Giáo án Lớp 5 VNEN - Tuần 35 - Nguyễn Văn Tân

doc 28 trang vnen 16/02/2024 2380
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 VNEN - Tuần 35 - Nguyễn Văn Tân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 VNEN - Tuần 35 - Nguyễn Văn Tân

Giáo án Lớp 5 VNEN - Tuần 35 - Nguyễn Văn Tân
GIÁO ÁN TUẦN 35
 Tiết 1
Tiếng Việt
Bài 35A : ÔN TẬP 1 (Tiết 1)
I Mục tiêu
Như : Sách Hướng dẫn học.
II Đồ dùng dạy học
- GV: 3 phiếu ghi tên 3 bài tập đọc có yêu cầu học thuộc lòng ( Bầm ơi; Những cánh buồm;Sang năm con lên bảy).
III Các hoạt động dạy học
1-Khởi động
- Cho HS hát.
2-Trải nghiệm 
 - Kể tên các bài tập đọc có yêu cầu học thuộc lòng từ bài 29A đến bài 34C.
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 3 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
B. Hoạt động thực hành :
Hoạt động 1 Thi đọc thuộc lòng (theo phiếu)
- Tổ chức cho lớp thi đọc.
- Cô nhận xét.
*Củng cố
- Tiết học hôm nay,em ôn tập những gì?
- GV nhận xét tiết học.
*Dặn dò
- Dặn HS luyện đọc bài.
- Các em về thực hiện tốt bổn phận của em đối với gia đình và xã hội.
Hoạt động chung cả lớp
- HS bốc thăm phiếu.
- HS thi học thuộc lòng theo phiếu.
- Trả lời câu hỏi.
- HS trả lời cá nhân.
- HS nghe.
Rút kinh nghiệm
.
 Tiết 3
 Toán
 Bài 118 EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC 
I Mục tiêu: Như sách HDH.
Mục tiêu riêng:
 Lớp làm bài 1,2,3,4 ; HS làm toán tốt làm thêm bài 5,6.
*Giúp đỡ em Tuấn,Duyên,Khánh,Hân...
II. Đồ dùng dạy học
 - HS: Sách hướng dẫn học ,Thước kẻ,vở,viết.
 III. Các hoạt động dạy học
 1-Khởi động
 Lớp hát
2-Trải nghiệm 
- HS nêu cách tính giá trị biểu thức.
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 3 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
B. Hoạt động thực hành:
HĐ 1
- Tổ chức cho các em chơi trò chơi.
- Nghe các nhóm báo cáo.
- GV kết luận.
HĐ 2
GV giao BT theo năng lực HS.
*Lớp làm bài 2,3,4 ; HS làm toán tốt làm thêm bài 5,6
- Quan sát các em làm bài cá nhân.
- Giúp đỡ Hs chậm hiểu Tuấn,
Duyên,Khánh,Hân...
- Nhận xét vở.
- Nghe các em báo cáo kết quả trên bảng.
- GV nhận xét,kết luận.
Bài 4,5,6,giáo viên nhắc học sinh đọc kĩ đề,quan sát hình minh họa.
Rồi mới giải.
*Củng cố
- Tiết học này, em đã ôn những dạng bài nào?
- GV chốt lại.
*Dặn dò
 - Nhận xét tiết học.
- Hướng dẫn HS hoạt động ứng dụng.
Hoạt động nhóm
- Các nhóm tham gia trò chơi “Tính nhanh”
- HS báo cáo.
- Lớp nhận xét
Sở thích
Cầu lông
Bơi
Bóng rổ
Cờ vua
Số HS
128
144
48
80
Em làm bài cá nhân.
Báo cáo kết quả.
Bài 2: 
a.	6,78 – (8,951 + 4,784) : 2, 05
	=	6,78 – 13,735 : 2,05
	=	6,78 – 6,7 
	= 	0,08	
b.	 6 giờ 45 phút + 14 giờ 30 phút : 5
	=	6 giờ 45 phút + 2 giờ 54 phút
	=	 8 giờ 99 phút 
	= 	9 giờ 39 phút
Bài 3
a.	19 ; 34 và 46
	=	(19 + 34 + 46) : 3 = 33
b.	2,4 ; 2,7 ; 3,5 và 3,8
	=	(2,4 + 2,7 + 3,5 + 3,8) : 4 = 3,1
Bài 4
 Bài giải
Số học sinh gái của lớp đó là:
 19 + 2 = 21 (học sinh)
Tổng số học sinh của lớp đó là:
 19 + 21 = 40 (học sinh)
Tỉ số phần trăm học sinh trai là:
 19 : 40 ´ 100 = 47,5%
Tỉ số phần trăm học sinh gái là:
 21 : 40 ´ 100 = 52,5%
	 Đáp số : 47,5% ; 52,5%
Bài 5
 Bài giải
 Số sách thư viện tăng thêm ở cuối năm đầu
 6 000 : 100 x 20 = 1 200 (quyển)
 Số sách thư viện có được cuối năm đầu là:
 6 000 + 1 200 = 7 200 (quyển)
 Số sách tăng thêm ở cuo6ii1 năm thứ hai là:
 7 200 : 100 x 20 = 1 440 ( quyển)
 Cả hai năm thư việc có tất cả số sách là :
 7 200 + 1 440 = 8 640 (quyển)
 Đáp số : 8 640 quyển
Bài 6 
 Bài giải
 Vận tốc của tàu thuỷ khi yên lặng:
	(28,4 + 18,6) : 2 = 23,5 (km/giờ)
Vận tốc dòng nước:
	23,5 – 18,6 = 4,9 (km/giờ)
	Đáp số: 23,5 km/giờ
	 4,9 km/giờ	
- HS trả lời cá nhân.
- HS nghe.
Rút kinh nghiệm:
Tiết 4
Giáo dục lối sống
Bài 15 BẢO VỆ LẼ PHẢI (Tiết 2)
I Mục tiêu
Học xong bài này,HS:
Biết thế nào là lẽ phải và sự cần thiết phải bảo vệ lẽ phải.
Phân biệt được lẽ phải với những điều sai trái.
Đồng tình,ủng hộ,bảo vệ lẽ phải,đấu tranh phê phán cái sai,thuyết phục bạn bè,người thân cùng bảo vệ lẽ phải bằng hành động và lời nói phù hợp với lứa tuổi trong cuộc sống,nhà trường và gia đình.
Giáo dục HS có kĩ năng sống: quyết định bảo vệ lẽ phải.
 	 II. Đồ dùng dạy học
 	GV: Tài liệu hướng dẫn,tình huống.
 HS: Đạo cụ để đóng vai.
 	III.Các hoạt động dạy học
1. Khởi động 
 - Hát
2. Trải nghiệm
- Thế nào là lẽ phải? Thế nào là bảo vệ lẽ phải? Em đã từng bảo vệ lẽ phải chưa? (nếu có) Hãy nói lại việc em bảo vệ lẽ phải.
- GV nhận xét.
3. Bài mới
- Giới thiệu bài.
- Cho Hs đọc tên bài.
- Hs-Gv xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
B. Hoạt động thực hành:
Hoạt động 1 
- Quan sát các nhóm thảo luận.
- Nghe báo cáo.
- GV cùng lớp nhận xét.
- GV kết luận từng tình huống.
Hoạt động 2 
- Hướng dẫn học sinh hoạt động.
- Quan sát,giúp đỡ các nhóm cần hỗ trợ.
- Xem các nhóm lần lượt đóng vai.
- Nhận xét.
Hoạt động 3 
- Tổ chức cho HS hoạt động.
- GV nghe các em nói.
- Nhận xét.
Hoạt động 4 
- Tổ chức cho các nhóm hoạt động.
- GV giúp đỡ.
- Nghe đại diện các nhóm trình bày.
*Củng cố 
Hỏi:
- Tiết học này,em biết được gì?
- Gv củng cố kiến thức, liên hệ, giáo dục học sinh kĩ năng sống cho HS.
*Dặn dò 
- Hướng dẫn HS Hoạt động ứng dụng.
- Dặn HS biết bảo vệ lẽ phải.
- HS đọc tình huống.
- Thảo luận nhóm 4 tình huống.
 - Chia sẻ ý kiến trước lớp.
- Các nhóm đóng vai một trong các tình huống trên.
- Ý kiến nhận xét,góp ý của các nhóm.
- Các nhóm tham gia đóng vai.
- Nhận xét,góp ý.
Hoạt động cá nhân
- Thảo luận,xây dựng thông điệp về bảo vệ lẽ phải.
- HS trình bày trước lớp.
- HS trả lời cá nhân.
- HS nghe.
Rút kinh nghiệm:
Tiết 2
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
Tiết 1
I Mục tiêu
- HS đọc hiểu bài Ngoài đường phố.
- Nhận biết tác dụng của dấu gạch ngang trong các câu ở BT 3.
Giáo dục HS kĩ năng sống.
II Đồ dùng dạy học
 VTH
III Các hoạt động dạy học
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1/Giới thiệu bài
2/Hướng dẫn HS thực hành
 Bài 1
- Gọi HS đọc to truyện Ngoài đường phố.
.Lớp theo dõi trong vở thực hành.
- Cho HS quan sát tranh minh họa.
Bài 2
- Gọi HS đọc câu hỏi.
- Cho HS làm bài cá nhân.
- GV nhận xét một số vở.
- Chữa chung cho cả lớp.
Bài 3 
- Gọi HS đọc bài tập 3.
- Cho HS tự làm bài.
- Gọi vài cặp báo cáo.
- GV nhận xét,chữa bài.
3/Củng cố,dặn dò
- GV giáo dục HS qua câu chuyện.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS nhớ tác dụng của dấu gạch ngang.
Hoạt động chung cả lớp
- HS đọc truyện,xem hình minh họa.
Hoạt động cá nhân
- Đọc câu hỏi.
- Làm bài.
- Chữa bài.
Kết quả đúng
Bài 2
ý 2 
ý 2
ý 3
HS nối đúng là:
Thấy xe hút phải ai đó hãy hét lên để báo cho họ biết
Thấy người già rơi gậy nhặt lên,đưa lại
Thấy hai đứa trẻ đánh nhau can chúng ra
Gặp người bị cảnh sát còng tay đừng chế nhạo họ
Gặp một đám tang thôi cười, nói
Thấy trẻ em ở thư viện từ thiện hãy lễ độ
Bài 3
HS thảo luận làm theo nhóm đôi
-Tác dụng của dấu gạch ngang:
+ Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật
Câu b,c ô thứ nhất
+ Đánh dấu phần chú thích
Câu a,c ô thứ hai
+ Đặt trước ý liệt kê Câu d
- Em nghe cô nhận xét,dặn dò.
Rút kinh nghiệm
Tiết 3
Khoa học
PHIẾU KIỂM TRA SỐ 4
 Đáp án:
Câu 1
a) Môi trường tự nhiên cung cấp cho con người:
Thức ăn,nước uống,không khí để thở,đất,nước dùng trong công nghiệp,chất đốt,gió,vàng,dầu mỏ
b) Môi trường tự nhiên tiếp nhận từ con người: phân, nước tiểu, khí thải, nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp, khói, bụi, chất hoá học, khí thải
Câu 2
 a. phá rừng, cháy rừng
 b. bị xói mòn , đô thị hóa,rác thải,
 c. xả rác , chất thải công nghiệp,phun thuốc trừ sâu,diệt cỏ
 d. khói, bụi từ nhà máy,xí nghiệp,từ phương tiện giao thông,mùi hôi thối
Câu 3:
Ví dụ:
 - Khai thác rừng bãi gây lũ lụt,xói mòn đất,các loài thú bỏ đi nơi khác sinh sống,
 - Không khí bị ô nhiễm gây bệnh cho con người.
 - Nguồn nước bị ô nhiễm thiếu nước sử dụng
- Làm suy thoái đất 
- Làm chết thực vật
- Làm chết động vật 
- Ảnh hưởng đến sức khoẻ con người.
- Gây nhiều căn bệnh hiểm nghèo cho con người như ung thư
Câu 4:
việc nên làm :
Không xả rác bừa bãi.
Trồng cây.
Thường xuyên dọn vệ sinh môi trường: như làm vệ sinh nhà ở,lớp học, sân 
trường, đường phố
Việc không nên làm 
 - Xả rác bừa bãi.
 - Bỏ xác động vật chết ngoài đường hoặc dưới sông,ao,kênh làm bốc mùi hôi thối.
- Bẻ nhánh cây ,hái hoa,nhổ cây non mới trồng
-Câu 5:
 Ví dụ:
 Quét lớp, dọn dẹp nhà cửả , bỏ rác đúng nơi quy định 
Rút kinh nghiệm
======================
Thứ ba ngày tháng năn 2016
 Tiết 1
Môn :Tiếng Việt
Bài 35A : ÔN TẬP 1(Tiết 2)
I Mục tiêu 
Mục tiêu riêng: 
 + Giúp đỡ em Duyên,Tuấn,Hân,Đạt,Hường.
II Đồ dùng dạy học
- GV: Phiếu học tập.
- HS: VBT
III Các hoạt động dạy học
1-Khởi động
 Cho lớp hát
2-Trải nghiệm
 - Đặt 1 câu có trạng ngữ.Nêu trạng ngữ trong câu em đặt.
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 3 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
B. Hoạt động thực hành:
Hoạt động 1
- Quan sát các nhóm làm bài.
- Giúp đỡ nhóm chậm.
- Nhận xét,kết luận.
Hoạt động 2
+ Trạng ngữ là gì?
+ Có những loại trạng ngữ nào?
+ Đặc điểm của từng loại? Mỗi loại trạng ngữ trả lời cho những câu hỏi nào?
* Giáo viên chốt lại lời giải đúng.
- Cho HS làm rồi báo cáo.
- GV nhận xét,mở rộng cho HS.
*Củng cố
- Tiết học này,các em ôn được gì?
- GV chốt lại.
*Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS nhớ tác dụng của trạng ngữ.
- Hướng dẫn HS đọc trước HĐ 4 và 5.
Hoạt động nhóm
- Các nhóm thảo luận làm bài.
- Đại diện từng nhóm trình bày.
- Các nhóm nhận xét nhóm bạn.
Hoạt động cá nhân
+ Trạng ngữ là thành phần phụ của câu xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân , mục đích của sự việc nêu trong câu. Trạng ngữ có thể đứng đầu câu, cuối câu hoặc chen giữa chủ ngữ và vị ngữ.
+ Trạng ngữ chỉ thời gian, nơi chốn, nguyên nhân , mục đích, phương tiện.
+ Trạng ngữ chỉ nơi chốn trả lời câu hỏi ở đâu.
+ Trạng ngữ chỉ thời gian trả lời câu hỏi Bao giờ, Khi nào, Mấy giờ.
+Trạng ngữ chỉ nguyên nhân trả lời câu hỏi Vì sao, Nhờ đâu, Tại đâu.
+Trạng ngữ chỉ mục đích trả lời câu hỏi Để làm gì, Nhằm mục đích gì, Vì cái gì,
+Trạng ngữ chỉ phương tiện trả lời câu hỏi Bằng cái gì, Với cái gì.
HS làm cá nhân vào VBT
- Báo cáo kết quả.
Cột 2 Trạng ngữ chỉ thời gian.
Ví dụ: Sáng nay,trời đổ cơn mưa.
Cột 3 Trạng ngữ chỉ nguyên nhân.
Trả lời câu hỏi:
Vì sao? Do đâu,?Tại đâu?
Cột 4
Ví dụ: Để đạt thành tích cao trong trận đá bóng,chúng em phải thật cố gắng.
Để cha,mẹ vui lòng,em sẽ cố gắng học tập.
- HS trả lời cá nhân.
- HS nghe.
Rút kinh nghiệm
Tiết 2
Tiếng Việt
Bài 35A : ÔN TẬP 1 (Tiết 3)
I Mục tiêu
Mục tiêu riêng:
- Giúp đỡ em Tuấn,Hường.
II Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng nhóm cho 6 nhóm.
- HS Vở bài tập.
 III Các hoạt động dạy học 
1-Khởi động
- Cho HS hát.
2-Trải nghiệm 
 GV hỏi:
- Có mấy cách thống kê? Đó là những cách nào? Em thấy cách thống kê nào dễ nhớ hơn?
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 3 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
B.Hoạt động thực hành.
HĐ 4
- GV quan sát các nhóm làm bài.
HĐ 5
- Cho HS tự làm bài.
- GV đến giúp đỡ HS học chậm.
- Nghe các em báo cáo.
- GV kết luận.
*Củng cố
- Qua tiết học này,các em biết gì?
- Liên hệ giáo dục HS.
*Dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Hướng dẫn hoạt động ứng dụng.
Hoạt động nhóm
- Các nhóm thảo luận,ghi kết quả vào bảng nhóm.
Hoạt động cá nhân
Tăng
Giảm
Lúc tăng lúc giảm
Tăng
- HS trả lời cá nhân.
- Em nghe cô nhận xét,dặn dò.
Rút kinh nghiệm
Tiết 4
Toán
 Bài 119 EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC (Tiết 1)
I Mục tiêu: Như sách HDH.
Mục tiêu riêng:
- Hs học châm làm bài 1,2,3,4 ; HS học tốt làm thêm bài 5 và 6
*Giúp đỡ em Đạt,Tuấn,Hân,Hường.
II. Đồ dùng dạy học
 - HS: Sách hướng dẫn học ,Thước kẻ,vở,viết,máy tính
 III. Các hoạt động dạy học
1-Khởi động
- Kiểm tra dụng cụ
2-Trải nghiệm 
 - Kiểm tra hoạt động ứng dụng.
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 3 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
B. Hoạt động thực hành:
HĐ 1
- Tổ chức cho các em chơi trò chơi.
- Nghe các nhóm báo cáo.
- GV kết luận.
HĐ 2
BT 2,3,4
Cho HS tự làm rồi nêu.
- Quan sát các em làm bài cá nhân.
- Giúp đỡ Hs chậm,hiểu.Đạt,Tuấn,
Hân,Hường.
- Nghe các em báo cáo kết quả.
- GV nhận xét,kết luận.
Bài 5,6
- Yêu cầu HS giải vào vở, cho 1 em làm trên bảng nhóm rồi báo cáo.
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét,kết luận.
*Củng cố
- Qua tiết học này, em đã ôn những dạng bài nào?
- GV chốt lại.
*Dặn dò
 - Nhận xét tiết học.
- Hướng dẫn HS xem trước bài tập 7 đến 11.
Hoạt động nhóm
- Các nhóm tham gia trò chơi “Ai nhanh,ai đúng”
- HS báo cáo.
- Lớp nhận xét
20
4%
5%
10%
20%
25%
0,8
1
2
4
5
20
32%
45%
75%
85%
 6,4
9
15
17
Em làm bài cá nhân.
Bài 2: 
Khoanh vào C.
 Bài 3 
Khoanh vào C . 100
Bài 4
Khoanh vào D ( 28 hình lập phương nhỏ)
Bài 5
 Bài giải
a) Diện tích của phần đã tô màu là :
 10 x 10 x 3,14 = 314 ( cm2)
b) Chu vi của phần không tô màu là :
 10 x 2 x 3,14 = 62,8 ( cm)
 Đáp số : a) 314 cm2 b) 62,8 cm
Bài 6 
Số tiền mua cá bằng 120 % số tiền mua gà nên ta có tỉ số giữa số tiền mua cá và số tiền mua gà là:
 120 % = = 
 Như vậy số tiền mua gà là 5 phần bằng nhau thì số tiền mua cá là 6 phần như thế
 Tổng số phần bằng nhau là:
 5 + 6 = 11 (phần)
 Số tiền mua cá là:
 165 000 : 11 x 6 = 90 000 (đồng)
 Đáp số: 90 000 đồng
- HS trả lời cá nhân.
- HS nghe.
Rút kinh nghiệm:
......... 
Tiết 2
THỰC HÀNH TOÁN
Tiết 1
I Mục tiêu
- HS thực hành tính vận tốc,quãng đường,thời gian.
- Cả lớp làm bài tập 1,2,3.HS làm tính tốt làm thêm bài 4 Đố vui.
II Đồ dùng dạy học
 HS: Vở thực hành
III Các hoạt động dạy học
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1/ Giới thiệu bài
2/Hướng dẫn HS làm bài
Bài 1,2,3
- Quan sát HS làm bài.
- Cho 1 em làm trên bảng phụ.
- Giúp đỡ HS chậm.
- Thu vở nhận xét.
- Nghe các em báo cáo.
- GV nhận xét,chữa bài.
Bài 4 
- Cho HS học tốt nêu kết quả em
khoanh.
3/ Củng cố,dặn dò
- Gv nhận xét tiết học.
- Dặn HS xem trước bài tiết 2.
Em làm cá nhân
Bài 1
 Bài giải
 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ
Vận tốc của ô tô là:
 90 : 1,5 = 60 (km/giờ)
 Đáp số : 60 km/ giờ
Bài 2
 Bài giải
Thời gian Sơn đi học từ nhà đến trường là:
 7 giờ 45 phút – 7 giờ =45 phút 
 45 phút = 0,75 giờ
Quãng đường từ nhà Sơn đến trường là:
 4 x 0,75 = 3 (km)
 Đáp số : 3 km
Bài 3
 Bài giải
Thời gian người đó đi từ bản A sang bản B là:
 14 : 8 = 1,75 (giờ)
 1,75 giờ = 1 giờ 45 phút
 Đáp số: 1 giờ 45 phút.
Bài 4
HS đọc bài ,xem hình.
-Tự chọn đáp án ghi vào bảng con.
 Đáp án: C
- Em nghe cô nhận xét,dặn dò.
Rút kinh nghiệm
Tiết 3
Môn Kĩ thuật
Bài LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN
 (Tiết 3 )
I Mục tiêu
HS cần phải:
 - Chọn được các chi tiết để lắp mô hình tự chọn.
 - Lắp được mô hình tự chọn.
Với HS khéo tay: 
- Lắp được ít nhất một mô hình tự chọn.
- Có thể lắp được một mô hình mới ngoài mô hình gợi ý trong SGK.
Giáo dục HS chọn loại xe tiết kiệm năng lượng để sử dụng.Khi sử dụng xe cần tiết kiệm xăng dầu ( nếu lắp xe).
Rèn HS tinh thần hợp tác.
II- Đồ dùng dạy học
Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III- Các hoạt động dạy học
1- Khởi động
 Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
2-Trải nghiệm
- Em đã lắp ghép những mô hình kĩ thuật nào?
- GV nhận xét.
3 Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài,ghi bảng.
 - Nêu mục tiêu cần đạt.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
B. Hoạt động thực hành
Hoạt động 1 : Cho HS thực hành lắp ghép mô hình tự chọn.
- GV đến các nhóm quan sát,giúp đỡ.
- Nhắc nhỡ HS ý thức hợp tác,giúp đỡ lẫn nhau để hoàn thành sản phẩm.
Hoạt động 2: Đánh giá sản phẩm. 
- Cho các nhóm trình bày sản phẩm.
- Chọn ba em khéo tay tham gia đánh giá sản phẩm theo tiêu chí CKTKN.
 - GV chọn sản phẩm lắp ghép tốt,sáng tạo cho lớp quan sát học tập.
- Khen HS lắp hay.
- Dặn HS khi tháo rời sản phẩm xếp vào hộp cho đủ các chi tiết,nhìn dưới bàn,dưới gạch xem có sót thì nhặt lên không để mất, xếp cho gọn gàng vào hộp.
*Củng cố
- Qua tiết học này, em đã lắp ghép được gì? 
- Nhận xét tiết học.
*Dặn dò:
- Dặn HS về thường xuyên lắp ghép các sản phẩm sáng tạo.
1/ Thực hành lắp ghép.
 Các em thực hành lắp theo cặp,nhóm
- Các nhóm thực hành.
2/ Trưng bày sản phẩm-đánh giá sản phẩm.
- Các nhóm trưng bày theo nhóm
- HS tham gia đánh giá sản phẩm của các bạn.
 - Báo cáo lại với cô.
- Em nghe cô nhắc nhở.
- HS trả lời cá nhân.
- Em nghe cô nhận xét,dặn dò.
Rút kinh nghiệm
 ====================
Thứ tư ngày tháng năm 2016
 Tiết 1
 Tiếng Việt
Bài 35B : ÔN TẬP 2 (Tiết 1)
I Mục tiêu
Mục tiêu riêng:
- Giúp đỡ em Hường,Tuấn,Đạt.
II Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng nhóm cho 6 nhóm kẻ ô chữ
- HS: Vở bài tập.
 III Các hoạt động dạy học 
1-Khởi động
- Cho HS hát.
2-Trải nghiệm 
 - Biên bản gồm có những phần nào?
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 3 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
B. Hoạt động thực hành.
HĐ 1
- Tổ chức cho HS các nhóm chơi.
- GV quan sát các nhóm.
- Nghe đại diện các nhóm báo cáo.
- GV tuyên bố nhóm thắng cuộc.
HĐ 2
- Cho HS đọc.
+ Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì?
+ Cuộc họp đề ra cách gì để giúp đỡ bạn Hoàng ?
+ Đề bài yêu cầu gì?
+ Biên bản là gì?
+ Nội dung của biên bản là gì?
Tưởng tượng mình là thư kí trong cuộc họp của các chữ viết, viết biên bản cuộc họp ấy.
Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV đến giúp đỡ HS học chậm.
Gọi HS đọc biên bản của mình.
- GV kết luận.
- Liên hệ giáo dục HS viết câu văn,đoạn văn.
*Củng cố
- Qua tiết học này, em đã ôn những gì? 
- GV kết luận.
*Dặn dò
- Dặn HS khi viết câu đoạn sử dụng đúng các dấu câu.Nhớ cách viết biên bản.Em nào viết chưa xong biên bản hay viết sai về viết lại.
- GV nhận xét tiết học.
Hoạt động nhóm
- Các nhóm thảo luận,ghi kết quả vào bảng nhóm.
1- TRE ; 2-TRE; 3-TRẺ; 4-EM; 5- MAI.
Ô chữ hàng dọc: TRẺ EM
Hoạt động cá nhân
1 học sinh đọc yêu cầu của bài (lệnh + văn bản “Cuộc họp của chữ viết”).
Cả lớp đọc thầm.
Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc biên bản.
+ Giúp đỡ bạn Hoàng vì bạn không biết dùng dấu câu nên đã viết những câu rất kì quặc.
+ Giao cho anh Dấu chấm yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn mỗi khi Hoàng định chấm câu.
+Viết biên bản cuộc họp của chữ viết.
+Là văn bản ghi lại nội dung một cuộc họp hoặc một sự việc đã diễn ra để làm bằng chứng.
+ Nội dung biên bản gồm có:
 - Phần mở đầu ghi quốc hiệu, iêu ngữ ( hoặc tên tổ chức), tên biên bản.
 - Phần chính ghi thời gian, địa điểm, thành phần có mặt, nội dung sự việc.
 - Phần kết thúc ghi tên, chữ kí của chủ tọa và người lập biên bản hoặc nhân chứng.
- HS tự làm bài (HS đóng vai chữ cái hoặc dấu câu để viết biên bản).
- Đọc biên bản.
- Trao đổi cùng các bạn góp ý cho biên bản cuộc họp.
- HS báo cáo
- HS trả lời cá nhân.
- Em nghe cô dặn dò,nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm
.
Tiết 2
Toán
 Bài 119 EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC (Tiết 2)
I Mục tiêu: Như sách HDH.
Mục tiêu riêng:
- HS Đạt CKTKN làm bài 7,8,10 ; HS học tốt làm thêm bài 9 và 11.
*Giúp đỡ học sinh chậm: Đạt,Tuấn.
*Giáo dục HS thấy hậu quả của dân số tăng nhanh qua BT 11.
II. Đồ dùng dạy học
 - HS: Sách hướng dẫn học ,Thước kẻ,vở,viết.
 III. Các hoạt động dạy học
1-Khởi động
- Kiểm tra dụng cụ
2-Trải nghiệm 
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 3 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
B. Hoạt động thực hành:
- GV giao bài tập theo năng lực học sinh.
- Cho các em tự làm.
- Nghe HS báo cáo.
- GV kết luận.
* Có thể cho HS giải thích vì sao em chọn đáp án đó.
- Quan sát các em làm bài cá nhân.
- Giúp đỡ Hs chậm hiểu.
- Nghe các em báo cáo kết quả.
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét,kết luận.
*Giáo dục HS thấy hậu quả của dân số tăng nhanh.
*Củng cố
- Tiết học này, em đã ôn những dạng bài nào?
- GV chốt lại.
*Dặn dò
- Hướng dẫn HS hoạt động ứng dụng.
- Nhận xét tiết học.
Hoạt động cá nhân
- HS báo cáo.
- Lớp nhận xét
Bài 7
 Khoanh vào C. 3 giờ
Bài 8 
Khoanh vào A. 48 l
Bài 9
 Khoanh vào B.80 phút
Bài 10
 Bài giải
Tổng số tuổi của con trai và tuổi của con gái là:
 ( tuổi của mẹ )
 Coi tổng số tuổi của hai con là 9 phần bằng nhau thì tuổi của mẹ là 20 phần như thế. Vậy tuổi của mẹ là:
 = 40 ( tuổi )
 Đáp số : 40 tuổi
Bài 11
 Bài giải 
 Số dân số của phường là :
 2 190 x 1,9 = 4 161 (người)
 Số dân số của xã là :
 180 x 4,5 = 810 (người) 
a) Số dân của xã bằng số phần trăm của phường là: 
 810 : 4 161 x 100 = 19,46 %
b) Với mật độ 210 người/km2 thì số dân của xã phải là:
 210 x 4,5 = 945 (người)
 Số dân của xã phài tăng thêm là:
 945 – 810 = 135 ( người)
 Đáp số: a) 19,46 %
 b) 135 người
- HS trả lời cá nhân.
- HS nghe.
Rút kinh nghiệm:
.....
.......... 
=========================
Tiết 4
Lịch sử
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM
=========================
BUỔI CHIỀU
 Tiết 1
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT (Tiết 2)
I Mục tiêu
- HS biết đặt đúng dấu câu vào BT 1.
- Viết được một bài văn tả người. (BT2).
* Giúp đỡ em Tuấn,Hường.
II Đồ dùng dạy học
 VBT
III Các hoạt động dạy học
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1/Giới thiệu bài
2/Hướng dẫn HS thực hành
 Bài 1
- GV cho HS nhắc lại tác dụng của dấu phẩy,dấu chấm hỏi,dấu hai chấm,dấu ngoặc kép,dấu gạch ngang
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài 1,quan sát tranh.
- Cho HS làm cá nhân điền bằng bút chì.
- GV nhận xét 5 vở.
-Chữa bài chung cho cả lớp.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của đề.
- GV giúp HS hiểu yêu cầu của đề,cho HS quan sát tranh.
- Cho HS làm bài.
- GV nhận xét,chữa một vài bài tại lớp.
- Gọi vài HS đọc.
- Thu các bài còn lại nhận xét sau.
3/ Củng cố,dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS viết chưa xong về hoàn thành nộp cho cô sau.
- Em nghe.
Hoạt động cá nhân
- Em nêu.
- HS đọc.
- Quan sát hình.
- Làm bài.
- Báo cáo.
Chữa bài.
Thứ tự các dấu cần điền: dấu phẩy,dấu
Phẩy,dấu hai chấm,dấu gạch ngang,dấu chấm hỏi,dấu phẩy ,dấu ngoặc kép (mở),dấu ngoặc kép (đóng),dấu gạch ngang.
- HS đọc đề.
- Chọn đề để viết.
- HS viết đoạn văn.
- HS đọc.
- Các bạn nhận xét,góp ý.
- Em nghe cô nhận xét,dặn dò.
Rút kinh nghiệm
 Tiết 3
Địa lí
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM
======================
Thứ năm ngày tháng 5 năm 2016
Tiết 1
Tiếng Việt
Bài 35B : ÔN TẬP 2 (Tiết 2)
I Mục tiêu
Mục tiêu riêng:
* HS hiểu tốt: cảm nhận được vẻ đẹp của một số hình ảnh trong bài thơ; miêu tả được một trong những hình ảnh vừa tìm được. 
II Đồ dùng dạy học
- GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc.
- HS : Sách Hướng dẫn học,Vở bài tập.
 III Các hoạt động dạy học 
1-Khởi động
- Cho HS hát.
2-Trải nghiệm 
 - Để miêu tả người,tả cảnh,em có thể dùng các giác quan nào?
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 3 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
B. Hoạt động thực hành.
HĐ 3
- Cho HS chơi hái hoa.
- GV nhận xét.
HĐ 4
Quan sát các nhóm làm bài.
Nghe đại diện các nhóm báo
 cáo.
=- - Giáo viên chốt lại,mở rộng cho H HS.
- Tác giả tả buổi chiều tối và ban 
đêm ở vùng quê ven biển bằng 
 cảm nhận của nhiều giác quan:
	+ Của mắt để thấy hoa xương rồng chói đỏi; những đứa bé da nâu, tóc khét nắng màu râu bắp, thả bò, ăn cơm khoai với cá chuồn; thấy chim bay phía vần mây như đám cháy; võng dừa đưa sóng; những ngọn đèn tắt vội dưới màn sao; những con bò nhai cỏ.
	+ Của tai để nghe thấy tiếng hát của những đứa bé thả bò, nghe thấy lời ru, tiếng đập đuôi của những con bò đang nhai lại cỏ.
	+ Của mũi: để ngửi thấy mùi rơm nồng len lỏi giữa cơn mơ.
*Củng cố
 - Qua tiết học này, em biết được những gì?
- GV chốt lại, lưu ý,mở rộng cho học sinh.
*Dặn dò
- Hướng dẫn hoạt động ứng dụng.
- Dặn HS xem trước HĐ 5,HĐ6
- GV nhận xét tiết học.
Hoạt động nhóm
 Em tham gia chơi.
- HS bốc thăm phiếu.
- HS thi học thuộc lòng theo phiếu.
- Trả lời câu hỏi.
Hoạt động nhóm
- HS thảo luận
- HS báo cáo
a) HS đọc thầm.
b) HS miêu tả theo ý mình.
· Sóng ồn ào phút giây nín bặt, biển thèm hoá được trở thành trẻ thơ.
	· Những đứa trẻ tóc bết đầy nước mặn, tay cầm cành củi khô ùa chạy không cần tới đích trên bãi biển.
	· Bọn trẻ vớt từ biển những vỏ ốc âm thanh.
	· ánh nắng mặt trời chảy trên bàn tay nhỏ xíu.
	· Gió thổi à à u u như ngàn cối xay xay lúa, trong cối xay ấy, những đứa trẻ đang chạy chơi trên cát giống như những hạt gạo của trời.
c) Bằng mắt, tai, mũi.
- Các hình ảnh so sánh và nhân hoá trong bài thơ.
	+ Hình ảnh so sánh: Gió à à u u như ngàn cối xay xay lúa và Trẻ con là hạt gạo của trời.
	+ Hình ảnh nhân hoá: Biển thàm hoá được trẻ thơ; sóng thở.
Các hình ảnh so sánh trong hai câu thơ Gió à à u u như ngàn cối xay xay lúa và Trẻ con là hạt gạo của trời liên quan với nhau: gió trời thổi à à ù ù trên bãi biển có những đứa trẻ đang nô đùa chẳng khác gì chiếc cối xay khổng lồ đang xay lúa mà những hạt gạo quý đang chạy vòng quanh là trẻ em.
Vổ tay.
* HS hiểu tốt: cảm nhận được vẻ đẹp của một số hình ảnh trong bài thơ; miêu tả được một trong những hình ảnh vừa tìm được.
- HS trả lời cá nhân.
- HS nghe.
Rút kinh nghiệm
..
Tiết 2
Tiếng Việt 
Bài 35B ÔN TẬP 2 (Tiết 3)
I Mục tiêu 
 - Nghe-viết được một đoạn trong bài thơ Trẻ con ở Sơn Mĩ (từ đầu đến Trẻ con là hạt gaọ của trời)
 - Dựa vào hình ảnh thơ,viết được một đoạn văn tả người,tả cảnh.
Mục tiêu riêng: 
 + Giúp đỡ em Đạt,Tuấn,Hường,Phát,Đoàn Ngọc Hân.
II Đồ dùng dạy học
- HS: Bảng con,VBT
III Các hoạt động dạy học
1-Khởi động
- Kiểm tra bảng con,bút chì.
2-Trải nghiệm
- Em hãy nêu cách viết tên các các cơ quan,tổ chức.
- GV nhận xét.
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 3 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
B. Hoạt động thực hành:
Hoạt động 5
- GV đọc mẫu bài Trẻ con ở Sơn Mĩ.
- Nêu nội dung chính của bài thơ ?
- GV nhắc HS chú ý những từ khó, dễ viết sai.
- GV hướng dẫn HS cách trình bày bài:
+ Bài viết gồm mấy khổ thơ?
+ Trình bày các dòng thơ như thế nào?
+ Những chữ nào phải viết hoa?
- GV đọc cho học sinh viết.
- GV yêu cầu HS soát bài.
- GV thu một số vở để nhận xét.
- GV nhận xét chung.
Hoạt động 6
- GV giúp HS hiểu đề.
- GV quan sát học sinh làm bài.
- Nhận xét vở một số em.
- Gọi vài HS đọc.
- GV nhận xét,khen HS viết hay.
*Củng cố 
- Tiết học này,em đã học những gì?
*Dặn dò
- Hướng dẫn hoạt động ứng dụng.
- GV nhận xét tiết học.
Hoạt động chung cả lớp.
a) Nghe-viết bài thơ Trẻ con ở Sơn Mĩ.
- Em nghe.
- Đọc bài trong sách.
+ Đoạn thơ là những hình ảnh sống động về các em nhỏ đang chơi đùa trên bãi biển.
+ VD: nín bặt, tóc bết, nhỏ xíu, xay xay lúa,
-HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
- HS luyện viết bảng con.
- HS nêu cách trình bày bài viết
+ 3 khổ.
+ Chữ đầu dòng viết bằng nhau,hết 1 khổ bỏ trống một dòng.
+ Chữ đầu dòng viết hoa.
- HS viết chính tả.
b) Trao đổi bài để soát lỗi.
Hoạt động cá nhân
- Em đọc đề.
- Làm bài.
- Em đọc bài văn đã viết.
- HS trả lời cá nhân.
- HS nghe.
Rút kinh nghiệm
..
Tiết 3
Toán
 Bài 120 EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC
I Mục tiêu: Như sách HDH.
Mục tiêu riêng: Nhắc nhở các em cách trình bài,tính toán cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy học
HS: Sách hướng dẫn học ,Thước kẻ,vở,viết,Giấy kiểm tra.
 III. Các hoạt động dạy học
1-Khởi động
- Kiểm tra dụng cụ
2-Trải nghiệm 
 - Gọi HS nêu kinh nghiệm của em khi làm bài kiểm tra.
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 3 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
B. Hoạt động thực hành:
Cho HS làm bài kiểm tra
- Quan sát các em làm bài cá nhân.
- Cho HS soát lại kết quả.
*Củng cố
- Thu bài.
- Nhận xét tiết học.
*Dặn dò
 - Dặn dò HS 
Hoạt động cá nhân
- Em làm vào giấy kiểm tra.
- Soát lại kết quả.
- Nộp bài.
Đáp án
Phần 1
Bài 1
 Khoanh vào D
Bài 2 
Khoanh vào C
Bài 3
 Khoanh vào D
Bài 4
Khoanh vào B
Bài 5
Khoanh vào A
Phần 2
Bài 1
 a) 115,58 b) 2,56 
 c) 332,64 d) 15,104 
Bài 2
 Bài giải
Thời gian ô tô đi từ A đến B không kể thời gian nghỉ:
 11giờ 45 phút – ( 7giờ 15 phút + 15 phút ) = 4 giờ 30 phút = 4,5 giờ
 Quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B là:
 48 x 4,5 = 216 (km)
 Đáp số: 216 km
Bài 3
Diện tích mảnh đất là: 1 314 m2
Rút kinh nghiệm:
........ 
BUỔI CHIỀU
Tiết 1
THỰC HÀNH TOÁN
 Tiết 2
I Mục tiêu
- HS đọc số liệu trên biểu đồ hình cột và tìm số trung bình cộng (BT1)
-Biết tổng hợp số liệu và tìm số trung bình cộng (BT 2).
-HS biết so sánh trên biểu đồ hình quạt.(BT3).
II Đồ dùng dạy học
 HS bút chì để điền.
III Các hoạt động dạy học
1/ Giới thiệu bài
2/ Hướng dẫn HS thực hành
Bài 1
-Cho HS tự làm rồi nêu miệng kết quả.
-Cho các em nhắc lại cách tính trung bình cộng.
- GV nhận xét,kết luận.
- HS nêu.
Đáp án đúng:
a) 400 HS; 320 HS; 480HS; 560 HS.
b) Năm học 2007-2008.
 Năm học 2009-2010.
c) 440 học sinh.
Bài 2
-Cho HS thống kê rồi phát biểu.GV cùng lớp nhận xét chốt lại kết quả đúng.
a)
 Trường
Giải
Hà Sơn
Minh Thủy
Tiến Hòa
Thắng Lợi
Nhất
1
2
1
Nhì
0
3
2
Ba
3
4
1
1
b) Tổng số giải thưởng của Trường Hà Sơn là : 4 giải,của Trường Minh Thủy là: 7 giải,của Trường Tiến Hòa là 3 giải,của Trường Thắng Lợi là 4 giải..
-Trung bình mỗi trường được số giải là 4,5 giải.
c) Khoanh vào B Minh Thủy.
Bài 3
-Yêu cầu HS đọc bài 5 Đố vui ,quan sát biểu đồ hình quạt,làm bài.
-GV chấm một số vở.
-Chữa bài.
3/ Củng cố,dặn dò.
-GV nhắc lại cách đọc biểu đồ,cách tính trung bình cộng.
-Dặn HS về xem lại bài.
Bài 3
HS làm bài.
Đáp án đúng
Đ
S
Đ
Đ
 - HS nêu.
- HS nghe.
Rút kinh nghiệm
Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
 Tháng 5 Bác Hồ kính yêu
 CHÚNG EM VIẾT VỀ BÁC HỒ KÍNH YÊU
I. Mục tiêu hoạt động
 - HS biết bày tỏ lòng kính yêu với Bác Hồ qua những bài viết, những tư liệu sưu tầm được.
II. Quy mô hoạt động
Tổ chức theo quy mô lớp.
III. Tài liệu và phương tiện 
Tài liệu: 
- Tranh,ảnh,bài báo,truyện về Bác Hồ
- Giấy,viết,màu
Phương tiện
 - Kê bàn cho HS trưng bày,Hoa,quà.
IV. Cách tiến hành
Bước 1: Chuẩn bị
- GV phổ biến yêu cầu viết báo tường cho cả lớp:
+ Nội dung: Viết về Bác Hồ về tấm gương đạo đức của Bác Hồ, Về Bác Hồ với nhân dân, đặc biệt là với thiếu niên nhi đồng
+ Hình thức trình bày đẹp: Viết trên giấy HS, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ, trang trí bài báo đẹp.
+ Đối tượng tham gia:Tất cả HS 
+ Thời hạn nộp báo
+ Các giải thưởng
- GV phổ biến yêu cầu viết báo tường cho cả lớp:
+ Nội dung: Viết về Bác Hồ về tấm gương đạo đức của Bác Hồ, Về Bác Hồ với nhân dân, đặc biệt là với thiếu niên nhi đồng
+ Hình thức trình bày đẹp: Viết trên giấy HS, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ, trang trí bài báo đẹp
Bước 2: Viết báo từơng
Các HS trong lớp viết báo, trong quá trình HS viết báo, GV có thể cung cấp thêm tư liệu hoặc tư vấn cho các em nếu cần thiết.
Bước 3: Thu các bài báo và trang trí báo tường
- Ban phụ trách báo tường thu các bài báo và phân loại chúng theo từng mảng nội dung
- Tiến hành trang trí trình bày bài báo trên giấy A0 và dán các bài báo thu được trên đó.
Bước 4: Trưng bày báo tường
Địa điểm trưng bày báo nên chọn ở vị trí thuận tiện cho việc HS đứng xem và thảo luận với nhau về các bài báo.
Bước 5: Bình chọn các bài báo và trao giải
- GV hoặc ban phụ trách báo tường tổ chức cho cả lớp tham gia bình chọn các bài báo theo các tiêu chí:
+ Đúng chủ đề. 
+ Bài viết hay.
+ Trình bày đẹp.
- Công bố giải thưởng và trao giải.
V Hoạt động kết thúc.
 - Giáo viên nhận xét tiết học.
 - Giáo dục học sinh kính yêu Bác Hồ,thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy.
Rút kinh nghiệm
Thứ sáu ngày tháng 5 năm 2016
Tiết 1
Toán
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HỌC KÌ II
======================
Tiết 3
Tiếng Việt 
Bài 35B ÔN TẬP 3 (Tiết 1)
I Mục tiêu 
- Hiểu bài văn Cây gạo ngoài bến sông.
- Hiểu về câu ghép,các thành phần câu,cách liên kết câu.
- GD học sinh: Bảo vệ môi trường.
 II Đồ dùng dạy học
- HS:VBT
III Các hoạt động dạy học
1-Khởi động
Cho lớp hát
2-Trải nghiệm
 - GV hỏi HS: + Để đọc hiểu tốt một bài văn,em cần chú ý gì?
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 3 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
B.Hoạt động thực hành:
Hoạt động 1
- Cho HS đọc bài văn Cây gạo ngoài bến sông.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nghe các em báo cáo.
- GV cùng lớp nhận xét,chữa bài
*Củng cố 
- Tiết học này,em biết được những gì?
- GD học sinh chăm sóc và bảo vệ cây cối.Bảo vệ môi trường.
*Dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
Hoạt động cá nhân
- Em đọc bài văn.
- Chọn ý trả lời đúng.
- Lớp nhận xét,chữa bài.
Đáp án:
Câu 1 a
Câu 2 b
Câu 3 c
Câu 4 c
Câu 5 b
Câu 6 b
Câu 7 b
Câu 8 a
Câu 9 a
Câu 10c
- HS trả lời cá nhân.
- HS nghe.
Rút kinh nghiệm
..
Tiết 4
Tiếng Việt 
Bài 35B ÔN TẬP 3 (Tiết 2)
I Mục tiêu 
 - Kiểm tra viết.
HS: Viết được bài văn tả cây cối.
II Đồ dùng dạy học
- HS:VBT hoặc giấy kiểm tra.
III Các hoạt động dạy học
1-Khởi động
Cho lớp hát
2-Trải nghiệm
 - GV gọi HS nêu bố cục của một bài văn tả cây cối.
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 3 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
B. Hoạt động thực hành:
Hoạt động 2
- GV giúp HS hiểu đề.
- GV quan sát học sinh làm bài.
- Thu bài.
*Củng cố
- GV nhận xét tinh thần,thái độ làm bài của HS.
*Dặn dò
- Hướng dẫn hoạt động ứng dụng.
Hoạt động cá nhân
- Em đọc đề và gợi ý.
Em hãy miêu tả cô giáo (hoặc thầy giáo) của em trong một giờ học mà em nhớ nhất.
- Làm bài.
- Nộp bài.
- HS nghe.
Rút kinh nghiệm
BUỔI CHIỀU
 Khoa học
 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM
 ====================
	Tiết 2
SINH HOẠT LỚP
I Mục tiêu
- Giúp HS biết những ưu điểm, hạn chế của bản thân cũng như các bạn trong tuần.
- Biết phát huy những ưu điểm,khắc phục những sai phạm cho tuần sau.
- Biết được kế hoạch tuần tới.
- Giáo dục HS thực hiện tốt nội quy trường,lớp.
II Chuẩn bị
 - GV: Nội dung sinh hoạt
 - HS: Những ghi chép theo dõi các bạn của ban cán sự lớp.
 III Các bước tiến hành
 1/Các trưởng nhóm nhận xét,đánh giá tuần 35
 2/ Phó chủ tịch hội đồng tự quản nhận xét,đánh giá.
 3/ Chủ tịch hội đồng tự quản nhận xét đánh giá.
4/Giáo viên nhận xét hoạt động tuần 35
- Nhận xét chung.
- Tuyên dương tổ,cá nhân học sinh thực hiện tốt nội quy nhà trường, có thành tích trong học tập, lao động, rèn luyện.
- Phê bình những học sinh vi phạm nội quy, cho các em nói rõ lí do phạm lỗi, yêu cầu các em hứa hẹn ,sửa chữa.
Giáo viên đề ra kế hoạch tuần tới
- Lớp bàn kế hoạch liên hoan cuối năm.
- Các em vẫn đi học bình thường.
- Khi có lịch nghỉ hè các em mới được nghỉ.
- Dự lễ tổng kết năm học.
- Tham gia lao động thường xuyên theo khu vực được phân công. 
- Nghe thông báo ngày rút hồ sơ để chuyển sang Trường Trung học cơ sở.
Rút kinh nghiệm
 =========================
Kí duyệt của tổ trưởng
. 

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_vnen_tuan_35_nguyen_van_tan.doc