Giáo án Lớp 5 VNEN - Tuần 4 (Bản hay)

doc 43 trang vnen 19/02/2024 1680
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 VNEN - Tuần 4 (Bản hay)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 VNEN - Tuần 4 (Bản hay)

Giáo án Lớp 5 VNEN - Tuần 4 (Bản hay)
Thứ hai ngày 19 tháng 9 năm 2016
Tiết 1
Môn: Tiếng Việt
Bài 4A Hòa bình cho thế giới (tiết 1)
I.Mục tiêu 
 Đọc - hiểu bài Những con sếu bằng giấy.
+ Hướng dẫn các em chậm đọc đúng một đoạn của bài.
+ HS đọc tốt đọc đúng các tên riêng nước ngoài,từ khó,giọng đọc diễn cảm,thực hiện tốt các bài tập.
Nội dung
Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân; thể hiện khát vọng sống, khát vọng hòa bình của trẻ em.
Giáo dục kĩ năng sống cho HS: Thể hiện sự cảm thông ( bày tỏ sự chia sẻ,cảm thông với những nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại)
 - Giáo dục HS bảo vệ môi trường.
II.Đồ dùng dạy học
- GV: Bản đồ thế giới để chỉ nước Nhật Bản.Con sế bằng giấy.
- HS: Vở ghi bài.
III. Các hoạt động dạy và học :
1-Khởi động
 HS hát.
2-Trải nghiệm 
- Cho 3 HS lần lượt đọc bài Lòng dân kết hợp trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét.
3- Bài mới
- Giới thiệu bài.
- 5 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A Hoạt động cơ bản :
Hoạt động 1 
- GV đến từng nhóm nghe các nhóm trả lời.
- GV chốt lại giới thiệu chủ điểm.
Hoạt động 2
- GV đọc mẫu bài : Những con sếu bằng giấy.
- Giới thiệu tranh minh họa
- Lưu ý HS đọc đúng các tên riêng nước ngoài Hi-rô-si-ma;Na-ga-xa-ki;Xa-xa-cô Xa-xa-ki
 100 000 người
Hoạt động 3
Cho các cặp đọc từ ngữ và giải nghĩa từ
 - GV đến từng nhóm kiểm tra Hs hoạt động.
- Gv giúp các em hiểu nghĩa thêm từ mà HS chưa hiểu.
 Hoạt động 4 Cùng luyện đọc
-Theo dõi các nhóm đọc,kiểm tra,giúp
Hs đọc đúng.
- GV nhận xét và sửa chữa.
Hoạt động 5
- Cho các nhóm thảo luận câu hỏi
- Theo dõi các nhóm thảo luận,kiểm tra
Cho các nhóm báo cáo.
- GV nhận xét.
Nếu câu 3 HS không biết nói ,GV có thể gợi ý.
- Giáo dục HS bảo vệ môi trường (Bom nguyên tử nổ ngoài người chết nó còn gây ô nhiễm môi trường rất lớn).Mọi người đều phản đối chiến tranh,chống bom nguyên tử.
- Gợi ý HS rút ra nội dung bài.
*Củng cố
- GV yêu cầu HS hiểu tốt : Em hãy nêu suy nghĩ của mình đối với những nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại.
-GV giáo dục kĩ năng sống cho HS qua bài.
*Dặn dò
- Dặn luyện đọc bài và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
Hoạt động nhóm
- Các nhóm quan sát,thảo luận và trả lời.
Hoạt động cả lớp
- HS nghe.
Hoạt động cặp đôi
- Đại diện các nhóm trả lời.
- Một số em nêu nghĩa của từ với lời giải nghĩa phù hợp.
- Một số em đọc lại
Hoạt động nhóm 
- HS luyện đọc trong nhóm: đọc từ,đọc câu,đọc đoạn,bài.
- Một số em đọc trước lớp.
- Lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm 
- HS tìm hiểu bài đọc.
- Trình bày trước lớp.
- HS thảo luận và nêu kết quả.
Đáp án:
1- b; 2-b; 
3 Các bạn nhỏ đã thể hiện mong ước thiết tha cho Xa-xa-cô được sống:
+ Các bạn nhỏ trên khắp thế giới đã gấp những con sếu và gửi tới cho Xa- da- cô.
Để bày tỏ nguyện vọng hòa bình
+ Các bạn quyên góp tiền xây dựng tượng đài tưởng nhớ những nạn nhân đã bị bom nguyên tử sát hại. Chân tượng đài khắc những dòng chữ thể hiện nguyện vọng của các bạn “Chúng tôi muốn thế giới này mãi mãi hoà bình”.
- Nếu được đứng trước tượng đài em sẽ nói:
+ Chúng tôi căm ghét chiến tranh.
+ Bạn hãy yên nghỉ.Mọi người trên thế giới luôn đấu tranh loại bỏ vũ khí hạt nhân.
Nội dung
Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân; thể hiện khát vọng sống, khát vọng hòa bình của trẻ em.
- HS ghi nội dung vào vở.
- Em nêu.
- HS nghe.
Rút kinh nghiệm :
Tiết 2
Môn : Toán
Bài 11 Ôn tập và bổ sung về giải bài toán tỉ lệ nghịch (tiết 2)
I Mục tiêu
 HS :
- Nhận biết hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Giải bài toán về tỉ lệ nghịch theo hai cách.
- Cả lớp làm bài tập 1,bài 2.HS làm tính nhanh làm thêm bài 3.
II Đồ dùng dạy học
 - HS: Thước
III Các hoạt động dạy học.
1-Khởi động
 HS hát.
2-Trải nghiệm 
- Gọi HS nhắc lại hai cách giải bài toán tỉ lệ nghịch.
- GV nhận xét.
3- Bài mới
- Giới thiệu bài.
- 5 Hs đọc tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
B- Hoạt động thực hành
BT1 Giải bài toán bằng hai cách
- Cho HS tự làm bài.- Lưu ý các em 
cách trình bày.
- GV đến giúp đỡ học sinh chậm hiểu.
- GV nhận xét,chữa bài.
BT2
- Cho HS tự làm.
- GV bao quát lớp.
- Đến giúp đỡ HS thực hành chậm,
học sinh còn lúng túng.
- Nhận xét,chữa bài.
BT3 Dành cho HS tốt.
- Cho HS tự đọc đề rồi giải.
- Nhắc các em chọn cách giải hợp lí.
- GV nhận xét,chữa bài một số em.
* Củng cố
- Gọi HS nhắc lại 2 cách giải toán về
 tỉ lệ nghịch.
* Dặn dò
- Hướng dẫn HS hoạt động ứng dụng
- Nhận xét tiết học.
Em hoạt động cá nhân.
Tóm tắt
12 ngày : 2 thợ xây
3 ngày : thợ xây ?
Cách 1 (Rút về đơn vị)
 Bài giải
Để lát xong cái sân gạch trong một ngày thì 
cần số thợ xây là:
 12 x 2 = 24 (thợ xây)
 Muốn lát xong cái sân gạch trong 3 ngày cần số số thợ xây là:
 24 : 3 = 8 (thợ xây)
 Đáp số : 8 thợ xây
Cách 2 ( Tìm tỉ số)
 Bài giải
12 ngày gấp 3 ngày số lần là:
 12 : 3 = 4 (lần)
Muốn lát xong cái sân gạch trong 3 ngày cần số số thợ xây là:
 2 x 4 = 8 (thợ xây)
 Đáp số : 8 thợ xây
Bài 2 
Tóm tắt
8 giờ: 15 công nhân
2 giờ: công nhân?
Cách 1 (Rút về đơn vị)
 Bài giải
Để chuyển hết số gạo trong kho trong 1 giờ
 cần số người là:
 15 x 8 = 120 (công nhân)
Để chuyển hết số gạo trong kho trong 2 giờ
 cần số công nhân là:
 120 : 2 = 60 ( công nhân)
 Đáp số: 60 công nhân
Cách 2 ( Tìm tỉ số)
 Bài giải
8 giờ gấp 2 giờ số lần là:
 8: 2 = 4 (lần)
Để chuyển hết số gạo trong kho trong 2 giờ
 cần số công nhân là:
 15 x 4 = 60 ( công nhân)
 Đáp số: 60 công nhân
Bài 3
 Tóm tắt
7 ngày:10 người
5 ngày : người?
 Bài giải
Muốn làm xong công 
việc trong 1 ngày cần
số người là:
 7 x 10 = 70 (người)
Muốn làm xong công 
việc trong 5 ngày cần
số người là:
 70 : 5 = 14 (người)
 Đáp số: 14 người
- HS trả lời cá nhân.
- HS nghe.
Rút kinh nghiệm
 Tiết 4
Môn: Giáo dục lối sống
BÀI 2: Quản lí thời gian (Tiết 2)
I. Mục tiêu 
 - Rèn hs kĩ năng diễn đạt ý của mình trước lớp .
 - HS tự tin mạnh dạn nêu ý kiến của mình về việc quản lí thời gian trước lớp .
II. Đồ dùng dạy học
 HS : Phiếu học tập HĐ 4 
III.Các hoạt động dạy học
1. Khởi động 
 Cho lớp văn nghệ
2. Trải nghiệm
 GV nêu câu hỏi yêu cầu hs trả lời:
- Em hãy nêu vì sao cần quản lí thời gian đúng cách .
- Nêu ích lợi của việc biết quản lí tốt thời gian . 
- Trình bày thời gian biểu 1 ngày cảu em .
- GV nhận xét.
3. Bài mới
- Giới thiệu bài.
- 5 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A. Hoạt động cơ bản 
Hoạt động 4: Kĩ năng quản lí thời gian 
- GV theo dõi,kiểm tra,giúp đỡ.
- GV nhận xét,kết luận.
Hoạt động 5: Tầm quan trọng của kĩ năng quản lí thời gian .
- GV theo dõi,kiểm tra,giúp đỡ.
- GV nhận xét kết luận.
 *Củng cố 
 - GV hỏi: Quản lí tốt thời gia có lợi gì?
 - Gv củng cố kiến thức , liên hệ giáo dục HS. 
- Dặn dò 
- Dặn các em thực hiện tốt nội dung bài học.Xem trước hoạt động thực hành.
Hoạt động nhóm
HS tự đọc bài và trình bày .
1 .Xác định mục tiêu ...
2. Lập danh sách ...
3. Phân tích chọn việc cấp bách ...
4. Xác định khoảng thời gian ...
5. Dử dụng những cách khác nhau ...
6. Tự giác thực hiện .....
Hoạt động nhóm
- Các nhóm thảo luận rồi báo cáo .
- Xe cấp cứu đến muộn không cứu được người và tài sản .
- Bác sĩ không đến kịp ......gây tử vong cho bệnh nhân .
- Đến phòng thi muộn ảnh hưởng đến kết quả bài thi . 
- Em nêu ích lợi của việc biết quản lí tốt thời gian. 
- HS trả lời cá nhân.
- HS nghe.
 Rút kinh nghiệm
 BUỔI CHIỀU
Tiết 1
	Thực hành Tiếng việt
 Tiết 1
I Mục tiêu 
- HS cả lớp đọc trả lời đúng câu hỏi bài Ao làng. Nhận biết từ láy,từ đồng nghĩa trong bài.
Mục tiêu riêng:
- HS học tốt điền đúng bài tập 3.
Giáo dục HS lòng yêu quê hương,làng xóm.
II Đồ dùng dạy học
 HS: VTH
III Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1/Giới thiệu bài
2/ Hướng dẫn HS thực hành
Bài 1
GV cùng lớp theo dõi .
Bài 2 
Yêu cầu HS đọc câu hỏi và bài tập
-Cho HS làm cá nhân .
-Thu chấm bài HS nhận xét.
-Gv chữa chung cho cả lớp.
* Củng cố kiến thức về từ láy,từ đồng âm.
Bài 3
Cho HS học tốt làm
-GV nhận xét,chữa bài.
*Củng cố.
GV hỏi: - Qua bài văn Ao làng em thấy tình cảm của tác giả đối với quê hương như thế nào?
- Em hãy nêu tình cảm của em với quê hương?
-GV giáo dục HS tình yêu quê hương đất nước.
*Dặn dò
-Dặn HS gắng học để sau này xây dựng xóm làng,quê hương.
HS thực hành
-3 HS tiếp nối nhau đọc bài Ao làng.
-HS đọc
-Làm bài cá nhân.
- Chữa bài.
a) ý 3 b) ý 1 c)ý 3 d) ý 1 e) ý 3 g) ý 2 h) ý 3 i) ý 1
Thứ tự các từ cần điền:hờ hũng,đậm nhạt,bụbẫm, xanh rờn,li ti,đậm đặc.
- HS trả lời.
- HS nghe.
Rút kinh nghiệm
..
Tiết 3
 Môn: Khoa học
Bài 3 Các giai đoạn của cuộc đời (tiết 2)
I Mục tiêu
 Sau bài học:
-Trình bày được sự thay đổi về sinh học và xã hội ở các giai đoạn phát triển khác nhau của con người.
- Nêu được ích lợi của việc biết được các giai đoạn phát triển cơ thể con người.
Giáo dục kĩ năng sống cho HS: Kĩ năng nhận thức và xác định được giá trị của 
lứa tuổi học trò nói chung và giá trị bản thân nói riêng.
II.Đồ dùng dạy học
- GV: Tranh,Ảnh
- HS: Hình ảnh.
III. Các hoạt động dạy học:
1-Khởi động
-Cho HS hát.
2-Trải nghiệm 
 - Em hãy nêu các giai đoạn của cuộc đời.
3- Bài mới
- Giới thiệu bài.
- 5 Hs đọc tên bài.
- Cho Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
Hoạt động thực hành
BT1
- Cho các nhóm quan sát,thảo luận rồi trả lời.
- GV đến các nhóm kiểm tra,nghe báo cáo.Nhận xét.
- GV chốt lại.
BT2 Đóng vai thể hiện một gia đoạn của cuộc đời và biểu diễn trước lớp.
- GV đến từng nhóm quan sát,giúp đỡ khi cần.
- Cho từng nhóm lên đóng vai trước lớp.
- GV cùng cả lớp nhận xét.Khen nhóm đóng vai hay nhất.
*Củng cố
+Bạn đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời?
+ Biết được các giai đoạn phát triển của của con người có lợi ích gì?
*Dặn dò
- Dặn HS biết được các giai đoạn của cuộc đời các em cần có ý thức với bản thân để có sức khỏe tốt nhất,tránh làm những việc không phù hợp với tuổi tác.
- GV nhận xét tiết học
Hoạt động nhóm
- Các nhóm quan sát,thảo luận và trả lời.
Hình 1 Tuổi vị thành niên.
Hình 2 Tuổi già.
Hình 3 Tuổi trưởng thành.
Hình 4 Tuổi ấu thơ.
Các nhóm thảo luận đóng vai trong nhóm rồi biểu diễn trước lớp.
-Bình chọn nhóm đóng vai hay nhất.
* Giai đoạn đầu của Tuổi vị thành niên (Tuổi dậy thì).
* Biết được đặc điểm của tuổi dậy thì giúp chúng ta không e ngại, lo sợ về những biến đổi của cơ thể về thể chất và tinh thần. Tránh được sự lôi kéo của các hoạt động không lành mạnh. Giúp chúng ta có chế độ ăn uống. làm việc, học tập phù hợp để cơ thể phát triển toàn diện.
* Biết được đặc điểm của tuổi trưởng thành giúp mọi người hình dung được sự trưởng thành của cơ thể mình, tránh được những sai lầm, nông nổi của tuổi trẻ có kế hoạch học tập làm việc phù hợp với sứ khoẻ của mình.
...
- Nghe cô dặn dò.
Rút kinh nghiệm  
Thứ ba ngày 20 tháng 9 năm 2016
Tiết 1
Môn: Toán
Bài 12 Bảng đơn vị đo độ dài
I Mục tiêu
HS biết:
- Lập bảng đơn vị đo độ dài.
- Mối quan hệ giữa hai đơn vị đo độ dài liên tiếp và một số mối quan hệ thường gặp.
Mục tiêu riêng: HS tính chậm làm bài 1,3.HS thành thạo làm cả 3 bài.
II Đồ dùng dạy học
 - GV: phiếu học tập cho HS chơi trò chơi.
 - HS: Thước
III Các hoạt động dạy học.
1- Khởi động
 Tổ chức trò chơi
2-Trải nghiệm
Hỏi: - Các em đã học các đơn vị đo độ dài nào?
3- Bài mới
- Giới thiệu bài
- 5 HS đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A/ Hoạt động cơ bản
BT1 Chơi trò chơi “ Đố bạn nhớ
 lại”
- Cho HS nhận phiếu.
- Tổ chức trò chơi.
- Nhận xét,tuyên dương nhóm thắng
 cuộc.
B. Hoạt động thực hành
- Cho HS tự làm bài.
- GV đến giúp đỡ học sinh.
- GV nhận xét,chữa bài.
*Củng cố
- Gọi HS nhắc lại bảng đơn vị đo độ
 dài.
*Dặn dò
- Hướng dẫn HS hoạt động ứng dụng.
- Nhận xét tiết học.
- HS thực hiện.
- Các nhóm tham gia trò chơi.
- Báo cáo với cô kết quả.
Hoạt động cá nhân
- HS làm bài,nộp bài,báo cáo.
Đáp án
Bài 1
a) 25m = 250dm b) 60m = 6dam
125 dm 1250 cm 500m = 5 hm
200 cm = 2000 mm 13 000 m = 13 km
c)
Bài 2
a) 8km 23m = 8023m
 12 m 4 cm =1204 cm
b) 1045 m = 1 km 45 m
 678 cm = 6 m 78 cm
- Báo cáo kết quả với cô.
Bài 3
Đáp án: 
215 cm; 15 mm; 14 cm = 140 mm
- HS trả lời cá nhân.
- Em nghe.
Rút kinh nghiệm
Tiết 3
Môn: Tiếng Việt
Bài 4A Hòa bình cho thế giới (tiết 2)
I.Mục tiêu 
Mục tiêu riêng: Hiểu thế nào là từ trái nghĩa,tìm được từ trái nghĩa,đặt được câu câu với cặp từ trái nghĩa.
 + HS đặt câu tốt ( đặt được 2 cặp từ trái nghĩa) ở BT4.
II.Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng nhóm
- HS: VBT
III. Các hoạt động dạy và học :
1-Khởi động
 HS hát.
2-Trải nghiệm 
- Cho HS đặt câu với từ đẹp, đen.
- HS,GV cùng nhận xét.
3- Bài mới
- Giới thiệu bài.
- 5 Hs đọc tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A-Hoạt động cơ bản
Hoạt động 6 
- GV cho HS lần lượt thực hiện phần tìm hiểu về từ trái nghĩa
- Gọi HS rút ra ghi nhớ.
B. Hoạt động thực hành
BT1 
- GV đến kiểm tra,giúp đỡ HS chậm.
- Gọi một số cặp báo cáo.
- GV khen các cặp làm đúng.
BT2
- Yêu cầu HS làm vào vở bài tập.
- GV quan sát,giúp đỡ.
- Gọi em Hào,Đức,Bảo mang tập lên cô nhận xét.
- Chữa bài chung cho cả lớp.
BT3 
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi.
- Gv nhận xét.
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
BT4
- GV giúp HS hiểu yêu cầu bài tập.
- HS đặt theo yêu cầu.
- Cho HS học tốt đặt đặt hai cặp từ.
- GV thu nhận xét.
- Gọi vài HS đọc to các câu em đọc.
*Củng cố
Hỏi :
+ Thế nào là từ trái nghĩa?
*Dặn dò
- Dặn HS tìm thêm nhiều cặp từ trái nghĩa.
- GV nhận xét tiết học.
Hoạt động chung cả lớp.
- HS thực hiện.
Hoạt động cặp đôi.
- Báo cáo với cô.
Đáp án đúng:
a) đục /trong
b) đen/ sáng
c) rách/lành dở/hay
Hoạt động cá nhân
- HS làm vào vở bài tập.
Đáp án
a) rộng b) đẹp c) dưới 
Hoạt động nhóm.
- Tham gia trò chơi.
+ Hoà bình/ chiến tranh, xung đột
+ Thương yêu/ căm ghét, căm giận, căm thù, ghét bỏ, thù ghét, thù hận, ...
+ Đoàn kết/ chia rẽ, bè phái, xung khắc
- Em tự đặt.
- Đọc câu em đặt.
Ví dụ:
Hòa bình mang lại cuộc sống ấm no hạnh phúc.
Chiến tranh gây ra cảnh chết chóc,đau thương.
Mọi người đều yêu hòa bình,căm ghét chiến tranh.
Chúng ta nên thương yêu nhau không nên ghét bỏ ai.
- HS trả lời cá nhân.
- HS nghe.
Rút kinh nghiệm
Tiết 4
Môn: Tiếng Việt
Bài 4A Hòa bình cho thế giới (tiết 3)
I.Mục tiêu 
Mục tiêu riêng: Nghe- viết đúng bài Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ,đặt được dấu câu đúng vị trí.
* HS học tốt hiểu làm đúng mô hình cấu tạo vần và êu được sự giống nhau và khác nhau bài tập 6
 II.Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng nhóm, Bảng Viết quy tắc đánh dấu thanh các tiếng có nguyên âm đôi.
- HS: VBT
III. Các hoạt động dạy và học :
1-Khởi động
- HS hát.
2-Trải nghiệm 
 - Cho HS : Phân tích mô hình cấu tạo vần của các tiếng: hoa,chữ,mực.
3- Bài mới
- Giới thiệu bài.
- 5 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
B. Hoạt động thực hành
BT5 
a) 
 - GV đọc mẫu.
 - GV nêu câu hỏi tìm hiểu nội dung bài.
Hỏi: 
+ Vì sao Phrăng Đơ Bô- en lại chạy sang hàng ngũ quân đội ta?
- Cho HS tìm từ khó
- GV lưu ý hướng dẫn HS viết từ khó: 
- GV đọc cho HS viết bài. 
- GV quan sát, giúp đỡ viết chậm.
b) Trao đổi bài với bạn để chữa lỗi.
- GV nhận xét bài 8 em tại lớp.
- Nhận xét.Chữa chung các chữ mà học sinh viết sai phổ biến.
BT6
- Cho HS làm vào vở bài tập.
- GV đến giúp đỡ HS chậm hiểu.
- Nhận xét,chốt lại.
BT 7 
- GV cho HS làm theo nhóm.
- Đến từng nhóm nghe báo cáo.
- GV nhận xét.
*Củng cố
Hỏi:
- Dấu thanh được đặt ở âm nào?
*Dặn dò
- Dặn HS nhớ trình bày sạch,viết chữ cho đúng độ cao chữ.Nhớ quy tắc ghi dấu thanh.
- GV nhận xét tiết học.
Hoạt động chung cả lớp.
- HS nghe
- Lớp lắng nghe và trả lời
+ Vì ông nhận rõ tính chất phi nghĩa của cuộc chiến tranh xâm lược.
+ Từ khó:Phrăng Đơ Bô -en,Bỉ,
Pháp,chiến tranh,năm 1949,xâm lược, Phan Lăng.
- HS tự đọc thầm bài, ghi vào nháp những từ khó.
- Đọc thầm bài.
- HS viết bài vào vở. 
- Đọc lại và tự soát lỗi. 
- Đổi bài cho bạn để chữa lỗi.
- HS làm bài tập.
a) 
Tiếng
Vần
 Âm
đệm
 Âm
chính
 Âm
 cuối
nghĩa
 ia
 chiến
 iê
 n
b)
+ Giống nhau: Hai tiếng đều có âm chính gồm 2 chữ cái
+ Khác nhau: tiếng chiến có âm cuối, tiếng nghĩa không có âm cuối.
 Hoạt động nhóm
- Dấu thanh được đặt ở âm chính
- Tiếng nghĩa không có âm cuối, dấu thanh được đặt ở chữ cái dấu ghi nguyên âm đôi 
- Tiếng chiến có âm cuối , dấu thanh được đặt ở chữ cái thứ 2 ghi nguyên âm đôi.
- HS trả lời cá nhân.
- HS nghe.
Rút kinh nghiệm
BUỔI CHIỀU
Tiết 1
 Thực hành Tiếng Việt (Tiết 2)
I Mục tiêu
- HS biết dựa vào dàn ý chi tiết đã lập viết một bài văn miêu tả cảnh một đêm trăng.
*Giúp đỡ HS chậm (Hào,Hân).
II Đồ dùng dạy học
Tranh
III Các hoạt động dạy học
1/ Giới thiệu bài
GV liên hệ tiết trước giới thiệu nội dung tiết này.
2/Hướng dẫn HS thực hành
- Gọi HS đọc yêu cầu của đề.
- GV hướng HS tả cảnh một đêm trăng.
- Cho HS làm bài cá nhân.
- Thu nhận xét tại lớp một vài bài.
- Gọi vài HS đọc bài làm của mình.
- Thu bài còn lại nhận xét sau *Củng cố
 - HS nhắc lại dàn bài một bài văn tả cảnh.
*Dặn dò
- Dặn HS chưa viết xong về viết cho xong.
-Gv nhận xét tiết học.
- 3 HS đọc.
- HS làm bài cá nhân.
- Một số em nộp vở cho HS.
- Em đọc to bài viết của mình.
- Đọc bài làm của mình. Lớp nhận xét.
- HS trả lời cá nhân.
- HS nghe.
Rút kinh nghiệm
.
Tiết 2
Thực hành Toán (Tiết 1)
I Mục tiêu 
HS biết :
- Chuyển phân số thành phân số thập phân(BT1).
- Chuyển hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính (BT2).
-Viết các số đo độ dài theo mẫu(BT3).
* HS làm toán tốt làm thêm bài tập 4.
II Đồ dùng dạy học
HS: Thước
III Các hoạt động dạy học
1/ Giới thiệu bài
2/Hướng dẫn HS thực hành
Bài tập 1
-Cho HS tự làm,cô đến giúp đỡ HS gặp khó khăn.
- GV thu nhận xét vở.
- Chữa bài chung cho cả lớp.
Bài tập 2
- Quan sát,giúp đỡ HS chậm.
- GVcùng cả lớp nhận xét .
Bài tập 3 
 - GV nhắc HS làm theo mẫu.
- GV nhận xét,chữa bài.
Bài tập 4 Cho HS học tốt làm thêm.
3/Củng cố,dặn dò
- Nhắc lại cách làm từng bài.
- Dặn HS về xem trước bài tiết 2
- Nhận xét tiết học.
-HS làm bài cá nhân.
- Chữa bài.
 == 
 == 
- HS tự làm bài vào vở,rồi chữa bài trên bảng lớp.
a) 
b) 
c) 
d) 
-HS tự làm vào vở.
HS xếp đúng là:
- HS nghe và thực hiện theo yêu cầu của cô.
Rút kinh nghiệm
Tiết 3
Phân môn: Lịch sử
 Bài 2 Nước ta đầu thế kỉ XX và công cuộc tìm đường cứu nước (tiết 1)
I Mục tiêu
Mục tiêu riêng: 
- Nêu được vài biến đổi nổi bật về kinh tế,xã hội của nước ta những năm đầu thế kỉ XX.
- Bước đầu có kĩ năng tìm ra giữa biến đổi kinh tế và xã hội.
Giáo dục HS tinh thần yêu nước.
II.Chuẩn bị:
- GV: Tranh minh họa,phiếu học tập.
- HS: Sách
III. Các hoạt động dạy và học:
1 - Khởi động
 Hát
2- Hoạt động trải nghiệm
 - Em có nhận xét gì về ba nhân vật lịch sử Trương Định,Nguyễn Trường Tộ,Tôn Thất Thuyết.
- Nhận xét.
3- Bài mới :
- Giới thiệu bài.
- Cho 5 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A. Hoạt động cơ bản
BT1 Khám phá biến đổi về kinh tế ở nước ta đầu thế kỉ XX
- GV đến từng cặp giúp đỡ trả lời những gì HS hỏi,thắc mắc.Kiểm tra kết quả các cặp.
BT2 Khám phá những biến đổi trong xã hội nước ta đầu thế kỉ XX
- Cho các cặp đọc và làm bài tập.
- GV đến từng nhóm kiểm tra,giúp HS cần trợ giúp.
- Gọi và cặp báo cáo.
BT3 Tìm hiểu về tình cảnh của công nhân và nông dân Việt Nam dưới tác động của chính sách khai thác thuộc địa.
- Cho các nhóm thảo luận
- Đến các nhóm nghe báo cáo.
- Cho HS xem tranh phóng to.
*Củng cố
- Kinh tế biến đổi có dẫn theo sự biến đổi của xã hội không?
- GV chốt lại bài.
- Giáo dục HS lòng yêu nước. Nhắc các em hãy cố gắng học tập đế sau này xây dựng nước ta ngày càng giàu đẹp, người dân không còn phải chịu cực khổ như thời xưa.
*Dặn dò
- Các em ghi nhớ kiến thức lịch sử vừa học.
- Nhận xét tiết học.
 Hoạt động cặp đôi.
- Báo cáo với cô kết quả.
+ V c) Về kinh tế: xuất hiện nhà máy, hầm mỏ, đồn điền, đường ôtô, đường sắt.
 d) Ý đúng ô 1,2,3
 Hoạt động cặp đôi.
- Báo cáo với cô kết quả.
c) Ý đúng 
Tri thức,chủ xưởng,nhà buôn,viên chức,công nhân.
- Hoạt động nhóm.
- Điền vào phiếu.
- Đại diện nhóm trình bày .
Tình cảnh của người nông dân
Tình cảnh của người công nhân
Nông dân bị mất ruộng đất đói khổ cùng cực,nhà ở chỉ là những túp lều hay bằng đất trát.
Hầm mỏ rất đông công nhân họ làm việc rất nặng nhọc nhưng đồng lương rẻ mạt nên cuộc sống vô cùng cực khổ.
- HS trả lời:
 Sau khi thực dân Pháp đặt ách thống trị ở VN, sự xuất hiện của các ngànhkinh tế mới kéo theo sự thay đổi của xã hội . Bộ máy cai trị thuộc địa hình thành: thành thị phát triển, buôn bán mở mang làm xuất hiện các tầng lớp mới như: viên chức, trí thức, chủ xưởng nhỏ, đặc biệt là giai cấp công nhân.
- HS nghe.
 Rút kinh nghiệm
Thứ tư ngày 22 tháng 9 năm 2016
Tiết 1
 Môn:Toán
Bài 13 Bảng đơn vị đo khối lượng
I Mục tiêu
HS biết:
Lập bảng đơn vị đo khối lượng.
Mối quan hệ giữa hai đơn vị đo khối lượng liên tiếp và một số mối quan hệ thường gặp.
Mục tiêu riêng:
+ HS làm toán chậm làm được bài 1,2.
+ HS hiểu bài nhanh tốt làm đúng cả 3 bài tập.Làm thêm BT ứng dụng.
II Đồ dùng dạy học
 - GV: Phiếu học tập cho HS chơi trò chơi
 - HS: Thước
III Các hoạt động dạy học.
- Giới thiệu bài.
- Cho 5 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A.Hoạt động cơ bản
BT1 Chơi trò chơi “ Đố bạn nhớ
 lại”
- Cho HS nhận phiếu.
- Tổ chức trò chơi.
- Nhận xét,tuyên dương nhóm thắng
 cuộc.
B. Hoạt động thực hành
- GV giao HS làm bài tập.
- GV đến giúp đỡ học sinh chậm.
- GV nhận xét,chữa bài.
* Củng cố,dặn dò
- Gọi HS nhắc lại bảng đơn vị đo khối lượng.
- Hướng dẫn HS hoạt động ứng dụng.
- Nhận xét tiết học.
- Các nhóm tham gia trò chơi.
- Báo cáo với cô kết quả.
Hoạt động cá nhân
+ HS làm toán chậm làm được bài 1,2.
+ HS hiểu bài nhanh tốt làm đúng cả 3 bài tập.Làm thêm BT ứng dụng.
Bài 2
- HS làm bài.Nộp vở chấm.
- Vài em báo cáo kết quả với cô.
12 tấn 23 kg = 12023 kg
12 tạ 23 kg = 1223 kg
7 kg 21 g = 7021g
 Bài 3
 Bài giải
 1 tấn 42 kg = 1042kg
Số thóc thu được trên cả hai thửa ruộng là:
 780 + 1042 = 1 822 (kg)
 Đáp số: 1 822kg
- Em nghe và thực hiện.
Rút kinh nghiệm
Tiết 3
Môn: Tiếng Việt
Bài 4B Trái đất là của chúng mình (tiết 1)
I Mục tiêu
 - Đọc - hiểu bài Bài ca về trái đất.
Trả lời được các câu hỏi trong SGK;
+ HS chậm thuộc học thuộc1, 2 khổ thơ).
+ HS học nhanh học thuộc lòng và đọc diễn cảm toàn bộ bài thơ.
* Giáo dục HS ý thức bình đẳng giữa các dân tộc,đoàn kết giũa các dân tộc.
II.Đồ dùng dạy học
- GV: Tranh.
- HS: Vở ghi bài.
III. Các hoạt động dạy và học:
1-Khởi động
 HS hát.
2-Trải nghiệm 
- Gọi 3 HS lần lượt đọc bài Những con sếu bằng giấy kết hợp trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét.
3- Bài mới
- Giới thiệu bài.
- Cho 5 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A-Hoạt động cơ bản :
Hoạt động 1 
- GV đến từng nhóm nghe các nhóm trả lời.
 Hoạt động 2
- GV gọi em Vy đọc mẫu.
Hoạt động 3
 - GV đến từng nhóm kiểm tra Hs hoạt động.
- Gv giúp các em hiểu nghĩa thêm từ mà HS chưa hiểu.
Hoạt động 4
-Theo dõi các nhóm đọc,kiểm tra,giúp Hs đọc chưa tốt.
-GV nhận xét và sửa chữa.
Hoạt động 5
- Cho các nhóm thảo luận câu hỏi
- Theo dõi các nhóm thảo luận,kiểm tra
Cho các nhóm báo cáo.
- GV nhận xét.
Hỏi:
- Bài thơ nói gì?
- GV chốt lại.
- GV ghi lên bảng.
Hoạt động 6
- Cho HS học thuộc lòng và tổ chức thi đọc trước lớp.
- GV cùng lớp nhận xét bình chọn,khen HS thi đọc thuộc lòng tốt nhất.
*-Củng cố
Hỏi:
- Các bạn lớp mình gồm những dân tộc nào?
- Giáo dục HS ý thức bình đẳng giữa các dân tộc,yêu quý bạn bè,cộng đồng các dân tộc ở địa phương.
*Dặn dò
- GV dặn HS đọc thuộc lòng bài.
- GV nhận xét tiết học.
Hoạt động nhóm
- Các nhóm quan sát,thảo luận và trả lời.
Hoạt động chung cả lớp
- Vy đọc. HS lớp nghe.
Hoạt động cặp đôi
- Đại diện vài cặp trả lời.
- Một số em nêu nghĩa của từ với lời giải nghĩa phù hợp.
Hoạt động nhóm 
Đọc câu,đọc đoạn,đọc bài
- HS luyện đọc trong nhóm.
- Một số em đọc trước lớp.
- Lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm 
- HS tìm hiểu bài đọc.
- Trình bày trước lớp.
- HS thảo luận và nêu kết quả.
1/ 
c) Trái đất có hình dáng như qủa bóng.
2/ c) Mọi người trên trái đất đều đáng quý,đáng yêu.
3/ Chúng ta phải cùng nhau chống chiến tranh, chống bom nguyên tử, bom H, bom, A, xây dựng một thế giới hoà bình. Chỉ có hoà bình , tiếng cười mới mang lại sự bình yên trẻ mãi không già cho trái đất.
Nội dung
Mọi người hãy sống vì hòa bình ,chống chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc .
HS ghi nội dung.
Hoạt động cá nhân
- Em đọc thuộc lòng.
- Tham gia thi đọc thuộc lòng.
- Nhận xét các bạn đọc.Bình chọn.
+ Kinh,Khmer,Hoa.
- HS nghe.
Rút kinh nghiệm :
Tiết 4
Môn: Tiếng Việt
Bài 4B Trái đất là của chúng mình ( tiết 2)
I Mục tiêu
Mục tiêu riêng: Lập dàn ý và viết được một đoạn văn.
*HS năng khiếu: viết được một đoạn văn hay,biết dùng từ gợi tả,có hình ảnh,cảm xúc.Trình bày sạch đẹp.
II.Đồ dùng dạy học
- GV: Văn mẫu
- HS: Vở ghi bài.
III. Các hoạt động dạy và học :
1-Khởi động
 Tổ chức cho HS chơi trò chơi.
2-Trải nghiệm 
- Cho HS nêu dàn ý một bài văn.
- GV nhận xét.
3- Bài mới
- Giới thiệu bài.
- Cho 5 Hs đọc tên bài.
- Cho Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A-Hoạt động thực hành
BT1 Lập dàn ý cho bài văn miêu tả trường em
- Cho Hs thảo luận trong nhóm.
- GV đến từng nhóm quan sát,giúp đỡ HS làm bài.
- Nghe các nhóm trình bày.
BT2 Chọn viết một đoạn văn theo yêu cầu.
- GV cho các em đọc gợi ý.
- Yêu cầu HS viết một văn từ 5 đến 8 câu.Nên chọn viết một đoạn ở phần thân bài.
- Hướng dẫn các em cách trình bày đoạn văn.
- Nhắc các em viết viết sạch,đẹp.
- Quan sát HS viết đoạn văn.
- Gọi HS đọc đoạn viết.
- GV cùng lớp nhận xét. 
- Khen những em viết văn hay.
GV có thể đọc cho HS nghe những đoạn văn mẫu.
*-Củng cố
 - Khi viết đoạn văn tả cảnh,em cần chú ý điều gì?
*Dặn dò
- Dặn HS viết chưa xong hoặc chưa hay về viết lại.
- GV nhận xét tiết học.
Hoạt động nhóm
- Các nhóm đọc và làm theo yêu cầu.
- Báo cáo với cô.
Hoạt động cá nhân.
- Em đọc.
- Nghe cô nhắc nhở.
- Em viết đoạn văn.
- Em đọc đoạn văn đã viết.
- Lớp nhận xét.
- HS trả lời cá nhân.
- Nghe cô dặn dò.
Rút kinh nghiệm :
BUỔI CHIỀU
Tiết 1
Thực hành Toán
 (Tiết 2)
I Mục tiêu
- Học sinh thực hành các phép tính với phân số(BT1).
- Viết các số đo độ dài theo mẫu.(BT2).
- Giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số (BT3,4).
Mục tiêu riêng
 - HS học tốt làm thêm bài 5.
II Đồ dùng dạy học
- Hs: Thước
III Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1/ Giới thiệu bài
Nêu mục tiêu của tiết học
2/ Hướng dẫn hs thực hành
Bài tập 1
- Cho các em tự làm bài.
- GV đến giúp đỡ HS học chậm.
- GV nhận xét một số vở HS làm.
- Chữa chung cho cả lớp.
Bài tập 2
Yêu cầu HS làm bài cá nhân.GV chấm,chữa bài.
Bài tập 3
- Gọi HS đọc đề,nêu dạng toán.
- Cho HS làm vào vở.
- GV nhận xét.
- Gọi HS chữa bài.
Bài tập 4
Thực hiện tương tự như bài 3
Khuyến khích HS học tốt làm thêm bài 5.
3/ Củng cố,dặn dò
-Nhắc lại cách giải toán về tìm Hai số khi biết tổng(hiệu) và tỉ Số của hai số.
- Dặn HS nhớ cách làm.
HS làm bài cá nhân.
-Chữa bài
a) 
b) 
c) 
d) 
HS viết theo mẫu rồi đọc
- Giải bài toán,làm bài.
- Chữa theo lời giải đúng.
 Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là:
 5 + 4 = 9 (phần)
Số học sinh nữ học bơi là:
 126 : 9 5 = 70 (học sinh)
 Đáp số: 70 học sinh
 Bài giải
Hiệu số cây quýt và số cây bưởi là:
 7- 4 =3 (phần)
Số cây bưởi là:
 24 : 3 4 = 32 (cây)
 Đáp số: 32 cây
 HS làm thêm bài 5
 Đáp án a) Đ ; b) S
- Em nêu.
Rút kinh nghiệm
.....
Tiết: 3
Môn: Kỹ thuật
Bài : Thêu dấu nhân (Tiết 2)
 I.Mục tiêu
 HS biết:
	 - Thêu dấu nhân.
 - Thêu được các mũi thêu dấu nhân. Các mũi thêu tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất năm dấu nhân. Đường thêu có thể bị dúm.
	 - Rèn luyện tính cẩn thận, yêu thích sản phẩm làm được.
 - HS nam có thể thực hành đính khuy.
 - HS khéo tay thêu được ít nhất tám dấu nhân .Các mũi thêu đều nhau . 
 Đường thêu ít bị dúm.Biết ứng dụng thêu dấu nhân để thêu trang trí sản
 phẩm đơn giản.
 II.Đồ dùng dạy học
	- Mẫu thêu dấu nhân.
	- Một số sản phẩm may được thêu trang trí bằng mẫu thêu dấu nhân.
	- Bộ dụng cụ khâu, thêu lớp 5
 III. Các hoạt động dạy học
 1-Khởi động
 Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2-Trải nghiệm
 - HS nhắc lại cách thêu dấu nhân.
3-Bài mới
- GV giới thiệu,nêu mục tiêu cần đạt.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
 A.Hoạt động thực hành
- GV nhận xét và nhắc lại một số điểm cần lưu ý khi thêu dấu nhân.
- GV kiểm tra kết quả thực hành ở tiết 1 và sự chuẩn bị dụng cụ, vật liệu thực hành của học sinh.
- Gv nêu yêu cầu và thời gian thực hành: Mỗi HS thêu trong thời gian khoảng 30 phút.
- GV quan sát, uốn nắn những học sinh thực hiện chưa đúng thao tác kỹ thuật hoặc hướng dẫn thêm cho những HS còn lúng túng.
B. Đánh giá và trưng bày sản phẩm
- GV tổ chức cho học sinh trưng bày sản phẩm.
- Gọi HS nêu lại yêu cầu của sản phẩm. GV ghi lại yêu cầu của sản phẩm lên bảng để học sinh dựa vào đó đánh giá sản phẩm.
- Gv cùng đại diện các nhóm đi tham quan sản phẩm của các nhóm.
- GV nhận xét,đánh giá sản phẩm của học sinh theo 2 mức:Hoàn thành và chưa hoàn thành.Những HS hoàn thành sớm, đúng kỹ thuật, chắc chắn đánh giá ở mức hoàn thành tốt.
*Củng cố
- GV nhận xét tinh thần,thái độ của HS.
- Dặn dò
 - Dặn HS chuẩn bị bài:Một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.
- HS nhắc lại cách thêu dấu nhân
- Hs đọc yêu cầu cần đạt của sản phẩm ở cuối bài để theo đó thực hiện cho đúng.
- HS thực hành thêu. Có thể thực hành theo nhóm để các em trao đổi, học hỏi, giúp đỡ lẫn nhau.
- HS trưng bày sản phẩm theo nhóm và cử đại diện trình bày và giới thiệu sản phẩm của nhóm mình với thầy cô và nhóm bạn.
- Cử 2-3 học sinh đánh giá sản phẩm của bạn theo yêu cầu đã nêu.
- Đại diện các nhóm có thể giới thiệu sản phẩm trưng bày của nhóm mình.
- Em nghe.
Rút kinh nghiệm :
.
Thứ năm,ngày 23 tháng 9 năm 2016
Tiết 1
Môn:Tiếng Việt
Bài 4B Trái đất là của chúng mình ( tiết 3)
I Mục tiêu
Mục tiêu riêng: Kể được câu chuyện Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai
 + HS chậm kể được một đoạn câu chuyện.
 + HS kể hay kể được toàn bộ câu chuyện, nêu đúng ý nghĩa câu chuỵên. 
 Hiểu được ý nghĩa câu chuyên: Ca ngợi người Mĩ có lương tâm dũng cảm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
Giáo dục kĩ năng sống cho HS:Thể hiện sự cảm thông.Phản hồi lắng nghe tích cực.Giáo dục HS yêu hòa bình,chống chiến tranh.
Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường: Giặc Mĩ không chỉ giết hại trẻ em,cụ già ở Mỹ Lai mà còn tàn sát,hủy diệt cả môi trường sống của con người (thêu cháy nhà cửa,ruộng vườn,giết hại gia súc)
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Tranh phóng to.Ghi sẵn lên bảng ngày,tên nhân vật.
- HS: Truyện kể 5
III. Các hoạt động dạy và học:
1-Khởi động:
- Cho HS tổ chức hát.
2-Trải nghiệm
 Hỏi HS:
- Các em có xem qua bộ phim Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai chưa?
3-Bài mới
- Giới thiệu bài.
- 5 HS đọc tên bài.
- HS đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
B-Hoạt động thực hành
BT3 
- GV kể chuyện Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai
(2- 3 lần) Lần kể thứ 2 và 3 vừa kể vừa chỉ tranh minh họa phóng to treo trên bảng lớp
GV ghi sẵn lên bảng để HS nhớ:
+ Ngày 16/ 3/ 1968
+ Mai- cơ: cựu chiến binh Mĩ
+ Tôm -xơn: Chỉ huy đội bay
+ Côn- bơn: Xạ thủ súng máy 
+ An-đrê-ốt-ta-cơ trưởng(người lái chính trên máy bay)
+ Hơ-bớt - anh lính da đen
+ Rô nan-một người lính bền bỉ sưu tầm tài liệu về vụ thảm sát.
- GV cho các nhóm HS quan sát tranh , dựa vào lời thuyết minh để kể lại từng đoạn của câu chuyện, sau đó trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Gọi đại diện các nhóm kể trước lớp.
BT4 Trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện
- Tổ chức cho HS hoạt động nhóm.
Gợi ý các nhóm nêu:
+ Em có nhận xét gì về những nạn nhân của vụ thảm sát.
+ Em có nhận xét gì về những người Mĩ đã dũng cảm cứu sống 10 người dân vô tội ở Mĩ Lai?
Giáo viên liên hệ giáo dục bảo vệ môi trường: Giặc Mĩ không chỉ giết hại trẻ em,cụ già ở Mỹ Lai mà còn tàn sát,hủy diệt cả môi trường sống của con người (thêu cháy nhà cửa,ruộng vườn,giết hại gia súc)
- Gọi HS nêu ý nghĩa câu chuyện.
- GV nhận xét,chốt lại ý nghĩa câu chuyện.
Giáo dục ý thức cho HS.
Cảm thông với những nạn nhân của vụ thảm sát ở Mĩ Lai, đồng cảm với hành động dũng cảm của những người Mĩ có lương tri.
*Củng cố
- Giáo dục HS yêu hòa bình,chống chiến tranh.
*Dặn dò
- Dặn HS về kể cho người thân nghe câu chuyện.
- Luôn đoàn kết với bạn bè,tham gia các hoạt động vì hòa bình như hát,vẽ tranh,hoạt động từ thiện cho các nạn nhân chiến tranh...
- Hướng dẫn hoạt động ứng dụng.
- GV nhận xét giờ học.
Hoạt động chung cả lớp.
- Lớp nghe cô kể.
- Thực hiện ttheo yêu cầu b) c.
- Cá nhân kể trước lớp. Các bạn nhận xét.Bình chọn bạn kể hay nhất.
- HS trả lời:
+ Họ là người đáng thương.
+ Họ là những người có lương tâm.
Ý nghĩa câu chuyện:
*Ca ngợi người Mĩ có lương tâm dũng cảm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
- HS trả lời cá nhân.
- HS nghe.
Rút kinh nghiệm :
..
 Tiết 2
 Môn: Tiếng Việt
Bài 4C Cảnh vật quanh em (tiết 1)
I Mục tiêu
Mục tiêu riêng
- Nhận biết được từ trái nghĩa và đặt được câu với từ trái nghĩa.
* HS học tốt tìm được từ trái nghĩa ngoài bài học.
II Đồ dùng dạy học
GV: Bảng nhóm
HS: VBT
III Các hoạt động dạy học 
-Khởi động
- Cho HS hát.
2-Trải nghiệm 
 Hỏi:
- Thế nào là từ trái nghĩa?
3- Bài mới
- Giới thiệu bài.
- Cho 5 Hs đọc to tên bài.
- Cho Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A.Hoạt động thực hành
BT1 
- GV tổ chức trò chơi.
- GV quan sát HS chơi.
- Tuyên bố nhóm thắng cuộc.
- Khen đội thắng cuộc.
BT2
- GV cho HS lần lượt thực hiện phần tìm hiểu về từ trái nghĩa.
BT3,BT4
- Cho HS tự làm vào vở bài tập.
- GV nhận xét,chữa bài..
- Gọi Hs chữa bài.
- GV kết luận.
GV lưu ý HS chọn từ ở câu b (vụng - ở đây chỉ vụng về không khéo tay).
BT5 
- Quan sát các nhóm hoạt động.
- GV kết luận.
BT6
- Cho các cặp thảo luận,làm bài tập.
- GV đến kiểm tra,giúp đỡ HS chậm.
- Gọi một số cặp báo cáo.
- GV khen các cặp làm đúng.
*Củng cố,dặn dò
Hỏi :
+ Thế nào là từ trái nghĩa?
- Dặn HS tìm thêm nhiều cặp từ trái
nghĩa.HS học tốt đặt thêm câu với một cặp từ trái nghĩa.
- GV nhận xét tiết học.
Hoạt động chung cả lớp.
- Chơi trò chơi.
Hoạt động cá nhân
- Thảo luận,làm vào bảng nhóm.Trình bày.
- Báo cáo với cô.
Đáp án đúng:
a) ít/ nhiều
b) chìm/nổi
c) nắng/mưa
d) trẻ/già
Hoạt động cá nhân
- HS làm vào vở bài tập
BT3
Đáp án
a) lớn b) già c) Dưới d) sống
BT4
a) nhỏ b) vụng c) khuya
Hoạt động nhóm.
- Các nhóm thảo luận làm vào phiếu học tập
- Đại diện các nhóm báo cáo.
Ví dụ:
+ a) Tả hình dáng: mập/ ốm; cao/ thấp; cao/ lùn; cao lớn/ lùn tịt
+ b) tả hành động: khóc/ cười; đứng/ ngồi; 
+ c) tả trạng thái: buồn/ vui; lạc quan/ bi quan..
+ Tả phẩm chất: tốt/ xấu; hiền/ dữ..
Hoạt động cặp đôi
- Em đặt câu rồi trao đổi với bạn bên cạnh.
- Đọc cho cô nghe.
Ví dụ:
a) Chị em thì mập còn em thì ốm.
b) Em đi đâu mà không nói là mẹ em lo lắng đứng ngồi không yên.
c) Bạn Lan lúc vui,lúc buồn.
d) Chị ấy xấu người nhưng rất tốt bụng.
- Em trả lời.
- HS nghe.
Rút kinh nghiệm
.....
Tiết 3
Môn : Toán
Bài 14 Đề-ca-mét vuông.Héc-tô-mét vuông (tiết 1)
I Mục tiêu
- Biết tên gọi,kí hiệu quan hệ giũa các đơn vị đo diện tích đề- ca-mét vuông,héc-tô-mét-vuông.
- Biết đọc,viết các số đo diện tích theo đơn vị đề-ca-mét vuông,héc-tô-mét vuông.
- Biết mối quan hệ giữa đề-ca-mét vuông với héc-tô-mét vuông,mét vuông.
- Biết chuyển đổi đơn vị đo diện tích (trong trường hợp đơn giản).
* HS làm nhanh cô giao thêm bài tập.
II Đồ dùng dạy học
 - GV: Thẻ số
 - HS: Viết
III Các hoạt động dạy học
1-Khởi động
 Hát
2-Trải nghiệm
GV hỏi:
- Em nghe trên đài phát thanh,truyền hình ruộng được đo bằng đơn vị nào?
- GV kết luận.
3- Bài mới
- Giới thiệu bài.
- Cho 5 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A/ Hoạt động cơ bản
BT1 Chơi trò chơi “Tìm nhanh”
- Cho HS nhận phiếu.
- Tổ chức trò chơi.
- Nhận xét,tuyên dương nhóm thắng
 cuộc.
BT2 
- GV hướng dẫn.
BT3 Đọc các số đo diện tích
- Cho HS làm bài theo cặp.
- GV đến nghe các em đọc.
BT4 Viết các số đo diện tích
- GV quan sát các em làm bài.
- Chấm một số bài.
- Nhận xét.
* Củng cố
- Gọi HS nhắc lại mối quan hệ giũa hai đơn vị đo diện tích đề- ca-mét vuông,héc-tô-mét-vuông.
*Dặn dò
- Dặn HS nhớ cách đọc viết và mối 
quan hệ giũa hai đơn vị.
- Nói cho người thân nghe.
- Nhận xét tiết học.
Hoạt động nhóm
- Các nhóm tham gia trò chơi.
- Báo cáo với cô kết quả.
Hoạt động chung cả lớp.
- Các em nhìn sách đọc và nghe cô hướng 
dẫn.
Hoạt động cặp đôi
BT3 Các em đọc.
BT4 Viết vào vở.
a) 563 dam2
b) 27 634 dam2
c) 703 hm2
d) 82 493 hm2
- HS trả lời cá nhân.
- Em nghe và thực hiện.
Rút kinh nghiệm :
.......
Tiết 4
Phân môn: Địa lí
Bài 2 Địa hình và khoáng sản (Tiết 2)
I. Mục tiêu
Mục tiêu riêng
- Kể tên một số loại khoáng sản của nước ta và chỉ trên bản đồ vị trí các mỏ than,sắt,a-pa-tít,bô-xít,dầu mỏ.
Giáo dục NLTKHQ 
Nội dung tích hợp 
+ Than, dầu mỏ,khí tự nhiên- là những nguồn tài nguyên năng lượng của đất nước.
+ Sơ lược một số nét về tình hình khai thác than, dầu mỏ, khí tự nhiên của nước ta hiện nay.
 + Ảnh hưởng của việc khai thác than,dầu mỏ đối với môi trường.
 + Cần khai thác một cách hợp lí và sử dụng tiết kiệm khoáng sản nói chung,trong 
đó có than, dầu mỏ,khí đốt.
II.Đồ dùng dạy học
 - GV: Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.Lược đồ khóang sản Việt Nam.
 - HS : Vở.
III. Các hoạt động dạy - học 
1.Khởi động
 Hát
 2.Trải nghiệm
 - GV gọi HS:
 + Nêu nhận xét về địa hình nước ta.
 + Kể tên và chỉ vị trí một số dãy núi,đồng bằng lớn của nước ta trên bản đồ Tự nhiên Việt Nam.
- GV nhận xét.
 3. Bài mới
- Giới thiệu bài.
- Cho 5 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.
 Hoạt động của cô
 Hoạt động của trò
A.Hoạt động cơ bản
Hoạt động 4 Tìm hiểu về khoáng sản Việt Nam
- GV đến từng nhóm kiểm tra các cặp làm.
- Gọi HS báo cáo.
- Cho HS chỉ trên bản đồ.
Hoạt động 5 Liên hệ thực tế.
- GV hướng dẫn HS quan sát.
- Gọi các em trả lời.
-GV kết luận.
Hỏi HS:
Nơi em ở là đồng bằng hay đồi núi?
*Sử dụng tiết kiệm các loại khoáng sản.
Các tài khoáng sản trên chỉ có hạn,vì vậy cần phải khai thác một cách hợp lí và sử dụng tiết kiệm ,có hiệu quả vì lợi ích chung của tất cả mọi người.
Hoạt động 6 
-Yêu cầu HS đọc và ghi nhớ nội dung bài.
- Quan sát,nhắc nhở các em thực hiện tốt.
- Gọi 3 em đọc to.
B.Hoạt động thực hành
- Tổ chức cho HS chơi “Ai nhanh,ai đúng”
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
*. Củng cố,dặn dò
GV hỏi:
- Tiết học hôm nay em biết thêm được gì về Việt Nam đất nước của chúng ta?
Dặn dò
- Hướng dẫn HS hoạt động ứng dụng.
- Nhớ những gì em đã được học,nói với người thân nghe.Dặn HS cần có ý thức bảo vệ môi trường và tài nguyên biển đảo,khoáng sản.Sử dụng tiết kiệm các loại khoáng sản nói chung ,trong đó có than than,dầu mỏ,khí đốt.
-Xem trước bài 3 Khí hậu và sông ngòi.
Hoạt động cặp đôi.
- HS nêu và chỉ.
- HS trả lời.
Mỏ a - pa - tít: Cam Đường (Lào Cai)
Thiếc ở Tĩnh Túc (Cao Bằng)
Mỏ sắt: Yên Bái, Thái Nguyên, Thạch Khê (Hà Tĩnh).
Mỏ than: Cẩm Phả, Vàng Danh ở Quảng Ninh.
Khí tự nhiên ở Tiền Hải
Vàng ở Bồng Miêu.
Mỏ bô - xít có nhiều ở Tây Nguyên.
Dầu mỏ đã phát hiện các mỏ Hồng Ngọc, Rạng Đông, Bạch Hổ, Rồng trên Biển Đông ...
Lớp tham gia trả lời
a)
- Mỏ dầu làm ra xăng.dầu,nhớt,
- Mỏ than sản xuất ra than đá,than tổ ong
- Sắt: sản xuất ra sắt,thép dùng trong xây dựng,dao, kéo
Đá vôi sản xuất ra xi măng,phấn viết,
- Vàng sản phẩm là đồ trang xuất như bông đeo tai,dâychuyền,vòng,lắc,nhẫn..
Khoáng sản dùng trong ngành công nghiệp,đồ dùng,trang sức,đốt
b) 
Việc khai thác khoáng sản có những hạn chế như đất đai bị sói mòn, gây ô nhiễm môi trường đất,nước
- Em hoạt động nhóm đôi.
- Quan sát lược đồ hình 6
- Báo cáo thảo luận.HS nhận xét.
Hoạt động chung cả lớp.
- Quan sát hình và liên hệ thực tế trả lời.
 Em làm cá nhân.
- 3 HS lần lượt đọc to cho cả lớp nghe bài học (khung màu vàng).
- HS tham gia trò chơi.
- HS trả lời cá nhân.
- HS nghe.
Rút kinh nghiệm.
.
 BUỔI CHIỀU
 Tiết 1
Tiếng Việt: (Thực hành)
 Thực hành kể chuyện Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai
I Mục tiêu
- Tiếp tục cho HS kể được câu chuyện Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai
Giáo dục kĩ năng sống cho HS:Thể hiện sự cảm thông.Phản hồi lắng nghe tích cực.Giáo dục HS yêu hòa bình,chống chiến tranh.
Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường: Giặc Mĩ không chỉ giết hại trẻ em,cụ già ở Mỹ Lai mà còn tàn sát,hủy diệt cả môi trường sống của con người (thêu cháy nhà cửa,ruộng vườn,giết hại gia súc)
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Tranh phóng to.Ghi sẵn lên bảng ngày,tên nhân vật.
- HS: Truyện kể 5
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1-Khởi động
- Cho HS tổ chức hát.
2- Hướng dẫn HS thực hành
GV ghi sẵn lên bảng để HS nhớ:
+ Ngày 16/ 3/ 1968
+ Mai- cơ: cựu chiến binh Mĩ
+ Tôm -xơn: Chỉ huy đội bay
+ Côn- bơn: Xạ thủ súng máy 
+ An-đrê-ốt-ta-cơ trưởng(người lái chính trên máy bay)
+ Hơ-bớt - anh lính da đen
+ Rô nan-một người lính bền bỉ sưu tầm tài liệu về vụ thảm sát.
- GV quan sát các nhóm kể.
- Gọi đại diện các nhóm kể trước lớp.
Hỏi:
+ Em có nhận xét gì về những người Mĩ đã dũng cảm cứu sống 10 người dân vô tội ở Mĩ Lai?
- Gọi HS nêu ý nghĩa câu chuyện.
Giáo dục ý thức cho HS.
Cảm thông với những nạn nhân của vụ thảm sát ở Mĩ Lai, đồng cảm với hành động dũng cảm của những người Mĩ có lương tri.
*Củng cố
- Giáo viên liên hệ giáo dục bảo vệ môi trường: Giặc Mĩ không chỉ giết hại trẻ em,cụ già ở Mỹ Lai mà còn tàn sát,hủy diệt cả môi trường sống của con người (thêu cháy nhà cửa,ruộng vườn,giết hại gia súc).
- GV nhận xét tiết học.
*Dặn dò
- Dặn HS về kể cho người thân nghe câu chuyện.
Hoạt động nhóm
- HS kể theo tranh.
- Kể theo đoạn.
- Kể cả câu chuyện.
Hoạt động chung cả lớp.
- Cá nhân kể trước lớp. Nêu nhận xét về 
các nhân vật hoặc nêu ý nghĩa câu
chuyện.
- Các bạn nhận xét.Bình chọn bạn kể hay nhất.
Ý nghĩa câu chuyện:
*Ca ngợi người Mĩ có lương tâm dũng cảm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
- HS nghe.
Rút kinh nghiệm :
Tiết 3
Toán (Thực hành)
Luyện tập về Đề-ca-mét vuông.Héc-tô mét vuông.
I.Mục tiêu : Giúp học sinh :
- HS nắm được tên gọi, ký hiệu, mối quan hệ giữa các đơn vị hai đơn vị đo Đề-ca-mét
vuông.Héc-tô mét vuông.
- Thực hiện được các bài đổi đơn vị đo diện tích hm2 , dam2 ; m2 
- GV giúp đỡ học sinh chậm (Đức,Hân,Lành,Bảo) làm đúng bài tập.
II.Chuẩn bị :
- Hệ thống bài tập
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1 Giới thiệu bài
GV giới thiệu – Ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn thực hành
Hoạt động 1
- HS nhắc lại mối quan hệ giữa Đề-ca-mét vuông.Héc-tô mét vuông.
Hoạt động 2
- GV ghi bài tập.Lần lượt từng bài.
- Giao bài tập: BT1 và BT3 cả lớp làm.HS học tốt làm thêm BT2.
- Gọi HS đọc yêu cầu,xác định yêu cầu.
- Cho HS làm các bài tập.
- GV giúp đỡ các em Đức,Hân,Lành,Bảo
- GV nhận xét một số bài.
- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài 
GV kết luận.
Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm
 5 dam2 =  m2 
 200m2 = . dam2
 15 hm2 3 dam2 =. dam2 
 4 00dam2 = ..hm2 
 60 hm2 = .. dam2 
Bài 2: Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm:
 a) 3dam2 5m2 .. 305 m2
 b) 6050 dam2 6hm2 50dam2
Bài 3 Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm
2 m2 =  dam2 7 dam2 = hm2
13 m2 = dam2 25 dam2 = . hm2
3.Củng cố, dặn dò.
- Gọi HS nhắc lại mối quan hệ giữa Đề-ca-mét vuông.Héc-tô mét vuông.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS nhớ mối quan hệ giữa Đề-ca-mét vuông.Héc-tô mét vuông.
- HS nêu.
- HS làm bài cá nhân.
- Nộp vở.
- Chữa bài.
Kết quả đúng :
Bài 1
 5 dam2 = 500 m2 
 200m2 = 2 dam2
15 hm2 3 dam2 = 1503 dam2 
 400 dam2 = 4hm2 
60 hm2 = 6 000 dam2 
Bài 2
a) 3dam2 5m2 = 305 m2
b) 6050dam2 > 6hm2 50dam2
Bài 3
2 m2 = dam2 7 dam2 = hm2
13 m2 = dam2 25 dam2 = hm2
- HS nêu.
- HS nghe.
Rút kinh nghiệm
....................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ sáu,ngày 24 tháng 9 năm 2016
Tiết 1
 Môn :Tiếng Việt
Bài 4C Cảnh vật quanh em (tiết 2)
I Mục tiêu
 - Viết được một bài văn tả cảnh
 - Giúp HS viết được một bài văn miêu tả hoàn chỉnh có đủ ba phần ,thể hiện rõ sự quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả.
 - Diễn đạt thành câu; bước đầu biết dùng từ ngữ, hình ảnh gợi tả trong bài văn.
 - Bài viết từ 15 câu trở lên.
* HS năng khiếu: viết được một bài văn giàu hình ảnh,cảm xúc.
II Đồ dùng dạy học
 - HS: Vở hoặc giấy kiểm tra.
III Các hoạt động dạy học
1-Khởi động
- HS hát.
2-Trải nghiệm 
 Gọi HS:
- Nêu cách trình bày một bài văn viết.
3-Bài mới
- Giới thiệu bài.
- Cho 5 Hs đọc tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
B-Hoạt động thực hành
 - Gọi 1 HS đọc đề bài. 
 - Cho HS chọn đề.
 - Nhắc nhở HS yêu cẩu bài viết, cách trình bày.
- Cho HS viết bài
- GV quan sát HS viết bài.
- GV thu bài về nhà nhận xét.
*Củng cố
- GV nhận xét tinh thần,thái độ làm bài của HS.
*Dặn dò
- Dặn HS xem trước bài 5 Tình hữu nghị.
Hoạt động cá nhân.
- HS đọc đề bài,chọn 1đề để viết bài.
- Nghe cô hướng dẫn.
- HS viết bài.
- HS nộp bài.
- Em nghe.
Rút kinh nghiệm
............
Tiết 3
Môn: Toán
Bài 14 Đề-ca-mét vuông.Héc-tô-mét vuông (tiết 2)
I Mục tiêu
- Biết tên gọi,kí hiệu quan hệ giũa các đơn vị đo diện tích đề- ca-mét vuông,héc-tô-mét-vuông.
- Biết đọc,viết các số đo diện tích theo đơn vị đề-ca-mét vuông,héc-tô-mét vuông.
- Biết mối quan hệ giữa đề-ca-mét vuông với héc-tô-mét vuông,mét vuông.
- Biết chuyển đổi đơn vị đo diện tích (trong trường hợp đơn giản).
Mục tiêu riêng: 
+ HS học còn chậm làm đúng bài 1,2,GV giúp đỡ em Đức,Hân, Đạt.
+ HS học tốt làm đúng cả 3 bài tập
II Đồ dùng dạy học
 - HS: Thước
III Các hoạt động dạy học
1/Khởi động
 Hát đơn ca
2/Trải nghiệm
- Cho HS nhắc lại quan hệ giữa Đề-ca-mét vuông và Héc-tô-mét vuông 
3/Bài mới
- Giới thiệu bài.
- Cho 5 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
B. Hoạt động thực hành
Bài tập 1
- Cho HS làm cá nhân.
- GV đi đến giúp đỡ Hs chậm
- Nhận xét,chữa lần lượt từng bài.
Bài tập 2 
- GV nhắc HS quan sát mẫu,làm bài 
theo mẫu.
- GV quan sát,giúp đỡ em Đức,
Hân, Đạt.
- Nhận xét,chữa bài.
Bài tập 3
- Cho HS học tốt làm rồi chữa
 bài.
- GV kết luận.
* Củng cố
- Gọi HS nhắc lại mối quan hệ giũa hai đơn vị đo diện tích đề- ca-mét vuông,héc-tô-mét vuông.
*Dặn dò
- Dặn HS nhớ cách đọc viết và 
mối quan hệ giũa hai đơn vị.
- Nói cho người thân nghe.
- Nhận xét tiết học.
Hoạt động cá nhân
- Em làm bài tập.
- Báo cáo với cô kết quả.
Đáp án đúng:
Bài 1
 3 dam2 = 300m2 
500m2 = 5dam2
12 hm2 6 dam2 = 1206 dam2 
 4 dam2 = 400m2 
40 hm2 = 4 000 dam2 
240 m2 = 2 dam2 = 40 m2
 Bài 2 
3 m2 = dam2 6 dam2 = hm2
45 m2 = dam2 39 dam2 = hm2
Bài 3
35 dam2 86 m2 = 35dam2 + dam2 
26 dam2 4 m2 = 26 dam2 +dam2 
- HS nêu.
- HS nghe.
Rút kinh nghiệm :
Tiết 4
Khoa học
Bài 4 Vệ sinh tuổi dậy thì
I Mục tiêu
 Sau bài học,em:
- Nêu được những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh ,bảo vệ sức khỏe ở tuổi dậy thì.
- Thực hiện vệ sinh cá nhân ở tuổi dậy thì.
*Giáo dục HS kĩ năng giữ vệ sinh tuổi dậy thì.Các em nữ biết vệ sinh trong thời kì kinh nguyệt
II Đồ dùng dạy học
GV: Phiếu học tập
III Các hoạt động dạy học
-Khởi động
- Cho HS hát.
2-Trải nghiệm
Hỏi:
- Em đang ở gia đoạn nào của cuộc đời?
- GV dẫn dắt vào bài.
3- Bài mới
- Giới thiệu bài.
- Cho 5 Hs đọc tên bài.
- Cho Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A-Hoạt động cơ bản
Hoạt động 1 Liên hệ thực tế
- GV cho các nhóm thảo luận.
- Đến từng nhóm nghe báo cáo.
- GV kết luận.
Hoạt động 2 Quan sát và thảo luận
- GV đến các nhóm kiểm tra,nghe báo cáo.GV nhận xét.
Hoạt động 3 Đọc và trả lời câu hỏi
- GV quan sát,hỏi gọi HS trả lời.
- GV nhận xét,chốt lại.
- Kết luận:ở tuổi vị thành niên, đặc biệt
là ở tuổi dậy thì, cơ thể chúng ta có nhiều nhiều biến đổi về thể chất và tâm lí. Các em cần ăn uống đủ chất, tăng cường luyện tập thể dục thể thao, vui chơi giải trí lành mạnh, tuyệt đối không sử dụng các chất gây nghiện như: thuốc lá, rượu, bia, ma tuý; Không xem phim, tranh ảnh, sách báo không lành mạnh.
B. Hoạt động thực hành
BT 1 Trò chơi “ Ai nhanh,ai đúng”
- GV tổ chức trò chơi.
- Cho HS chơi.
- Nhận xét,tuyên bố nhóm thắng cuộc.
BT2 Liên hệ thực tế
- GV cho HS liên hệ thực tế nêu.
- Giáo dục kĩ năng sống cho HS.
*Củng cố
- Qua tiết học hôm nay,em biết được gì?
*Dặn dò
- Hướng dẫn HS hoạt động ứng dụng.
- Dặn HS thực hiện tốt những gì em được học.Nói cho bạn bè người thân nghe cách vệ sinh tuổi dậy thì.
- GV nhận xét tiết học.
- Các nhóm thảo luận rồi báo cáo.
Hoạt động nhóm
- Các nhóm quan sát,thảo luận và trả lời.
Hình 1 Nên chơi thể thao.
Hình 2 Nên hoạt động văn hóa nghệ thuật (múa,hát...)
Hình 3 Không nên chơi điện tử,xem phim bạo lực,phim không phim không lành mạnh...
Hình 4 Nên ăn đầy đủ chất dinh dưỡng
Hình 5 Không nên hút thuốc,uống cà phê,bia,rượu vì nó là chất gây nghiện không tốt cho sức khỏe.
Hoạt động cá nhân
- Em đọc tài liệu trang 21 phần a và trả lời các câu hỏi ở phần b.
Những việc cần làm để giữ vệ sinh cơ thể:
- Nữ: giữ vệ sinh cá nhân,thường xuyên tắm giặt;gội đầu,rửa bộ phận sinh dục,
thay quần áo lót;thay quần áo mặc.Khi hành kinh cần thay băng vệ sinh 

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_vnen_tuan_4_ban_hay.doc