Giáo án Lớp 5 VNEN - Tuần 8 - Năm học 2021-2022

doc 49 trang vnen 13/11/2023 2300
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 VNEN - Tuần 8 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 VNEN - Tuần 8 - Năm học 2021-2022

Giáo án Lớp 5 VNEN - Tuần 8 - Năm học 2021-2022
GIÁO ÁN VNEN LỚP 5 TUẦN 8
 Tiết 1 
Môn: Tiếng Việt
Bài 8A Giang sơn tươi đẹp (tiết 1)
I. Mục tiêu
- Đọc hiểu bài Kì diệu rừng xanh.
- Mục tiêu riêng: 
+ Giúp đỡ HS đọc chậm (Đức, Anh, Bảo) đọc đúng một đoạn của bài.
+ HS đọc hiểu tốt biết đọc diễn cảm bài văn; trả lời tốt các câu hỏi ở hoạt động
 5 và 6.
Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài văn để. Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; thấy được tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.Từ đó, các em biết yêu vẻ đẹp của thiên nhiên, 
thêm yêu quý và có ý thức bảo vệ môi trường.
II Đồ dùng dạy học
- GV: Tranh
III Các hoạt động dạy học
1-Khởi động
- HS hát.
2-Trải nghiệm 
- Gọi HS1 đọc thuộc lòng bài Tiếng đàn Ba-la-lai ca trên sông Đà.
 + Tìm một hình ảnh trong bài thơ thể hiện sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên.
- Gọi HS2 đọc thuộc lòng bài Tiếng đàn Ba-la-lai ca trên sông Đà. Nêu nội dung bài thơ. 
- GV nhận xét.
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 5 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS, GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A-Hoạt động cơ bản :
Hoạt động 1 
- Gv quan sát tranh.
- Nghe đại diện nhóm trình bày.
- Gv nhận xét, kết luận.
 Hoạt động 2 
- GV gọi HS đọc mẫu.
- Giới thiệu tranh minh họa.
- Chia đoạn.
Hoạt động 3 
- Cho HS đọc từ và giải nghĩa từ.
- Gọi vài Hs đọc to.
Hoạt động 4 Cùng luyện đọc
-Theo dõi các nhóm đọc, kiểm tra, giúp Hs các nhóm đọc, quan tâm giúp đỡ các em đọc chậm, đọc còn sai.
- GV nhận xét và sửa chữa.
Hoạt động 5
- Theo dõi các cặp thảo luận.Trợ giúp HS chậm hiểu (Trả lời câu 2). 
- Nghe các cặp báo cáo.
Hỏi HS chậm câu thứ nhất.Hỏi HS hiểu tốt câu thứ hai trong câu hỏi 1 và 3.Câu 2 dành cho HS hiểu tốt.
- GV nhận xét, kết luận ý đúng.
- GV gọi HS hiểu tốt nêu.
Hỏi:
+ Em thấy rừng như thế nào? (Rừng có đẹp không?)
+ Em làm gì để giữ cho rừng luôn đẹp?
*GV nêu câu hỏi liên hệ thực tế, giáo dục HS bảo vệ môi trường.
- Rút ra nội dung bài.
- Cho HS nêu, Gv chốt lại.
*Củng cố
- Hỏi:
+ Tiết học này, giúp em biết được gì?
*Dặn dò
- Dặn Hs về luyện đọc bài.
- Kể cho người thân nghe câu chuyện này.
- GV nhận xét tiết học.
Hoạt động nhóm
- HS các nhóm quan sát tranh nói về một cảnh đẹp trong tranh.
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp.
- HS nhận xét nhóm bạn.
Hoạt động chung cả lớp
- Cả lớp nghe.
- Quan sát tranh minh họa.
- Bài chia làm 3 đoạn.
Đoạn 1: Từ đầu đến lúp xúp dưới chân.
Đoạn 2: Nắng trưa đến đưa mắt nhìn
theo.
Đoạn 3: còn lại.
Em làm cá nhân.
- Đọc giải nghĩa từ và quan sát hình.
Hoạt động nhóm
Luyện đọc chữ số, câu, đoạn, bài.
- HS luyện đọc trong nhóm.
- Một số em đọc trước lớp.
- Lớp nhận xét.
Hoạt động cặp đôi
- HS thảo luận.
- Trình bày trước lớp.
- Các ý kiến nhận xét, góp ý.
Đáp án đúng:
1/ 
 Liên tưởng thấy vạt nấm rừng như là một thành phố nấm, mỗi chiếc nấm như một lâu đài kiến trúc tân kì, các bạn trẻ có cảm giác như mình là một người khổng lồ đi lạc vào kinh đô của vương quốc những người tí hon với những đền đài miếu mạo, cung điện lúp súp dưới chân.
(HS hiểu tốt) tự trả lời.Chẳng hạn:
- Vì nấm rừng rất nhiều mọc chen chúc dưới đất và nhiều màu sắc sặc sỡ, hình dạng của chiếc nấm nhìn cũng giống lâu đài thu nhỏ rất đẹp.
2/ (HS hiểu tốt trả lời) Những liên tưởng ấy làm cho cảnh vật trong rừng thêm đẹp, sinh động lãng mạn, thần bí như trong truyện cổ tích.
3/ 
- Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ truyền nhanh như tia chớp. Những con chồn sóc với chùm lông đuôi to đẹp vút qua không kịp đưa mắt nhìn theo. Những con mang vàng đang ăn cỏ non, những chiếc chân vàng giẫm trên thảm lá vàng...
(HS hiểu tốt) - Sự xuất hiện thoắt ẩn thoắt hiện của muông thú làm cho cảnh trở lên sống động, đầy những điều bất ngờ kì thú.
Hoạt động chung cả lớp.
1/Vì rừng khộp toàn màu vàng trong một không gian rộng lớn: lá vàng như cảnh mùa thu ở trên cây và rải thành thảm ở dưới gốc, những con mang có lông màu vàng, nắng cũng rực vàng.
2/( HS hiểu tốt nêu) đoạn văn làm em háo hức muốn có dịp được vào rừng , tận mắt ngắm cảnh đẹp của thiên nhiên.
- HS trả lời theo cản nhận của riêng em.
- HS trả lời cá nhân.
Nội dung
 Vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.
- HS trả lời cá nhân.
- HS nghe.
Rút kinh nghiệm
Tiết 2
Môn: Toán
Bài 24 So sánh hai số thập phân (Tiết 1)
I Mục tiêu
HS biết:
- So sánh hai số thập phân.
- Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
Mục tiêu riêng:
+ Giáo viên giúp HS học chậm Đúc, Hân, Bảo.
+ HS học tốt làm đúng bài 4 và biết giải thích cách làm.
II Đồ dùng dạy học
 GV: 12 băng giấy, mỗi băng chia thành 10 phần bằng nhau cho 6 nhóm thực hiện Hoạt động 2.
III Các hoạt động dạy học.
1-Khởi động
- HS hát.
2-Trải nghiệm 
- GV gọi 1-2 HS nêu cấu tạo của số thập phân.
- Cho HS đọc số thập phân sau: 125, 346.Nêu phần nguyên, phần thập phân của số đó.Nêu từng số thuộc hàng nào.
- Hs và GV nhận xét.
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 5 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS, GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A.Hoạt động cơ bản :
Hoạt động 1
- GVquan sát các nhóm làm việc, đến từng nhóm kiểm tra, giúp đỡ.
- Gọi 1- 2 nhóm báo cáo trước lớp.
- Cho HS các nhóm nhận xét.
- Cô nhận xét, kết luận.
Hoạt động 2
- GV quan sát các nhóm làm việc, đến từng nhóm kiểm tra, giúp đỡ.
- Gọi 1- 2 nhóm báo cáo trước lớp.
- Cho HS các nhóm nhận xét.
- Cô nhận xét, kết luận.
Hoạt động 3
- GV quan sát các nhóm làm việc, đến từng nhóm kiểm tra.
- Cho HS nói cách so sánh trước lớp.
- GV kết luận.
.
Hoạt động 4
- Gv quan sát các cặp làm bài.
- Giúp HS chậm toán.
- Gọi HS báo cáo kết quả.
*Củng cố
Cho HS chơi trò chơi “ Ai nhanh, Ai đúng?”
- Cho 3 HS đại diện cho 3 nhóm lê tham gia trò chơi.
- Quan sát Hs chơi.
- Nhận xét, kết luận bạn thắng cuộc.
*Dặn dò
Hỏi:Tiết học hôm nay, em biết được gì?
- Dặn Hs xem hoạt động thực hành.
- Gv nhận xét tiết học.
Hoạt động nhóm
Các nhóm thực hiện các hoạt động 1
- Quan sát hình.
- Đọc tên và thành tích.
- Thảo luận.
- 1- 2 nhóm báo cáo.
- Các nhóm khác nhận xét.
Kết quả
Bạn Hương nhảy xa hơn bạn Nhung.
Bạn Long nhảy xa hơn bạn Hương.
Bạn Huy nhảy xa hơn bạn Long.
Vì 1, 88m lớn hơn 1, 84m.
1, 93m lớn hơn 1, 88m
2, 05m lớn hơn 1, 93m.
Hoạt động nhóm
- HS thực hiện trong nhóm.
- Báo cáo kết quả.
- Băng giấy thứ nhất viết 0, 3
- Băng giấy thứ nhất viết 0, 7
Hoạt động nhóm
Đọc kĩ nội dung trong sách và giải thích cho bạn nghe.
Nhớ cách so sánh.
- Khi so sánh hai số thập phân, ta có thể so sánh phần nguyên với nhau, số nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn, số nào có phần nguyên bé hơn thì bé hơn.
- Khi so sánh hai số thập phân có phần nguyên bằng nhau thì ta so sánh tiếp đến phần thập phân. Số nào có hàng phần mười lớn hơn thì số đó lớn hơn.
- Nếu hàng phần mười bằng nhau ta so sánh tiếp đến hàng phần trăm, số nào có hàng phần trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn.
- Nếu hàng phần trăm bằng nhau ta sánh tiếp đến hàng phần nghìn
Hoạt động cặp đôi.
- Các cặp làm bài.
- Báo cáo kết quả.
a) 3, 05 > 2, 84
b) 4, 723 < 4, 79
Giải thích 
a) So sánh phần nguyên 3 > 2 nên 
3, 05 > 2, 84
b) Hàng phần trăm có 9 > 7 nên
4, 723 < 4, 79
So sánh hai số thập phân sau:
8, 9 và 9, 1 5, 45 và 5, 54 7, 58 và 7, 56
Kết quả đúng:
8, 9 7, 56
- HS trả lời cá nhân.
- HS nghe cô nhận xét, dặn dò.
Rút kinh nghiệm
 =========================
 Tiết 3
Giáo dục lối sống
 Bài 3: Em đến bưu điện (Tiết 3)
I Mục tiêu
Như trong tài liệu
Mục tiêu riêng:
- Giáo dục HS các quy tắc ứng xử khi đến bưu điện mà các em cần nhớ: 
Ở bưu điện cần giữ trật tự, xếp hàng, giữ vệ sinh chung, nói năng nhẹ nhàng
, lịch sự; tôn trọng nhân viên bưu điện và các khách hàng khác.
- HS được trải nghiệm ở bưu điện.
 II. Đồ dùng dạy học
 HS : Tìm hiểu về bưu điện.Tem, phong bì thư.
III.Các hoạt động dạy học
1 Khởi động 
 Chơi trò chơi
2-Trải nghiệm 
- Cho HS trả lời câu hỏi : Nêu cách ứng xử khi đến bưu điện.
- Nhận xét.
 3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 5 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS, GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
B-Hoạt động thực hành:
Hoạt động 2
- Quan sát các nhóm thảo luận.
- Nghe đại diện các nhóm trình bày. 
- GV nhận xét, kết luận cách xử lí từng tình huống.
Hoạt động 3
- Cho HS báo cáo trải nghiệm trước lớp.
- GV hướng dẫn HS thực hiện viết thư, viết phong bì thư, dán tem gửi cho người quen.
* Củng cố 
- Gv củng cố kiến thức , kết luận như trong tài liệu, liên hệ, giáo dục hs.
*Dặn dò 
- Hướng dẫn ứng dụng.
- Dặn HS thực hiện tốt những điều đã học khi đến bưu điện.Hướng dẫn cho người khác biết.
- GV nhận xét giờ học.
Hoạt động nhóm
Xử lí tình huống
Mỗi nhóm chọn xử lí một tình huống.
- Thảo luận, trình bày.
- HS nhận xét nhóm bạn.
Kết luận
Tình huống 1: Chị Vân nên hỏi xem có thể nhận bưu phẩm ở quầy nào;nhận hộ bưu phẩm thì phải làm những thủ tục gì, và thực hiện các thủ tục cần thiết theo hướng dẫn của nhân viên bưu điện.
Tình huống 2: Nếu quên chứng minh thư, cô Lan có thể sử dụng hộ chiếu để nhận bưu phẩm.
Tình huống 2: Bà Tân cần đóng gói cẩn thận để đảm bảo cá, nước mắm không bốc mùi và không bị vỡ.
Hoạt động chung cả lớp.
- Chúng em trải nghiệm ở bưu điện.
- Báo cáo.
- Nhận xét, góp ý.
- HS nghe.
Rút kinh nghiệm:
 BUỔI CHIỀU
Tiết 3
Thực hành Tiếng Việt
(Tiết 1)
I Mục tiêu
- HS đọc hiểu bài Chợ nổi Cà Mau.
- Nhận biết được từ mang nghĩa gốc, nghĩa chuyển.
Giúp đỡ em chậm hiểu (Đức, Hân, Anh).
- Liên hệ giáo dục bảo vệ môi trường.
II Đồ dùng dạy học
 Vở thực hành
III Các hoạt động dạy học
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1/ Giới thiệu bài
2/ Hướng dẫn Hs thực hành
Bài 1 Gọi HS đọc bài Chợ nổi Cà Mau.
- Cho Hs quan sát tranh minh họa.
Bài 2
- Gọi HS đọc các câu hỏi.
- Cho HS tự làm bài.
- GV giúp đỡ học sinh chậm.
-Gv nhận xét, chữa bài chung cho cả lớp.
- GV hỏi.
- Liên hệ giáo dục bảo vệ môi trường.
3/Củng cố, dặn dò.
- GD học sinh học tập cách tả cảnh sông nước.
- Dặn HS về xem bài tiết 2 (Thực hành Tiếng Việt)
HS đọc rồi làm bài
Đáp án đúng
ý2
ý2
ý1
ý3
ý1
g ) ý3
h) ý1
 i) ý2
- HS trả lời cá nhân.
- HS nghe.
Rút kinh nghiệm
Tiết 4
Lịch sử
Bài 3: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời. Xô Viết Nghệ - Tĩnh (1930-1931)
( tiết 2)
I. Mục tiêu
Mục tiêu riêng: Sau bài học, HS:
- Nêu được: Đầu năm 1930, lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc đã chủ trì Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.Đảng ra đời là một sự kiện lịch sử quan trọng, mở ra thời kì cách mạng nước ta có sự lãnh đạo đúng đắn, giành nhiều thắng lợi to lớn.
II Đồ dùng dạy học
GV: Tranh, Bản đồ để chỉ Nghệ An và Hà Tĩnh.
HS: Sách
III Các hoạt động dạy học
1-Khởi động
-Cho HS hát.
2-Trải nghiệm 
- GV hỏi nội dung đã học ở tiết 1.
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 3 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS, GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A.Hoạt động cơ bản
Hoạt động 4 Tìm hiểu những biến đổi ở nhiều vùng nông thôn ở hai tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh trong những năm 1930-1931
 - Gọi HS nhớ bài tốt trả lời.
Hoạt động 5 Đọc và ghi vào vở.
Hoạt động thực hành
- Quan sát các nhóm thảo luận.
- Nghe báo cáo. 
- GV kết luận.
* Củng cố
- Qua tiết học, em biết được gì?
*Dặn dò
- Dặn HS học bài.
- Hướng dẫn Hoạt động ứng dụng.
Hoạt động nhóm
- Đọc thông tin, thảo luận, trả lời câu hỏi.
Báo cáo kết quả thảo luận.
- Năm 1930- 1931 trong các thôn xã ở Nghệ- Tĩnh có chính quyền Xô-Viết đã diễn ra rất nhiều điểm mới như:
- Không hề xảy ra các vụ cướp
- Các hủ tục lạc hậu như mê tín, cờ bạc, bị phá bỏ
- Ruộng đất của địa chủ bị tịch thu để chia cho nông dân các thứ thuế vô lí bị xoá bỏ.
- Nhân dân được nghe giải thích chính sách và được bàn bạc công việc chung...
+ Người dân ai cũng cảm thấy phấn khởi, thoát khỏi ách nô lệ và trở thành người chủ thôn xóm.
Hoạt động cá nhân.
- Đọc và ghi bài vào vở.
Hoạt động nhóm
- Thảo luận, trả lời.
- Nhận xét giữa các nhóm.
BT1, 2, 3.
- HS trả lời cá nhân.
- HS nghe.
Rút kinh nghiệm
Thứ ba ngày 18 tháng 10 năm 2016
 Tiết 1
Toán
Bài 24 So sánh hai số thập phân (tiết 2)
I Mục tiêu
HS biết:
- So sánh hai số thập phân.
- Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
+ HS chậm Đức, Việt Anh, Hân làm được bài 1, 2, 3.
+ HS học tốt làm được cả 5 bài tập.
II Đồ dùng dạy học
HS: Bảng con
III Các hoạt động dạy học.
1-Khởi động
- HS hát.
2-Trải nghiệm 
- Gọi HS nêu cách so sánh hai số thập phân.
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 5 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS, GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A. Hoạt động thực hành:
Bài 1
- Gv cho Hs làm bảng con.
Bài 2, 3, 4, 5
- Cho HS làm vào vở.
- Gv đến quan sát, giúp đỡ Hs chậm toán(Đức, Việt Anh, Hân) làm được bài 2, 3.
- Nhận xét, chữa bài.
*Củng cố
- Qua tiết học này, em đã làm những dạng bài tập nào? 
*Dặn dò
- Hướng dẫn hoạt động ứng dụng.
- Gv nhận xét tiết học.
.
Em làm cá nhân
Kết quả đúng:
Bài 1
7, 9 < 8, 2
6, 35 < 6, 53
2, 8 < 2, 93
0, 458 < 0, 54
Bài 2 Viết các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn:
a) 0, 17; 0, 315; 0, 8
b) 7, 8 ; 7, 96; 8, 014; 8, 2; 8, 7
Bài 3 Viết các số thập phân theo thứ tự từ lớn đến bé:
1, 004; 0, 104; 0, 004
0, 87; 0, 807; 0, 8; 0, 78; 0, 087
Bài 4
 x = 0
Bài 5
a) x = 1 b) x = 85
- HS trả lời.
- Hs nghe.
Rút kinh nghiệm
	Tiết 3
Tiếng Việt
Bài 8A Giang sơn tươi đẹp (tiết 2)
I Mục tiêu
Nghe-viết đoạn văn trong bài Kì diệu rừng xanh;viết đúng dấu thanh ở các tiếng chứa yê/ya.
Mục tiêu riêng: 
+ Giúp đỡ em Việt Anh, Đức, Đạt, Bảo.
+ HS học tốt : Viết đúng, trình bày sạch.Làm được các bài tập.
II Đồ dùng dạy học
- GV:Bảng quy tắc cách đánh dấu thanh các tiếng có nguyên âm đôi.
- HS: Bảng con, VBT
III Các hoạt động dạy học
1-Khởi động
- HS hát.
2-Trải nghiệm 
 Gọi HS nêu cách đánh dấu thanh đối với các tiếng chứa nguyên âm đôi.
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 5 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS, GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A.Hoạt động thực hành:
Hoạt động 1 
1 Nghe cô đọc viết vào vở
Tìm hiểu nội dung đoạn văn
- GV đọc đoạn văn
Hỏi: 
+ Sự có mặt của muông thú mang lại vẻ đẹp gì cho cánh rừng ?
Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó viết 
Ví dụ :gọn ghẽ, len lách, mải miết, 
- Yêu cầu đọc và viết các từ khó 
- GV đọc cho hs viết bảng con.
 - Nhắc nhở HS trước khi viết bài
Viết chính tả
- GV đọc cho HS viết.
- GV nhận xét bài 8-10 vở tại lớp.
 - Nhận xét chung.
Hoạt động 2 Thực hiện các bài tập
- Gv quan sát HS làm bài trong VBT.
- Gọi HS báo cáo.
* Củng cố
- Cho HS đọc Bảng quy tắc cách đánh dấu thanh các tiếng có nguyên âm đôi.
*Dặn dò
- Dặn HS nhớ cách ghi dấu thanh ở các tiếng chứa yê/ya.
- GV nhận xét tiết học.
Hoạt động chung cả lớp
- HS nghe và theo dõi trong tài liệu.
+ Sự có mặt của muông thú làm cho cánh rừng trở lên sống động, đầy bất ngờ.
- HS tìm và nêu 
- HS viết: ẩm lạnh, rào rào, chuyển động, con vượn, gọn ghẽ, chuyền nhanh, len lách, mải miết, rẽ bụi rậm...
- Nêu cách trình bày bài viết
- Đổi vở cho bạn để giúp nhau chữa lỗi.
- Đổi vở cho bạn để giúp nhau chũa lỗi.
- Cho HS nhìn SGK soát lỗi.
Bài 1, 2 em làm cá nhân.
Đáp án
Bài 1
a) - Khuya, truyền thuyết, xuyên, yên
b) - Các tiếng chứa yê có âm cuối dấu thanh được đánh vào chữ cái thứ 2 ở âm chính.
Bài 2
thuyền
khuyên
Bài 3, 4 làm nhóm
Bài 3
Tên các loài chim : chim yểng, chim hải yến, chim đỗ quyên.
- HS đọc.
- HS nghe.
Rút kinh nghiệm
Tiết 4
Tiếng Việt
Bài 8A Giang sơn tươi đẹp (tiết 3)
I Mục tiêu
Mở rộng vốn từ :Thiên nhiên.
Mục tiêu riêng: 
- HS chậm (Đức, Đạt, Hân, Bảo) : + Hiểu nghĩa từ thiên nhiên (BT1); nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật, hiện tượng thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ (BT2); tìm được từ ngữ tả không gian, tả sông nước và đặt câu với 1 từ ngữ tìm được ở mỗi ý a, b, c của bài tập 3, 4.
- HS hiểu tốt: hiểu ý nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ ở BT2 ;có vốn từ phong phú và biết đặt câu với từ tìm được ở ý d của BT3.
Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường:GV cung cấp cho HS một số hiểu biết về môi trường thiên nhiên Việt Nam và nước ngoài, từ đó bồi dưỡng tình cảm yêu quý.gắn bó với môi trường sống.
II Đồ dùng dạy học
HS: VBT
III Các hoạt động dạy học
1-Khởi động
- HS hát.
2-Trải nghiệm 
- Gọi HS nêu những cảnh vật quanh em.
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 5 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS, GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
.A. Hoạt động thực hành:
BT4- Quan sát các nhóm làm việc.
- Gọi dại diện nhóm báo cáo.
- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng. 
- Gọi HS hiểu tốt giải nghĩa các câu thành ngữ tục ngữ trên (nếu HS giải thích không đúng thì GV giải thích).
-Gọi HS đọc các câu trên, có thể thuộc tại lớp càng tốt. 
Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường:GV cung cấp cho HS một số hiểu biết về môi trường thiên nhiên Việt Nam và nước ngoài, từ đó bồi dưỡng tình cảm yêu quý.gắn bó với môi trường sống.
BT5
- Cho Hs các nhóm thảo luận rồi viết vào VBT.
- Gọi đại diện các nhóm báo cáo.
- GV giúp HS biết thêm một số từ khác mà các em chư nêu.
BT6
- Gọi 2 Hs đạt trên bảng, lớp làm vào vở.
- Gv cùng lớp nhận xét.
BT7
- Cho Hs thảo luận, đạt câu.
- Gọi Hs đọc.
- GV cùng lớp nhận xét.
BT8
- Cho các nhóm làm vào phiếu.
- Gọi đại diện nhóm báo cáo.
- GV kết luận.
BT9 
- Cho cá nhân đọc.
- Gọi nhiều em đọc.
* Củng cố
- Cho HS nhắc lại các từ chỉ sự vật, 
 hiện tượng trong thiên nhiên.
- Còn thời gian thì cho HS học tốt thi
đọc thuộclòng các thành ngữ , tục ngữ
 BT2.
*Dặn dò
- Hướng dẫn HĐ ứng dụng.
Hoạt động nhóm
- Các em thảo luận, làm bài.
- Báo cáo kết quả.
Bài 4
b) Tất cả những gì không do con người tạo ra.
+ Lên thác xuống ghềnh
+ Góp gió thành bão
+ Nước chảy đá mòn
+Khoai đất lạ, mạ đất quen
- Lên thác xuống ghềnh: gặp nhiều gian lao vất vả.
- Góp gió thành bão:tích nhiều cái nhỏ sẽ thành cái lớn
- Nước chảy đá mòn:kiên trì bền bỉ thì việc lớn cũng thành công.
- Khoai đất lạ., mạ đất quen: khoai phải trồng đất lạ, mạ phải trồng đất quen mới tốt
- HS đọc thuộc câu thành ngữ, tục ngữ trên.
Hoạt động nhóm
- Các nhóm thảo luận, ghi vào VBT hoặc vở.
+ Tả chiều rộng: bao la, mênh mông, bát ngát, thênh thang, vô tận, bất tận, khôn cùng
+ Tả chiều dài (xa): xa tít tắp, tít mù khơi, thăm thẳm, ngút ngát, lê thê, dài ngoẵng, 
+ Tả chiều cao: chót vót, vời vợi, chất ngất, cao vút..
+ tả chiều sâu: hun hút, thăm thẳm, hoăm hoắm
Hoạt động cá nhân.
- HS suy nghĩ đặt câu.
- 2 em lên bảng đặt, lớp đặt vào vở, VBT.
- Nhận xét trên bảng.
- Vài em đọc to câu các em đặt.
Hoạt động cặp đôi.
BT6- Đặt câu.
Ví dụ:
Cánh đồng lúa rộng bao la.
BT7- Đặt câu
Sóng biển cuồn cuộn xô vào bờ.
Sóng biển dập dờn.
BT8
+ Tả tiếng sóng: ì ầm, ầm ầm, ầm ào, rì rào, ì oạp, lao xao
+ Tả làn sóng nhẹ: lăn tăn, dập dềnh, lững lờ, dềnh dàng
+ Tả đợt sóng mạnh: cuồn cuộn, trào dâng, ào ạt, cuộn trào
- HS suy nghĩ đặt câu vào vở .
BT9 
Mỗi em đặt một câu với một từ ở HĐ8
Ví dụ: Tiếng sóng biển rì rào.
- HS nêu.
- HS nghe.
Rút kinh nghiệm
BUỔI CHIỀU
Tiết 1
Thực hành Tiếng việt
 (Tiết 2)
I Mục tiêu
- HS nhận biết được bố cục của bài văn Chợ nổi Cà Mau.Biết được bài tả theo trình tự nào, các biện pháp miêu tả.
- Viết một bài văn tả một cái ao (hoặc một đầm sen, một con kênh, một dòng sông) theo yêu cầu.
* Giáo dục HS về biển đảo, bảo vệ môi trường.
II Đồ dùng dạy học
 Tranh 
III Các hoạt động dạy học
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1/ Giới thiệu bài
2/ Hướng dẫn Hs thực hành
Bài 1
- Cho các nhóm thảo luận rồi báo cáo.
- Gv kết luận, liên hệ giáo dục HS bảo vệ nguồn nước, môi trường.
Bài 2
GV giúp hs hiểu đề.
-Cho HS làm cá nhân.
-GV thu nhận xét.
- Gọi vài Hs viết hay đọc.Cho lớp nhận xét.
Nếu hs chưa viết xong thì cho các em 
về nhà viết tiếp.
*Củng cố
Hỏi:
- Khi tả cảnh sông nước em cần chú ý gì?
* Giáo dục HS về biển đảo, bảo vệ môi trường.
*Dặn dò
- Dặn HS lưu ý một số ý khi viết một bài văn mà các em còn sai sót.
- Nhận xét tiết học.
HS thảo luận nhóm, trả lời
Đáp án đúng
ý 3
ý 2
ý 3
ý 3
- HS làm bài.
- HS nghe.
- HS nêu.
- HS nghe.
Rút kinh nghiệm
.
Tiết 1
Thực hành Toán
 (Tiết 1)
I Mục tiêu
HS :
- Thực hành chuyển phân số thành số thập phân.(BT1)
- Biết viết theo mẫu(BT2).
- Viết hỗn số thành số thập phân
Mục tiêu riêng:
- Quan tâm giúp đỡ em Đức, Hân.Lành.
- HS khá, giỏi làm đúng bài 4.
II Đồ dùng dạy học
Thước
III Các hoạt động dạy học
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1/ Giới thiệu bài
2/ Hướng dẫn HS thực hành
Bài 1
- Cho HS tự làm theo mẫu.
- GV nhận xét bài HS chậm.
- Chữa bài.
Bài 2 Cho HS làm theo cặp
- GV nhận xét một số bài.Chữa chung cho cả lớp.
Bài 3
- Cho lớp làm cá nhân.
- GV thu nhận xét , chữa bài.
Bài 4 Hs học tốt làm thêm.
- GV nhận xét, chữa bài.
3/ Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn Hs xem trước bài tiết 2.
HS thực hành làm bài tập
Bài1
a) 5, 4
b) 0, 03
c) 0, 21
d) 2, 312
Bài 2
Bài 3
Đáp án đúng
5, 26
3, 05
12, 7
45, 03
2, 023
HS học tốt làm bài 4
- HS nghe.
Rút kinh nghiệm
Thứ tư ngày 19 tháng 10 năm 2016
 Tiết 1
Toán
Bài 25 Em ôn lại những gì đã học
I Mục tiêu 
- Đọc, viết, xếp thứ tự các số thập phân.
- Tính bằng cách thuận tiện nhất.
Mục tiêu riêng:
- Quan tâm giúp đỡ em Đức, Hân.Lành.
II Đồ dùng dạy học
Hs: Bảng con
III Các hoạt động dạy học
1-Khởi động
-Cho HS hát.
2-Trải nghiệm 
 - GV gọi HS nêu cách đọc, viết số thập phân.
3 Bài mới
- Giới thiệu bài.
- Hs đọc tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS-GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
4-Hoạt động thực hành:
Bài 1
- Gv gọi Hs chậm đọc to trước lớp.
Bài 2
- Gv đọc từng số cho Hs viết bảng con.
Bài 3
- Cho Hs tự làm vào vở.
- Gv đến quan sát, giúp đỡ Hs chậm.
- Gv nhận xét, chữa bài.
Bài 4 Dành cho HS học tốt
- Cho Hs tự làm.
- Gv cùng lớp nhận xét, chữa bài.
*Củng cố
 - Qua tiết toán này, em nắm được gì?
*Dặn dò
- Hướng dẫn hoạt động ứng dụng.
- Gv nhận xét tiết học.
Em làm cá nhân
Kết quả đúng:
Bài 1 Hs đọc.
Bài 2 Viết bảng con.
a) 4, 9
b) 26, 56
c) 0, 03
d) 0, 621
Bài 3 Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé:
37, 764; 37, 746; 28, 769; 28, 679
Bài 4
Phân tích rồi gạch bỏ các số giống nhau ở tử số và mẫu số.
a) 
b) 
- HS nêu.
- Hs nghe.
Rút kinh nghiệm..
.
 Tiết 3
 Tiếng Việt
 Bài 8B Ấm áp rừng chiều (tiết 1)
I.Mục tiêu
 Đọc hiểu bài thơ Trước cổng trời.
Mục tiêu riêng: 
- Em Anh, Đức đọc đạt chuẩn KTKN.
- Hs thuộc bài chậm đọc thuộc lòng những khổ thơ em thích.
- GV gọi HS đọc- hiểu tốt nêu nội dung bài, học thuộc lòng cả bài thơ
Giáo dục HS bảo vệ môi trường.
II Đồ dùng dạy học
- GV: Tranh người Tày, người Dao.
III Các hoạt động dạy học
1- Khởi động
- HS hát.
2-Trải nghiệm 
 - HS đọc đoạn, bài Kì diệu rừng xanh và trả lời câu hỏi.
 - HS- GV nhận xét.
3 Bài mới
- Giới thiệu bài.
- Cho Hs đọc tên bài.
- Cho Hs đọc mục tiêu.
- HS- GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A. Hoạt động cơ bản :
Hoạt động 1 Quan sát cổng trời
- Cho Hs quan sát tranh.
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
 Hoạt động 2 Nghe đọc bài
- GV gọi 1HS đọc mẫu.
- Giới thiệu tranh minh họa.
 Hỏi:
+ Bài thơ có mấy khổ thơ?
Hoạt động 3 Đọc lời chú giải
- Cho HS đọc từ và giải nghĩa từ.
Hoạt động 4 Cùng luyện đọc
- Theo dõi các nhóm đọc, kiểm tra, giúp Hs đọc yếu đọc đúng.
- GV nhận xét và sửa chữa.
Hoạt động 5 Thảo luận, trả lời câu hỏi.
- Cho các nhóm thảo luận câu hỏi
- Theo dõi các cặp thảo luận.Cho các nhóm báo cáo.
+ Câu 1 và 4 Dành cho HS chậm.
+ Câu 2 và 3 Dành cho HS hiểu tốt.
- GV nhận xét, kết luận ý đúng.
Hỏi: Hãy nêu nội dung chính của bài thơ? (Dành cho HS hiểu tốt)
-GV chốt lại , ghi nội dung bài.
Giáo dục HS bảo vệ môi trường.
Hoạt động 6
- Cho học chậm đọc thuộc lòng những khổ thơ em thích.HS học tốt học thuộc lòng cả bài thơ.
- Cho Hs xung phong đọc trước lớp.
*GV nêu liên hệ thực tế giáo dục Hs.
*Củng cố
- Qua tiết học này, em biết được những gì?
*Dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn Hs đọc thuộc lòng bài theo yêu cầu.
Hoạt động nhóm
- HS các nhóm quan sát tranh.
- Trình bày.
Hoạt động chung cả lớp
- Cả lớp nghe.
- Quan sát tranh minh họa.
+ Bài thơ có 6 khổ thơ.
Em làm cá nhân.
- Đọc giải nghĩa từ và quan sát hình.
Hoạt động nhóm
- Mỗi em đọc hai khổ thơ.
- HS luyện đọc trong nhóm.
- Một số em đọc trước lớp.
- Lớp nhận xét.
Hoạt động cặp đôi
- HS tìm hiểu bài đọc.
- Trình bày trước lớp.
- HS thảo luận và nêu kết quả.
Đáp án đúng:
1/ Nơi đây gọi là cổng trời vì đó là một đèo cao giữa 2 vách núi.
2/ Vì đó là một đèo cao giữa hai vách đá từ đỉnh đèo có thể nhìn thấy cả một khoảng trời lộ ra, có mây bay, có gió thoảng, tạo cảm giác như đó là cổng để đi lên trời.
3/HS diễn tả.
4/ + Bởi có hình ảnh con người, ai nấy tất bật, rộn ràng với công việc : người Tày từ từ khắp các ngả đi gặt lúa trồng rau; người Giáy, người Dao đi tìm măng hái nấm; tiếng xe ngựa vang lên trong suốt triền rừng hoang dã; những vạt áo chàm nhuộm xanh cả nắng chiều.
5/ Hs phát biểu.
Nội dung bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên vùng núi cao và cuộc sống thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộc
Hoạt động cặp đôi.
- Học thuộc lòng khổ thơ, bài thơ.
- HS trả lời cá nhân.
- HS nghe.
 * * *
Rút kinh nghiệm..
.
 Tiết 4
 Tiếng Việt
 Bài 8B Ấm áp rừng chiều (tiết 2)
I.Mục tiêu
- Lập được dàn ý, viết được đoạn văn tả một cảnh đẹp của địa phương.
 Mục tiêu riêng: 
* GV giúp HS nhớ cách trình bày dàn ý .Nhắc em Hân, Đạt, Hào trình bày cho đúng mẫu.
II Đồ dùng dạy học
- GV: Đoạn văn mẫu viết trên giấy khổ lớn.Bảng phụ cho HS viết đoạn văn.
III Các hoạt động dạy học
1-Khởi động
- HS hát.
2-Trải nghiệm 
- Nêu dàn bài một bài văn miêu tả.
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 5 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS, GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A.Hoạt động thực hành
BT1
- GV quan sát các nhóm làm bày.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày.
- GV nhận xét, góp ý.
BT2
- GV nhắc nhở về cách trình bày, nội dung viết, chữ viết.
- Đến từng nhóm quan sát các em viết.
- GV đến giúp đỡ các em Hân, Đạt, 
Hào
- Gọi vài em đọc.
- Gv cùng lớp nhận xét, góp ý.
- Khen các em viết hay.
- Đọc cho HS nghe đoạn văn mẫu.
*Củng cố
 - Khi viết một đoạn văn, em cần chú ý gì?
*Dặn dò.
- Thu các bài còn lại chấm sau.
- Dặn Hs khắc phục sai sót khi viết đoạn văn.
- GV nhận xét tiết học.
Hoạt động nhóm
- Các nhóm đọc hướng dẫn rồi lập dàn ý.
- Trình bày dàn ý.
Hoạt động cá nhân
- Em viết đoạn văn.
- Đọc đoạn văn.
- Nộp vở.
- Nhận xét bài viết của bạn.
- HS trả lời cá nhân.
- HS nghe.
Rút kinh nghiệm
.
 BUỔI CHIỀU
Tiết 1
 Thực hành Toán ( tiết 2)
I Mục tiêu
- Giúp HS củng cố về đọc, viết số thập phân.
Mục tiêu riêng:
- HS biết thực hành làm các bài tập 1, 2, 3, 4.
+ Giúp đỡ em Đức, lành, Hân.
+ HS khá, giỏi làm thêm bài tập 5.
II Đồ dùng dạy học
Sách thực hành
III Các hoạt động dạy học
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1/ Giới thiệu bài
2/ Hướng dẫn Hs thực hành
Bài 1
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân. 
- GV nhận xét khoảng 10 bài, chữa bài trong vở HS (nếu các em làm sai).
- Gọi mỗi em đứng tại chỗ đọc một ý để lớp chữa chung.
Bài 2
- GV đọc cho HS viết bảng con.
Bài 3
- Cho HS tự làm vào vở thực hành.
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 4 
- Cho HS làm bài cá nhân.
- GV thu vở nhận xét, gọi HS lên bảng chữa bài.
*Cho HS hay làm thêm bài 5.
3/ Củng cố, dặn dò.
- Dặn HS xem trước thực
hành tuần sau.
- GV nhận xét tiết học.
Bài 1
- Cả lớp làm bài vào vở thực hành.
- Nộp vở.
- Chữa bài.
Bài 2
- HS viết bảng con.
- Kết quả viết đúng là:
a) 10, 13
b) 1, 03
c) 0, 032
d) 9, 102
Bài 3 HS làm rồi chữa bài
m
dm
cm
mm
Đoạn sắt
1
2
4
5
1, 245 m
Đoạn đồng
3
0
7
3, 07 dm
Đoạn thiết
2
0
0
5
2, 005 m
Đoạn nhôm
4
2
4, 2 cm
Bài 4
HS viết theo mẫu.
Bài 5 HS học tốt làm thêm
- HS nghe.
Rút kinh nghiệm
 Tiết 3
Kĩ thuật
Bài: Nấu cơm (tiết 2)
I Mục tiêu 
HS
 - Biết cách nấu cơm.
 - Biết liên hệ với việc nấu cơm ở gia đình.
 - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp đỡ gia đình.
*Giáo dục HS tiết kiệm năng lượng : Khi nấu cơm bằng nồi cơm điện cần tiết kiệm điện khi đun nấu.
* Sử dụng các loại bếp đun khác cần để tránh lãng phí chất đốt.
 II Đồ dùng dạy học
 GV : Hình minh họa
 III Các hoạt động dạy học
 1/ -Khởi động
- HS hát.
2-Trải nghiệm 
 - Gọi HS nêu cách nấu cơm bằng bếp đun.
 - HS, GV nhận xét.
3 Bài mới
- Giới thiệu bài.
- Cho Hs đọc tên bài.
- Gv nêu mục tiêu. 
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A. Hoạt động cơ bản
Tìm hiểu cách nấu cơm bằng nồi cơm
điện.
- Hướng dẫn HS đọc nội dung mục 2+ hình 4
Hỏi: So sánh những nguyên liệu và dụng cụ cần chuẩn bị để nấu cơm bằng nồi điện với nấu bằng bếp đun.
Hỏi: Thảo luận cách nấu cơm bằng nồi điện và so sánh với cách nấu cơm bằng bếp đun theo phiếu học tập.
- GV theo dõi, nhận xét và y/c hs bổ sung.
- Tóm tắt cách nấu bằng nồi điện: Như bằng bếp chỉ lưu ý cách xác định lượng nước để cho vào nồi nấu cơm, san đều mặt gạo trong nồi, lau khô đáy nồi trước khi nấu và cắm điện.
- Y/c hs trả lời các câu hỏi mục 2 và hướng dẫn hs về nhà giúp gia đình nấu cơm bằng nồi điện.
Giáo dục HS tiết kiệm năng lượng chất đốt : Khi nấu cơm bằng nồi cơm điện cần tiết kiệm điện bằng cách không nên nấu cơm quá sớm, chỉ nên nấu cơm trước khi ăn khoảng 30- 40 phút. 
 * Sử dụng bếp tất cả các loại bếp cần tránh lãng phí chất đốt.
3/Đánh giá kết quả học tập
của HS bằng câu hỏi cuối bài.
- Nhận xét: tinh thần thái độ học tập 
của học sinh.Khen ngợi những cá nhân
 có ý thức học tập tốt.
 - Dặn dò: Về nhà giúp gia đình nấu 
cơm đọc trước bài.“ Luộc rau” và tìm hiểu
 các công việc chuẩn bị luộc rau ở
 gia đình. 
Hoạt động nhóm
- HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết 1.
- Giống:Cùng phải chuẩn bị gạo, nước
 sạch, vo gạo. Khác: Dụng cụ nấu và
 nguồn nhiệt nấu.
- HS thảo luận nhóm 10 phút và hoàn 
thiện phiếu học tập theo nhóm
 - HS trình bày KQ thảo luận.
1-2 hs lên bảng nêu cách thực chuẩn 
bị nấu cơm bằng nồi điện, cả lớp 
theo dõi và nhận xét
Rút kinh nghiệm
.....................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ năm ngày 20 tháng 10 năm 2016
Tiết 1
Tiếng Việt
Bài 8 B Ấm áp rừng chiều (tiết 3)
I.Mục tiêu
Kể lại được một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về mối quan hệ giữa con người với thiên nhiên.
 Mục tiêu riêng: 
- HS có năng khiếu: kể được câu chuỵên ngoài SGK; nêu được trách nhiệm giữ gìn thiên nhiên tươi đẹp.
Tích hợp nội dung Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.
Chủ đề Bác Hồ rất yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên.
Nội dung tích hợp: Gợi ý HS kể câu chuyện về tình yêu thiên nhiên và việc làm bảo vệ thiên nhiên của Bác Hồ (Câu chuyện Chiếc rễ đa tròn;)
Tích hợp bảo vệ môt trường
II Các hoạt động dạy học
1-Khởi động
-Cho HS hát.
2-Trải nghiệm 
Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau kể lại truyện Cây cỏ nước Nam.
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 5 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS, GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A.Hoạt động thực hành
BT3
- Gọi HS đọc phần gợi ý
- Em hãy giới thiệu những câu chuyện mà em sẽ kể cho các bạn nghe.
- GV yêu cầu HS học tốt tìm truyện KC ngoài SGK.
Giáo viên giới thiệu Bác Hồ rất yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên. Em có biết câu chuyện nào nói về tình yêu thiên nhiên và việc làm bảo vệ thiên nhiên của Bác Hồ( Câu chuyện Chiếc rễ đa tròn;) thì em kể cho các bạn nghe.
BT4
- Cho Hs kể trong nhóm.
BT5
- Gọi đại diện các nhóm kể trước lớp.
- Gv cùng cả lớp nghe, nhận xét.
BT6
Cho HS thảo luận:
- Con người cần làm gì để thiên nhiên luôn tươi đẹp?
Mở rộng vốn hiểu biết mối quan hệ giữa con người với môi trường thiên nhiên, nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.
*Củng cố
- Tiết học này, các em học được gì?
- - Nhắc HS có ý thức bảo vệ môi trường
 thiên nhiên và tuyên truyền vân động
nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.
*Dặn dò. 
 - Hướng dẫn hoạt động ứng dụng.
- GV nhận xét tiết học.
Hoạt động nhóm
- Đọc gợi ý.
- HS kể trong nhóm.
Hoạt động chung cả lớp.
Kể chuyện trước lớp.
Đại diện một, hai nhóm kể.
Hoạt động nhóm
Thảo luận, báo cáo.
+ Yêu thiên nhiên, giữ gìn và bảo vệ môi trường thiên nhiên như: bảo vệ cây trồng, vật nuôi, cảnh quang thiên nhiên, rừng, biển
- HS trả lời cá nhân.
- HS nghe.
Rút kinh nghiệm
Tiết 2
Tiếng Việt
Bài 8C Cảnh vật quê hương (tiết 1)
I Mục tiêu
Phân biệt được nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa trong câu văn.Đặt câu để phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là tính từ.
Tích hợp Nội dung học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh
Giáo dục học tập tinh thần lạc quan của Bác.
Mục tiêu riêng: Giúp đỡ em Hs đặt câu chưa tốt: Hân, Bảo, Đạt, Lành.
* Hs mỗi em đặt một trong các từ ở BT3. Khuyến khích HS học tốt đặt 2 hoặc cả 3 từ.
II Đồ dùng dạy học
 GV: Bảng nhóm
 HS : VBT
III Các hoạt động dạy học
1-Khởi động
-Cho HS hát.
2-Trải nghiệm 
GV hỏi:
- Từ gồm có những nghĩa nào?.
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 5 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS, GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A. Hoạt động thực hành
BT1
- Tổ chức trò chơi “ Tìm nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa”
- Quan sát Hs chơi.
- Nhận xét.
BT2
- Quan sát các nhóm làm việc.
- Cho các nhóm báo cáo.
- GV nhận xét.
BT3
- Cho HS làm cá nhân.
- Gv đến giúp đỡ Hs đặt câu chưa tốt đặt cho đúng..
- Gọi các em phát biểu.
BT4 Đặt câu 
- Gv giao cho mỗi em đặt một trong các từ ở BT3. HS đặt câu tốt: đặt 2 hoặc cả 3 từ.
*Củng cố
Hỏi
- Qua tiết học, em biết được những gì?
*Dặn dò.
- Dặn Hs về tìm nhiều ví dụ khác để phân biệt nghĩa của từ và đặt câu với từ nhiều nghĩa.
- Gv nhận xét tiết học.
Hoạt động nhóm
1- Tham gia trò chơi.
2 Làm bài tập
Đáp án
xuân (1) – a) Một mùa trong năm (mùa xuân)
xuân (2) – c) Trẻ trung, tươi đẹp.
xuân (3) - b) Tuổi (năm)
Hoạt động cá nhân
BT3 Xác định nghĩa gốc và nghĩa chuyển:
Đáp án:
cao 
- Có chiều cao lớn hơn mức bình thường (nghĩa gốc)
- Có số lượng hoặc chất lượng hơn hẳn mức bình thường.(nghĩa chuyển)
nặng
- Có trọng lượng lớn hơn mức bình thường (nghĩa gốc)
- Ở mức độ cao hơn, trầm trọng hơn mức bình thường (nghĩa chuyển).
ngọt
- Có vị ngọt như đường, mật. (nghĩa gốc)
- (Lời nói) nhẹ nhàng, dễ nghe.(nghĩa chuyển)
- (Âm thanh) nghe êm tai.
4- Em đặt câu rồi đối chiếu với bạn.
Ví dụ:
Bạn Việt Anh cao nhất lớp.
Mẹ em siêu thị mua hàng Việt Nam chất lượng cao.
Cục đá này rất nặng.
Bà ngoại em bị bệnh nặng.
 Chén chè này rất ngọt.
Mẹ em nói chuyện với em rất ngọt.
Thầy Hòa đàn nghe rất ngọt.
- HS trả lời cá nhân.
- Nghe cô dặn dò, nhận xét.
 Rút kinh nghiệm
 Tiết 3
Toán
Bài 26 Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân (tiết 1)
I Mục tiêu
- Biết đo độ dài dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau.
Mục tiêu riêng:
*Em Đức, Lành, Đạt tự làm được BT 4a.
II Chuẩn bị
GV: Thẻ 
HS: Thước
III Các hoạt động dạy học
1-Khởi động
-Cho HS hát.
2-Bài mới
- Giới thiệu bài.
- Cho Hs đọc tên bài.
- Cho Hs đọc mục tiêu.
- HS-GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A.Hoạt động cơ bản
HĐ 1
-Gv tổ chức cho Hs chơi theo nhóm.
HĐ 2, 3
- Cho các nhóm thực hành theo yêu cầu.
HĐ 4
- Cho các em thảo luận theo cặp rồi làm vào vở.
- GV quan tâm các em Em Đức, Lành, 
Đạt, Hân.
- Gọi từng cặp HS nêu kết quả.
*Củng cố
- GV hỏi củng cố nội dung vừa học.
*Dặn dò.
- Dặn các em xem trước các bài tập Hoạt động thực hành.
- Gv nhận xét tiết học.
Hoạt động nhóm
- Chơi trò chơi.
- Các nhóm thực hiện theo nội dung
 HĐ 2;3.
Hoạt động cặp đôi
- Trao đổi, làm vào vở.
Đáp án:
1km = 1000 m
1m = 10 dm
1m = 100 cm
1m = 1000 mm
1m = km
1dm = m
1cm = m
1mm = m
b) 
8m 5 dm = 8, 5 m
9m 2cm = 9, 02m
- HS trả lời cá nhân.
- HS nghe.
 Rút kinh nghiệm
..
 BUỔI CHIỀU
 Tiết 1 
 Thực hành Tiếng Việt
Luyện viết chính tả
Chính tả: (nghe - viết) Bài : Rừng khuya
I.Mục tiêu: - Rèn luyện cho HS kĩ năng viết đúng chính tả.
- Học sinh nghe viết đúng, trình bày đúng bài chính tả: Rừng khuya
- Viết đúng các từ khó: mải miết, khuất, dày đặc, xào xạc, truyền thuyết, thăm thẳm, đốm lửa.
* Giúp đỡ HS việt chậm Anh, Khương, Hân, Như
 Giáo dục HS ý thức bảo vệ rừng.
II.Chuẩn bị:
 - HS vở viết chính tả
III.Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của cô
Hoạt động trò
1- Giới thiệu bài: 
2- Hướng dẫn học sinh nghe - viết.
- Giáo viên đọc đoạn viết 
- Cho HS đọc thầm trong tài liệu cách trình bày (Trang 134).
Hỏi: Cảnh rừng khuya như thế nào?
- Giáo viên hỏi học sinh các từ khó.
- Cho HS đọc, lưu ý từng từ về âm, vần.
- Giáo viên nhắc nhở HS một số lưu ý trước khi viết như cách trình bày, các từ cần viết cho đúng
- Đọc cho học sinh viết bài. 
- Đọc bài cho HS soát lỗi. 
- Giáo viên thu một số vở của em Anh, Đức, Hân, Như, Khang, Nhường, Lê Gia Bảo, Tây để nhận xét, chữa bài cho HS
- Giáo viên nhận xét chung.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Tiết học này, các em ôn luyện gì?
Giáo dục HS ý thức bảo vệ rừng.
- Thu vở các em còn lại nhận xét, chữa lỗi sau.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà xem lại bài.
- HS lắng nghe.
- HS đọc thầm, quan sát cách trình bày.
- HS trả lời.
+ Màn đêm dần bao trùm mỗi lúc một dày đặc trên những ngọn cây. Rừng khuya xào xạc, màm đêm thăm thẳm.
Từ khó:
mải miết, khuất, dày đặc, xào xạc, truyền thuyết, thăm thẳm, đốm lửa.
- HS nghe.
- HS viết chính tả.
- HS soát lại bài.
- HS tđổi vở soát lỗi
- Nộp vở cho cô.
- HS nêu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Rút kinh nghiệm
Tiết 2
Thực hành Toán
Luyện tập về so sánh số thập phân
I.Mục tiêu : 
 Giúp học sinh :
- Biết cách so sánh số thập phân ở các dạng khác nhau.
- HS chậm (Đức, Việt Anh, Lành, Hân) làm bài 1, bài 2.
- HS học tốt : làm cả 4 bài tập.
II.Chuẩn bị :
- GV Hệ thống bài tập cho HS làm.
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1- Giới thiệu bài.
2- Hướng dẫn thực hành
Hoạt động 1 : Củng cố kiến thức.
- Cho HS nhắc lại cách so sánh hai số thập phân 
- GV nhận xét 
Hoạt động 2: Thực hành
- GV ghi bài tập lên bảng.
- Yêu cầu HS viết vào vở và làm bài.
- GV giúp thêm học sinh chậm.
- GV nhậm xét một số bài làm trong vở của học sinh.
- Chữa chung trên bảng lớp.
Bài 1: Điền dấu >, < ; = vào chỗ 
a) 6, 17  5, 03 c) 58, 9 59, 8 
b) 2, 174  2, 079 d) 5, 06  5, 06
Bài 2: Xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn
5, 126; 5, 621; 5, 216; 5, 061; 5, 132
Bài 3: Tìm chữ số thích hợp điền vào các chữ
 a) 4, 8x 2 < 4, 812	
 b) 5, 890 > 5, 8x 0
 c) 53, x 49 < 53, 249	 	 d) 2, 12x = 2, 127 
Bài 4: (HSKG)
H: Tìm 5 chữ số thập phân sao cho mỗi số đều lớn hơn 3, 1 và bé hơn 3, 2?
 3.Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn lại kiến thức vừa học.
- HS nêu 
- HS làm các bài tập.
- Nộp vở cho cô.
- HS lên lần lượt chữa từng bài 
Kết quả đúng :
Bài 1
a) 6, 17 > 5, 03 c) 58, 9 < 59, 8 
b) 2, 174 < 2, 079 d) 5, 06 = 5, 06
Bài 2 
 5, 061 < 5, 126 < 5, 132 < 5, 216 < 5, 621. 
Bài 3
a) x = 0 ; b) x = 8
c) x = 1 ; d) x = 0 
Bài b, c, d (HS có thể tìm số khác).
Bài 4:
Ta có : 3, 1 = 3, 10 ; 3, 2 = 3, 20
- 5 chữ số thập phân đều lớn hơn 3, 10 và bé hơn 3, 20 là :
 3, 11; 3, 12; 3, 13; 3, 14 ; 3, 15 
- HS lắng nghe và thực hiện.
Rút kinh nghiệm
.
Thứ sáu ngày 21 tháng 10 năm 2016
Tiết 1
Tiếng Việt
Bài 8C Cảnh vật quê hương (tiết 2)
I Mục tiêu
 - Viết được một đoạn mở bài và đoạn kết bài của bài văn tả cảnh.
 Mục tiêu riêng: 
 - Các em viết văn chưa hay: Hân, Đạt, Đức, Việt Anh, Bảo, Lành, Như, Hào các em chỉ cần viết mở bài trực tiếp và kết bài không mở rộng.
 - Hs học tốt biết viết mở bài theo kiểu gián tiếp;kết bài theo kiểu mở rộng.
 Gợi ý HS tả biển Bạc Liêu.
II Đồ dùng dạy học
 GV: Đoạn mở bài, kết bài mẫu.
III Các hoạt động dạy học
1-Khởi động
-Cho HS hát.
2-Trải nghiệm 
Hỏi: 
- Thế nào là mở bài trực tiếp trong văn tả cảnh?
- Thế nào là mở bài gián tiếp?
- Thế nào là kết bài không mở rộng?
- Thế nào là kết bài mở rộng?
- Gv nhận xét, chốt lại.
+ Trong bài văn tả cảnh mở bài trực tiếp là giới thiệu ngay cảnh định tả.
+ Mở bài gián tiếp là nói chuyện khác rồi dẫn vào đối tượng định tả.
+ Cho biết kết thúc của bài tả cảnh
+ Kết bài mở rộng là nói lên tình cảm của mình và có lời bình luận thêm về cảnh vât định tả 
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 5 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS, GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A-Hoạt động thực hành
BT5
- Quan sát các nhóm thảo luận.
- Cho đại diện các nhóm báo cáo.
- Gv kết luận.
Hỏi HS học tốt: Em thấy mở bài kiểu nào hay hơn?
BT6
- Quan sát các cặp làm việc.
- Cho các nhóm báo cáo.
- GV nhận xét.
- Gv kết luận.
- Kiểu kết bài nào hay hơn?
BT7
- Cho HS làm cá nhân.
GV lưu ý: Các em Hân, Đạt, Đức, Việt Anh, Bảo, Lành, Như, Hào các em chỉ cần viết mở bài trực tiếp và kết bài không mở rộng.
- Gv đến giúp đỡ Hs chậm.
BT8 
- Gọi Hs đọc.
- Gv cùng cả lớp nhận xét.
- Khen Hs viết hay.
- Đọc cho hs nghe đoạn viết mẫu.
* Củng cố
- Qua tiết học, em biết được những gì?
*Dặn dò.
- Dặn Hs chưa xong hoặc chưa hay về viết lại.
- Gv nhận xét tiết học.
Hoạt động nhóm
- Các nhóm thảo luận, báo cáo.
Đáp án đúng:
+ Đoạn a mở bài theo kiểu trực tiếp 
+ Đoạn b mở bài theo kiểu gián tiếp 
* Mở bài theo kiểu gián tiếp sinh động hấp dẫn hơn.
Hoạt động cặp đôi
- HS đọc 2 đoạn văn và nêu nhận xét về hai cách kết bài.
+ Giống nhau : đều nói lên tình cảm yêu quý gắn bó thân thiết của tác giả đối với con đường 
+ Khác nhau: Đoạn kết bài theo kiểu tự nhiên: Khẳng định con đường là người bạn quý gắn bó với kỉ niệm thời thơ ấu cuả tác giả .
 Đoạn kết bài theo kiểu mở rộng: nói về tình cảm yêu quý con đường của bạn HS , ca ngợi công ơn của các cô bác công nhân vệ sinh đã giữ cho con đường sạch đẹp và những hành động thiết thực để thể hiện tình cảm yêu quý con đường của các bạn nhỏ.
+ Kiểu kết bài mở rộng hay hơn, hấp dẫn hơn.
Em làm bài cá nhân.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm vào vở
- Nhiều HS đọc đoạn mở bài và kết bài của mình trước lớp.
- Hs nghe, nhận xét, góp ý.
- HS trả lời cá nhân.
- Nghe cô nhận xét, dặn dò.
 Rút kinh nghiệm
Tiết 2
Toán
Bài 26 Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân (tiết 2)
I Mục tiêu
- Biết đo độ dài dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau.
Mục tiêu riêng:
+ Hs làm chậm làm bài 1, bài 2, bài 3( a, b), bài 4(a, d)
+ Giáo viên giúp đỡ các em chậm Đức, Lành, Đạt, Việt Anh.
+ HS học tốt làm đúng tất cả bài tập.
II Đồ dùng dạy học 
HS: Thước
III Các hoạt động dạy học
1-Khởi động
-Cho HS hát.
2-Trải nghiệm 
Gọi HS kể tên các đơn vị đo độ dài.
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 3 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS, GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A.Hoạt động thực hành
BT1, BT2
- Quan sát Hs làm bài, GV giúp đỡ HS chậm hiểu.
- Thu một số vở nhận xét.
- GV kết luận kết quả đúng
BT 3, 4
- Gv nhắc Hs xem mẫu và làm bài.
Lưu ý: Hs học toán chậm làm bài 3
( a, b), bài 4(a, d)
- Nhận xét, chữa bài.
*Củng cố
- Tiết học này, em đã ôn những dạng bài nào?
*Dặn dò.
- Hướng dẫn HS Hoạt động ứng dụng.
- Dặn Hs xem trước bài 27 viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
- Gv nhận xét tiết học.
Hoạt động cá nhân
Em làm bài
Đáp án:
Bài 1
4m7dm = 4, 7 m
8m 9cm = 8, 09 m
56m 13 cm = 56, 13 m
3 dm 28 mm = 3, 28 dm
Bài 2
 a) 4m = 0, 004 km
 b) 3km705 m = 3, 705 km
 c) 12 km 68 m = 12, 068km
 d) 785m = 0, 785 km
Bài 3
3, 9m = 39 dm 
b)1, 36cm = 136cm
c) 2, 93cm = 293 cm
d) 4, 39cm = 439 cm
Bài 4
465 cm = 4, 56 m
702 cm = 7, 02 m
93 cm = 0, 93 m
25 dm = 2, 5 m
- HS nêu.
- Hs nghe.
Rút kinh nghiệm
..
 Tiết 4
 Địa lí
 Bài 4 Đất và rừng (tiết 2)
I Mục tiêu
Sau bài học, HS:
- Chỉ được trên bản đồ (lược đồ) vùng phân bố của đất phe-ra-lít, đất phù sa, rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập mặn.
- Nêu được một số đặc điểm của đất phe-ra-lít và đất phù sa, rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn.
- Biết được vai trò của đất, rừng đối với đời sống con người.
- Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác đất, rừng một cách hợp lí.
Mục tiêu riêng : 
+ HS hiểu tốt biết sự khác nhau giữa hai loại rừng.
Giáo dục HS bảo vệ môi trường rừng.
II Đồ dùng dạy học
- GV: Bản đồ tự nhiên Việt Nam.Phiếu học tập.
III Các hoạt động dạy học
1 Khởi động
-Cho HS hát
2-Trải nghiệm 
 - Em hãy nêu các loại đất ở nước ta?
 - Nêu các loại rừng ở nước ta?
 - Nhận xét.
3 Bài mới
- GV giới thiệu bài.
- Hs đọc tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS- GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
B-Hoạt động thực hành
Hoạt động 1
- Cho HS hoàn thành bảng.
Hoạt động nhóm
- Hoàn thành bảng.
- Báo cáo kết quả.
 Bảng 1
Vùng phân bố
Một số đặc điểm
Đất phe – ra -lít
Vùng đồi núi.
 Đất Phe -ra-lít có màu đỏ hoặc đỏ vàng, thường nghèo mùn
Đất phù sa
 ở đồng bằng.
được hình thành do sông ngòi bồi đắp, rất màu mỡ. 
Rừng rậm nhiệt đới
Vùng đồi núi
- Rừng rậm nhiệt đới ở trên cạn.Cây cối rậm rạp, có nhiều tầng
Rừng ngập mặn
Vùng đất thấp ven biển 
Rừng ngập mặn ở dưới nước rậm rạp.Rễ mọc thành chùm to khỏe , bám sâu vào đất nâng cây khỏi mặt nước và giữ lại đất, làm cho đất liền ngày càng lấn rộng ra biển.
2/Hoàn thành phiếu học tập
- Cho HS lấy bút chì ghi vào sách.
- Các nhóm thảo luận để hoàn thành phiếu học tập.
- Các nhóm báo cáo.
Phiếu học tập 1
Chặt phá rừng Đốt rừng làm Lũ lụt Đ
bừa bãi R nương rẫy R
Hạn hán Đ Khai thác lâm Gây cháy 
 sản quá mức R rừng R
Sử dụng Lạm dụng Xả rác bừa bãi
thuốc trừ sâu Đ phân hóa học Đ Đ
 Phiếu học tập 2
Bón phân Bảo vệ rừng R làm ruộng 
 hữu cơ Đ bậc thang Đ 
Tiết kiệm giấy R Rửa mặn Đ “ Giao đất, giao 
 rừng” cho người
 dân quản lí R
Sử dụng lâu 
bền các đồ Trồng rừng R Tháu chua Đ
dùng bằng gỗ R 
3 Viết cam kết
Phiếu học tập số 3
 Bảo vệ đất và rừng
Chúng em nên làm
Ví dụ: Tiết kiệm giấy
 Giữ gìn sách vở
 Bảo vệ cây trồng
 Giữ gìn bàn ghế
 Nói với người thân không phun thuốc trừ sâu, diệt cỏ.
 Chúng em không nên làm
Ví dụ: Vứt rác bừa bãi.
 Chặt cây
 Nhổ cây con
 Phá rừng
* Củng cố
- Qua tiết học này, em biết được những gì?
 *Giáo dục HS bảo vệ môi trường rừng.
*Dặn dò
- Dặn Hs thực hiện tốt việc làm bảo vệ đất và rừng.
- Nói với người thân nghe nội dung em vừa học.
- Hướng dẫn hoạt động ứng dụng.
- GV nhận xét tiết học.
- HS trả lời cá nhân.
- HS nghe.
Rút kinh nghiệm
Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
Tháng 10 Chủ đề: Vòng tay bạn bè
Kết bạn cùng tiến
1- Mục tiêu hoạt động
Thông qua việc “Kết bạn cùng tiến” giáo dục HS biết quan tâm, giúp đỡ, chia sẻ với bạn bè trong học tập và các hoạt động khác ở lớp, ở trường.
2- Quy mô hoạt động. 
Tổ chức theo quy mô lớp. 
3- Tài liệu và phương tiện 
Sưu tầm những câu chuyện về “Đôi bạn cùng tiến” trong trường, trên báo chí, đài truyền hình, mạng Internet 
4- Các bước tiến hành. 
Bước 1: Chuẩn bị
- Trước một tuần, GV phổ biến ý nghĩa, yêu cầu của việc kết “Đôi bạn cùng tiến” (Thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ, chia sẻ với nhau những niềm vui, những khó khăn trong học tập, trong sinh hoạt ở lớp, ở trường, ở nhà )
- Nêu các yêu cầu cần chuẩn bị cho buổi ra mắt “Đôi bạn cùng tiến” tổ chức vào buổi sinh hoạt lớp sắp tới. 
+ Sưu tầm những câu chuyện về “Đôi bạn cùng tiến” trong trường, trên báo chí, đài truyền hình, mạng Internet 
+ Chọn bạn kết đôi với mình.
+ Cùng với bạn chuẩn bị nội dung sẽ cùng nhau phấn đấu trong năm học này và trình bày trên giấy HS, có trang trí đẹp.
Bước 2: Ra mắt “ Đôi bạn cùng tiến”
- MC tuyên bố lí do, giới thiệu chương trình 
- Các “Đôi bạn cùng tiến” trong lớp lần lượt lên tự giới thiệu trước lớp và nói về hướng phấn đấu, giúp đỡ của mình. 
- Chủ tịch Hội đồng tự quản mời các bạn trong lớp kể những câu chuyện về “Đôi bạn cùng tiến” đã sưu tầm. 
Bước 3: Nhận xét - đánh giá 
GV khen ngợi sự thành công của buổi ra mắt “Đôi bạn cùng tiến”. Chúc các đôi bạn trong lớp đạt chỉ tiêu phấn đấu mình đã đặt ra. 
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS thực hiện tốt việc em đã đăng kí.
Rút kinh nghiệm
 Sinh hoạt lớp
I Mục tiêu
- Giúp HS biết những ưu điểm, hạn chế của bản thân cũng như các bạn trong tuần.
- Biết phát huy những ưu điểm, khắc phục những sai phạm cho tuần sau.
- Biết được kế hoạch tuần tới.
- Giáo dục HS thực hiện tốt nội quy trường, lớp.
II Chuẩn bị
 - GV: Nội dung sinh hoạt
 - HS: Những ghi chép theo dõi các bạn của ban cán sự lớp.
 III Các bước tiến hành
 1/Các trưởng nhóm nhận xét, đánh giá tuần 8
 2/ Phó chủ tịch hội đồng tự quản nhận xét, đánh giá.
 3/ Chủ tịch hội đồng tự quản nhận xét đánh giá.
 4/Giáo viên nhận xét hoạt động tuần 8
- Nhận xét chung.
- Tuyên dương tổ, cá nhân học sinh thực hiện tốt nội quy nhà trường, có thành tích trong học tập, lao động, rèn luyện.
- Phê bình những học sinh vi phạm nội quy, cho các em nói rõ lí do phạm lỗi, yêu cầu các em hứa hẹn , sửa chữa.
Giáo viên đề ra kế hoạch cho tuần 9 :
- Ăn mặc đồng phục đúng quy định.
- Không nói chuyện riêng trong giờ học.
- Tham gia lao động thường xuyên, định kì.
- Giờ ra chơi các em tập thể dục giữa giờ rồi chơi nên chơi các trò chơi dân gian, trò chơi đã được chơi trong giờ học thể dục, trò chơi “Trái bóng yêu thương” mà cô đã hướng dẫn và tổ chức cho các em chơi.
- Tiếp tục thu tiền trường tiền đăng kí mua đồ, vệ sinh, học phí buổi chiều.
- Các em chưa tham gia bảo hiểm về nói với gia đình tham Bảo hiểm y tế; Bảo hiểm tai nạn.
- HS thực hiện rèn chữ viết ở nhà.
- Tham gia phong trào thi đua do trường tổ chức.
- Một số công việc khác (nếu có).
 ================================== 
 Kí duyệt của tổ trưởng
.....................................

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_vnen_tuan_8_nam_hoc_2021_2022.doc