.
HĐ 4
- GV quan sát các cặp làm việc.
- Đến giúp đỡ cặp chậm hiểu..
- GV nghe báo cáo.
- Gv chốt lại.
Tích hợp giáo dục Bảo vệ môi trường.
HĐ 5
- Quan sát HS.
*Củng cố
- Qua tiết học này, em biết được những gì?
*Giáo dục NLTKHQ dầu mỏ.
*Dặn dò
- Dặn Hs về học bài.
- Xem trước Hoạt động thực hành.
- GV nhận xét tiết học.
- Đại diện trình bày
- Thiên nhiên châu mĩ rất đa dạng và phong phú.
c) - Lãnh thổ châu Mĩ trải dài trên tất cả các đới khí hậu hàn đới, ôn đới, nhiệt đới
HS hiểu tốt nêu: +Vì lãnh thổ kéo dài từ phần cực Bắc đến cực Nam.
+ Khí hâụ ôn đới ở Bắc Mĩ và khí hậu nhiệt đới ẩm ở Nam Mĩ chiếm diện tích lớn nhất ở châu Mĩ.
 - Địa hình châu Mĩ cao ở phía tây thấp dần khi vào đến trung tâm và cao dần ở phía đông 
các dãy núi lớn đề tập trung ở phía tây , miền tây của Bắc Mĩ có dãy cooc- đi -e lớn và đồ sộ. 
- Dọc bờ biển phía Tây các dãy núi cao và đồ sộ: dãy Cooc- đi- e , dãy An đéc 
- Ở giữa là các đồng bằng lớn :ĐB Trung Tâm Hoa Kì, đồng bằng A-ma dôn
- Phía đông là các núi thấp và cao nguyên: có độ cao từ 500 đến 2000m : Bra-xin, cao nguyên guy-an, Dãy a - pa-lat...
Hoạt động cặp đôi
4/ Tìm hiểu dân cư châu Mĩ.
- Năm 2012 có 948 triệu người. đứng thứ 3 thế giới.
- Dân cư châu Mĩ có nhiều thành phần và màu da khác nhau : da vàng; da trắng; da đen; người lai. Vì họ chủ yếu là người nhập cư từ các châu lục khác đến .
- Sống ở ven biển và miền Đông
Em đọc và ghi vào vở.
- HS trả lời cá nhân.
- Em nghe cô nhận xét,dặn dò.
Rút kinh nghiệm:
Thứ năm ngày 10 tháng 3 năm 2016
Tiết 1 
Môn :Tiếng việt
Bài 27B ĐẤT NƯỚC MÙA THU (Tiết 2)
I.Mục tiêu:
Ôn tập về cách làm bài văn tả cây cối
MTR: 
Giúp đỡ em Duyên,Tuấn,Hường viết đoạn văn.
II.Đồ dùng dạy học
GV: Bảng nhóm
HS: VBT
III.Các hoạt động dạy học
1-Khởi động
Cho lớp văn nghệ.
2-Trải nghiệm
Nhắc lại dàn bài tả cây cối
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 3 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
B. Hoạt động thực hành :
Hoạt động 1 
- Yêu cầu Hs các nhóm đọc
thầm,quan sát tranh minh họa.Thảo luận trả lời câu hỏi.
- Nghe các nhóm bào cáo.
- GV nhận xét,chốt lại.
Hoạt động 2
- Quan sát các em làm bài.
- Đến từng nhóm nghe các em đọc và báo cáo.
- GV nhận xét.Khen HS viết hay.
*Củng cố
- Cho HS nhắc lại cách viết một đoạn văn tả cây cối.
*Dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
 - Yêu cầu những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại.
- Dặn cả lớp chuẩn bị cho tiết Viết bài văn tả cây cối tiếp theo ( đọc trước 3 đề, chọn 1 đề, quan sát trước 1 loại
cây
Hoạt động nhóm
- Đọc trong nhóm.
- Thảo luận,trả lời.
- Báo cáo kết quả.
a/ Cây chuối trong bài được tả theo từng thời kì phát triển của cây: cây chuối con 
 cây chuối to cây chuối mẹ.
- Còn có thể tả cây chuối theo trình tự: Tả từ bao quát đến chi tiết từng bộ phận.
b/ Cây chuối đã đã được tả theo ấn tượng của thị giác- thấy hình dáng của cây, lá, hoa....
- Còn có thể quan sát cây cối bằng xúc giác, thính giác, vị giác, khứu giác...
c/ Hình ảnh so sánh trong bài:
- Tàu lá nhỏ xanh lơ, dài như lưỡi mác....
- Các tàu lá ngả ra....như những cái quạt lớn.
- Cái hoa thập thò, hoe heo đỏ như một mầm lửa non.
+ Hình ảnh nhân hoá trong bài:
- Nó đã là cây chuối to, đĩnh đạc.
- Chưa được bao lâu, nó đã nhanh chóng thành mẹ.
- Cổ cây chuối mẹ tròn gập lại.
- Vài chiếc lá....đánh động cho mọi người biết....
- Các cây con cứ lớn nhanh hơn hớn.
- Khi cây mẹ bận đơm hoa....
- Lẽ nào nó đành để mặc.... để giập một hay hau đứa con đứng sát nách nó.
- Cây chuối mẹ khẽ khàng ngả hoa....
Hoạt động cá nhân
- Em viết đoạn văn.
- Đọc trong nhóm,nhận xét lẫn nhau.
- HS nêu.
- Em nghe cô nhận xét,dặn dò.
- 
Rút kinh nghiệm
Tiết 2
Tiếng Việt
Bài 27B ĐẤT NƯỚC MÙA THU (Tiết 3)
I Mục tiêu
- Kể kỉ niệm về thầy (cô) giáo của em,qua đó thể hiện lòng biết ơn của em đối với thầy cô.
Mục tiêu riêng: 
Giáo dục HS lòng kính yêu và biết ơn đối với thầy (cô).
II Đồ dùng dạy học
- HS: Sách Hướng dẫn học
III Các hoạt động
1-Khởi động
- Cho HS hát.
2-Trải nghiệm 
- Em hãy kể tên các thầy (cô) giáo đã dạy em.
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 3 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
B. Hoạt động thực hành
HĐ 3
- Quan sát các nhóm hoạt động.
- Gv đến gợi ý giúp các nhóm còn lúng túng.
HĐ 4
- Nghe HS kể trước lớp.
- GV nhận xét,khen HS kể hay, khuyến khích các em khác.
Củng cố
Giáo dục HS lòng kính yêu và biết ơn đối với thầy (cô).
Dặn dò.
Hướng dẫn Hoạt động ứng dụng.
GV nhận xét tiết học.
Hoạt động nhóm
- Đọc gợi ý,kể trong nhóm
Hoạt động chung cả lớp
- Thi kể chuyện trước lớp.
+ Từng em đại diện nhóm thi kể.
+ Lớp nghe,nhận xét.
+ Bình chọn bạn kể hay nhất.
- Em nghe.
Rút kinh nghiệm
Tiết 3
 Môn : Toán
Bài 94 EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC
I Mục tiêu
- HS học chậm làm đúng bài 1,bài 2, bài 3
GV giúp đỡ em Đạt,Hường,Huỳnh.
- HS học tốt: Làm được cả 5 bài tập.
II. Đồ dùng dạy học
 - Hs: Thước kẻ,
III. Các hoạt động dạy học
1-Khởi động
 Chơi trò chơi
2-Trải nghiệm 
 - Em đã học được những dạng toán nào về chuyển động đều?
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 3 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
B. Hoạt động thực hành:
Bài tập 1:
- Quan sát các cặp làm bài.
- Giúp đỡ hs có khó khăn.
 - GV nhận xét. 
Bài tập 2,3
- Quan sát HS làm bài.
- Giúp đỡ em HS chậm Khánh, Đạt,Hường,Huỳnh.
- Nhận xét vở.
- Chữa bài.
Hoạt động cặp đôi
- HS trao đổi và làm bài theo cặp. 
- Đại diện một trong hai em báo cáo, cặp khác nhận xét.
Gọi quãng đường là s,vận tốc là v và thời gian là t.
Ta có: 
Muốn tìm vận tốc,ta lấy quãng đường chia cho thời gian.
 v = s: t
Muốn tìm quãng đường,ta lấy vận tốc nhân với thời gian.
 s = v x t
Muốn tìm thời gia ta lấy quãng đường chia cho vận tốc.
 t = s : v 
Em làm bài cá nhân
Bài 1
Kẻ và làm vào vở
s
135 km
33 km
930 m
550 m
1625km
v
45 km/giờ
15 km/giờ
62 m/phút
5,5m/giây
650 km/ giờ
t
3 giờ
2,2 giờ
15 phút
100 giây
2 giờ 30 phút
Cho HS học tốt làm cả bài 4,bài 5.
Lưu ý HS đổi thời gian.
*Củng cố
- Qua tiết học này, em đã ôn những dạng bài nào?
*Dặn dò
- Nhận xét tiết học
- - Hướng dẫn Hs HĐ ứng dụng.
Bài 2
 Bài giải
 Thời gian con ong bay là:
 180 : 2,5 = 72 ( giây)
 Đáp số : 72 giây
Bài 3 (HS học tốt làm)
Bài giải
Cách 1 
1875 m = 1,875 km; 3 phút = 0,05 giờ
 Vận tốc của xe máy là:
 1,875 : 0,05 = 37,5 (km/giờ)
 Đáp số: 37,5 km/giờ
 Cách 2 Vận tốc của xe máy là: 
 1875 : 3 = 625 m/phút
 625 m/ phút = 0,625 km/ phút
 = 37,5 km/giờ
 Đáp số: 37,5 km/giờ
Bài 5 (HS học tốt)
 Bài giải 
 1 giờ 24 phút = 1,4 giờ
Quãng đường tàu hỏa đi được là:
 43,5 x 1,4 = 60,9 (km)
 Đáp số : 60,9 km
Báo cáo kết quả những việc em đã làm.
- HS trả lời cá nhân.
- Em nghe cô nhận xét,dặn dò.
Rút kinh nghiệm
 BUỔI CHIỀU
 Tiết 1
 THỰC HÀNH TOÁN (Tiết 2)
I Mục tiêu
- Củng cố kĩ năng thực hành cộng,trừ,nhân,chia số đo thời gian.
- HS biết cách tính giá trị biểu thức với số đo thời gian.
- Giải toán về số đo thời gian.
HS Đạt CKTKN làm phần 1 a,c.Bài 2, Ba2i.
HS học tốt: làm tất cả các bài.
 II Chuẩn bị
 VTH
 III Các hoạt động dạy học
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1/ Giới thiệu bài
GV giới thiệu ghi tựa bài lên bảng.
2/ Hướng dẫn học sinh thực hành
Bài 1
GV cho HS làm vào vở,gọi 4 HS lên chữa bài.
*Cho HS Đạt CKTKN làm phần a,c.
HS học tốt làm cả 4 bài
- GV nhắc HS thực hiện phép tính rồi đổi đơn vị đo.
- GV nhận xét vở,chữa bài.Lưu ý HS bước đổi.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu và bài tập.
- Cho HS tự làm rồi nêu.
Bài 3
-Cho HS làm vào vở.
-GV nhận xét vở,chữa bài.
Bài 4
- Gọi HS đọc bài toán,yêu cầu HS tìm cách giải.
- GV gợi ý giúp HS hiểu đề.
- Gọi HS giải toán tốt lên giải.
Cho HS học tốt làm thêm bài 5.
3/Củng cố,dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS làm chưa xong ở lớp về nhà làm.
Em nghe.
Em làm bài cá nhân
- Em làm rồi chữa bài.
a) (3 giờ 15 phút +2 giờ 25 phút) x 4 
= 5 giờ 40 phút x 4 = 22 giờ 40 phút
b) (9 giờ - 4 giờ 20 phút) : 4 =4 giờ 40 phút : 4
= 1 giờ 10 phút
c)2 giờ 12 phút x 3+ 4 giờ 42 phút x 4
= 6 giờ 36 phút + 18 giờ 48 phút =25 giờ 24 phút.
d) 21 giờ 35 phút : 7 + 3 giờ 24 phút : 6 =
3 giờ 5 phút + 34 phút =3 giờ 39 phút
Bài 2
HS làm vào vở,nêu đáp án em chọn.
Kết quả đúng
Khoanh vào B
Bài 3
HS làm vào vở
Đáp án
a) Đ b) S c) Đ d) Đ
Bài 4
HS giải bài
 Bài giải
Thời gian người thợ làm xong 3 sản phẩm là:
 11 giờ 30 phút – 7 giờ = 4 giờ 30 phút
Thời gian người thợ làm 1 sản phẩm là:
 4 giờ 30 phút : 3 = 1 giờ 30 phút 
Thời gian người đó làm 5 sản phẩm là:
 1 giờ 30 phút x 5 = 7 giờ 30 phút
 Đáp số: 7 giờ 30 phút
Bài 5
HS học tốt làm thêm
Bạn An trả lời đúng.Vì 4 năm sẽ có 1 năm nhuận.Năm nhuận có 366 ngày 
 (365 + 365 +365 + 366 = 1461 ngày).
- Em nghe cô nhận xét,dặn dò. 
Rút kinh nghiệm
.......
 Tiết 2
Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
 Tháng 3 Chủ đề: Yêu quý mẹ và cô giáo
THẢO LUẬN THI ĐUA CHÀO MỪNG NGÀY QUỐC TẾ PHỤ NỮ 8 – 3 VÀ NGÀY THÀNH LẬP ĐOÀN THANH NIÊN CỘNG SẢN HỒ CHÍ MINH
 26 - 3
I.Mục tiêu
- Học sinh biết được ngày Quốc tế Phụ nữ 8 -3 và ngày Thành lập Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh 26 - 3.
- Khuyến khích học sinh làm được nhiều việc tốt để chào mừng hai ngày lễ lớn.
- Giáo dục học sinh ý thức tích cực thực hiện tốt phong trào thi đua.
II. Nội dung và hình thức hoạt động
1. Nội dung: - Các nội dung thi đua do trương phát động.
 2. Hình thức: Tổ chức theo quy mô lớp.
III. Chuẩn bị :
1. Phương tiện: pho to nội dung thi đua.
2 Tổ chức : Tại lớp
 - Phân công dẫn chương trình: Khá
IV. Tiến hành hoạt động:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
Hoạt động1: 1. Khởi động: 5'
 - GV gợi ý HS thực hiện
 - - - Hát tập thể bài hát 1 bài hát về mẹ hoặc cô giáo.
 2. Nội dung thi đua (20 - 25 phút).
 - GV Giới thiệu nội dung, chương trình:
Nội dung thi đua ở lớp:
Gợi ý:
 - Thi đua trong các giờ học, hăng hái phát biểu xây dựng bài.tích cực tham gia hoạt động nhóm.
 - Thực hiện tốt nền nếp lớp.
 - Những bạn học tốt giúp đỡ những bạn học chậm.
 - Nhặt được của rơi trả người mất.
 - Giúp đỡ phụ nữ, người già yếu, neo đơn ở gần nhà em.
 - Giúp đỡ mẹ,cô giáo,chị gái,bạn gái,em gái ở nhà,ở trường.
Nội dung thi đua ở trường,Phòng giáo dục.
- Tham gia các nội dung thi đua các phong trào do nhà trường ,PGD phát động.
3 Nhận xét, đánh giá ( 5 phút)
- Nhận xét tiết GDNGLL.
- Nhắc học sinh giúp đỡ mẹ,cô giáo,chị gái,em gái,các bạn gái trong và ngoài lớp.
- Dặn học sinh tích cực tập luyện tham gia các phong trào thi đua các cấp.
- Lớp hát.
- HS lắng nghe.
Học sinh thảo luận về các việc mà giáo viên đưa ra.
- HS đăng kí nội dung thi đua.
- Em nghe cô nhận xét,dặn dò.
Rút kinh nghiệm
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ sáu,ngày 11 tháng 3 năm 2016
Tiết 1
Toán
 Bài 95 : BÀI TOÁN VỀ CHUYỂN ĐỘNG NGƯỢC CHIỀU (Tiết 1)
I Mục tiêu
Mục tiêu riêng: Giáo viên giúp đỡ cặp học chậm.
HS học tốt: Hiểu và thực hiện được cả 3 hoạt động.
Giáo dục HS thực hiện An toàn giao thông đường bộ.
II. Đồ dùng dạy học
 - Hs: Thước kẻ,
III. Các hoạt động dạy học
1-Khởi động
 Kiểm tra thước
2-Trải nghiệm 
 - HS nêu các công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian. 
- Gv nhận xét.
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 3 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A. Hoạt động cơ bản:
HĐ 1
- Tổ chức cho các em chơi theo nhóm.
- Quan sát.
- Công bố nhóm thắng cuộc.
- GV khen Hs.
HĐ 2
- Cho Hs đọc,cô hướng dẫn.
HĐ 3
- Quan sát các cặp làm.
- Nghe báo cáo.
- GV kết luận.
*Củng cố
 - Qua tiết học này, em biết được những gì?
- GV chốt lại.Giáo dục HS thực hiện An toàn giao thông đường bộ.
*Dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Hướng dẫn xem trước phần Thực hành.
Hoạt động nhóm
Chơi trò chơi “ Đố tìm vận tốc,quãng đường,thời gian”
- HS trong nhóm thay nhau đố và trả lời.
- Báo cáo.
- Các nhóm nhận xét lẫn nhau.
Hoạt động chung cả lớp
Đọc rồi nghe cô hướng dẫn.
Hoạt động cặp đôi
 Bài giải
 Sau mỗi giờ, cả hai ô tô đi được quãng đường là:
 40 + 52 = 92 (km)
 Thời gian đi để hai ô tô gặp nhau là:
 276 : 92 = 3 (giờ)
 Đáp số: 3 giờ
Báo cáo kết quả với cô.
- HS trả lời cá nhân.
- HS nghe.
Rút kinh nghiệm
Tiết 2 
Tiếng Việt
Bài 27 C LIÊN KẾT CÁC CÂU BẰNG TỪ NGỮ NỐI (Tiết 1)
 I Mục tiêu
 - Nhận biết và sử dụng được các từ ngữ nối để liên kết các câu trong đoạn văn.
 *HS học tốt: Biết quan hệ từ đó dùng để nối câu hay nối đoạn.
 II Đồ dùng dạy học
GV: Bảng nhóm.Phiếu học tập.
HS: Vở,giấy kiểm tra
 III Các hoạt động dạy học
1-Khởi động
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2-Trải nghiệm 
Nêu các quan hệ từ mà em biết.
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 3 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A-Hoạt động cơ bản
HĐ 1
- Tổ chức cho Hs chơi.
- Quan sát các nhóm chơi.
- Nhận xét, côn bố nhóm thắng cuộc.
- Khen các em.
HĐ 2
- GV gọi Hs đọc và trả lời.
- GV kết luận.
- Gọi vài em đọc ghi nhớ.
B. Hoạt động thực hành
BT1
Quan sát các nhóm.
Giúp đỡ nhóm học chậm.
Nghe báo cáo.
GV kết luận.
BT2 
Cho Hs làm rồi nộp vở.
Cô nhận xét một số vở.
Chữa chung cho cả lớp.
BT3
GV theo dõi Hs làm bài.
Giúp Hs học chậm.
Cho Hs nhận xét lẫn nhau.
Gọi vài Hs đọc trước lớp.
*Củng cố
- Qua tiết học này, em biết được những gì?
*Dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ kiến thức vừa học để biết dùng từ ngữ khi viết câu, đoạn, bài tạo nên những đoạn, bài viết có liên kết chặt chẽ.
Hoạt động chung cả lớp
- Các em tham gia trò chơi “ Ai nhanh ai đúng”
Đáp án:
Đoạn văn ở HĐ1 thể hiện rõ hơn sự liên kết giũa các câu.Vì đoạn văn ấy có dùng quan hệ từ Vì vậy.
Hoạt động nhóm
Các nhóm thảo luận rồi báo cáo.
Đáp án:
Nhưng nối câu 3 với câu 2.
Vì thế nối đoạn 2 với đoạn 1.
Rồi nối câu 5 với câu 4.
Nhưng n

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_vnen_tuan_27_nguyen_van_tan.doc